ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN VIỆT NAM HỌC VÀ KHOA HỌC PHÁT TRIỂN
KIM KYUNG
ĐÔ THỊ HOÁ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN
NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
(QUA TRƯỜNG HỢP LÀNG PHÚ ĐÔ)
Chuyên ngành : Việt Nam học
Mã số : 60 31 60
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS VŨ VĂN QUÂN
Hà Nội - 2009
M ỤC L ỤC
OAN
M L
DANH M CÁC B
DANH M HÌNH
DANH M CÁC KÍ HI VÀ CH VI T
9
1. Lý do ch tài 9
ng và phm vi 10
i ca lu 11
u 11
5. Cu trúc ca lu 12
13
HÓA - MT S V LÝ LUN VÀ THC
TIN 18
2.1. m
, ng
ng a
- i- 18
2.1.1. Khái niô th hoá 18
ô th hoá và các nhân t ô th hoá
Vit Nam 19
ô th hoá Vit Nam 19
2.1.2.2. Các nhân t ô th hoá Vit Nam 22
2.1.3. S ng cô th n kinh t - xã hi 25
hoá ngoi thành Hà Ni 29
ô th hoá ngoi thành Hà Ni 29
2.2.2. Các nhân t ô th n ngoi thành Hà Ni 34
2.2.3. S ng cô th n cuc sô 37
2.2.3.1. Nhng mt tích cc cô th hoá vô 38
2.2.3.2. Nhng mt tiêu cc cô th hoá v 39
ng 3. KHÁI QUÁT V 41
3.1. Vài nét v v a lý 41
3.2. Lch s 42
3.3. 47
u kinh t 48
3.4.1.Nông nghip 48
3.4.2.Th công nghip truyn thng và các ngh ph 49
i và ch làng 49
3.5. Các t chc xã hi 50
ình 50
3.5.2. Dòng h 52
3.5.3. T chc giáp 55
3.5.4. T chc xóm, ngõ 56
3.5.5. B máy qun lý hành chính làng 57
ng làng 60
61
3.6.2. H
64
3.6.3. Vic t chc t l, gi ch 65
67
A
A
Ô 67
4.1.
ng ô. 67
4.1.1. S chuyt nông nghiô th. 67
4.1.2. p
nh 68
4.1.3. chuyi ngh nghiô th
hoá, t nông nghip sang phi nông nghip. 69
4.2.
ô d
a
70
4.2.1. Diai và qun lý s dt 70
4.2.2. S ng cô th n cnh quan t nhiên 73
4.2.3. Bii dân s 75
4.2.4. 79
u kinh t 79
4.2.4.2. S i v thu nhp, chi tiêu 86
4.2.5.
: s chuyn dch ngh nghip 87
4.2.6. Mi quan h xã hi 91
4.2.6.1. Quan h ình và dòng h 92
4.2.6.2. Quan h làng xóm 94
4.2.7.
i - li sng 96
4.2.8.
n thc cô th hoá 98
4.2.8.1
n thc v kinh t 98
4.2.8.2.
n thc v li sng 99
4.3. T ng hánh giá ô th hoá làng xã ngoi thành
Hà Ni 102
4.3.1. Nhim chung 103
4.4.2. Nhng khác bit 107
KT LUN 110
TÀI LIU THAM KHO 111
DANH MU
̣
C CA
́
C BA
̉
NG
- B: Dân s trung bình phân theo thành th và nông thôn so
v t dân s.
- 2.2: Tc tng và c cu kinh t.
- Bng 4.1: Bin ng din tích t nông nghip t ca xã M
Trì.
- 4.2: Bng thng kê hin trng s dng t làng Phú ô.
- 4.3: Bin ng dân s làng Phú ô t nm 2005-2007.
- 4.4: Thng kê tình hình kt qu ng ký qun lý tm trú,
thông báo lu trú, tm vng ti công an xã.
DANH MU
̣
C HÌNH
- Hình 1: B hình làng Phú ô nm 1989
- Hình 2: Bn a hình làng Phú ô nm 2000
- Hình 3: Bn a hình làng Phú ô nm 2007
- Hình 4 : S phân chia làng Phú ô
- Hình 5: S nhng a m làng Phú ô
DANH MU
̣
C CA
́
C KI
́
HIÊ
̣
U VA
̀
CHƯ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T
- TP.HCM:
- GS:
- TS:
- PGS:
- TSKH:
- Nxb:
- B TN&MT:
- B NN&PTNT:
- :
- UBND:
1
MƠ
̉
ĐÂ
̀
U
1. Lý do chọn đề tài
Vit Nam là mc xây d nông nghip nông
ng làng xã là trung tâm cuc sng ci Vit. T
ng làng xã là tinh thn ca c
c Vit Nam. Tuy nhiên, trong quá trình phát trin lch s, làng xã Vit
Nam ci v nhiu mt. Mt trong nhng yu t thúc y s thay
i làng hoá. ô th hoá là yu t không th c trong xu
ng phát trin trên th gii ct Nam và nó dn nhng bin
i trong cuc sng cng làng xã.
ô th hoá Viu phát trin t th k 16-17. Trong
thi k Pháp thuc, y mi
k chin tranh chng Pháp, quá trình này b ngng l phi tn
i chin tranh chng M hoá min Bc b chm li
min Nam li tng lên. Nên t nn 1970 dân s tng
t khong 7% lên 20%. Tuy nhiên hn 20 n l i
kng k. Sau công cuc i mi, tc hoá tng rt nhanh. Nm
1989 t l hoá 19,8% nhng m 1999 tnn 23,4%. Theo d
ng quy hoch tng th phát tri Vit Nam, t l dân
toàn qun nm 2020 s là 45%. i
s u dân nông thôn chuy.
G, ng tích cc ci mi, s tng
kinh t và nhng ca kinh t th
xng tng nhanh vi s phát trin c li, Thành
ph H Chí Minh, Hi Phòng, H
ph Hà Ni là th a Vit Nam và trung tâm min Bc Vit Nam. S m
2
rng v ranh gii, quy mô, phát trin kinh t, to ra sc hút dân nh
ng trc ti hoá các làng xã hin nay.
Tác gi chn tài ô th ng ca nó n nhng bii
làng xã ngoi thành Hà Ni (ng hp làng Phú ô) vì nhiu lí do.
Làng Phú ô có mt vài iu u cho làng xã ngoi thành Hà
Ni. Làng Phú ô có ngh làm bún truyn thng, trong lch s Vit Nam làng
ngh truyn thng là mt trong nhc sc ca làng xã Vit
Nam. V v a lý, hú ô nm git c
ng nm g t là sau nm 2002, ng ph xung
quanh làng thin, Phú c thoát khi cô lp v ma lý,
khi u cho vic chu nh hng sâu sc ca th hoá. ô th hoá nh
hng n cuc sng ngi dân Phú ô v mt kinh t-xã hi, vn hoá vt
cht và vn hoá tinh thn.
2. Đối tượng và phạm vi
c ngoài, chúng tôi có nhiu hn ch v mt ngôn ng và
u ki thc hin nghiên cu toàn din v làng xã ngoi thành
Hà Ni. Vì vy, chúng tôi ly mt làng ngh nghiên cu. Phú ô
là mt làng ngh tiêu biu ngoi thành Hà N
xem xét nhng quá
hoá. Làng này va là làng ngh cha nha mt
làng ngh truyn thng Vit Nam, va là m
hoá nhanh chóng, thy nhng bii làng truyn thng
Vi n vn, chúng tôi
nghiên cu s bii ca làng Phú ô trong quá trình hoá và nh
ng ca s bi
u kinh t, u t chc, u dân
s, bn sc vn hóa truyn th
Trong lun vn chúng tôi không nghiên c
n c th
v làng Phú ô mà tp trung ch yn trm c sau 2002.
3
n có nhiu s i có tính cht thi s v mi mt ca làng
Phú ô.
3. Đóng góp mới của luận văn
Nhiu nhà nghiên cu và hc gi u v và
hoá Vit Nam. ng thc và nhng nhà nghiên
cc ngoài cùng cng hi kho sát và nghiên cu làng xã Vit Nam.
Chính vì v tài tìm hiu v hoá và s ng ci vi cng
ng làng xã ngoi thành Hà Ni không phi tài mi, mc là qua
nghiên cu hy vng m sau:
Th nht: Bu tp hu v làng Phú ô nhiu
khía cnh: lch s u t chu kinh t, sn phm truyn
và c nhi c
lc nhng thi cng ch ra mt s hn ch do s tác
ng c i v
Th hai: Nêu mt s bin pháp phát huy nh c
th hoám bo gi c bn sc vn hoá truyn thng ca làng, góp
pho ngh nghii dân làng Phú c
bi
Th ba: Có th d báo nhng làng ngh xung quanh Hà Ni quy mô
không ln không nh s phát tri hoá.
Hy vng là nhng kt qu nghiên cu ca lun vn này s góp thêm
mt phn nh vào vic nghiên cu nhng bii cng làng xã Vit
Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
c nghiên cu vi s vn dng phi h
Phương pháp phân tích: Các u, tài lic phân tích bao gm các
4
b. c bit là nhng tài liu, s lic tng hp và phân tích
trong thc và sau nm 2002.
Phương pháp so sánh: Pc s d làm ni bt nhng nét
ng và s khác bit ca làng Phú c
và sau nm 2002
Quan sát: Bao gm c vic tái hin nhng hic trong
i sng ca làng và nhu thc t phc v tài v
nông thôn, nông dân, nông nghip c
Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn: Các tài li c bng các
c thm tra, b nh tính hoá bng các cuc trò
chuyn và phng vn sâu. Chúng tôi tp chung ch yu phng vng
i dân gc ca làng Phú ô và nhi t n
Phương pháp tổng hợp: Vic tng hp các d kin, tài li
tích k ng là thao tác quan trong trong bài báo cáo này. T
rút ra nhng kt lun cui cùng sau mt chng tin hành nghiên cu
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun và tài liu tham kho, ni dung chính ca
lun vc trin khai trong bn chng
Chương 1. Tổng quan
Chương 2. Đô thị hoá-Một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
Chương 3. Khái quát về làng Phú Đô
Chương 4. Sự tác động của đô thị hoá và những biến đổi của làng Phú Đô
5
Chương 1
TNG QUAN
n nay, nhng công trình nghiên cu v hoá và làng xã khá
nhiu và rt hp di vi các nhà nghiên cc. Qua
nhng tác gi ành nhiu giy mc nghiên cu làng xã Vit Nam mà
chúng tôi hiu bit c nhm ca nó.
Trc ht phi k n nhng công trình nghiên cu mang tính khái
quát v nông thôn và làng xã. Tác phm Người nông dân châu thổ Bắc kỳ do
Pierre Gourou [57] nm 1936 là mt công trình nghiên cu c sc nghiên
cu v a lý nhân vn vùng châu th sông Hng. Mc c nghiên cu và
xut bn t nhng nm 30 ca th k trc, nhn nay nó vn còn mang
tính thi s. Cun sách này cn môi trng và vt cht, c dân nông
thôn, phng tin sng ca nông dân Bc k. Mc u bin i v
chính tr, kinh t và xã hi vùng ng bng sông Hng nhng nhng nghiên
cu ca Pierre Gourou vn là nn tng c bn, mt s v ông a ra cho
n nay vn còn mang tính thi s. Cui nhng nm 70 ca th k trc,
Nông thôn Việt Nam trong lịch sử tp hp các bài nghiên cu ca các tác gi
trong và ngoài Vin s hc [70] có ý ngha khoa hc quan trng. Nhng bài
nghiên cu tuy ch mi nm dng phác tho nhng ý tng, quan im
nghiên cu có tác dng khai m nhng v vn tn ti trong lòng xã hi
nông thôn Vit Nam. Trong nhng nm gn y có nhiu công trình nghiên
cu i theo hng nghiên cu khái quát nh cun Cộng đồng làng xã Việt
Nam hiện nay do Nguyn Vn Sáu, H Vn Thông Ch [47] nm 2001. Mc
tiêu ca cun sách là làm sáng t nhm, ch
gii pháp ca c Vit Nam v nông nghip, nông thôn.
xut nhng kin ngh, giái pháp nhm khc phc nhng hn ch trong quá
6
trình xây dng cng làng xã. Cun Văn hoá và cư dân đồng bằng sông
Hồng [77] do tp th tác gi V T Lp, c Thnh,
Tô Ngc Thanh, inh Th Hoàng Uyên nm 1991. Cun sách phân tích khung
cng t nhiên ca vng bng sông Hng
th xut xây dng nn vn hoá mi - k tha và gi gìn tinh hoa vn hoá
truyn thng. Bên cnh còn có nhng cun sách nghiên cu v nhng khía
cnh ca ng bng này nh Cơ cấu tổ chức của làng Việt cổ truyền ở Bắc
Bộ ca Trn T [67] xét làng Vit di góc c cu t chc; Nông dân
và nông thôn Việt Nam thời cận đại do Vin s hc [71,72], Qua nhng
cun sách này chúng tôi hiu sâu sc din mo ca nông thôn và làng xã Vit
Nam xa và nay.
Trc công cuc i mi hoá Vit Nam trin khai. Nhng tác
phm tài v hoá mi tp trung t nhng nn nhng m
gn Nhng công trình nghiên cu mang tính khái quát v
sau: Đô thị Việt Nam trong thời kỳ quá độ do Nguyn Th Thing, Phm
-Michel Cusset ch biên
[46]. Cu c thc hin trong khuôn kh các ho ng ca hai
p tác gi hành chính ca Pháp và Vit Nam.
tài phân tích din bin và ch th ca thi k Ving sá và
quy ho Hà Ni, di dân ni th ti TP.HCM và Hà Ni, nhng thách
thc ca vim TP.HCM, quá trình phát trin ca
công tác quc v c, vai trò ca xã hi công dân trong qun lý
. tài c án ODA qua hình thi tác:
t n Hà Nc hiu
thêm nhng thách thc ca quá trình phát tri Vii hai áp
lc-kinh t và dân s, mt mt do s chuyi t nn kính t k hoch tp
trung sang nn kinh t th ng toàn cu hoá và mt khác do dân s
7
tng nhanh. Biến đổi văn hoá đô thị Việt Nam hiện nay do Nguyn Thanh
Tun [41] nm 2006. Bài vit cn khái ni
th và bii v, bii v trong thi k i mi,
nhân t ng bii v hin nay. xut quan
m và biu tit quá trình tip tc bii v hin nay .
Đô thị hoá và quản lý kinh tế đô thị ở Hà Nội do GS.TS Nguyn ình
(ch biên) [33] nm 2000. tài phân tích mt s v v
hoá và qun lý kinh t , thc trng kinh t và qun lý kinh t Hà
Ni. xut mt s gii pháp v i mi kinh t và qun lý kinh t
Hà Ni.
Ngoài ra, có nhi tài v c nghiên cu và phát
biu Hi tho quc t Vit Nam hc ln th nht (nm 1998) và ln th ba
(n Phát triển bền vững hệ thống đô thị ở Việt Nam:Một số vấn
đề cơ sở lí luận và thức tiễn do ào Hoàng Tun, Trn Th Tuyt [17], Phân
tích dòng di cư và tính chọn lọc của di cư và thành phố lớn ở Việt Nam
trong thập kỷ 90 và thập kỷ đầu thế kỷ 21 do Th Minh c [20], Tác
động của đô thị hoá đến hình thức cố kết cộng đồng nông dân hiện nay
(nghiên cứu trường hợp Hải Dương) V Hào Quang [73], Xây dựng
văn hoá đô thị và văn hoá quản lý ở các đô thị nước ta hiện nay Bùi
Vn Tun [12], Đô thị Việt Nam: toàn cầu hoá hay phát triển bền vững
Nguyn Hu Thái [37].
Trong nhng nm va qua cng có nhiu tác phm và công trình
nghiên cu v hoá Hà Ni và nông thôn ngoi thành Hà N
Sự biến đổi của làng xã Việt Nam ngày nay ở đồng bằng sông Hồng ca
PGS.TS. Tô Duy Hp [62] ch biên nm 2000. Cun sách
bii xã hi nông thôn trong bi cnh mi Vit Nam.
tài tp trung nhn din thc trng bii các quan h xã h
8
bng bng sông Hng trong thi k i mi, vch rõ các
i mi các quan h xã hng th
qu kinh t - xã hi ci mi các quan h xã
hng bng sông Hng. Ảnh hưởng của đô thị hoá
đến nông thôn ngoại thành Hà Nội thực trạng và giải pháp do GS.TSKH
Lê Du Phong, TS. Nguyn Vn Áng, TS. Hoàng Vng ch biên [27].
Công trình này c trng ng tích cc và nhng
ng mc c hoá vùng nông thôn ngoi thành Hà Ni,
ng thi nêu lên nhng bc xúc trong quá trình gii quyt vin bù khi
c thu h kin ngh mt s gii pháp ch
yu nhm gii quyt ng c i vi nông thôn và hoàn
thin bù th thu ht sn xut nông nghip ngoi thành Hà
Ni.
Nhng tác phm và công trình nghiên cu v mt làng vi các vn
ít nhiu liên n ti lun vn nh Lun án tin s Kin trúc Chuyển
đổi cấu trúc làng xã vùng ven đô thị lớn đồng bằng sông Hồng thành đơn
vị ở trong quá trình đô thị hoá do Phng [52], ng i hc
Xây dng Hà Ni, nm 2001. tài phân tích các v lý lun thc tin
trong vic chuyi c ln ng bng sông
H khoa hc cho vic
chuyi c lng bng sông Hng thành
hoá. Lun á xut nhng nguyên tc và mô
hình chuyi cu trúc làn . Lun vn
Thc s chuyên ngành Qun vi tên Quản lý quy hoạch xây dựng
làng Phú Đô – Hà Nội với sự tham gia của cộng đồng trong quá trình đô
thị hoá (thuc xã M Trì, Huyn T Liêm) ca Nguyn Th Minh Liên [43],
trng i hc Kin trúc Hà Ni, 2001 cng có ý ngha quan trng vi lun
9
vn này. tài phân tích v thc trng qun lý phát trin các làng
Ni trong quá trình hoá vi s tham gia ca cng ng, xut mt s
gii php qun lý quy hoch xây dng làng Phú ô vi s tham gia ca cng
ng trong quá trình hoá. Tác Phm Đối mặt với tương lai, hồi phục
lại quá khứ ca Kleinen. John [24], sau khi tìm hin s bii kinh t, xã
hi và nhng nghi l tín ngng làng i quát lên lun m và cng
là tên cun sách ca ông. Theo tác gi dân làng khi phi i mt vi các vn
ca hin ti, nhng s i nhiu t ngt, nhng s khng
hong, m n nhng giá tr truyn thng tìm li s cân bng cho
cuc sng. Cun sách Biến đổi văn hoá ở các làng quê hiện nay ca TS.
Nguyn Th Phng Châm [45] thc hin ra i nm 2008 là s tng kt t
mt công trình nghiên cu cp B. Nêu ra nhng tin lý thuyt và thc tin
ca bin i vn hoá. Bài vit v s bin i kinh t, xã hi và vn hoá làng
ng Ky, Trang Lit và ình Bng trong quá trình công nghip
hoá hin nay. xut nhng vn t ra trong quá trình bin i vn hoá,
xã hi ba làng tnh Bc Ninh trong quá trình công nghip hoá
hin nay.
tài Đô thị hoá và sự tác động của nó với những biến đổi làng
xã Việt Nam” c thc hin nhm mc ch thêm nhn thc khoa hc v
mt làng c th cho công cuc nghiên cu làng xã nông thôn Vit Nam nói
ng thi qua trng hp ca làng Phú ô cng s làm cho bc tranh
làng xã vùng t trin nhanh và b nh ng sâu sc thêm chi
tit ng.
10
Chương 2
ĐÔ THỊ HÓA - MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Khái niệm đô thị ha, các nhân tố tác động đến đ ô thi
̣
ho
́
a va
̀
ca
́
c ta
́
c
đô
̣
ng cu
̉
a đô thi
̣
ho
́
a đê
́
n kinh tê
́
- x hội- văn hoá
2.1.1. Khái niệm đô thị hoá
ô th hoá ngày nay là kt qu tng hp ca quá trình phát trin s
phân công, hp tác trong nn kinh t - xã hi theo hng công nghip hoá,
hin i hoá. ô th hoá là mt khái nim rng c hiu theo nhiu khía
cnh khác nhau. Dù vy, nhng hc gi xã hi hc và gii khoa hc nht trí
rng khái nim hoá ít nht có bn thành phn. Thành phn th nht là
s m rng ranh gii và không gian ca . Th hai, s tng lên và gim
xung ca dân s bao gm s di chuyn, tng lên t nhiên và m rng
a gii ca . Th ba, khái nim c tha nhn ph bin là s
tng lên dân s phi nông nghip. Thành phn cui cùng, phn l
c ng h tng k thutng ph, nhà , mng li dch v chng
hn [86, tr.6-8].
ô th hoá cng c khái quát thành các cách khái nim nh sau:
1. ô th hoá là quá trình bin i và phân b các lc lng sn xut
trong nn kinh t quc dân, b trí dân c, hình thành, phát trin các
hình thc u kin sng theo kiu ng thi phát trin
hin có theo chiu sâu trên c s hin i hoá c s vt cht k thut
[27, tr. 16].
2. ô th hoá là quá trình ngi dân sng khu vc
tng lên so vi s ngi sng khu vc nông thôn. Mt khu vc nông
c gi khu vc dân sng
khu vc và làm ngh phi nông nghip ng thi chuyn dn t
11
li sng nông thôn sang li sng [73, tr.2].
3. ô th hoá cng c hiu là mt quá trình bin i kinh t -xã hi-vn
hoá và không gian. Chúng có mi quan h vi nhau ht sc mt thit,
n ra s chuyn dch c cng, s phát trin ngh
nghip mi, s tng trng dân c, s phát trii sng vn hoá, s
chuyn i li sng n là s m rng không gian thành h thng
song song vi vic t chc b máy hành chính và quân s [51,
tr.1]
Qua nhng khái nim hoá trên góc nghiên cu quá trình
hoá làng c hiu là, quá trình bin i toàn din v kinh t, xã hi,
không gian ca m dân c nông nghip di tác ng ca s m rng
ln. Bao gm s chuyn i v ngh nghip, s chuyn dch c cu lao
ng t nông nghip sang phi nông nghip. Và s chuyn i sng xã hi,
vn hóa, li sng t . S chuyi s dt, không
gian, h tng vi kinh t xã hi. S i b máy
hành chính, qun lý nô .
nh giá mc hoá hin nay, t l dân c phi nông nghip
(hoc dân c sng ) trong tng s dân c vn là mt
giá ph bin.
2.1.2. Tình hình đô thị hoá và các nhân tố tác động đến đô thị hoá ở Việt
Nam
2.1.2.1. Tình hình đô thị hoá ở Việt Nam
Do nhiu nguyên nhân khác nhau nh nh hng ca chin tranh, kinh
t chm phát trin, quá trình hoá Vit Nam din ra chm trong lch s.
c coi là c bn nht. Qua mi n
lch s, nhà nc phong kin Vit Nam có các chính sách c th khác nhau
nh u ging nhau ch coi trng nông nghip, coi thng th công
12
nghip và thng nghip. Các chính sách kinh t ca các triu i phong kin
còn có khuynh hng bình c th hin trong các chính sách phân
chia rung t công và chính sách tha k tài sn. Các chính sách kinh t nh
vy có xu hng n nh và phát trin nông nghip cng nh kinh t t nhiên,
duy trì nn kinh t t cp t túc s ca nn kinh t phong kin, mt
khác nhng chính sách này m ch s phát trin ca kinh t hàng hoá,
nhng i trong thi kì này hu ht là nhng trung tâm hành chính.
Thi kì Lê Trnh phía Bc và chúa Nguyn phía Nam, chính quyn trung
ng tp quyn không còn kim soát cht ch c nn kinh t và có nhng
chính sách ni lng hn vi thng nghipng thi vi vic m rng buôn
bán ca các công ty o nên nhng bc tin ca kinh t hàng
hoá, song song vi bc tin này là s i ca các ln không phi là
nhng trung tâm hành chính là ph Hin phía Bc và Hi An phía Nam.
Khi Nguyn Ánh lên ngôi cng c li ch trung ng tp quyn kiu Nho
giáo, cng vi mi quan ngi mt nc t phng Tây, thng nghip, nht là
ngoi thng ngày càng tr nh tr. Thm chí sau này, các vua nhà
Nguyn còn thc hin chính sách b quan to c, ngn cm mi hành vi
giao thip vi nc ngoài. Nhng chính sách này a kinh t Vit Nam tr v
vi mt nn kinh t t cp t túc, kinh t hàng ng cht dn.
Thc dân Pháp xâm lc Vit Nam và áp t ch thng tr trên
phm vi c nc. Vic u tiên ngi Pháp làm là phá b ch b quan to
cng, thc hin chính sách m ca cho phép tàu ca Pháp, Hà Lan, c,
Anh c vào buôn bán Vit Nam. Hàng hoá t nc ngoài c nhp
vào Vit Nam, nhiu nht là hàng hoá ca Pháp. thc hin cho mc ch
khai thác kinh t, kt cu h tng c xây dng mt cách h thng cha
tng thy trong lch s. Nhng tuyn ng stng b c xây dng, h
thng cng bin, cng c xây dng. Ln u tiên, Vit Nam có mt h
13
thng ng st xuyên Vit và to u khp các trung tâm kinh t ln.
ng b c xây dng và m rngng tuyn ng quc
l có vai trò ln i, Mt kt qu tt yu trong cuc khai
thác thuc a này là m rng các t hin mt lot các
mi t Bc n Nam. phía Bc có Hà Ni - th ph hành chính Bc Kì
ng thi cng là mt trung tâm buôn bán ln, Nam nh - mt trung tâm
kinh t ln vi cng ng thu ni a và công nghip dt may, Hi Phòng
thành ph cng ln nht phía Bc và nhiu th xã khác nh Bc Giang, Hi
Dng cng rt phát trin. min Trung có Thanh Hoá, Vinh, Qung Bình,
ông Hà, Hu, à N min Nam có Sài Gòn - Ch Ln, M Tho, Bn
Tre
Sau nm 1954, Vit Nam b chia ct làm hai min. min Bc, h
thng th hu nh vn gi nguyên, tuy chính sách công nghip hoá t nm
1960 cng góp mt phn vào vic gia tng c dân th nhng s dân th
trong giai on này không tng nhiu t nn nm 1970 dân s
th tng t khong 7% lên 20%. Ngc li, min Nam, vi vic phát trin
kinh t theo hng t bn ch ngha m rng quy mô th và y mnh
vic tp trung dân c thành th.
m tin hành công cui m hoá
din ra ht sc nhanh chóng nht là trong 10 nm tr lc bit các
thành ph li, à Nng và Thành ph H Chí Minh.
Bảng 2.1: Dân số trung bình phân theo thành thị và nông thôn so với tổng
dân số (n v :%)
Nm
Thành th
Nông thôn
1995
20,75
79,25
1998
23,15
76,85
14
2000
24,18
75,82
2002
25,11
74,89
2004
26,50
73,50
2006
27,12
72,88
Ngun [49]
T sau khi có chính sáci mi, chuyn i t nn kinh t k hoch
sang kinh t th trng, nn kinh t Vit Nam phát trin ng k. S tng
trng kinh t tác ng ln quá trình th hoá. T
th Vit Nam bu phát tri c mi có kho th (t
l hoá vào khong 17-
n nay, c c có kho
thành ph trc thu trc thuc tnh, 45 th xã và
trên 500 th trn. Trong nhng th trên, có 2 th có quy mô dân s trên 3
triu ngi, 15 th có quy mô dân s t 25 vn n 3 triu, 74 th có quy
mô dân s t 5 vn n 25 vn ngi và các th còn li có quy mô dân s
di 5 vn ngi. Dân s hin nay khong 21 triu ngi chim 25.8%
tng dân s toàn quc là 81 triu ngi. T l th hoá trong giai on phát
trin bình quân hàng nm gn 2% là t l ng k. Theo d báo ca B Xây
dng, t l hoá ca Vi t kho
i s ng t chim trên 45 triu dân [89].
2.1.2.2. Các nhân tố tác động đến đô thị hoá ở Việt Nam
- Công nghiệp hoá và hiện đại hoá
,
Nam trong
.
quan nim công nghip hóa, hii hóa là quá trình chuyn
15
n, toàn din các hong sn xut kinh doanh, dch v và qun lý
kinh t - xã hi, t s dng sc lao ng th công là chính sang s dng mt
cách ph bin sng vi công ngh,
tin hii, da trên s phát trin ca công nghip và tin b khoa hc công
ngh, tng xã hi cao.
ô th hoá gn vi công nghip hoá, hin i hoá trc tip góp phn
chuyn dch c cu kinh t theo hng gim dn t trng giá tr nông, lâm,
thu sn trong tng thu nhp quc dân trong nc(GDP) và tng dn t trng
các ngành công nghip, xây dng, dch v trong GDP. i vi nông nghip,
c cu ni ngành chuyn dch theo hng phát trin các cây trng, vt nuôi có
nng sut, cht lng, hiu qu cao hn.
Bảng 2.2: Tốc độ tăng và cơ cấu kinh tế (%)
Nm
Tc tng
C cu kinh t
Tng
s
Nông,
lâm, ng
nghip
Công
nghip
và xây
dng
Dch
v
Tng
s
Nông,
lâm, ng
nghip
Công
nghip
và xây
dng
Dch
v
1986
2,84
2,99
10,94
-2,27
100
38,06
28,88
33,06
1991
5,81
2,18
7,71
7,38
100
40,49
23,79
35,72
1995
9,54
4,40
13,60
9,83
100
27,18
28,76
44,06
2000
6,75
4,04
10,07
5,57
100
24,53
36,73
38,73
2005
8,44
4,02
10,69
8,48
100
20,98
41,02
38,00
2006
8,17
3,40
10,37
8,29
100
20,37
41,56
38,07
Ngun[50]
Tuy nhiên, so vi yêu cu y mnh công nghip hoá, hin i hoá, tc
chuyn dch c cu kinh t Vit Nam còn chm. T trng nông nghip
trong c cu kinh t nông thôn còn chim hn 40%. T trng GDP nông
16
nghip ca Vit Nam còn cao, và nu so vi chun mt nc hoàn thành công
nghip hoá, hin i hoá (t trng GDP nông nghip khong 4-8% tng GDP),
thì chng ng phn u vt lên còn rt gian nan.
-Luật Đất đai (2003)
Lut t nh thc có hiu lc thi hành t ngày 1/7/2004 thay th
Lut t ai nm 1993. So vi Lut t ai c, Lut t ai mi có nhiu thay
i, c bit là có nhng quy inh to c s pháp lý cho th trng nhà t h
nhit và i vo bình n, khc phc tình trng u c t và quy hoch treo,
c bit là lp li trt t, k cng trong lnh vc t ai vn cha c
qun lý, khai thác và s dng hiu qu. Theo B trng B Tài nguyên &
Môi trng Mai Ái Trc cho bit, th tc cp giy chng nhn quyn s dng
t theo Lut t ai mi n gin hn, rõ ràng hn, thi gian ngn hn trình
t thc hin các th tc cp giy chng nhn c th hn gn lin vi trách
nhim ca tng c quan thc hin các th tc. i vi các doanh nghip thì
Lut 2003 c nh giá là tích cc hn c vì Lut công nhn 8 quyn s
dng t ca doanh nghip nh : chuyn i mc ch s dng, sang nhng,
cho thuê và cho thuê li, tng-cho, bo lãnh, cm c, góp vnNhng quyn
này không th b ph nhn hay t chi áp ng ca bt k c quan ch qun
nào, dù là Chính ph. Lut t nh vic thc hin t, cp quyn
s dt cho ngi dân và doanh nghip theo trình t mt ca, mt du
tránh c rt nhiu phin phc cho doanh nghip và c ngi dân .
Ngoài tác ng ca chính sách kinh t. Các chính sách mi v nhà và
lut t ai ra i là nhng nhân t rt quan trng làm bùng n quá trình
th hoá, c bit là các vùng ven ca thành ph.
-Luật Doanh nghiệp (2005) và Luật Đầu tư (2005)
Lut Doanh nghip n u mt s i ln
trong pháp lut v doanh nghip Ving thi ph
17
ng và mc tiêu ni bt ca lut Doanh nghip nm 2005 là hình thành mt
ng áp dng thng nht cho mi loi hình doanh
nghip. ây là lu tiên Vit Nam ban hành mt vn bn pháp lut chung
u chnh thng nht tt c các loi hình doanh nghip. Vi vic ban hành
Lut Doanh nghip nm 2005, các doanh nghip Viu ki
hou kin nn kinh t th ng Vit Nam hin
nay. S i ca Lut Doanh nghip nm 2005 cc yêu cu
i x ng gia các doanh nghiu kin hi nhp kinh t quc
t.
Lut u t 2005 c K hp th 8, Quc hi khoá XI thng qua vào
ngày 29 tháng 11 nm 2005, có hiu lc t ngày 01/07/2006, áp dng i vi
nhà u t trong nc, nhà u t nc ngoài u t vào Vit Nam, và nhà
u t Vit u t ra nc ngoài. Lut u t 2005 thay th Lut u t
nc ngoài ti Vit Nam nm 1996, Lut si, b sung mt s iu ca
Lut u t nc ngoài nm 2000 và Lut khuyn khích u t trong nc
nm 1998.
2.1.3. Sự tác động của đô thị hoá đến kinh tế - xã hội – văn hoá
ô th hoá là mt xu th tin b ca xã hi loi ngi. Qúa trình
hoá có nhng cái mi, tin b, mang tính tích cc, làm i cách ngh,
cách làm, t duy nhn thc ca ngi nông dân. ng thi
tip c tin b ca khoa hc k thut áp dng vào sn xut nâng cao
i sng vt cht và tinh thn nông thôn. Thm chí trong thi gian qua ngn
ngi, chúng tôi thy s i nhanh chóng, có nhng s vt, phong tc là
biu tng cho làng quê, gn bó vi con ngi qua thng trm ca lch s nay
i. Qúa trìn hoá cng tác ng rt ln v vic làm và i
sng xã hi nông thôn. Cuc sng ca ngi dân nông thôn ch yu da
vào nông nghip, phi trông trit, trông mâyt
18
ngày càng b thu hp, dân s ngày càng tng, buc gii tr mà ch yu là
thanh niên nông thôn phi ri quê hng bn quán tìm n các khu công
nghip kim vic làm, làm cho lc lng ng nông nghip nông thôn
ngày càng gài t lng ng thp.
-Sự chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
Trong nhng nm trc n tích t th c ca các h sn
xut nông nghip vùng ng bng trung bình t 250-500m
2
, vi kt cu nhà
ba gian, hai trái, nhà ph gm bp kt hp vi chung tri chn nuôi, sân
phi có h c bit còn có c ao, va là ni th cá, va làm ni thoát nc
ma. Do nhu cu xây dng nhà cho con cái n tui trng thành, nhu cu
kinh t ca nh, kt cu nhà nông thôn chuyn dn sang nhà thành th.
Hu ht khi lt vào trong th các làng xã phi i li c cu s
dng tt nông nghip b thu hi, do s tách, nhpi ranh gii
hành chính phu thuc vào cu trúc n v mi mà làng xã ó chuyn thành.
S chuyn i c cu s dng t và các thành phn cu trúc phi nm trong
c cu quy hoch. iu này không c chú ý thit lp trong các làng xã
ni ô. Hu ht ranh gii hành chính phng có làng xã th hoá mi hình
thành không phù hp vi ranh gii ca mt n v th. Rt khó có th
xác nh tính hp lý v c cu s dng t hoc c cu quy hoch nu xét trên
ranh gii phng.
-Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nghề nghiệp
Rung canh tác b thu hp, kinh t c t các ngh khác nh ,
dch v còn cao hn canh tác. T t hin các loi ngh mi nh : làm
dch v(xe ti, xe ôm), bán hàng tp hoá, hàng cm, hàng qu, hàng nc,
bán hàng rong. Nhng làng có ngh truyn thng n c hi sinh bi
n giao thi), vic tip nhn nhng ngh mi không th