Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

Quản lý chương trình đào tạo đại học ngành Quản trị Kinh doanh ở Đại học Quốc gia Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 236 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

SÁI CƠNG HỒNG

QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CỦA
MẠNG LƢỚI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

SÁI CƠNG HỒNG

QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA
MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (AUN)

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62 14 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


1. PGS. TS. Lê Đức Ngọc
2. PGS. TS. Lê Kim Long

HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Đức Ngọc và
PGS.TS. Lê Kim Long, những ngƣời thầy đã hƣớng dẫn tác giả tận tình trong
suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin cảm ơn các thầy cô Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế – Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự khích lệ và ủng hộ nhiệt tình của
gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian tác giả thực
hiện luận án này.
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2013
Tác giả luận án

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận án là trung thực. Kết quả của luận án chƣa từng đƣợc ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận án


Sái Công Hồng

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ..............................................................................3
7. Những luận điểm bảo vệ .........................................................................................3
8. Những đóng góp của luận án ..................................................................................4
9. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................4
10. Kết cấu luận án ......................................................................................................5
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TIẾP
CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG .............................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................6
1.1.1. Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài.......................................................................6
1.1.2. Một số nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................11

1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................15
1.2.1. Chất lƣợng .......................................................................................................15
1.2.2. Quản lý chất lƣợng giáo dục đại học...............................................................20
1.2.3. Chƣơng trình đào ta ̣o .......................................................................................35
iii


1.2.4. Quản lý chƣơng trình đào tạo theo cách tiếp cận truyền thống ......................38
1.3. Quản lý chƣơng trình đào tạo theo các tiếp cận đảm bảo chất lƣợng của AUN 42
1.3.1. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng bên trong của AUN .........................................42
1.3.2. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chƣơng trình đào tạo của AUN .................................45
1.3.3. Các nội dung cốt lõi quản lý chƣơng trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất
lƣợng của AUN .........................................................................................................47
Tiểu kết Chƣơng 1 .....................................................................................................49
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................51
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...................................51
ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH ....................................................51
Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ...........................................................................51
2.1. Định hƣớng phát triển các chƣơng trình đào tạo ở Đại học Quốc gia Hà Nội...51
2.2. Yêu cầu sản phẩm của các nội dung quản lý chƣơng trình đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lƣợng của AUN ...................................................................................55
2.3. Thực trạng quản lý chƣơng trình đào tạo đại học ngành Quản trị Kinh doanh ở
Đại học Quốc gia Hà Nội ..........................................................................................60
2.3.1. Thực trạng các thành phần chính của chƣơng trình ...........................................62
2.3.2. Thực trạng kế hoạch chiến lƣợc của chƣơng trình ..........................................65
2.3.3. Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá ngƣời học ........................................66
2.3.4. Thực trạng nhân lực của chƣơng trình ............................................................69
2.3.5. Thực trạng chất lƣợng của ngƣời học và các dịch vụ hỗ trợ ngƣời học, cơ sở
vật chất của chƣơng trình .........................................................................................73
2.3.6. Thực trạng hoạt động đảm bảo chất lƣợng của chƣơng trình .........................77

Tiểu kết Chƣơng 2 .....................................................................................................78
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................80
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH ............................................80
Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .........................................................................80
3.1. Định hƣớng phát triển ngành Quản trị Kinh doanh ở ĐHQGHN ......................80

iv


3.2. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp ....................................................................81
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa ......................................................................................82
3.2.2. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................82
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................................82
3.2.4. Đảm bảo tính phát triển ...................................................................................82
3.3. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý chƣơng trình đào tạo theo tiếp cận đảm bảo
chất lƣợng của AUN..................................................................................................83
3.3.1. Giải pháp tăng cƣờng về chất lƣợng giảng viên .............................................83
3.3.2. Giải pháp về hồn thiện chính sách quản lý chất lƣợng .................................83
3.3.3. Giải pháp về tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu và nguồn tài
chính ..........................................................................................................................84
3.3.4. Giải pháp về tăng cƣờng hoạt động đảm bảo chất lƣợng bên trong ...............84
3.4. Triển khai và kiểm nghiệm một số giải pháp ....................................................85
3.4.1. Triển khai một số giải pháp .............................................................................85
3.4.2. Kiểm nghiệm một số giải pháp .....................................................................109
Tiểu kết Chƣơng 3 ...................................................................................................137
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................139
1. Kết luận ...............................................................................................................139
2. Khuyến nghị ........................................................................................................141
2.1. Đối với Đại học Quốc gia Hà Nội ....................................................................141

2.2. Đối với các Trƣờng/Khoa thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội ..............142
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ....................143
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................144
PHỤ LỤC ................................................................................................................157
Phụ lục 1: Báo cáo tự đánh giá sơ bộ CTĐT ĐH ngành QTKD theo bộ tiêu chuẩn
đánh giá CTĐT của AUN_QA ................................................................................157
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp về CTĐT khóa học .........158
Phụ lục 3: Tóm tắt khung logic về các sản phẩm của đề án ...................................161

v


Phụ lục 4: Kế hoạch triển khai các hoạt động của đề án .........................................170
Phụ lục 5: Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cách thức giải quyết công việc của
Ban điều hành NVCL Trƣờng ĐHKT – ĐHQGHN ...............................................175
Phụ lục 6: Hình ảnh phịng học đƣợc đầu tƣ mới ...................................................182
Phụ lục 7: Kinh phí tích hợp từ các nguồn phân theo năm .....................................183
Phụ lục 8: Chuẩn đầu ra chƣơng trình QTKD ........................................................184
Phụ lục 9: Khung chƣơng trình QTKD sau điều chỉnh ...........................................188
Phụ lục 10: Các mẫu phiếu điều tra khảo sát ..........................................................194
Phụ lục 11: Tỷ lệ phần trăm ý kiến khảo sát về CĐR và khung chƣơng trình .......217

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Bộ GD&ĐT


Bộ tiêu chuẩn đánh giá chƣơng trình giáo dục của
Mạng lƣới các trƣờng đại học Đông Nam Á:

AUN_QA

Cán bộ quản lý:

CBQL

Cao đẳng:



Cấu trúc đề thi:

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo:

CTĐT

Đại học

ĐH

Đại học Kinh tế:

ĐHKT

Đại học Quốc gia Hà Nội:


ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh:

ĐHQGTPHCM

Đảm bảo chất lƣợng

ĐBCL

Đảm bảo chất lƣợng bên ngoài

EQA

Đàm bảo chất lƣợng bên trong

IQA

Đề án thành phần:

ĐATP

Giảng viên:

GV

Giáo dục đại học:

GDĐH


Khoa học và công nghệ:

KH&CN

Kiểm định chất lƣợng:

KĐCL

Kiểm soát chất lƣợng:

KSCL

Kiểm tra đánh giá:

KTĐG

Mạng lƣới các trƣờng đại học khu vực Đông Nam Á:

AUN

Nghiên cứu khoa học:

NCKH

Nhiệm vụ chiến lƣợc:

NVCL

Phƣơng pháp giảng dạy:


PPGD

Quản lý chất lƣợng tổng thể

QLCLTT

Quản lý chất lƣợng:

QLCL

vii


Quản trị Kinh doanh:

QTKD

Sinh viên:

SV

Trọng số nội dung :

TSND

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH


STT

Tên hình

Trang

1

Hình 1.1: Q trình phát triển của khoa học QLCL

22

2

Hình 1.2: Các cấp độ quản lý chất lƣợng

25

3

Hình 1.3: Mơ hình hệ thống IQA của AUN

43

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Tên bảng

Trang

1

Bảng 1.1: Hệ thống nội
theo tiếp cận ĐBCL của AUN

CTĐT

48

2

Bảng 2.1: Yêu cầu sản phẩm của hệ thống nội dung quản lý
CTĐT theo tiếp cận ĐBCL của AUN

55

3

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát SV CTĐT ĐH ngành QTKD
về các nội dung liên quan đến các cấu phần chính của CTĐT

63

4


Bảng 2.3: Kết quả khảo sát SV CTĐT ĐH ngành QTKD
về các nội dung liên quan đến KTĐG của CTĐT

68

5

Bảng 2.4: Kết quả khảo sát SV CTĐT ĐH ngành QTKD về
các nội dung liên quan đến nguồn nhân lực của CTĐT

72

6

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát SV CTĐT ĐH ngành QTKD về
các nội dung liên quan đến các dịch vụ hỗ trợ ngƣời học, cơ
sở vật chất phục vụ cho CTĐT

75

7

Bảng 3.1: Chi tiết kết quả đối sánh các môn học đào tạo cử
nhân QTKD giữa Trƣờng ĐHKT và Trƣờng Haas school of
Business

89

9


Bảng 3.2: Tổng hợp ý kiến khảo sát về mức độ cần thiết của
các kỹ năng và phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp

110

10

Bảng 3.3: Tổng hợp ý kiến khảo sát về mức độ cần thiết của
các kỹ năng xã hội và giao tiếp

113

11

Bảng 3.4: Tổng hợp ý kiến khảo sát về mức độ cần thiết của
các mơn học trong khung chƣơng trình

115

12

Bảng 3.5: Thống kê đánh giá giá trị của TSND của SV

121

13

Bảng 3.6: Thống kê về sự cần thiết phải có TSND của SV

122


14

Bảng 3.7: Thống kê đánh giá giá trị của TSND của GV

124

15

Bảng 3.8: Thống kê đánh giá giá trị của TSND của GV

125

16

Bảng 3.9: Độ phân biệt của câu hỏi thi đề số 1

129

17

Bảng 3.10: Biểu đồ phân bố độ khó của câu hỏi và năng lực
thí sinh tham gia trả lời đề số 1

131

x

dung


quản




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Q trình tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế cùng với sự phát triển
nhƣ vũ bão của khoa học, kỹ thuật, công nghệ đã làm cho nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực ngày càng trở nên cấp bách đối với mọi quốc gia, đặc biệt là
nguồn nhân lực chất lƣợng cao đạt chuẩn đẳng cấp quốc tế. Ở Việt Nam,
điều này đƣợc nhấn mạnh trong nhiều văn kiện, nghị quyết Đảng (các Nghị
quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII, Kết luận Hội nghị Trung ƣơng 6 khóa IX và
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X…). Chúng ta đang trong q trình cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, việc đào tạo một đội ngũ nhân lực chất
lƣợng cao đang trở thành vấn đề cấp thiết. Dân số nƣớc ta đang ở thời kỳ
dân số vàng, do vậy việc đào tạo nguồn nhân lực đang ngày càng đƣợc mở
rộng, đặc biệt là nguồn nhân lực đƣợc đào tạo bài bản, có chất lƣợng cao đạt
trình độ đẳng cấp quốc tế. Giáo dục đại học là nhân tố quan trọng đối với
việc cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Bởi vậy, việc ĐBCL trong
quá trình đào tạo của các cơ sở GDĐH nói chung và các chƣơng trình đào
tạo nói riêng là yếu tố quyết định đến sự phát triển bền vững nguồn nhân lực
của đất nƣớc.
1.2. Hiện nay, Chính phủ đang chủ trƣơng đổi mới cơ bản, toàn diện
GDĐH Việt Nam giai đoạn 2010-2020, quyết tâm xây dựng một số trƣờng
đại học đẳng cấp quốc tế; thực hiện đổi mới quản lý giáo dục, trong đó kiểm
định chất lƣợng đƣợc sử dụng nhƣ một cơng cụ quan trọng để khuyến khích
tất cả các cơ sở GDĐH, kể cả các cơ sở trung cấp chuyên nghiệp, nâng cao
chất lƣợng giáo dục thông qua việc phấn đấu đạt các tiêu chuẩn chất lƣợng
giáo dục.

1.3. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ ĐHQGHN lần thứ IV, năm 2010
khẳng định mục tiêu tổng quát trong 5 năm giai đoạn 2010-2015 của
ĐHQGHN là: “Tập trung mọi nguồn lực, tạo những bước đột phá về chất
lượng, hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa học, phát triển ĐHQGHN theo
1


mơ hình ĐH nghiên cứu, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, tiến tới đạt
trình độ ngang tầm các ĐH tiên tiến trong nhóm 200 của châu Á, trong đó
một số ngành, chun ngành khoa học cơ bản, cơng nghệ cao và kinh tế – xã
hội mũi nhọn đạt chuẩn quốc tế”.
1.4. Việc xây dựng và phát triển các ngành đào tạo ĐH, chuyên
ngành đào tạo sau ĐH (gọi tắt là ngành, chuyên ngành) đạt chuẩn quốc tế ở
ĐHQGHN là một nội dung quan trọng trong chiến lƣợc phát triển
ĐHQGHN đến 2010 và tầm nhìn 2020; phù hợp với sứ mệnh xây dựng và
phát triển ĐHQGHN thành trung tâm đào tạo ĐH, sau ĐH, NCKH ngang
tầm khu vực, từng bƣớc đạt chuẩn quốc tế, góp phần phát triển KH&CN và
kinh tế – xã hội của đất nƣớc, nâng cao chất lƣợng và uy tín của GDĐH
Việt Nam trên thế giới.
Với những lý do nhƣ trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu luận án
tiến sĩ: “Quản lý chương trình đào tạo đại học ngành Quản trị Kinh doanh ở
Đại học Quốc gia Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của mạng lưới
các trường đại học khu vực Đơng Nam Á (AUN)”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lí chƣơng trình đào tạo đại học ngành Quản
trị Kinh doanh ở ĐHQGHN theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng dựa vào Chuẩn
của Mạng lƣới các đại học khu vực Đông Nam Á.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Các hoạt động quản lý CTĐT ĐH ở
ĐHQGHN.

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý CTĐT ĐH ngành QTKD ở
ĐHQGHN.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các giải pháp quản lý CTĐT ĐH ngành QTKD theo tiếp cận đảm
bảo chất lƣợng của AUN đƣợc thiết kế và thực hiện thích hợp với hoạt động

2


quản lý chƣơng trình đào tạo thì chúng sẽ có ảnh hƣởng tích cực đến hiệu quả
quản lý CTĐT nhƣ thế nào.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận làm sáng tỏ vấn đề QLCL theo mơ hình ĐBCL
giáo dục.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý CTĐT ngành QTKD ở
ĐHQGHN
5.3. Đề xuất các nhóm giải pháp tăng cƣờng quản lý CTĐT ĐH ngành
QTKD ĐHQGHN theo tiếp cận ĐBCL bên trong (IQA).
5.4. Thử nghiệm và bàn luận kết quả một số giải pháp tăng cƣờng quản
lý CTĐT ĐH ngành QTKD ĐHQGHN theo tiếp cận IQA.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
6.1. Về thời gian
- Số liệu nghiên cứu: Thu thập từ năm 2008-2011
- Đề xuất giải pháp để thực hiện: Từ năm 2011
6.2. Về giới hạn
CTĐT ngành QTKD thuộc chƣơng trình NVCL của ĐHQGHN.
7. Những luận điểm bảo vệ
- Phải xây dựng khung lý thuyết nhƣ thế nào để có thể quản lý CTĐT
ĐH theo tiếp cận ĐBCL của AUN.
- Các hoạt động quản lý CTĐT ĐH ngành QTKD ở ĐHQGHN hiện nay

đã đƣợc triển khai nhƣ thế nào theo khung lý thuyết đƣợc xây dựng.
- Khi tăng cƣờng các giải pháp theo tiếp cận ĐBCL của AUN với hoạt
động quản lý CTĐT ĐH ngành QTKD ở ĐHQGHN để nâng cao chất lƣợng
thì những giải pháp nào là hiệu quả để sử dụng trong quản lý CTĐT.

3


8. Những đóng góp của luận án
8.1. Về mặt lý luận
- Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận liên quan đến ĐBCL giáo dục, quản
lý CTĐT.
- Đề xuất các nội dung cốt lõi quản lý CTĐT theo tiếp cận ĐBCL của
AUN.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Áp dụng thí điểm một số giải pháp ĐBCL trong hoạt động quản lý
CTĐT.
8.3. Những điểm mới của luận án
- Đề xuất các nội dung cốt lõi quản lý CTĐT theo tiếp cận IQA.
- Quản lý CTĐT ĐH ngành QTKD ở ĐHQGHN theo tiếp cận ĐBCL
của AUN.
- Đề xuất, triển khai một số nhóm giải pháp theo tiếp cận ĐBCL của
AUN để quản lý hiệu quả CTĐT.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các tri thức chủ yếu
trong các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc, các văn kiện của Đảng
và Nhà nƣớc liên quan đến vấn đề chất lƣợng, ĐBCL GDĐH để xác định cơ
sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Tổng kết các kinh nghiệm quốc tế về hệ thống ĐBCL cấp hệ thống và ở

trƣờng ĐH nhằm tham khảo và xác định thêm cơ sở để tiến hành đề xuất,
triển khai một số nhóm giải pháp theo tiếp cận ĐBCL của AUN để quản lý
hiệu quả CTĐT ĐH QTKD ở ĐHQGHN.

4


9.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra khảo sát: Xây dựng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của các đối
tƣợng khảo sát về thực trạng ĐBCL quản lý CTĐT QTKD trình độ ĐH ở
ĐHQGHN.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các Nghị
quyết, chiến lƣợc phát triển, báo cáo tổng kết và phƣơng hƣớng năm học
trong các năm 2006-2009, các đề án xây dựng và phát triển ngành, chuyên
ngành đạt chuẩn quốc tế ở ĐHQGHN, để có cơ sở đối sánh với thực trạng
thơng qua kết quả khảo sát.
Phương pháp chuyên gia: Tiến hành lấy ý kiến chuyên gia và các nhà
quản lý thực tiễn (thông qua hội thảo, phỏng vấn, tọa đàm) về hoạt động
quản lý CTĐT.
Một số công cụ trợ giúp: Sử dụng phần mềm SPSS, EXCEL; phần
mềm phân tích và đánh giá chuyên dụng trong đo lƣờng và đánh giá câu hỏi
thi, đề thi: Quest, Conquest.
10. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục, luận án bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý chƣơng trình đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lƣợng.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chƣơng trình đào tạo đại học ngành
Quản trị Kinh doanh ở Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chƣơng 3: Các giải pháp tăng cƣờng quản lý chƣơng trình đào tạo đại

học ngành Quản trị Kinh doanh ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Ở nƣớc ngoài, về mặt lý luận, nhiều tác giả đã đề cập tới khái niệm chất
lƣợng, chất lƣợng GDĐH, ĐBCL, hệ thống ĐBCL... Chất lƣợng là khái niệm
khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lƣờng, và cách hiểu của ngƣời này khác
cách hiểu của ngƣời kia. Chất lƣợng đƣợc định nghĩa nhƣ một quá trình thanh
tra mà ở đó mỗi sản phẩm hay mẫu sản phẩm đƣợc kiểm soát [124]. Định nghĩa
khác coi chất lƣợng là sự phù hợp với u cầu [113]. Ngồi ra, chất lƣợng cịn
đƣợc hiểu theo nghĩa tƣơng đối và nghĩa tuyệt đối. Trong đó, khái niệm chất
lƣợng dùng trong cuộc sống hàng ngày thƣờng mang ý nghĩa tuyệt đối, đề cập
đến những từ tuyệt hảo, hoàn mỹ. Chất lƣợng hiểu theo nghĩa này chính là chất
lƣợng cao, hay chất lƣợng cao nhất. Ngƣợc lại, quan niệm chất lƣợng theo
nghĩa tƣơng đối không xem chất lƣợng là thuộc tính của đồ vật hoặc dịch vụ
mà là cái ngƣời ta gắn cho nó. Chất lƣợng khơng đƣợc coi là cái đích mà nó
đƣợc coi là phƣơng tiện, theo đó sản phẩm hoặc dịch vụ đƣợc đánh giá [125].
Đối với chất lƣợng trong GDĐH, các nhà nghiên cứu phân ra ba trƣờng
phái lý thuyết: Lý thuyết về sự khan hiếm, lý thuyết về sự gia tăng giá trị và lý
thuyết về sứ mệnh và mục tiêu [74].
Trƣớc tiên, trƣờng phái lý thuyết về sự khan hiếm chứng minh chất
lƣợng tn thủ theo quy luật hình chóp. Chất lƣợng chỉ có ở số lƣợng sản
phẩm rất hạn chế và nó phụ thuộc vào chi phí, nguồn lực, quy mô của trƣờng
ĐH, sự tuyển chọn, sự công nhận trong phạm vi toàn quốc.

Lý thuyết về sự gia tăng giá trị, với Astin (1985) là đại diện, cho
rằng các trƣờng ĐH có chất lƣợng cao tập trung vào làm tăng sự khác biệt
về kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên (SV) từ khi nhập trƣờng đến
khi ra trƣờng.
6


Đại diện của trƣờng phái lý thuyết về sứ mệnh và mục tiêu, Bogue và
Saunders (1992) cho rằng “Chất lƣợng là sự phù hợp với những tuyên bố sứ
mạng và kết quả đạt đƣợc của mục tiêu trong phạm vi các chuẩn mực đƣợc
chấp nhận công khai”. Đồng quan điểm này, Green (1994) trong định nghĩa
trƣờng ĐH chất lƣợng cao là “nơi tuyên bố sứ mệnh và mục tiêu đã chứa
đựng ý nghĩa chất lƣợng và đƣợc thực hiện một cách có kết quả và hiệu quả”.
Trong ba trƣờng phái lý thuyết vừa nêu trên thì trƣờng phái lý thuyết
về sứ mệnh và mục tiêu có rất nhiều ƣu điểm và đƣợc nhiều nhà nghiên cứu
ủng hộ.
Năm 1998, Luis Eduarda Gonzalez đã đƣa ra mơ hình kiểm tra và
đánh giá chất lƣợng giáo dục trong các trƣờng ĐH. Trong mô hình này, chất
lƣợng đƣợc xem nhƣ một hệ thống gồm các khía cạnh gắn kết với nhau: sự
phù hợp, hiệu quả, nguồn lực, hiệu suất, sự công hiệu... và quá trình. Các
khía cạnh này lại đƣợc xem xét trong tất cả các lĩnh vực của giáo dục: sự
phát triển học vấn nền tảng, chức năng dạy học, nghiên cứu và sáng tạo tri
thức, dịch vụ và quản lý.
Trong hai thập kỷ qua, có nhiều thuyết ĐBCL GDĐH bắt đầu xuất hiện
ở châu Âu và một vài thuyết trong số đó đã trở thành nổi tiếng trên thế giới.
Trƣớc đây, mô hình KSCL thƣờng đƣợc sử dụng để kiểm tra chất lƣợng và
mơ hình này có nguồn gốc từ sản xuất hàng hóa. Lý thuyết chủ đạo của hệ
thống ĐBCL xuất phát từ lĩnh vực kinh doanh sau đó đƣợc đƣa vào giáo dục.
Hiện nay, các lý thuyết có liên quan đến ĐBCL nhƣ Tiêu chuẩn hóa quốc tế
dành cho các cơ quan, tổ chức (ISO) xuất phát từ kinh doanh và công nghiệp

đã đƣợc đƣa vào giáo dục, đặc biệt là GDĐH.
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về QLCL đƣợc hình thành từ năm 1955 và
đƣợc sốt xét nhiều lần. Đến nay, bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 đƣợc chính
thức ban hành vào ngày 15/12/2000, bao gồm 4 tiêu chuẩn cốt lõi với mục
đích là đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ không
7


những đáp ứng đƣợc những nhu cầu đã đề ra mà còn cao hơn nữa là thỏa mãn
nhu cầu và mong đợi của khách hàng trong tƣơng lai.
Hiện nay, một vài phiên bản của các mơ hình ĐBCL đã xuất hiện nhƣ
Giải thƣởng chất lƣợng quốc gia Baldrige ở Hoa Kỳ, các giải thƣởng chất
lƣợng ở châu Âu hoặc một số nƣớc khác nhƣ Giải thƣởng chất lƣợng Deming
(Nhật Bản), Giải thƣởng chất lƣợng Hàn Quốc, Giải thƣởng chất lƣợng
Singapore, Giải thƣởng chất lƣợng Philippines, Giải thƣởng chất lƣợng quốc
tế châu Á – Thái Bình Dƣơng..., đặc biệt một số giải thƣởng đã đƣợc áp dụng
vào giáo dục.
Trong xu thế hội nhập và phát triển, chất lƣợng GDĐH không đơn
thuần là vấn đề của riêng một quốc gia mà có tính khu vực và quốc tế. Ngày
19/6/1999, các Bộ trƣởng Bộ Giáo dục của 29 quốc gia châu Âu đã họp tại
Bologna (Ý) để ký Tuyên ngôn Bologna về tƣơng lai GDĐH tại châu Âu,
khởi đầu cho một quá trình cải cách rộng lớn và quan trọng trong lĩnh vực
GDĐH. Mục tiêu của các quốc gia này là làm thế nào đến 2010 thành lập
đƣợc không gian GDĐH châu Âu trong đó giảng viên, SV và những học viên
đã tốt nghiệp có thể di chuyển dễ dàng từ nơi này sang nơi khác trong cộng
đồng. Điều này có nghĩa là quá trình và chất lƣợng đào tạo của họ phải đƣợc
các quốc gia châu Âu công nhận.
Trong các thập kỷ gần đây, các thay đổi chính đã diễn ra trong GDĐH
phƣơng Tây với tốc độ không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Các phong trào phát triển
này đã đem lại sự thay đổi trong phƣơng pháp dạy và học cũng nhƣ trong việc

kiểm tra chất lƣợng các khóa học. Chất lƣợng, khi xảy ra các thay đổi này,
đƣợc xem là các vấn đề nổi bật ở các trƣờng ĐH châu Âu. Các trƣờng ĐH đã
cố gắng xây dựng các cơ chế ĐBCL. Có nhiều lý do khác giải thích cho
khuynh hƣớng này, bao gồm cả các nhu cầu sau đây:
- Chứng minh cho cơng chúng và Chính phủ rằng các trƣờng ĐH có
thể cung cấp một nền giáo dục cao;

8


- Đảm bảo rằng chất lƣợng là xứng đáng với các kinh phí nhận đƣợc
từ Chính phủ và các nhà hƣởng lợi và SV là đối tƣợng chủ yếu;
- Thu hút cả SV địa phƣơng và SV quốc tế;
- Cải tiến hình ảnh của các trƣờng ĐH;
- Tham gia vào khuynh hƣớng thị trƣờng hóa GDĐH.
Về mặt thực tiễn, trên thế giới hiện nay có nhiều tổ chức tham gia công
tác KĐCL và ĐBCL GDĐH nhƣ: Tổ chức Mạng lƣới Đảm bảo chất lƣợng
giáo dục đại học quốc tế (Internatioanl Network of Quality Assurance in
Hingher Education – INQAHE), Hiệp hội Chất lƣợng các trƣờng đại học Úc
(The Australian Universities Quality Agency – AUQA), Hội đồng Kiểm định
giáo dục đại học (Council for Higher Education Accreditation – CHEA),
UNESCO, SEAMEO, Hội Liên hiệp châu Âu về đảm bảo chất lƣợng trong
giáo dục đại học (ENQA), Mạng lƣới các trƣờng đại học Đông Nam Á
(ASEAN University Network – AUN), Mạng lƣới Chất lƣợng Châu Á-Thái
Bình Dƣơng (The Asia-Pacific Quality Network – APQN)...
Trong các tổ chức kể trên, hai ĐHQG của Việt Nam là ĐHQGHN và
ĐHQGTPHCM là thành viên tích cực của AUN.
AUN đƣợc thành lập vào năm 1998 và ở cuộc họp lần thứ 16 vào tháng
11/2004 tại Campuchia, Hội đồng Quản trị AUN đã thông qua tài liệu
“Hƣớng dẫn AUN_QA” đƣợc xem là một cẩm nang và tài liệu tham chiếu

cho phong trào ĐBCL trong ASEAN. Tài liệu này đã đề cập đến các khái
niệm về chất lƣợng, chất lƣợng trong GDĐH; ĐBCL; tự đánh giá của hệ
thống IQA trƣờng ĐH; tự đánh giá ở cấp độ chƣơng trình và cấp độ nhà
trƣờng cũng nhƣ đề cập đến các tiêu chí chất lƣợng [94].
Các vấn đề về ĐBCL GDĐH nói chung, hệ thống ĐBCL trƣờng ĐH
nói riêng đƣợc đề cập đến trong hầu hết các tài liệu của các tổ chức KĐCL
hoặc ĐBCL trên thế giới [94], [95], [96], [102], [117].

9


Đề cập đến hệ thống ĐBCL cấp quốc gia khu vực châu Á-Thái Bình
Dƣơng, tác giả Len M. P. trong bài viết “Đảm bảo chất lƣợng và kiểm định
chất lƣợng giáo dục đại học khu vực châu Á-Thái Bình Dƣơng” cho rằng hầu
hết các cơ quan ĐBCL quốc gia trong khu vực châu Á-Thái Bình Dƣơng đều
do nhà nƣớc thành lập, đƣợc nhà nƣớc cấp kinh phí và chủ yếu để thực hiện
nhiệm vụ kiểm định [120].
Cùng đề cập đến hệ thống ĐBCL GDĐH của các nƣớc nền kinh tế
APEC, bài viết “Đẩy mạnh hệ thống ĐBCL giáo dục đại học của các nƣớc
nền kinh tế APEC” đã khẳng định hệ thống ĐBCL GDĐH của các nƣớc nền
kinh tế APEC đƣợc hình thành bằng các cách khác nhau nhƣng tựu trung lại
có bốn con đƣờng dẫn đến sự hình thành hệ thống ĐBCL của các nƣớc ở khu
vực này, bao gồm [95]:
- Là một tổ chức của Chính phủ, có thể là một đơn vị của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Là một đơn vị độc lập với Chính phủ, ví dụ nhƣ một nhóm các
trƣờng ĐH hình thành tổ chức ĐBCL;
- Là một đơn vị gián tiếp hoặc là tổ chức trực thuộc địa phƣơng mà
Chính phủ đóng vai trị khi mới thành lập nhƣng độc lập với Chính phủ;
- Là tổ chức hồn tồn độc lập với Chính phủ, ví dụ nhƣ tổ chức

kiểm định chuyên nghiệp.
Trong bài viết “Sự phát triển của công tác đảm bảo chất lƣợng và kiểm
định chất lƣợng giáo dục đại học ở châu Âu hiện nay”, tác giả Williams P. đề
cập đến vấn đề Đảm bảo chất lƣợng bên trong (IQA) (các hoạt động ĐBCL
do chính đơn vị thực hiện) cũng nhƣ Đảm bảo chất lƣợng bên ngoài (EQA)
(do các đối tƣợng liên quan bên ngoài cơ sở giáo dục thực hiện các hoạt động
về ĐBCL) của trƣờng ĐH, trong đó IQA trƣờng ĐH bao gồm [132]: chính
sách và các quy trình của việc ĐBCL; việc chấp nhận, giám sát và đánh giá

10


CTĐT và bằng cấp; đánh giá SV; ĐBCL đội ngũ GV; nguồn tài liệu học tập
và điều kiện hỗ trợ SV; hệ thống thông tin; công bố thông tin.
Chất lƣợng của các chƣơng trình và các khóa học ở ĐH đang trở thành
vấn đề chủ yếu để hệ thống giáo dục tồn tại. Các hệ thống giáo dục đang cạnh
tranh và đòi hỏi của khách hàng (SV, nhà tuyển dụng...) ngày càng cao trƣớc
các thị trƣờng khác nhau và nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
Trong các trƣờng ĐH, việc kiểm định các khóa học phụ thuộc vào nhiều yếu
tố khác nhau nhƣ: chất lƣợng của giáo viên, các nguồn lực chun mơn sẵn có
dành cho SV và văn hóa cũng nhƣ kinh nghiệm chun mơn mà SV có đƣợc
trong q trình học tập và nghiên cứu ở trƣờng ĐH [75].
Bên cạnh đó, chính sách chất lƣợng cũng nhƣ các quy trình ĐBCL của
các trƣờng ĐH đều đƣợc đều công bố trên các trang web của đơn vị. Trong tài
liệu “Những hƣớng dẫn về đảm bảo chất lƣợng khóa học” đƣợc cơng bố trên
trang web của Trƣờng ĐH Cơng nghệ Queensland đã đề cập đến q trình
ĐBCL khóa học, trong đó bao gồm các thành tố [133]: thu thập dữ liệu; phân
tích dữ liệu và thu thập thêm dữ liệu; thiết lập quy trình cải tiến khóa học bao
gồm việc đánh giá sau khi sự cải tiến đƣợc thực hiện; tiến hành sự cải tiến;
đánh giá sự cải tiến; lập báo cáo; bắt đầu quy trình mới.

1.1.2. Một số nghiên cứu trong nƣớc
Ở Việt Nam, vấn đề chất lƣợng và chất lƣợng GDĐH nhận đƣợc sự
quan tâm đông đảo của các nhà giáo và nhà khoa học giáo dục. Đến nay,
nhiều tác giả, nhà khoa học đã nghiên cứu và xuất bản các giáo trình, tài liệu
tham khảo về chất lƣợng giáo dục nói chung, về chất lƣợng GDĐH nói riêng.
Có thể kể đến một số nghiên cứu về loại này của các tác giả: Nguyễn Đức
Chính [30], [31], [32], [33]; Trần Khánh Đức [46], [47]; Nguyễn Phƣơng
Nga, Nguyễn Quý Thanh (đồng chủ biên), Trịnh Ngọc Thạch, Lê Đức Ngọc,
Nguyễn Công Khanh, Mai Thị Quỳnh Lan [64]; Phạm Thành Nghị [65];...
Các cơng trình này đã đề cập đến các khái niệm về chất lƣợng, chất lƣợng

11


GDĐH và các cách tiếp cận khác nhau về chất lƣợng, trong đó các tác giả đều
thống nhất khái niệm chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu.
Trong cuốn sách Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học, tác giả
Nguyễn Đức Chính đã khái quát cơ sở lý luận khoa học về đánh giá và KĐCL
GDĐH, những kinh nghiệm của các nƣớc tiên tiến trên thế giới và các nƣớc
phát triển trong khu vực về lĩnh vực này đồng thời giới thiệu cho ngƣời đọc
Bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng và điều kiện ĐBCL dùng cho các trƣờng ĐH
Việt Nam [30].
Ở cấp độ vĩ mô, Bộ GD&ĐT đã ban hành một số văn bản liên quan đến
chất lƣợng GDĐH nhƣ: [7], [8], [13], [14], [15], [16], [16], [17], [18], [19],
[20], [21], [22], [23], [24]. Những văn bản trên thể hiện sự quan tâm của Nhà
nƣớc đối với cơng tác KĐCL, ĐBCL với địi hỏi việc thực hiện theo một quy
trình khoa học, nghiêm túc “Xây dựng và củng cố hệ thống các đơn vị làm
công tác đánh giá và KĐCL giáo dục tại các ĐH, học viện, trƣờng ĐH, CĐ,
trung cấp chuyên nghiệp, sở giáo dục và đào tạo... Hƣớng dẫn các ĐH, học
viện, trƣờng ĐH, CĐ thành lập trung tâm (hoặc đơn vị chuyên trách trong

phòng chuyên môn) về ĐBCL giáo dục, triển khai xây dựng hệ thống IQA
của nhà trƣờng...” [25, tr. 2-3].
Bên cạnh các cơng trình nghiên cứu về mặt lý luận, nhiều cơng trình
nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn của các nhà khoa học, nhà giáo, nhà quản lý
đã đƣợc thực hiện cơng phu. Các cơng trình nghiên cứu này đề cập công tác
quản lý và các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung, chất
lƣợng GDĐH nói riêng [59], [63], [66], [77]...
Tác giả Nguyễn Hữu Châu trong Báo cáo tổng kết đề tài B2004-CTĐT
(Hà Nội, 2006) “Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng giáo dục và đánh giá
chất lƣợng giáo dục” đã phân tích một số thành tố chất lƣợng giáo dục, xác lập
bộ tiêu chí và những chỉ số cơ bản đánh giá chất lƣợng giáo dục của hệ thống

12


giáo dục và cơ sở giáo dục cũng nhƣ sự phù hợp, cần thiết và khả năng đo
lƣờng của hai bộ tiêu chí và chỉ số cơ bản đánh giá chất lƣợng giáo dục [26].
Trong báo cáo tổng kết đề tài B2004-CTĐT (Hà Nội, 2006), “Các mơ
hình đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học trên thế giới”, tác giả Bùi Mạnh
Nhị và các cộng sự đã đề cập đến các mơ hình ĐBCL của các quốc gia phát
triển trên thế giới, kết quả khảo sát về đánh giá thực trạng chất lƣợng GDĐH
ở Việt Nam hiện nay, đồng thời đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản nâng cao
chất lƣợng GDĐH Việt Nam [71].
Các nhà nghiên cứu giáo dục và quản lý giáo dục thực tiễn rất quan tâm
đến vấn đề tìm kiếm và đề xuất mơ hình IQA trƣờng ĐH. Tác giả Lê Văn Hảo
trong báo cáo tổng kết đề tài B2002-33-18 (Nha Trang, 2004) “Xây dựng hệ
thống ĐBCL đào tạo hệ đại học ở Trƣờng Đại học Thủy sản”, đã đề xuất mơ
hình ĐBCL đào tạo đáp ứng đƣợc những yêu cầu của GDĐH Việt Nam, vừa
phù hợp với tình hình thực tế của Trƣờng ĐH Thủy sản Nha Trang [50].
Bắt đầu từ năm 2004, nhiều tài liệu, bài viết, bài báo của các nhà quản

lý, nhà khoa học đăng tải trên các tạp chí giáo dục đã đề cập đến các mơ hình
QLCL, vấn đề ĐBCL GDĐH ở Việt Nam [5], [28], [36], [47], [55], [56], [58].
Trong bài viết “Đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học: Sự vận dụng vào
thực tiễn của Việt Nam”, tác giả Phạm Xuân Thanh đã trình bày khái niệm
chất lƣợng là “sự phù hợp với mục tiêu” trên cơ sở phân tích các định nghĩa
của các tác giả và các tổ chức chất lƣợng trên thế giới. Tác giả cũng đề cập
đến các mơ hình ĐBCL của các quốc gia ở Đơng Á và Thái Bình Dƣơng [78].
Tác giả Nguyễn Kim Dung trong bài viết “Bộ tiêu chuẩn kiểm định
chất lƣợng giáo dục đại học: Đánh giá đầu vào hay đầu ra?” trên cơ sở so sánh
Bộ tiêu chuẩn kiểm định đang áp dụng tại Việt Nam với bộ tiêu chuẩn của
một cơ quan KĐCL GDĐH thuộc Hoa Kỳ đã đƣa ra sự khác biệt, đồng thời
gợi ý cho sự phát triển của Bộ tiêu chuẩn KĐCL GDĐH Việt Nam trong
tƣơng lai [39].
13


×