Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghề thương mại và Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 113 trang )


1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC




DƯƠNG TRUNG KIÊN




GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC















HÀ NỘI – 2011


2


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC



DƯƠNG TRUNG KIÊN



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MẠC VĂN TIẾN




















HÀ NỘI – 2011

4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLĐT
Chất lƣợng đào tạo
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
GD - ĐT
Giáo dục – Đào tạo
GV
Giáo viên

HSSV
Học sinh sinh viên
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
NCL
Ngoài công lập
NXB
Nhà xuất bản
QLGD
Quản lý giáo dục
STT
Số thứ tự
TCCN & DN
Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề
THPT
Trung học phổ thông
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân


5
MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1
2. Mục đch nghiên cứu
7
3. Khách th và đối tƣợng nghiên cứu
8
4. Giả thuyết khoa học
8
5. Nhiê
̣
m vu
̣
nghiên cƣ
́
u
8
6. Giơ
́
i ha
̣
n phạm vi nghiên cứu
9
7. Phƣơng pha
́
p nghiên cƣ
́
u
9

8. Cấu tru
́
c luâ
̣
n văn
10
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
11
1.1. Đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề
11
1.1.1. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề
11
1.1.2. Phân loại và các hình thức đào tạo nghề
15
1.1.3. Quan đim về chất lƣợng đào tạo nghề
17
1.1.4 .Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề
21
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề
23
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục
23
1.2.2 Quản lý đào tạo nghề và các nội dung quản lý nhằm nâng cao
chất lƣợng đào tạo

29
Kết luận chƣơng 1
36
Chƣơng 2 : THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ THƢƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP


37
2.1. Sơ lƣợc tình hình phát trin của trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và
Công nghiệp

37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát trin
37
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ
38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
39
2.1.4. Ngành nghề đào tạo
40
2.2 Quá trình đào tạo tại trƣờng cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp
43
2.2.1 Quá trình đào tạo tại trƣờng cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công
nghiệp từ năm 1973 đến năm 2007

43
2.2.2 Quá trình đào tạo tại trƣờng cao `đẳng nghề Thƣơng mại và Công
nghiệp từ năm 2008 đến nay

44

6
2.3. Thực trạng chất lƣợng đào tạo tại trƣờng cao đẳng nghề Thƣơng mại
và Công nghiệp

45

2.3.1 Thực trạng quá trình tổ chức đào tạo
45
2.3.2 Thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lƣợng
48
2.4 . Đánh giá chung về chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề
58
2.4.1 Những mặt đã đạt đƣợc
58
2.4.2. Những mặt còn hạn chế về chất lƣợng đào tạo và nguyên nhân
58
Kết luận chƣơng 2
60
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THƢƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP

62
3.1. Bối cảnh, định hƣớng phát trin của đào tạo nghề trong thời gian tới
62
3.1.1. Bối cảnh
62
3.1.2. Quan đim định hƣớng phát trin của đào tạo nghề trong thời gian tới
của Đảng và Nhà nƣớc

66
3.1.3. Định hƣớng phát trin của đào tạo trong thời gian tới của Trƣờng cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp

69
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
70

3.2.1. Tổ chức quá trình đào tạo nghề
70
3.2.2. Điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề
77
3.2.3 Các giải pháp khác
88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
90
1. Kết luận
90
2. Khuyến nghị
92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
94
PHỤ LỤC


1
MỞ ĐẦU
1. L do chn đề ti
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm qua có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề làm thế
nào nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Đến nay, phải thừa nhận khoa học quản lý ở
Việt Nam tuy còn non trẻ nhƣng đã có một số đề tài đƣợc nhiều ngƣời quan tâm,
suy ngẫm, tổng kết và vận dụng; một số đề tài mang tnh thời sự đi liền với các
bƣớc thăng trầm của các doanh nghiệp, tổ chức, Nhà nƣớc và nhân dân. Nhiều công
trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà nghiên cứu, trung tâm, viện
nghiên cứu và giảng viên đại học, các cán bộ Viên nghiên cứu dƣới dạng giáo trình,
sách tham khảo, phổ biến kinh nghiêm, hội thảo đã đƣợc công bố. Đó là tác giả:
Nguyễn Tiến Dũng, Ngô Quốc Tr, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Khánh Đức, Nguyễn

Gia Quý, Nguyễn Đình Am, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Bá Dƣơng, Hoàng Hữu
Đạo, Nguyễn Tấn, Trần hữu Lạm, Vũ Thế Phú, Các công trình nghiên cứu trên
đã góp phần giải quyết vấn đề lý luận cơ bản về khoa học quản lý nhƣ bản chất của
hoạt động quản lý, đồng thời chỉ ra các phƣơng pháp và nghệ thuật quản lý nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Theo tác gải Nguyễn Đức Tr đề cập trong bài phát biu của mình trong
chuyên đề đào tạo giáo viên hạt nhân trong các trƣờng TCCN & DN do Sở giáo dục
và đào tạo tổ chức năm 2006 thì giáo dục kỹ thuật và dạy nghề cần phải có những
yêu cầu mới và định hƣớng cơ bản tác giả nhấn mạnh đến hai đim chnh đó là:
Thứ nhất: Đổi mới tƣ duy và đổi mới công tác quản lý nhà nƣớc về giáo
dục dạy nghề trong phát trin nguồn nhân lực, trong đó tác giả đã nêu rõ hai vấn
đề cần đổi mới tƣ duy đó là: Đổi mới tuy duy giáo dục dạy nghề và Đổi mới
công tác quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục dạy nghề. Đổi mới tƣ duy giáo dục
nghề nghiệp không chỉ cho những ngƣời trực tiếp làm công tác dạy nghề mà còn
các bên liên quan trong toàn xã hội và cả ngƣời học, ngƣời sử dụng lao động (các
doanh nghiệp) và Nhà nƣớc, đều phải đổi mới sâu sắc tƣ duy về giáo dục nghề
nghiệp. Quá trình đổi mới công tác quản lý Nhà nƣớc đối với giáo dục dạy nghề
liên quan đến 3 vấn đề sau:

2
+ Xây dựng hệ thống các loại tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn kiến thức và kỹ năng các cấp trình độ đào tạo
* Xây dựng cải tiến nội dung chƣơng trình đào tạo
* Xây dựng các chƣơng trình liên thông giữa các cấp trình độ đào tạo
=> Xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng các cấp trình độ đào tạo cần có sự tham
gia đầy đủ của pha sử dụng lao động khi tốt nghiệp các cơ sở dạy nghề.
- Tiêu chuẩn chƣơng trình các cấp trình độ đào tạo
- Tiêu chuẩn giáo viên
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất
- Định mức ph đào tạo

+ Xây dựng hệ thống kim định chất lƣợng đ quản lý dạy nghề theo tiêu
chuẩn đã xác định
Thứ hai: đổi mới Mục tiêu, Nôi dung dạy nghề
+ Đổi mới mục tiêu đào tạo
Những tiến bộ vƣợt bậc của khoa học công nghệ, những thay đổi của tổ chức
sản xuất và phân công lao động xã hội cung nhƣ đòi hỏi của nền kinh tế tr thức, đòi
hỏi ngƣời công nhân, kỹ thuật viên nghiệp vụ sơ cấp và trung cấp phải đƣợc đào tạo
ở trình độ cao hơn cả về lý thuyết và đặc biệt là thực hành so với trình độ đào tạo
hiện nay. Ở một số ngành nghề có tnh đặc thu đòi hỏi sự phân hóa mục tiêu đào tạo
đội ngũ công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên trung cấp hiện nay theo hai hƣớng kỹ
thuật thực hành nhƣ sau:
- Nhân lực kỹ thuật thực hành theo trình độ “Công nhân lành nghề” không
những có khả năng trực tiếp vận hành sản xuất mà còn có khả năng kim tra, hƣớng
dẫn, giám sát ngƣời khác trong một số công việc có độ phức tạp trung bình.
- Nhân lực kỹ thuật thực hành “Trình độ cao” với khả năng cao hơn nhƣ: Khả
năng phân tích, đánh giá, tổng hợp và đƣa ra các quyết định về kỹ thuật, các giải
pháp sử lý sự cố, tình huống có độ phức tạp tƣơng đối cao trong hoạt động nghề
nghiệp
Bất luận ở trình độ nào, ngành nghề nào, ngày nay chúng ta cần đặc biệt nhấn
mạnh những giá trị và thái độ ƣu tiên cần có ngƣời lao động, chúng ta cần th hiện

3
rõ trong mục tiêu đào tạo. Đó là những giá trị và thái độ: Đạo đức, lƣơng tâm nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, tinh thần hợp tác, làm việc theo nhóm, ý thức pháp
luật, kỷ luật lao động,
+ Đổi mới nội dung chƣơng trình đào tạo:
- Nội dung chƣơng trình phải phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng lao động về
ngành nghề và các cấp trình độ khác nhau.
- Cấu trúc của các chƣơng trình phải đƣợc thiết kế liên thông giữa các cấp
trình độ đào tạo đ dảm bảo tnh mềm dẻo, linh hoạt, tạo điều kiện cho ngƣời lao

động có th học suốt đời không ngừng nâng cao năng lực nghề nghiệp.
- Nội dung các chƣơng trình cần đƣợc xây dựng theo tiếp cận “Năng lực thực
hiện” và dựa vào tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của các hoạt động lao
động nghề nghiệp đƣợc xác định rõ ràng đ đảm bảo chất lƣợng đào tạo toàn diện,
đồng thời đảm bảo khả năng hành nghề của ngƣời học sau khi tốt nghiệp.
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn (2004) đã đề cập trong luận văn “Các biện pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Trung học kỹ thuật và dạy
nghề Tỉnh Bắc Giang” Với 6 biện pháp mà tác giả đã nêu nhƣ:
- Tăng cƣờng chỉ đạo nâng cao chất lƣợng công tác tuyn sinh
- Điều chỉnh nội dung đào tạo trong nhà trƣờng cho phù hợp với thực tiễn
- Tăng cƣờng liên kết đào tạo với các cơ sở sản suất
- Đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
- Tăng cƣờng công tác kim tra đánh giá quá trình đào tạo
- Tăng cƣờng đầu tƣ và quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học
Ngoài ra tác giả Vũ Văn Tuấn (2008) đã đề cập trong luận văn “Những biện
pháp quản lý đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp công nghệ và kinh tế đối ngoại Hà
Nội nhằm đáp ứng yêu cầu phát trin trong giai đoạn hiện nay” Với 7 biện pháp mà
tác giả đã nêu nhƣ:
- Nâng cao nhận thức của cán bộ giáo viên và học sinh trong nhà trƣờng về
các yêu cầu đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo hợp lý trong nhà trƣờng
- Xây dựng và phát trin đội ngũ giáo viên và cán bộ nhân viên

4
- Xây dựng tập th học sinh
- Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị
- Đẩy mạnh phong trào thi đua “ Hai tốt” trong nhà trƣờng
- Đảm bảo chế độ kim tra và tự kim tra trong nhà trƣờng
Cuối cùng tôi xin đề cập đến bài “Chất lƣợng và các điều kiện đảm bảo chất
lƣợng dạy học các môn thực hành chuyên môn nghề” của Thạc sĩ Nguyễn Thanh Hà

đăng trên tạp tr giáo dục số 169 kỳ 1 tháng 8 năm 2007 trong đó tác giả nêu ra 7
vấn đề nhằm đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả trong dạy học các môn thực hành
chuyên môn nghề:
- Phẩm chất và năng lực của giáo viên kỹ thuật
- Mục tiêu và nội dung chƣơng trình
- Phƣơng pháp dạy học
- Trình độ nhận thức và thái độ học tập của sinh viên
- Điều kiên cơ sở vật chất, phƣơng tiện và thiết bị dạy học
- Môi trƣờng dạy học
- Phƣơng pháp kim tra đánh giá
Việc nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề đã đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm xong khi trin khai còn nhiều bất cập. Đặc biệt, với Hải Dƣơng
là một tâm đim ba vùng kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh nhƣng chƣa có
công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề này. Chnh vì vậy chúng tôi mong rằng
những kết quả của chúng tôi sẽ góp phần thúc đẩy nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp nói riêng cũng nhƣ ở Hải
Dƣơng và của ngành nói chung.
1.2 Về mặt l  luận
Kết luận của Bộ chnh trị (Thông báo số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm
2009) về việc tiếp tục thực hiện nghị quyết trung ƣơng 2 (Khóa VIII) về phƣơng
hƣớng phát trin giáo dục đào tạo đến năm 2020: “Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề,
k cả những nghề thuộc lĩnh vực công nghệ cao”. “Chú trọng xây dựng một số
trƣờng nghề đạt trình độ khu vực và trình độ quốc tế tăng qua mô công nhân và cán
bộ kỹ thuật lành nghề ở những lĩnh vực công nghệ cao, đạt trình dộ quốc tế”

5
Nghị quyết đại hội đại biu toàn quốc lần thứ XI: “Phát trin, nâng cao chất
lƣợng giáo dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát trin khoa học, công
nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho ngƣời
lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân….”, “Nâng cao chất

lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc”
Chiến lƣợc phát trin kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 chiến lƣợc đã xác
định “Phát trin nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao” là
một trong ba khâu đột phá đ đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở
thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại.
Chiến lƣợc phát trin nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 (theo Quyết
định số: 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tƣớng chnh phủ “Xây
dựng đƣợc hệ thống các cơ sở đào tạo nhân lực tiên tiến, hiện đại, đa dạng, cơ cấu
ngành nghề đồng bộ, đa cấp, giữa các cấp và ngành đào tạo trong nƣớc và quốc tế,
phân bổ rộng khắp trên cả nƣớc, góp phần hình thành xã hội hóa học tập”
Chiến lƣợc phát trin ngành là chnh sách phát trin một số ngành công
nghiệp hỗ trợ (Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Thủ
tƣớng chnh phủ). Công nghiệp phù trợ là ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ
tùng linh kiện, phụ kiên bán thành phẩm đ cung cấp cho các ngành công nghiệp
sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh
Chiến lƣợc phát trin vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế trọng đim
Bắc bộ, có trung tâm đầu não chnh trị của Nhà nƣớc. Trong thời kỳ 2011 – 2020
cần tập trung đào tạo nhân lực cho các ngành lĩnh vực mũi nhọn nhƣ: Tài chính –
Ngân hàng – Bảo him, Du lịch - Khách sạn – Nhà hàng, vận tải đào tạo và chăm
sóc sức khỏe chất lƣợng cao, cơ kh chế tạo, vật liệu,chế biến dƣợc phẩm, thực
phẩm, lúa gạo, sản phẩm thịt, trái cây, Đào tạo nghề trình độ cao cho các ngành
công nghiệp điện tử, chế tạo máy, điện, sản xuất vật liệu, ngân hàng, dịch vụ viễn
thông
Đảng ta xác định: Giáo dục và Đào tạo là động lực của sự phát trin và cất cánh
của đất nƣớc, đặt Giáo dục và Đào tạo lên vị tr hàng đầu. Giáo dục và Đào tạo phải
đi trƣớc một bƣớc, cung cấp nguồn nhân lực có chất xám, có những phẩm chất ƣu

6
việt, đặc biệt là khả năng hòa nhập, thch nghi đ đáp ứng kịp nhu cầu phát trin

ngày càng cao của xã hội.
Quan đim trên cho thấy Đảng và Nhà nƣớc Việt nam đã xác định đúng các yếu tố
trung tâm, động lực chủ yếu cho sự phát trin xã hội và thực hiện mục tiêu lý tƣởng
của Quốc gia. Nhận thức này hoàn toàn phù hợp với quan đim:
"Lấy con ngƣời làm trung tâm cho sự phát trin xã hội" của Hội nghị thƣợng đỉnh
về phát trin xã hội tại Copen haghen (Đan Mạch) năm 1995. Vậy công tác đào tạo
nghề đƣợc xem nhƣ nền tảng đ phát trin nguồn nhân lực có chất xám đi vào CNH,
HĐH đất nƣớc.
1.3 Về mặt thực tiễn
Hải Dƣơng là một thành phố trung tâm kinh tế Công nghiệp - Thƣơng mại -
Du lịch của vùng Duyên hải Bắc bộ. Nằm giữa vùng tam giác kinh tế Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh. Với một vị thế nhƣ vậy, trong thời kỳ đổi mới của đất nƣớc,
Hải Dƣơng có nhiều điều kiện thuận lợi đ phát trin toàn diện trên tất cả các mặt:
Kinh tế, chnh trị, văn hoá - xã hội và an ninh quốc phòng. Hải Dƣơng là một trong
những thành phố có công nghiệp địa phƣơng phát trin mạnh bên cạnh các ngành
công nghiệp Trung ƣơng nằm trên địa bàn thành phố Hải Dƣơng. Hiện nay, thành
phố đã mở ra nhiều khu, cụm công nghiệp lớn nhƣ: Khu công nghiệp Phúc Điền,
Tân Trƣờng và Đại An ngoài ra các ngành công nghiệp khác và các công ty liên
doanh với nƣớc ngoài cũng đang phát trin mạnh nhƣ: Công ty UNIDEN, công ty
TNHH Brother Việt Nam, đòi hỏi thành phố cần có kế hoạch đào tạo nguồn nhân
lực, đáp ứng sự phát triến đa dạng của nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới và xây
dựng đất nƣớc nói chung và Hải Dƣơng nói riêng.
Trong những năm qua, trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp
đã có nhiều đóng góp tch cực trong việc đào tạo nguồn nhân lực có kỹ thuật, hàng
năm có khoảng 1500 học sinh ra trƣờng, đƣợc Tổng cục dạy nghề - Bộ lao động
Thƣơng binh và Xã hội đánh giá cao về công tác đào tạo nghề của nhà trƣờng và
đƣợc xếp một trong 10 trƣờng trọng đim của ngành dạy nghề giai đoạn 2001 -
2010. Tuy vậy so với yêu cầu chung của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay và những
năm tiếp sau, công tác đào tạo nghề của trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và


7
Công nghiệp còn không t khó khăn và bất cập nhƣ: Sự đổi mới quản lý tổ chức đào
tạo nghề còn chuyn biến chậm, nhận thức của một bộ phận CBQL, giáo viên, học
sinh và các thành viên trong xã hội về công tác đào tạo nghề, học nghề chƣa thật
đầy đủ theo nguyên lý giáo dục mà Đảng ta đã đề ra làm cho việc quản lý tổ chức
hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp thời
gian qua tuy đã có rất nhiều cố gắng song hiệu quả đào tạo vẫn còn hạn chế cả về
qui mô, chất lƣợng, chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu phát trin của thành phố công
nghiệp trong thời kỳ đổi mới.Việc sử dụng khai thác các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) cho hoạt động dạy nghề còn t hiệu quả, đầu tƣ cơ sở vật chất, các
phƣơng tiện, thiết bị cho dạy nghề chƣa tƣơng xứng với vị trị của nó. Công tác xã
hội hóa giáo dục cho hoạt động này còn nhiều hạn chế và chƣa có những biện pháp
hữu hiệu. Giải quyết đƣợc những vấn đề trên đây chnh là mục tiêu của việc hoàn
thiện và đổi mới công tác quản lý tổ chức hoạt động đào tạo nghề của trƣờng Cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu đào tạo
nguồn nhân lực mà Đảng, Nhà nƣớc và thành phố Hải Dƣơng đã xác định.
Những kết luận của các công trình nghiên cứu đã đƣợc phổ biến và áp dụng
trong thực tiễn một cách có hiệu quả. Tuy nhiên cho tới nay vẫn còn nhiều vấn đề
cần đƣợc tiếp tục hoàn thiện và đổi mới đ đáp ứng yêu cầu thực tiễn của sự phát
trin kinh tế, Giáo dục và Đào tạo của đất nƣớc, cũng nhƣ của địa phƣơng.
Qua phân tch trên đây cho thấy ý nghĩa rất to lớn của công tác đào tạo
nghề. Vì lẽ đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu nhằm góp phần Nâng cao chất lƣợng
hoàn thiện và đổi mới các biện pháp quản lý đào tạo nghề. Đó cũng là lý do mà tác
giả đã chọn nghiên cứu đề tài:

«
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Thương
mại và Công nghiệp
»
2. Mục đch nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đào tạo nghề và đƣa ra một số giải
pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công
nghiệp góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực sản xuất, kinh doanh và dịch

8
vụ. Phục vụ việc chuyn dịch cơ cấu ngành nghề và cơ cấu kinh tế của địa phƣơng
và ngành.
3. Khch th v đi tƣơ
̣
ng nghiên cƣ
́
u.
Khch th nghiên cứu: Chất lƣợng đào tạo nghề tại trƣờng Cao đẳng nghề
Thƣơng mại và Công nghiệp
Đi tƣợng nghiên cứu : Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
tại trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp.
4. Gi thuyê
́
t khoa ho
̣
c
Việc quản lý mục tiêu, kế hoạch, nội dung chƣơng trình, cơ sở vật chất,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức và xã hội hoá đào tạo nghề của trƣờng Cao đẳng
nghề Thƣơng mại và Công nghiệp bƣớc đầu đã có những kết quả nhất định. Song
còn một số hạn chế, trong đó có các biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
của trƣờng còn nhiều bất cập. Chất lƣợng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề có căn cứ khoa học, thực tiễn và khả thi, sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng đào tạo nghề của trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp,
phục vụ yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phƣơng và của ngành.
5. Nhiê

̣
m vu
̣
nghiên cƣ
́
u
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo nghề và mối quan hệ giữa đào tạo nghề với
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát trin kinh tế của địa phƣơng và ngành
lý luận về chất lƣợng đào tạo, công tác quản lý, tổ chức quá trình đào tạo nghề, các
yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề của trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng
mại và Công nghiệp.
5.2 Khảo sát thực trạng các biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của trƣờng
Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp, đánh giá và chỉ ra những ƣu đim và
những đim bất cập, hạn chế, lý giải nguyên nhân của những hạn chế, bất cập đó
5.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣơng đào tạo nghề của trƣờng Cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp có tnh hoàn thiện và đổi mới đ nâng cao
chất lƣợng đào tạo nghề, phục vụ yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực góp phần phát
trin kinh tế địa phƣơng và của ngành.


9
6. Giơ
́
i ha
̣
n phm vi nghiên cứu
Trong điều kiện cho phép luận văn chỉ đi sâu tìm hiu thực trạng và đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của trƣờng Cao đẳng nghề
Thƣơng mại và Công nghiệp về thời gian chia thành 02 giai đoạn: Từ năm 1973 đến
năm 2007 và từ năm 2008 đến nay (2011)

7. Phƣơng pha
́
p nghiên cƣ
́
u
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu tài liêu, văn bản: Đề tài tập trung nghiên
cứu những vấn đề sau:
- Các chủ trƣơng, chnh sách, các văn bản của Đảng, Nhà nƣớc và của thành
phố Hải Dƣơng về đào tạo nghề
- Những yêu cầu về đào tạo nghề phục vụ đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu
phát trin kinh tế địa phƣơng
- Mục tiêu, nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật
chất, xã hội hoá đào tạo nghề đang đƣợc áp dụng ở Việt Nam và trên thế giới
- Các điều kiện của việc quản lý đào tạo nghề và các yếu tố ảnh hƣởng đến
việc quản lý đào tạo nghề
7.2. Phƣơng pháp điều tra
7.2.1. Điều tra thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề, các yếu tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp bằng
phiếu trƣng cầu ý kiến
7.2.2. Phỏng vấn các cán bộ quản lý Đào tạo, quản lý các trƣờng dạy nghề và một
số cơ sở sản xuất
7.2.3. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia về đào tạo nghề và các kinh nghiệm quản
lý đào tạo nghề.
7.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của chất lƣợng đào tạo nghề
7.2.5. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề
7.3. Kim chứng nhận thức về mức độ cần thiết và tnh khả thi của một số giải pháp
đề xuất

10
8. Câ

́
u tru
́
c luâ
̣
n văn
Ngoài phần mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Thƣơng
mại và Công nghiệp
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao
đẳng nghề Thƣơng mại và Công nghiệp.

11
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Đo to nghề v chất lƣợng đo to nghề
1.1.1. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề
a. Khái niệm nghề
Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất
định. Cho đến nay thuật ngữ “Nghề” đƣợc hiu và định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Dƣới đây là một số khái niệm về nghề.
+ Khái niệm nghề ở Nga đƣợc định nghĩa: "Là một loại hoạt động lao động
đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn"
+ Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ
xảo của một ngƣời đ từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống".
+ Khái niệm nghề ở Anh đƣợc định nghĩa: "Là công việc chuyên môn đòi hỏi
một sự đào tạo trong khoa học nghệ thuật".
+ Khái niệm nghề ở Đức đƣợc định nghĩa:"Là hoạt động cần thiết cho xã hội ở

một lĩnh vực lao động nhất định đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở trình độ nào đó".
Nhƣ vậy nghề là một hiện tƣợng xã hội có tnh lịch sử rất phổ biến gắn chặt
với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn minh nhân loại.
Bởi vậy đƣợc nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ nhiều góc độ khác
nhau
+ Ở Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề đƣợc đƣa ra song chƣa đƣợc thống
nhất, chẳng hạn có định nghĩa đƣợc nêu: "Nghề là một tập hợp lao động do sự phân
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc. Nghề mang tính
tƣơng đối, nó phát sinh, phát trin hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu
cầu xã hội".
Mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiu dƣới nhiều góc độ khác nhau song chúng
ta có th nhận thấy một số nét đặc trƣng nhất định sau:
- Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con ngƣời đƣợc lặp đi lặp lại.

12
- Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phƣơng tiện đ sinh sống.
- Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội đòi
hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định.
Hiện nay xu thế phát trin của nghề chịu tác động mạnh mẽ của tác động
KHKT và văn minh nhân loại nói chung và về chiến lƣợc phát trin kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi vậy phạm trù "Nghề" biến đổi mạnh mẽ và gắn
chặt với xu hƣớng phát trin kinh tế xã hội của đất nƣớc.
b. Khái niệm đào tạo nghề
- Đào tạo: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đch, có tổ chức nhằm
truyền đạt các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng
lực đ thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc xã hội cần thiết.
Nhƣ vậy, đào tạo là sự phát trin có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho
mỗi cá nhân đ họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ th một cách tốt nhất.
Đào tạo đƣợc thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành

vi và thái độ làm việc của con ngƣời, tạo cho họ khả năng đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn
và hiệu quả của công việc chuyên môn.
- Nghề: Là một hình thức phân công lao động, nó đòi hỏi kiến thức lý thuyết
tổng hợp và thói quen thực hành đ hoàn thành những công việc nhất định nhƣ nghề
mộc, nghề cơ kh vv…
- Đào tạo nghề: “Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đch nâng cao
tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mổi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong
tƣơng lai”. Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và
thực hành đ các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành
thục nhất định về nghề nghiệp.
+ Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của ngƣời lao động đ đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định”.

13
Đào tạo nghề cho ngƣời lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho ngƣời lao
động đ họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồm đào tạo nghề mới, đào tạo
nghề bổ sung, đào tạo lại nghề.
Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những ngƣời chƣa có nghề, gồm những ngƣời
đến tuổi lao động chƣa đƣợc học nghề, hoặc những ngƣời trong độ tuổi lao động
nhƣng trƣớc đó chƣa đƣợc học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng tăng thêm lao
động đào tạo nghề cho Xã hội.
Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những ngƣời đã có nghề, có chuyên môn
nhƣng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi cơ cấu
ngành nghề, trình độ chuyên môn. Một số công nhân đƣợc đào tạo lại cho phù hợp
với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới.
Đào tạo lại thƣờng đƣợc hiu là quá trình nhằm tạo cho ngƣời lao động có cơ
hội đ học tập một lĩnh vực chuyên môn mới đ thay đổi nghề.
Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề: Bồi dƣỡng có th coi là quá trình cập nhật hóa
kiến thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng

nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ
hay nâng lên bậc cao hơn.
Nhƣ vậy, xác định rõ ranh giới giữa đào tạo, bồi dƣỡng và đào tạo lại nghề
hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn. Dựa vào lý thuyết quy luật số đông, các
khái niệm trên đƣợc phân biệt theo các tiêu ch sau:
Nội dung: Nội dung học có liên quan tới nghề chuyên môn mới hay cũ.
Mục đch: Đ tiếp tục làm nghề cũ hay đổi nghề.
Lần đào tạo: Lần đầu tiên hay tiếp nối.
Văn bằng: Đƣợc cấp bằng, chứng chỉ hay không đƣợc cấp sau khi học.
Sự phân biệt có th đƣợc tóm tắt ở bảng biu 1.2:
Bảng biu 1.2. Tiêu ch phân loại đào tạo, bồi dƣỡng, đào tạo lại.
Tiêu ch phân loại Đào tạo Bồi dƣỡng Đào tạo lại
Nội dung Bắt đầu Tiếp tục Học nghề

14
Mục đch học Đ có nghề Tiếp tục nghề cũ Nghề mới
Thời gian học 12 tháng và 18 tháng 1÷3 tháng 3÷6 tháng
Văn bằng Bằng nghề Chứng chỉ nghề Chứng chỉ
Nguồn: “Vấn đề bồi dưỡng và đào tạo lại các loại hình lao động đáp ứng nhu cầu
của sự phát triển Kinh tế - Xã hội”. Đề tài cấp Nhà nước KX07 – 14.
Đào tạo nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Theo
quy định của Luật giáo dục, hệ thống giáo dục bao gồm: Giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục học nghề, giáo dục đại học và sau đại học.

















Sơ đồ 1.1: Hệ thống đào tạo nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
Cao đẳng
Mẫu giáo
Nhà trẻ
Trung tâm dạy
nghề
Trung học cơ
sở
Tiu học
Cao đẳng nghề
Trung cấp nghề
Trung học
phổ thông

Trung cấp
chuyên nghiệp


Thị
trƣờng
lao

động
Đại học

15
Theo sơ đồ hệ thống khung giáo dục quốc dân thì đào tạo nghề đƣợc thực hiện
ở các cấp khác nhau, ở lứa tuổi khác nhau và đƣợc phân luồng đ đào tạo nghề phù
hợp với trình độ về văn hóa, khả năng phát trin của con ngƣời và độ tuổi.
Sơ đồ trên cho thấy sự liên thông giữa các cấp học, các điều kiện cần thiết đ
học nghề hoặc các cấp học tiếp theo. Nó là cơ sở quản lý giáo dục, nâng cao hiệu
quả của đào tạo, tránh lãng ph trong đào tạo (cả ngƣời học và xã hội), tránh trùng
lặp nội dung chƣơng trình, đồng thời là cơ sở đánh giá trình độ ngƣời học và cấp
các văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
Tuy vậy, sơ đồ trên cũng cho thấy sự liên thông giữa các cấp đào tạo nghề
chƣa rõ ràng. Bộ phận đƣợc phân luồng học nghề từ cấp học dƣới khi muốn học
nghề ở cấp cao hơn thì theo con đƣờng nào hay thì lại phải tiếp tục học cấp cao
hơn thì mới chuyn đƣợc. Đây là điều hết sức lƣu ý trong viêc xây dựng hệ thống
chƣơng trình khung giáo dục quốc dân, đảm bảo tnh liên thông giữa các cấp học
nghề.
1.1.2. Phân loại và các hình thức đào tạo nghề
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế hoạch đào tạo là xác định các
hình thức đào tạo thch hợp. Hình thức đào tạo là cơ sở đ xây dựng kế hoạch đào
tạo, đồng thời cũng là cơ sở đ tnh toán hiệu quả kinh tế của đào tạo. Tùy theo yêu
cầu và điều kiện thực tế có th áp dụng hình thức đào tạo này hay hình thức đào tạo
khác. Những hình thức đào tạo nghề đang đƣợc áp dụng chủ yếu hiện nay là:
- Kèm cặp trong sản xuất: Là hình thức đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, chủ
yếu là thực hành ngay trong quá trình sản xuất do x nghiệp tổ chức. Kèm cặp trong
sản xuất đƣợc tiến hành dƣới hai hình thức: Kèm cặp theo cá nhân và kèm cặp theo
tổ chức, đội sản xuất. Với kèm cặp theo cá nhân, mỗi thợ học nghề đƣợc một công
nhân có trình độ tay nghề cao hƣớng dẫn. Ngƣời hƣớng dẫn vừa sản xuất vừa tiến
hành dạy nghề theo kế hoạch. Với hình thức kèm cặp theo tổ, đội sản xuất, thợ học

nghề đƣợc tổ chức thành từng tổ và phân công cho những công nhân dạy nghề thoát
ly sản xuất chuyên trách trình độ nghề nghiệp và phƣơng pháp sƣ phạm nhất định.
Quá trình đào tạo đƣợc tiến hành qua các bƣớc:

16
Bƣớc 1: Phân công những công nhân có tay nghề cao vừa sản xuất vừa hƣớng
dẫn thợ học nghề. Trong bƣớc này, ngƣời hƣớng dẫn vừa sản xuất vừa phải giảng
cho ngƣời học về cấu tạo máy móc thiết bị, nguyên tắc vận hành, quy trình công
nghệ, phƣơng pháp làm việc. Ngƣời học theo dõi những thao tác, phƣơng pháp làm
việc của ngƣời hƣớng dẫn. Đồng thời doanh nghiệp hoặc phân xƣởng tổ chức dạy lý
thuyết cho ngƣời học do kỹ sƣ hay kỹ thuật viên đảm nhận.
Bƣớc 2: Giao việc làm thử, ngƣời học bắt tay vào làm thử dƣới sự kim tra
uốn nắn của ngƣời hƣớng dẫn.
Bƣớc 3: Giao việc hoàn toàn cho ngƣời học nghề khi ngƣời học nghề có th
tiến hành công việc độc lập đƣợc, những ngƣời hƣớng dẫn vẫn thƣờng xuyên theo
dõi giúp đỡ.
- Các lớp cạnh doanh nghiệp: Là các lớp do doanh nghiệp tổ chức nhằm đào
tạo riêng cho mình hoặc cho các doanh nghiệp cùng ngành, cùng lĩnh vực. Chủ yếu
đào tạo nghề cho công nhân mới đƣợc tuyn dụng, đào tạo lại nghề, nâng cao tay
nghề, chuyn giao công nghệ, kỹ thuật mới.
- Các trƣờng chnh quy: Đáp ứng yêu cầu sản xuất ngày càng phát trin trên cơ
sở kỹ thuật hiện đại, các Bộ hoặc Ngành thƣờng tổ chức các trƣờng dạy nghề tập
trung, qui mô lớn, đào tạo công nhân có trình độ cao, chủ yếu là đào tạo đội ngũ
công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên có trình độ cao. Thời gian đào tạo từ hai đến bốn
năm tùy theo nghề đào tạo, ra trƣờng đƣợc cấp bằng nghề.
Khi tổ chức các trƣờng dạy nghề cần phải có bộ máy quản lý, đội ngũ giáo
viên chuyên trách và cơ sở vật chất riêng cho đào tạo. Đ nâng cao chất lƣợng đào
tạo các trƣờng cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Phải có đội ngũ giáo viên đủ khả năng chuyên môn và kinh nghiệm giảng
dạy.

+ Phải đƣợc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập, các
phòng thí nghiệm, xƣởng trƣờng.
- Các trung tâm dạy nghề: Đây là loại hình đào tạo ngắn hạn, thƣờng dƣới một
năm. Chủ yếu là đào tạo phổ cập nghề cho thanh niên và ngƣời lao động.

17
Hệ thống tổ chức đào tạo nghề
Hệ thống tổ chức đào tạo dạy nghề gồm các trƣờng chnh qui và các cơ sở dạy
nghề.
Hệ thống đào tạo chnh quy: Bao gồm các trƣờng thuộc Bộ, Ngành và các địa
phƣơng. Số học sinh đào tạo các trƣờng này đƣợc nhà nƣớc giao chỉ tiêu hàng năm
và cấp kinh ph cho các trƣờng theo chỉ tiêu; qui chế thi, cấp bằng và cấp chứng chỉ
theo qui định thống nhất của Nhà nƣớc.
Các cơ sở đào tạo nghề: Theo bộ Luật Lao động bao gồm tất cả các cơ sở đào
tạo ngoài hệ thống trƣờng đào tạo chnh quy nhƣ: Các trƣờng dạy nghề của các tổ
chức, cơ quan, Tổng công ty, doanh nghiệp; các trung tâm đào tạo nghề quận,
huyện; các trung tâm dịch vụ việc làm.
Các trung tâm đào tạo nghề quận, huyện và các trung tâm dịch vụ việc làm
đào tạo các lớp do các ngành và các thành phần kinh tế yêu cầu. Kinh ph của các
cơ sở này một phần đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp, một phần do Bộ, địa phƣơng chủ
quản và ngƣời học tự đóng góp.
Các trƣờng dạy nghề tƣ thục và các lớp dạy nghề tƣ nhân: Do các tổ chức, cá
nhân tự tổ chức theo quy định của Nhà nƣớc. Kinh ph học tập chủ yếu do ngƣời
học phải đóng góp.
Hợp tác Quốc tế về đào tạo nghề: Sự mở của nền kinh tế, chnh sách khuyến
khch tăng cƣờng thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài khiến cho nhiều quốc gia, tổ chức quốc
tế, các công ty lớn trên thế giới đã tìm đến Việt Nam hợp tác trong nhiều lĩnh vực.
Chúng ta có th khai thác khả năng của các tổ chức nƣớc ngoài trong việc đào tạo
bồi dƣỡng nghề với hình thức đào tạo thông qua hợp đồng giữa các bên, qua các dự
án đầu tƣ có khoản mục đào tạo mới và đào tạo lại.

Căn cứ vào thời gian đào tạo, đào tạo dạy nghề thực hiện theo luật dạy nghề 3
cấp trình độ đào tao là: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề và sơ cấp nghề
1.1.3. Quan điểm về chất lượng đào tạo nghề
a. Khái niệm về chất lượng

18
Quan niệm về chất lượng
Chất lƣợng là gì? Có rất nhiều định nghĩa và cách lý giải khác nhau.
Có ý kiến cho rằng chất lƣợng là sự xuất chúng, tuyệt hảo, là giá trị bằng tiền,
là sự biến đổi về chất và là sự phù hợp với mục tiêu.
Các quan niệm về chất lƣợng chúng ta có th thấy qua 5 định nghĩa sau:
+ Chất lƣợng là “Tổng th những tnh chất, thuộc tnh cơ bản của sự vật (sự
việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (Từ đin
tiếng Việt phổ thông).
+ Chất lƣợng là “Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (Từ đin tiếng Việt thông
dụng – Nhà xuất bản Giáo dục – 1998).
+ Chất lƣợng là “Mức hoàn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (Oxford Poket Dictationary).
+ Chất lƣợng là “Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu ngƣời sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp – NFX 50-109).
+ Chất lƣợng là “tập hợp các đặc tnh của một thực th (đối tƣợng) tạo cho
thực th (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu
tiềm ẩn” (TCVN- ISO 8402).
Tóm lại: Chất lƣợng là khái niệm trừu tƣợng, phức tạp và là khái niệm đa
chiều, nhƣng chung nhất đó là khái niệm phản ánh bản chất của sự vật và dùng đ
so sánh sự vật này với sự vật khác.
Quan niệm về chất lượng đào tạo nghề
Khái niệm “Chất lƣợng” đã trừu tƣợng và phức tạp thì khái niệm về “chất
lƣợng đào tạo nghề ” càng phức tạp hơn bởi liên quan đến sản phẩm là giá trị của

con ngƣời, một sự vật, sự việc. Nhƣ vậy có th hiu chất lƣợng là đ chỉ sự hoàn
hảo, phù hợp, tốt đẹp. Chất lƣợng đào tạo nghề là khái niệm đa chiều, không th
trực tiếp đo đếm đƣợc và cảm nhận đƣợc.

19
Chất lƣợng đào tạo nghề phản ánh trạng thái đào tạo nghề nhất định và trạng
thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến nó. Sẽ không th biết đƣợc
chất lƣợng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu
và các yếu tố ảnh hƣởng. Khái niệm chất lƣợng đào tạo nghề là đ chỉ chất lƣợng
các công nhân kỹ thuật đƣợc đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo mục
tiêu và chƣơng trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau,
biu hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trƣờng lao động, của
xã hội đối với kết quả đào tạo. Chất lƣợng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả đào
tạo của các cơ sở đào tạo nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lƣợng đào tạo
nghề biến đổi theo thời gian và theo không gian dƣới tác động của các yếu tố.
b. Yêu cầu đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Nâng cao chất lƣợng đào tạo là sự cải tiến các tác động lên các tác nhân trong
quá trình đào tạo, nhằm thu đƣợc hiệu quả GD & ĐT cao nhất. Nhƣ vậy, nâng cao
CLĐT chnh là sự cải tiến hệ thống tổ hợp các biện pháp đ tăng hiệu quả, hiệu suất
của mọi tác nhân trong quá trình đào tạo nhằm đạt kết quả đào tạo cao nhất
Nâng cao chất lƣợng đào tạo đòi hỏi cải tiến liên tục ở mọi khâu, mọi công
đoạn, mọi thời gian đào tạo có liên quan tới mọi yếu tố của quá trình đào tạo.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một tất yếu khách quan đối với nƣớc ta nhằm
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội cao hơn cả hai mặt” trình độ
kỹ thuật và cơ cấu sản xuất gắn liền với thành tựu của cách mạng khoa học - công
nghệ hiện đại.
CNH - HĐH còn đòi hỏi phải có một cơ cấu lao động hợp lý, nghĩa là phải có
một tỉ lệ phù hợp giữa các thành tố của nguồn lực lao động. Phải chú ý đến công
nhân lao động lành nghề, nâng cao năng lực thực hành và tăng hàm lƣợng chất xám

sao cho đội ngũ công nhân lành nghề và các kỹ nghệ gia, kỹ thuật gia phải chiếm tỉ
trọng chủ yếu. Đây là một tiêu ch đòi hỏi sự phấn đấu không ngừng của cả nƣớc,
toàn Xã hội, toàn ngành Giáo dục, giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề nói riêng
trong giai đoạn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài mà nghị quyết Đại hội IX đã xác định.

20
Chính những vấn đề nêu trên đòi hỏi phải không ngừng đẩy mạnh công tác đào tạo
nghề, không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề còn phụ thuộc yêu cầu phát trin nền kinh
tế, thực hiện liên doanh liên kết với nƣớc ngoài, chuyn giao công nghệ mới cho các
khu công nghiệp, khu chế xuất. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đồng thời với phát trin kinh tế trong doanh nghiệp, cần hình thành các khu chế
xuất, khu công nghiệp, liên doanh liên kết với nƣớc ngoài. Từ đó phát sinh tăng yêu
cầu về mặt lao động có kỹ năng, kỷ xảo, có chuyên môn cao. Đặc biệt là trong quá
trình công nghiệp hóa, số lao động dôi dƣ với chất lƣợng nghề nghiệp không đáp
ứng kịp thời nhu cầu tuyn dụng ở các khu công nghiệp, khu chế xuất. Một số lớn
đã qua đào tạo nhƣng không đáp ứng đƣợc yêu cầu ngƣời sử dụng lao động.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi chất lƣợng lao động phải cao không
những đ đáp ứng nhu cầu lao động trong nƣớc mà còn đ đáp ứng nhu cầu xuất
khẩu lao động, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Việc phân công lao động và hợp
tác quốc tế là xu hƣớng ngày càng phát trin.
Tóm lại, nƣớc ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện tiềm
lực kinh tế còn nhỏ bé, tch lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp, tài nguyên khoáng
sản không nhiều… Do đó, đ có th tiếp cận đƣợc với nền khoa học - kỹ thuật đang
tiến nhanh nhƣ vũ bão của thế giới, từng bƣớc rút ngắn khoảng cách và đuổi kịp với
sự phát trin của các nƣớc, Đảng ta đã xác định phát trin nguồn lực nói chung,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động nói riêng là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu trong suốt quá trình CNH - HĐH.
Vấn đề cấp bách hiện nay là phải khẩn trƣơng bồi dƣỡng về mọi mặt cho số
công nhân, số lao động chƣa qua đào tạo đầy đủ, tăng nhanh về qui mô với chất

lƣợng cao. Muốn vậy phải nâng cao chất lƣợng dạy nghề, bởi những năm qua cùng
với sự suy giảm về số lƣợng, chất lƣợng dạy nghề cũng đã có những giảm sút
nghiêm trọng. Nguyên nhân của sự giảm sút đó là:
- Trang thiết bị hiện nay ở các cơ sở dạy nghề thiếu thốn, lạc hậu chƣa có
nhiều nghề có chuẩn trong danh mục thiết bị đào tạo.

×