Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Tóm tắt bài giảng môn học quan hệ quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 56 trang )

CĐ1-THỜI ĐẠI NGÀY NAY
Mục đích nghiên cứu
Xác định một số đặc điểm chủ yếu của đời sống CT TG hiện nay (thời đại
ngày nay).
Nhận diện một cách khái quát tính phức tạp trong sự đan xen các mối QHQT
của TG đơng đại.
Nhận thức đầy đủ hơn về con đường phát triển mà nhân loại đã, đang và sẽ
đi.
Góp phần bảo vệ CN Mác – Lênin, xác định lập trường kiên định CNXH.
I.Thời đại mới mở đầu bằng Cách mạng tháng 10 Nga – 1917
1- Quan niệm về thời đại
a- Các thuật ngữ về thời đại
Một giai đoạn hay một thời kỳ nào đó trong một hình thái KT – XH: TĐ tự
do cạnh tranh…
Chỉ một chế độ XH nhất định: TĐ công xã nguyên thuỷ…
Chỉ một thời kỳ PT đặc biệt trong lĩnh vực XH, VH nh: TĐ mẫu hệ, TĐ phụ
hệ…
Chỉ một thời kỳ phát triển đặc biệt của LLSX: TĐ đồ đá, TĐ cơ khí hoá, TĐ
tin học…
Chỉ một giai đoạn nào đó của nền văn minh: VM nông nghiệp, VM công
nghiệp…
Chỉ một thời kỳ LS xác định theo các lãnh tụ: TĐ Xtalin, TĐ HCM…
b- Cách tiếp cận về thời đại
Về cơ bản có 3 cách tiếp cận:
- Lý luận hình thái KTXH (Mác, Angghen, Lênin)
Lịch sử loài ngời là sự kết nối các hình thái KT-XH. Hiện đã, đang và sẽ trải qua 5
hình thái KT – XH là: CS nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, PK, TBCN và CSCN.
- Nền văn minh, KH – CN (Anvin Tôphlơ, T.Friedman )
Tiếp cận dới góc độ LLSX (KH – CN) => chia Lịch sử nhân loại thành 3 nền văn
minh: NN, CN và hậu CN
- Lợi ích giai cấp, tôn giáo, văn hoá


Phạm trù “Thời đại” theo quan điểm của CN Mác - Lênin là một thuật ngữ CT -
XH then chốt liên quan đến vấn vấn đề thế giới quan, phơng pháp luận của khoa
học chính trị nói chung và QHQT nói riêng.
Cách phân chia thời đại theo học thuyết Mác – Lênin dựa trên 2 căn cứ chủ yếu:
+ Sự thay thế của các hình thái KT - XH.
+ Sự thay đổi vị trí trung tâm của giai cấp trong XH.
1
2- Quan niệm, nội dung của thời đại hiện nay
a .Quan niệm TĐ hiện nay
* Thời đại ngày nay là thời kỳ quá độ từ hình thái KT - XH TBCN sang hình
thái KT - XH CSCN (giai đoạn đầu – giai đoạn thấp là CNXH).
+ Đây là một giai đoạn phát triển lâu dài, phức tạp đan xen giữa cái cũ và
cái mới.
+ Diễn ra trên tất cả các mặt của đời sống XH, từ QHSX đến LLSX, từ cơ sở
hạ tầng đến kiến trúc thợng tầng.
+ Mốc LS để xác định TĐ ngày nay đợc đánh dấu bằng sự kiện CM tháng
10 Nga thành công năm 1917.
Cách mạng XHCN Tháng Mời Nga (1917) vĩ đại mở đầu thời đại mới
Là cuộc cách mạng vô sản điển hình và tự giác đầu tiên trong lịch sử phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Thành lập nhà nước Xô Viết, chế độ XHCN đầu tiên trên thế giới
Đã chặt đứt khâu yếu nhất của CNĐQ, thế giới phân thành hai phe, hai hệ
thống xã hội: CNXH và CNTB.
CNXH từ lý luận, hệ tư tưởng trở thành hiện thực, mở ra thời kỳ mới trong
lịch sử nhân loại, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới phát triển.
Để lại những bài học kinh nghiệm điển hình, phổ biến cho các dân tộc khác.
Lý luận về giai đoạn đầu CNXH
Lý luận về cải cách mở cửa
Lý luận kinh tế thị trường XHCN
Quan điểm phát triển khoa học

Lý luận về văn minh chính trị XHCN
Lý luận về nền văn hóa tiên tiến XHCN
Lý luận về xây dựng xã hội hài hòa XHCN
Lý luận về con đường phát triển hòa bình Trung Quốc
Lý luận về bản chất CNXH
Trung Quốc:
Xây dựng nền kinh tế thị trờng XHCN, hội nhập quốc tế dựa trên nguyên
tắc 4 kiên trì:
1. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tu tuởng Mao Trạch Đông, lý luận Đặng Tiểu
Bình; sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
2. Con đường XHCN.
3. Chuyên chính D/CND.
4. “Tư tưởng ba đại diện”
của Giang Trạch Dân và
“ Xã hội hài hòa”, PT khoa học” Của Hồ Cẩm Đào
2
b) Nội dung cơ bản của thời đại hiện nay
“TĐ chúng ta mà nội dung chủ yếu là quá độ từ CNTB lên CNXH, mở đầu
bằng CM XHCN tháng Mời vĩ đại, là TĐ đấu tranh chủ yếu giữa hai hệ thống XH
đối lập, là thời đại CM XHCN và CM giảI phóng DT, là TĐ CNĐQ sụp đổ và hệ
thống thuộc địa bị thủ tiêu, là TĐ ngày càng có nhiều dân tộc tiến lên con đờng
XHCN, là TĐ thắng lợi của CNXH và CNCS trên phạm vi toàn TG. (Hội nghị các
Đảng cộng sản và công nhân quốc tế – 1960)
“TĐ hiện nay là TĐ quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi TG, mở đầu
bằng cuộc CM tháng Mời Nga vĩ đại năm 1917, là TĐ đấu tranh cho thắng lợi của
hoà bình, độc lập DT, DC và CNXH gắn liền với cuộc CM KHCN hiện đại, tạo ra
những tiền đề vật chất, kỹ thuật, XH ngày càng đầy đủ cho việc chuyển lên
CNXH” (Dự thảo một số vấn đề về chủ nghĩa Mác Lê nin, Nxb chính trị quốc gia,
H.1994, tr.123)
Nội dung của Thời đại hiện nay:

Sự phát triển quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn TG.
Hệ thống thuộc địa bị thủ tiêu, CNĐQ bị sụp đổ.
Đấu tranh cho thắng lợi của xu thế Hòa bình độc lập dân tộcvà CNXH, gắn
liền với cuộc CM KHCN hiện đại => tạo ra tiền đề vật chất, kỹ thuật, XH đầy đủ
cho chuyển lên CNXH…
Tính chất của Thời đại hiện nay
Cuộc đấu tranh giữa CNXH và CNTB trên mọi lĩnh vực: CT, KT, VH, sự
lựa chọn con đờng PT của các QG, DT.
c- Mâu thuẫn của Thời đại hiện nay
* Mâu thuẫn giữa Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa t bản.
Đây là mâu ><cơ bản nhất, xuyên suốt TĐNN. Mâu thuẫn này nó quy định nội
dung, tính chất, xu hớng cơ bản của TĐ
* Mâu thuẫn giữa giai cấp t sản với giai cấp công nhân, nhân dân lao động.
Hiện nay CNTB có những điều chỉnh p/thức thống trị, trong bóc lột GTTD,
trong c/s phân tầng dẫn đến những biến đổi trong cơ cấu GCCN nhng không làm
giảm đI >< giữa CN, NDLĐ và t bản. Bản chất bóc lột của giai GCTS là không
thay đổi.
* Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển, các nớc chậm phát triển với các
nớc tư bản phát triển.
Đây là >< giàu - nghèo, >< giữa ngoại vi và trung tâm. Các nớc TBPT đang
dùng nhiều thủ đoạn KT, CT thậm chí cả bằng can thiệp quân sự nhằm lôi kéo,
khống chế các nước ĐPT.
* Mâu thuẫn giữa các nớc đế quốc với nhau.
Đây là mâu thuẫn nảy sinh một cách tất yếu do qui luật cạnh tranh kiểu "cá
lớn nuốt cá bé" và do sự phát triển không đồng đều của CNTB.
Tóm lại:
3
Trong giai đoạn hiện nay của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH những >< cơ bản
của TĐ vẫn tiếp tục tồn tại. Trong đó đang nổi lên >< chủ yếu, cơ bản là >< giữa
CNXH và CNTB

3- Các giai đoạn của thời đại hiện nay
a) Giai đoạn từ 1917-1945
- Sự ra đời Nhà nớc XHCN đầu tiên – nớc Nga vào năm 1917.
- Năm 1922, Liên bang Xô viết (Liên Xô) đợc thành lập và nhanh chóng
khẳng định sức mạnh, tính u việt của CNXH. Năm 1941 Liên Xô trở thành cờng
quốc là đối trọng với Mỹ và CNTB.
- Liên Xô là nòng cốt của “khối Đồng minh”, thể hiện vai trò quan trọng
trong CTTG II, tiêu diệt CNPX trên toàn TG .
b) Giai đoạn 1945- giữa thập kỷ 70 (XX)
- CNXH đợc mở rộng thành hệ thống thế giới
- Phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ => các quốc gia độc lập ra đời, hệ
thống thuộc địa của CNĐQ bị sụp đổ
- Phong trào CN và các phong trào HB, DC, tiến bộ XH trên toàn TG phát
triển mạnh mẽ
- Trật tự thế giới “hai cực” đợc xác lập
c) Từ cuối thập kỷ 70 đến đầu thập kỷ 90 (XX)
- Quá trình điều chỉnh để thích nghi và sự phát triển của CNTB, hình thành
ba trung tâm t bản Mỹ – Tây Âu – Nhật Bản.
- Khủng hoảng trong mô hình xây dựng CNXH => sụp đổ hệ thống các nớc
XHCN…
d) Giai đoạn từ 1991 đến nay (giai đoạn hiện nay)
- Trật tự TG hai cực kết thúc, trật tự TG mới đang hình thành.
- Xu thế hoà bình, hợp tác (KT) là chủ đạo trong các mối QH.
- Những vấn đề DT, sắc tộc, TG, ly khai bùng nổ => xuất hiện các tranh
chấp, xung đột, chiến tranh ở nhiều QG, DT, vùng lãnh thổ.
- CN khủng bố và chống khủng bố mở rộng trên phạm vi toàn cầu
Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đang tiếp tục diễn biến phức tạp, khó l-
ờng.
4. Đặc điểm và xu thế của thời đại ngày nay
a. Đặc điểm mới trong giai đoạn hiện nay của thời đại (5)

* Đặc điểm thứ nhất
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại có bớc phát triển nhảy vọt và đạt đợc những
kỳ tích to lớn
* Đặc điểm thứ 2
4
Cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc vẫn tiếp diễn và ngày càng tăng
lên. Xung đột dân tộc, tôn giáo tiếp tục bùng phát với những diễn biến và nhiều
nguy cơ khó lờng. .
* Đặc điểm thứ 3
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan lôi cuốn ngày càng nhiều nớc
tham gia, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực,
vừa có hợp tác vừa có đấu tranh
* Đặc điểm thứ 4
Các nớc lớn và quan hệ giữa các nước lớn – nhân tố quan trọng tác động đến sự
phát triển của thế giới
ϖ Đặc điểm thứ 5Cộng đồng thế giới đang đứng trớc nhiều vấn đề có tính toàn cầu
cấp bách nh: Môi trờng, bùng nổ dân số. . . cần có sự hợp tác đa phơng để giải
quyết
“Đặc điểm nổi bật trong gđ hiện nay của thời đại là các nớc với chế độ XH
và trình độ pt khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay
gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh của nhân dân các nớc vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ, pt và tiến bộ XH dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, nh-
ng sẽ có những bớc tiến mới. Theo quy luật tiến hóa của LS, loài ngời nhất định sẽ
tiến tới CNXH” (Đảng CS Việt Nam: Văn Kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XI-Nxb.
CTQG, H.2011 tr 69
b. Xu thế của thời đại
* Xu thế thứ nhất
Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển trở thành đòi hỏi tất yếu của mọi
quốc gia dân tộc.
* Xu thế thứ 2

Các nước tham gia ngày càng nhiều vào quá trình hợp liên kết khu vực, liờn
kết quốc tế
* Xu thế thứ 3
Các dân tộc nêu cao ý thức độc lập tự chủ, tự lực tự cờng, bảo vệ độc lập
chủ quyền, bản sắc dân tộc.
* Xu thế thứ 4
Các nước XHCN, các Đảng cộng sản và công nhân, các lực lợng cách mạng
và tiến bộ kiên trì đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
* Xu thế thứ 5
Các nớc có chế độ c/trị xã hội khác nhau vừa đấu tranh vừa hợp tác trong cùng tồn
tại hoà bình.
* Xu thế thứ 6
Khu vực chõu Á – TBD và Đông Nam ỏ là khu vực phỏt triển năng động
trờn thế giới, nhưng cũng đang tiềm ẩn những nhõn tố gõy mất ổn định khu vực.
II. Quan hệ giữa các quốc gia dân tộc trong thời đại hiện nay
5
C s lý lun ca mi QH
C s thc tin ca cỏc mi QH
Quan h gia cỏc quc gia dõn tc trong T ngy nay
CNXH hin thc m ra QHQT kiu mi: Ho bỡnh, hu ngh, cựng phỏt trin.
S ra i ca LHQ v vic khng nh cỏc nguyờn tc cựng tn ti ho
bỡnh.
1. Tụn trng s la chn ch CT - XH ca mi DT, tụn trng L ch
quyn ton vn lónh th ca cỏc QG.
2. Khụng can thip vo cụng vic ni b ca nc khỏc.
3. Khụng e do v s dng v lc vi nc khỏc.
4. Gii quyt tranh chp bng thng lng ho bỡnh.
5. Hp tỏc bỡnh ng cựng cú li gia cỏc nc cú ch CT - XH khỏc
nhau.
1. Cơ sở lý luận và

thực tiễn
Mác - Ang ghen
Nguyên tắc quốc
tế là một dân tộc
mà đi áp bức dân
tộc khác thì
không thể có tự
do
Lênin
Các DT có quyền
bình đẳng
Các DT đ ợc
quyền tự quyết
Liên hợp CN các
dân tộc lại
Hồ Chí Minh
- Tất cả các dân
tộc trên thế giới
đều sinh ra bình
đẳng
- Dân tộc nào
cũng có quyền
sung s ớng, tự do
6
=>Nhng vn t ra
*L nhng vn tip tc phi c nghiờn cu
Sau khi ch XHCN Liờn Xụ v ụng u sp con ng i lờn
CNXH cú cũn l tt yu khụng
Thi k quỏ t CNTB lờn CNXH: c th húa bng nhng chng ng, b-
c i, hỡnh thc gỡ? Ni dung quỏ v chớnh tr, kinh t, vn húa, xó hi biu hin

nh th no?
T mt nc nghốo, lc hu nh Vit Nam sau khi cỏch mng thnh cụng tin
lờn CNXH b qua TBCN cn phi xỏc nh rừ nhng bc i, chng ng quỏ
phự hp (ni dung, hỡnh thc, bc i).
* Túm li
Nhn thc rừ v thi i cú tm quan trng trong nhn thc v x lý cỏc vn
quan h quc t liờn quan ti li ớch dõn tc
Ho bỡnh, c lp DT, dõn ch v tin b XH vn l mc tiờu u tranh, l xu th
tt yu ca thi i ngy nay
2.
qua
n hệ
giữa
các
quố
c
gia
dân
tộc
XHCN - XHCN
vô sản tất cả các n ớc và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại
TBCN - TBCN
Hợp tác đan xen cạnh tranh, mâu thuẫn lợi ích
ĐPT - ĐPT
Hợp tác chống CNTD d ới mọi hình thức => giành ĐL về KT,
củng cố độc lập về CT và lựa chọn con đ ờng PT
XHCN - TBCN
Giữa hai chế độ CT XH đối lập nhau, tồn tại nhiều mâu
thuẫn, hợp tác đan xen đấu tranh
XHCN - ĐPT

Hoà bình, hợp tác, hữu nghị, tôn trọng độc lập chủ quyền,
bình đẳng, cùng có lợi
TBCN - ĐPT
Bất bình đảng: giàu - nghèo, mạnh yếu
7
CĐ2- TOÀN CẦU HÓA VÀ HỘI NHẬP QT
Những nội dung cần trao đổi
- Toàn cầu hoá là gì? (dới góc độ QHQT)
- Tác động của TCH trong đời sống quốc tế
- Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam
I. KHÁI NiẸM ,BẢN CHẤT Toàn cầu hóa
1.Toàn cầu hóa là xu thấ khách quan
*Sự phat triển của cach mạng KH-CN thế giới
*Sự phat triển của qua trinh tai SX XH đoi hỏi mở rộng thị trường
*Hinh thành cac tổ chức độc quyền TBCN
*Hệ thống thuộc đia của CNĐQ sụp đổ
*Xu thế hoa binh hợp tac phat triển thay đối đầu chiến tranh
*Xuất hiện những vấn đề toàn cầu:moi trường, bảo vệ hoa binh
2. Quan niệm về TCH dới góc độ QHQT
TCH là quá trình pha vỡ sự biệt lập quốc gia ,thiết lập mối quan hệ phổ biến
giữa các quốc gia ,khu vực và tren phạm vi toàn cầu về Chinh tri,Kinh tế,văn hoa
xa hội
3.Bản chất,tinh chât hai măt của TCH
*Mặt tích cực.
-Tạo thị trường thế giới thống nhất, tạo cơ hội khai thác tiềm năng phát triển.
-Tham gia tich cực vao thị trýờng phân cong lao đọng quốc tế.
-Cõ hội tham gia quản trị toàn cầu về kt,ct,vh,xh,an ninh quốc phong thông
qua định chế quôc tế,khu výc.(UN,WTO,ASEAN,APEC )
-Tiep cận nền văn minh nhan loại,phat huy bản sắc dan tộc
-Cac quốc gia tùy thuoc lẫn nhau cùng phat triển.

*Tác động tiêu cực:
-Cạnh tranh khốc liệt tren tất cả cac lĩnh vực(KT,CT,VH,XH,AN,QP)
-Thúc đẩy nguy cơ,khoảng cach phat triẻn(giầu-ngheo, tụt hậu, moi
trường,biến đổi khí hậu,dịch bệnh,.).
-Nguy cõ suy thoai nền văn hóa,truyen thống bản sắc dan tộc
-Đe doa an ninh toan cầu(ANTT,ANPTT)
-Nguy cơ đe doa Độc lap chủ quyền quốc gia dan tộc
II.HỘI NHẬP QUOC TE CỦA ViỆT NAM
1. Về thời cõ,thach thức trong tiến trinh hội nhap quốc te
*Thời cõ :
-Tạo cõ hội tiếp cận KH-CN,vốn,kinh nghiem quản lý tien tien.
-Mở rộng hõp tac,lien kết,binh đẳng,cung co lợi theo luật chơi chung
-Tạo động lực,nhu cầu,sức ep đẻ tiếp tục đổi mới ,nang cao sức cạnh tranh
của nền kinh tế.
-Tận dụng lợi thế so sanh của đất nước để phat trien.
8
*Thách thức:
-Về chính trị,chủ quyến quốc gia,an ninh quốc gia,truyền thống bản sắc văn
hoa dân tộc trước sức ép từ bên ngoài.
-Về kinh tế,sức cạnh tranh của nên kt còn yếu kém,hiệu quả thấp,nguy cõ tụt
hậu xa hõn
-Về an xinh,an toàn xã hội còn nhiều bức súc,tệ nạn xã hội có nguy cõ bùng
phát
-Các thế lực thù địch tiếp tục chống phá CM nýớc ta:diễn biến hòa binh,bạo
loạn,lật đổ
2.Quan điểm cõ bản của Đảng,Nhà nýớc ta về hôi nhập quôc tế:
*ĐH.Đảng TQ lần thứ VI;Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập tự chủ,đa
dang hoa,đa phýõng hóa QHQT,thêm bạn bớt thù.
*ĐH VII(6/91) kiên định đýờng lối đối ngoại đôc lập tự chủ,với phýõng
châm:Viêt nam mong muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng qt vi độc

lap,bình đẳng,phát triển.
*ĐH.VIII (1996),Đảng ta xac đinh:Hội nhập KTQT bền vững,Thực hiện
CNH,HĐH đất nýớc. VN là bạn với tât cả các nýớc
* ĐH IX(2001),X (2oo6):Việt Nam sẵn sàng là bạn,là đối tác tin cậy
*ĐH XI (2011),
Việt Nam là bạn,đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng
đồng quốc tế.
- Tích cực,chủ động hội nhập quốc tế toàn diện bền vững.
Quan điêm chỉ đao cụ thể:
-Chủ động,tích cực hội nhập,phat huy nội lực,nâng cao hiệu quả ,bảo vệ độc
lập chủ quyền,an ninh ,bản sắc văn hóa dân tộc
-Hội nhập quốc tế là sự nghiệp toàn dân,phát huy mọi nguồn lực phat triển
đất nước.
-Hội nhập là quá trình vừa hợp tác vừa đấu tranh,vừa có cõ hội,thách thức
-Hội nhâp phải có KH,lộ trình hợp lý với Đk của đất nước,nhu cầu thế giới.
-Kết hõp hội nhập với an ninh,quốc phòng.
Phương châm chỉ đạo:
+Đăt lợi ích quốc gia dân tộc lên trên hết.
+Kiên định lâp trýõng quan điểm giai cấp
+chủ động,linh hoạt,khôn khéo về sách lýợc.
+Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh
Nguyên tắc chỉ đạo:
+Tôn trọng độc chủ quyền,toàn vện lãnh thổ
+Không can thiệp vào công việc nội bộ nước khác
+Hợp tác bình đẳng cùng có lợi
+Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hòa bình
3.Thành tựu và hạn chế.
*Thành tựu.
-Làm thất bại chinh sach bao vay cấm van,colập của cac the lực thù địch,
9

-Khắc phục khủng hoảng thi trường sau khi CNXH ở Lien xo,Đông Âu sụp
đổ
-Thu hut đầu tý nýớc ngoai (FDI),viện trợ phat triển (ODA)
-Tiếp thu KH-CN,kinh nghiệm quản lý tien tiến của thế giới.
-Góp phần đưa nước ta ra khỏi tinh trạng kem phat triẻn ,nang cao vị thế
quốc gia
Kết quả chủ yếu thực hiện lộ trinh hội nhap :
+Năm 1977 là thành viên chính thýc của tỏ chức Lien Hợp quốc(UN)
+1991,binh thýờng hoa quan hệ või Trung-Quốc
+1993 Việt Nam đa khai thong với cac tổ chức tài chinh thế giới
(IMF,WB )
+7/1995 tham gia ASEAN,binh thýờng hoa quan hệ với MỸ,ký hiệp định
khung với EU
+3/1996 Tham gia diễn đàn hợp tac kinh tế A-Au(ASEM)
+11/1998 tham gia Diễn đàn hợp tac kinh tế Chau Á Thai Binh Dýõng
(APEC)
+1/2oo7 tham gia tổ chýc thýõng mại thế giới (WTO)
Chuẩn bị tham gia Hiep định đối tac KT xuyen Thai Binh Dýõng (TPP)
*CỤ THỂ;
Hiện nay Viet Nam co quan hệ ngoai giao với 180 nuoc,quan hệ thýõng mại
với 23o nýớc và vùng lanh thổ ,206 tổ chức đảng phai,thành vien của 70 tổ chức
quốc tế và khu vực,thu hut vốn đầu tý nýõc ngoài 211 tỷ ÚSA,vốn thýc hiện 100 tỷ
USD,đong gop 25% vốn đầu tý xa hội,64% xuất khẩu,tăng thu ngan sach,giải
quyết việc lam
* Hạn chế.
- Nhận thức về TCH và HNKTQT chưa đầy đủ, toàn diện và đồng bộ.
- Môi trờng kinh doanh trong nớc tuy đã đợc cải thiện nhng vẫn còn yếu
kém về nhiều mặt
- Các doanh nghiệp còn ít hiểu biết về TT TG và LP QT, năng lực QL yếu,
trình độ CN lạc hậu…

- Chậm trễ trong việc NC và đề ra một CL tổng thể, dài hạn về HN với lộ
trình hợp lý.
CĐ3-CNXH HIỆN THỰC
Mục đích nghiên cứu
Giúp ngời học nhận diện rõ hơn về sự ra đời, phát triển CNXH trong thế kỷ
XX; những thành tựu, sai lầm và bài học kinh nghiệm trong quá trình xây
dựng CNXH trên thế giới.
Xác định đúng vai trò, vị trí của CNXH trong quan hệ quốc tế thế kỷ XX.
Đánh giá đợc triển vọng của CNXH và vai trò của CNXH trong đời sống
quan hệ quốc tế hiện nay.
10
I. Quá trình vận động của CNXH hiện thực
1. Đặc điểm ra đời của CNXH hiện thực
Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động chống lại giai cấp t sản và các thế
lực áp bức bóc lột.
CNXH ra đời ở những nớc có trình độ kinh tế phát triển trung bình và lạc
hậu.
CNXH ra đời và đợc xây dựng trong hoàn cảnh bị chiến tranh tàn phá nặng
nề.
2. Các giai đoạn phát triển của CNXH hiện thực
a. Giai đoạn 1917 - 1945: Cách mạng Tháng Mời Nga thắng lợi mở ra một
thời kỳ phát triển mới của thế giới; CNXH từ lý tởng trở thành hiện thực; Liên Xô
- nhà nớc XHCN đầu tiên từng bớc khẳng định vị thế trên trờng quốc tế.
b. Giai đoạn sau năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX
CNXH phát triển thành hệ thống.
CNXH tạo thế cân bằng chiến lợc với CNTB.
CNXH trở thành hậu thuẫn quan trọng cho phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc trên thế giới.
c. Giai đoạn từ cuối những năm 70 đến đầu những năm 90

Chủ nghĩa xã hội trên thế giới lâm vào khủng hoảng,
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, tan rã.
d. Giai đoạn từ đầu những năm 90 đến nay Chiến tranh Lạnh kết thúc, trật tự
thế giới thay đổi. Các nớc XHCN còn lại đang cải cách, đổi mới và bớc đầu đạt đ-
ợc những thắng lợi quan trọng.
II. Thành tựu và sai lầm của CNXH hiện thực
1. Thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực
* Về chính trị
Từ không tưởng, lý luận trở thành hiện thực.
Xác lập chế độ xã hội không có ngời bóc lột ngời.
Định hướng cho Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Mở ra một thời kỳ phát triển mới của nhân loại.
* Về kinh tế, khoa học - kỹ thuật
- Xây dựng thành công cơ sở vật chất kỹ thuật, CNH, HĐH ở một số nớc.
- Một số nớc XHCN trở thành những quốc gia phát triển hàng đầu thế giới.
- Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học kỹ thuật thế giới.v.v
* Về các lĩnh vực khác (giáo dục, y tế, quân sự, quan hệ quốc tế, )
Thực hiện nhiều chính sách u việt về giáo dục, y tế, việc làm.
Cân bằng sức mạnh quân sự với CNTB, giúp cho thế giới ổn định.
11
Xác lập một kiểu quan hệ quốc tế mới: đoàn kết, hợp tác, tơng trợ, giữa các
quốc gia, dân tộc.
2. Những sai lầm của CNXH hiện thực
Về chính trị:
Duy trì quá lâu mô hình CNXH nhà nước.
Sơ cứng, giáo điều, độc đoán,
Chủ quan, quan liêu. Một số cán bộ lãnh đạo tha hoá biến chất, phản bội.
Về kinh tế:
Nóng vội xoá bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN.
Quốc hữu hoá t liệu sản xuất; duy trì quá lâu chiến lợc phát triển theo chiều

rộng, quá chú trọng đến phát triển công nghiệp nặng.
Kéo dài chính sách phát triển kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
Về các lĩnh vực khác (giáo dục, y tế, quân sự, quan hệ quốc tế, )
Nền giáo dục phát triển không có chiều sâu.
Bao cấp các chính sách xã hội tràn lan vợt quá khả năng của thực lực nền
kinh tế.
Hợp tác quốc tế đóng khung trong hệ thống .
Chú trọng nhấn mạnh nghiên cứu khoa học cơ bản,cha quan tâm dúng mức
khoa học ứng dụng.
3. Vai trò lịch sử của CNXH hiện thực trong thế kỷ XX
Mở ra một thời đại phát triển mới của nhân loại: Thời đại quá độ từ chủ
nghĩa t bản lên chủ nghĩa xã hội.
CNXH trở thành một hệ thống thế giới hùng mạnh, tạo ra thế và lực cân
bằng với CNTB.
CNXH trở thành chỗ dựa và nguồn cổ vũ mạnh mẽ cho Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới.
CNXH đã tạo ra sự ảnh hởng mạnh mẽ đến các lực lợng tiến bộ và nhân dân
lao động trên mọi châu lục.
2 Nội dung cơ bản về cải cách, cải tổ, đổi mới CNXH
a. Về chính trị
Xác lập tính kiên định và lập trờng t tởng về mục tiêu CNXH.
Đổi mới, củng cố, chỉnh đốn, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh toàn
diện.
Xây dựng nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân và xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa
Đảng, Nhà nớc và quần chúng nhân dân.
b. Về kinh tế
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trờng, đảm
bảo định hớng chính trị và có sự quản lý của Nhà nớc.
12

Đổi mới cơ chế, bộ máy quản lý kinh tế theo định hớng tinh giản, hiệu quả.
Đổi mới phơng thức phân phối nhằm tạo đòn bẩy thúc đẩy sản xuất và tạo
cơ hội để mọi ngời cùng đợc hởng thành quả của hoạt động kinh tế.
Coi trọng việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
Đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế.
c. Về văn hoá xã hội
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc
Không ngừng đổi mới nền giáo dục quốc dân.
Đầu t cho phát triển khoa học - công nghệ.
Thực hiện hiệu quả, phù hợp các chính sách xã hội.
Khơi dậy và phát huy sức mạnh nội lực của dân tộc.
3. Cải cách, cải tổ, đổi mới CNXH ở một số nước và bài học kinh
nghiệm
* Đánh giá khái lợc về cải tổ, cải cách ở Liên Xô và các nớc Đông Âu
* Thực trạng về các nớc xã hội chủ nghĩa hiện nay:
*Bài học kinh nghiệm về cải cách đổi mới CNXH
* Bài học kinh nghiệm về cải cách đổi mới CNXH
Phải kiên trì đờng lối, mục tiêu và nguyên tắc.
Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ và có bớc đi phù hợp.
Đổi mới phải bắt đầu từ trong Đảng.
Mở rộng và phát triển dân chủ trong Đảng
Khách quan và thận trọng khi đánh giá lịch sử.
Bài học kinh nghiệm về đổi mới xây dựng CNXH của Việt Nam (Đại hội
X)
Trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và t tởng Hồ Chí Minh.
Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm
phù hợp.
Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ
động, sáng tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới.

Phát huy cao độ nội lực, đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi
mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bớc hoàn thiện nền dân chủ XHCN, bảo
đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
CNXH ở việt nam đang xây dựng là một xã hội dân giàu, nớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh. Do dân làm chủ.
13
Có nền kinh tế, phát triển cao, dựa trên lực lợng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất phù hợp với trình độ, phát triển của lực lợng sản xuất.
Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
CNXH ở việt nam đang xây dựng
Con ngời được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, phát triển toàn diện.
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tơng trợ và giúp
đỡ nhau cùng tiến bộ.
Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nớc trên thế giới.
2. CNXH vẫn là con đường tất yếu trong thế kỷ XXI
Xuất phát từ hững đặc điểm, xu thế của thế giới hiện nay.
Tính tất yếu khách quan của sự phát triển xã hội (sự phát triển và thay thế
các hình thái kinh tế xã hội ) quy định xu hớng này.
Những kết quả đạt đợc của CNXH trong thế kỷ XX và của các nớc XHCN
hiện nay là minh chứng cho khẳng định trên.
Hạn chế "vĩnh cửu" của CNTB (quan hệ chiếm hữu t nhân) là một tất yếu,
phải thay thế.
Xu hướng xây dựng CNXH đang trỗi dậy trên thế giới.
Kết luận
- CNXH là một chủ thể quan trọng đối với thế giới trong thế kỷ XX, hiện

nay và trong tương lai phát triển của nhân loại.
- Các nớc XHCN hiện nay đã bớc đầu vượt qua khủng hoảng, đang đạt đợc
những thành công quan trọng trên mọi phơng diện.
Mô hình xây dựng CNXH ở Việt Nam đang ngày càng được hoàn thiện.
Việt Nam lựa chọn con đường xây dựng CNXH là sự lựa chọn đúng đắn, hợp quy
luật.
Trong tơng lai phát triển của loài người, thắng lợi của CNXH trên toàn cầu
là một tất yếu.
CĐ4-CÁC NƯỚC ĐPT
Nội dung
I. Thực trạng của các nớc ĐPT
II. Xu hớng vận động chủ yếu của các nớc ĐPT
III. Các nớc ĐPT trong quan hệ quốc tế hiện nay
14
I.Thực trạng của các nớc Đang phát triển
1. Sự ra đời của các nớc ĐPT
a - Quan niệm
Các nớc ĐPT là thuật ngữ dùng để chỉ các quốc gia ở C. á, C. Phi và Mỹ Latinh
vốn là thuộc địa, nửa thuộc địa của CN thực dân, đế quốc đã giành đợc độc lập về
chính trị, nhng kinh tế, KH - KT còn nghèo nàn, lạc hậu và đang trong quá trình
lựa chọn con đờng phát triển.
Một số thuật ngữ
Các nớc “độc lập trẻ tuổi”
Các nớc “thế giới thứ ba”
Các nớc “á - Phi - Mỹ Latinh”, Các nớc “phơng Nam”
b - Sự ra đời
Sự ra đời và phát triển của các nớc ĐPT gắn liền với phong trào GPDT lâu dài,
gian khổ của các nớc á, Phi và Mỹ Latinh chống lại CN thực dân - đế quốc để trở
thành những quốc gia độc lập dân tộc.
Bản đồ thế giới

Quá trình ĐT giành ĐLDT của các nớc TĐ phụ thuộc gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn1: Là GĐ đấu tranh chống CNTD kiểu cũ với mục tiêu giành độc lập
về chính trị (từ đầu thế kỷ XX đến cuối thập kỷ 60 của TK XX). Mục tiêu cao nhất
là đấu tranh giành độc lập dân tộc.
* CNTD, ĐQ Âu - Mỹ, xâm lợc, thôn tích các quốc gia dân tộc trên thế giới =>
hình thành hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa TD, ĐQ => Phong trào đấu tranh
giành ĐLDT trên thế giới.
- Trớc năm 1917: Cuộc đấu tranh diễn ra ở mức độ thấp và cha đạt đợc mục tiêu là
giành ĐLDT.
- Thời kỳ 1917-1945: Sau CM tháng Mời Nga, xuất hiện khuynh hớng phong trào
GPDT do g/c CN với hạt nhân là các chính Đảng theo CN Mác - Lênnin lãnh đạo
=> thu đợc thành công bớc đầu.
- Thời kỳ 1945-1970: Hệ thống thuộc địa của CNTD cũ sụp đổ, xuất hiện các nớc
đang phát triển. Cụ thể là:
+ Từ 1945 - 1955, đợc sự hậu thuẫn của hệ thống XHCN, phong trào GPDT phát
triển mạnh mẽ => nhiều nớc châu Á giành ĐLDT, hơn 1,2 tỷ ngời đợc giải phóng.
Hệ thống thuộc địa của CNTD cũ bớc đầu sụp đổ.
+ Từ 1955 - 1970, phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ ở châu Phi => 17 quốc
gia châu Phi giành độc lập, hơn 1,5 tỷ ngời đợc giải phóng. HT thuộc địa của
CNTD cũ cơ bản bị xóa bỏ.
Giai đoạn 2: Từ đầu thập kỷ 70 đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX. Là GĐ
chống CNTD kiểu mới. Mục tiêu là từng bớc giành độc lập về kinh tế và củng cố
độc lập về chính trị.
15
+ Từ đầu thập niên 70 thế kỷ XX, để duy trì lợi ích của mình, các nớc TD, ĐQ
triển khai CNTD kiểu mới, thông qua các biện pháp KT để nô dịch, khống chế các
nớc mới giành đợc ĐLDT => cuộc đấu tranh bảo vệ ĐLDT của các nớc ĐPT
chuyển sang thời kỳ mới với những nội dung và hình thức mới.
+ Năm 1990, nớc thuộc địa cuối cùng Namibia giành độc lập => hệ thống thuộc
địa của CNTD kiểu mới sụp đổ hoàn toàn.

Nhận xét
Sự ra đời của các nớc ĐPT có ba ý nghĩa lớn
Là sản phẩm mang tính thời đại -> Thời đại chống CNĐQ, CNTD, đấu tranh vì sự
dân chủ và tiến bộ của xã hội. Đánh dấu sự phát triển tiến bộ của xã hội loài ngời.
Đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ.
Các nớc ĐPT từ vị trí thuộc địa và nửa thuộc địa, phụ thuộc vào các nớc TD, ĐQ
=> trở thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền, là một trong những chủ thế chính
trong đời sống QT hiện nay.
Về kinh tế
Đa số các nớc ĐPT: KT nghèo nàn lạc hậu; lệ thuộc vào các nớc CNPT
Tốc độ phát triển kinh tế không đều giữa các khu vực và các nớc; cạnh tranh giữa
các nền kinh tế của các nớc ĐPT ngày càng quyết liệt.
Nợ nớc ngoài ngày càng trở nên trầm trọng.
=>2 đặc điểm nổi bật về KT các nớc ĐPT hiện nay là: Cha CN hóa & Nợ chồng
chất.
* Cha công nghiệp hóa
Hiện nay, đa số các nớc ĐPT cha hoàn thành CNH, nền KT vẫn là NN lạc hậu,
phân tán, năng xuất thấp, cơ cấu KT còn bất hợp lý, trình độ KHKT lạc hậu…
+ Tỉ lệ CN trong nhiều nớc ĐPT chiếm xấp xỉ 20% GPD. Năng suất lao động thấp
hơn 7-13 lần (CN), 20-25 lần (NN) các nớc TBPT; 1 giờ công TB ở các nớc phát
triển là 15-20 USD, ở các nớc ĐPT chỉ khoảng 0,3 USD.
+ Các nớc ĐPT chiếm 80% dân số TG, song chỉ chiếm khoảng 14% GDP toàn cầu,
đặc biệt 49 nớc kém phát triển nhất (10% dân số TG) chỉ chiếm 1% GDP TG;
khoảng cách giàu - nghèo giữa các ĐPT với các nớc phát triển ngày càng lớn, từ 30
lần năm 1960 lên đến 86 lần năm 2000.
Nợ chồng chất
Đây là thực trạng nguy hiểm đe dọa đến sự phát triển của các quốc gia ĐPT => tác
động mạnh mẽ đến CT, XH, an ninh, chủ quyền của các nớc này.
- 80/150 nớc ĐPT là con nợ, khoảng 40 nớc không có khả năng trả nợ, 20 nớc sống
nhờ viện trợ, một số lớn các nớc làm ra chỉ trả đủ lãi suất nợ nớc ngoài. Năm 1965

các nớc ĐPT nợ 38,1 tỷ USD, 2001 nợ 2 500 tỷ USD, hiện nay khoảng 3 500 tỷ
USD.
Nhận xét
16
Nguyên nhân của thực trạng KT
- Hậu quả thống trị và bóc lột của CNTD trong quá khứ.
- Tiếp tục bị bóc lột nặng nề trong hiện tại, là nơi cung cấp nguyên liệu cho các n-
ớc phát triển và chịu sự thua thiệt do tình trạng bất bình đẳng trong quan hệ KTQT.
- Nhiều nớc ĐPT không ổn định về chính trị => không có môi trờng thuận lợi để
đầu t cho phát triển.
- Thiếu chiến lợc phát triển KT - XH đúng đắn.
Nhìn chung bức tranh kinh tế ở các nớc ĐPT rất ảm đạm: Châu á nghèo, châu Phi
đói, Mỹ Latinh nợ nần chồng chất
Tuy nhiên, trong những năm qua một số nớc ĐPT (TQ, ÂĐ, VN …) có tốc độ tăng
trởng kinh tế cao do đờng lối cải cách mở cửa đúng đắn.
Về chính trị
Đã giành đợc độc lập nhng nền chính trị cha ổn định, cha vững chắc: Li khai, nội
chiến, xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo,…gia tăng.
Văn kiện ĐH Đảng XI (Tr 67): “ Chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột
sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp, lật đổ, khủng bố, tranh
chấp lãnh thổ, biển, đảo, tài nguyên và cạnh tranh quyết liệt về lợi ích kinh tế tiếp
tục diễn ra phức tạp…”
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng xung đột:
+ Do chính sách chia rẽ, hận thù dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, chia cắt lãnh thổ
của chủ nghĩa thực dân để lại.
+ Do sự can thiệp từ một số nớc lớn Phơng Tây, thực hiện chính sách chính
trị cờng quyền, can thiệp vào công việc nội bộ của các nớc đang phát triển.
+ Trình độ KT - XH thấp, cơ cấu g/c cha hình thành rõ nét, thiếu lực lợng
tiên tiến tập hợp lực lợng và lãnh đạo đất nớc.
+ Tồn tại các chế độ độc tài, tham nhũng, mất dân chủ, quan liêu ở một số

nớc => căng thẳng, mâu thuẫn XH và các cuộc đấu tranh của nhân dân.
+ Vai trò lãnh đạo ở các nớc ĐPT rất đa dạng, phức tạp.
+ Nhiều nớc ĐPT cha xác định đợc con đờng đi của mình mà còn chịu
nhiều ảnh hởng, ràng buộc về chính trị vào các nớc lớn.
Về văn hoá - xã hội
Dân trí thấp, mù chữ, thất học phổ biến: trên 800 triệu trẻ em không đợc đến trờng
và hơn 1 tỉ ngời lớn mù chữ.
Nạn đói, thất nghiệp , bệnh tật ngày càng trầm trọng; dân số tăng nhanh.
Môi trờng bị tàn phá, ô nhiễm nặng nề.
Tình trạng chảy máu chất xám gia tăng.
Nền văn hoá của các nớc ĐPT đang đứng trớc nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
3. Vai trò của các nớc ĐPT trong thế giới ngày nay
17
Là lực lợng đông đảo, chiếm 3/4 DS và 4/5 DT thế giới; có nguồn TNTN phong
phú và án ngữ những vị trí địa chiến lợc trọng yếu, đây là lợi thế SS lớn của các n-
ớc ĐPT.
Là một chủ thể lớn trong cuộc đấu tranh cho mục tiêu HB, ĐL, DC và bình đẳng
trên thế giới.
Có trách nhiệm lớn trong việc giải quyết các vấn đề TC cấp bách.
II. Xu hớng vận động chủ yếu của các nớc đang phát triển
1- Đấu tranh giữ vững ổn định về CT - XH, tạo tiền đề để đẩy mạnh phát triển KT
- Bộ máy lãnh đạo phải ổn định thống nhất từ trên xuống, xây dựng chính
quyền hợp với lợi ích của ngời dân.
Lý Quang Diệu: “không có cục diện CT ổn định cũng nh sự lãnh đạo CT
hợp lý thì không thể nói đến phát triển KT”.
- Vấn đề tham nhũng và chống tham nhũng đang là vấn đề các nớc ĐPT
quan tâm.
Văn kiện Đại hội Đảng XI (tr-143):“Đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí là một nhiệm vụ rất quan trọng vừa cấp bách, vừa lâu dài của công tác XD
Đảng, xây dựng nhà nớc.”

2- Đấu tranh giành độc lập tự chủ về kinh tế làm cơ sở để giữ vững độc lập về
chính trị
- Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ, có khả năng duy trì sự ổn định và phát
triển trớc những biến động của thị trờng, trớc sự KH kinh tế, tài chính bên ngoài.
- Độc lập, tự chủ về đờng lối phát triển KT; làm chủ nguồnTN của quốc gia;
Xdựng nền KT mở hớng ngoại; ĐT thiết lập một trật tự KTQT mới.
- Khai thác đợc tiềm năng, kết hợp giữa nội lực và ngoại lực, đạt đợc mục
tiêu phát triển KT đồng thời vẫn duy trì đợc sự ổn định, độc lập về CT
3- Tăng cờng mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế
Đây là xu thế mang tính tất yếu khách quan của sự phát triển.
Nhằm tập hợp lực lợng.
Các tổ chức quốc tế và khu vc của các nớc ĐPT:
+ Phong trào Không Liên kết
+ G77
+ G24
+ASEAN…
III. các nước ĐPT trong QHQT hiện nay
1. Quan hệ giữa các nước ĐPT với các nớc XHCN và TBCN
- Quan hệ giữa các nước ĐPT với các nớc TBCN.
18
Thực chất của mối QH này là QH giữa đế quốc và dân tộc. Xét về tổng thể,
đó là mối QH bất bình đẳng, nảy sinh nhiều mâu thuẫn không thể điều hoà đợc mà
phần thua thiệt là những nớc nhỏ yếu, kém PT.
- Quan hệ giữa các nước đang phát triển với các nwớc XHCN.
Xét về bản chất là quan hệ hoà bình, hữu nghị vì phát triển, có sự hợp tác hỗ trợ
cho nhau.
2. Quan hệ hợp tác giữa các nước ĐPT
Từ những nớc TĐịa và nửa TĐịa của CNĐQ, sau khi giành đợc ĐL các nớc
ĐPT đã biết tập hợp nhau lại thành một lực lợng CTrị thế giới với những lợi thế
nhất định của mình trong QHQT.

Thứ nhất, là các nớc ĐPT chiếm đa số tại LHQ - tổ chức lớn nhất hành tinh.
Thứ hai, các nớc ĐPT đã đoàn kết, hợp tác với nhau thông qua các thiết chế
và tổ chức riêng của mình, tiêu biểu là Phong trào Không liên kết.

Ngoài ra, các nớc ĐPT còn thành lập các tổ chức và diễn đàn nhằm tăng c-
ờng hợp tác và tập hợp LL, tạo ra tiếng nói chung để đối thoại, đẩy mạnh hợp tác
với các nớc CNPT nh tổ chức OPEC, nhóm G77 (nhóm các nwớc phương Nam), G
24…
Kết luận
Các nước ĐPT đang đứng trớc nhiều khó khăn, thách thức, nhất là về kinh tế
Ngày càng chú trọng bảo vệ độc lập dân tộc, u tiên cho phát triển kinh tế theo hớng
CNH-HĐH
Sự liên kết giữa các nớc ĐPT, mối quan hệ quốc tế ngày càng chặt chẽ, hiệu
quả
Các nước ĐPT là chủ thể lớn có vai trò quan trọng với sự phát triển của thế
giới.
CĐ5-CNTB (1945 - NAY)
I. Những biểu hiện mới trong đặc điểm của cntb hiện nay
Nhân tố tác động đến sự phát triển của CNTB hiện nay
Điều chỉnh cơ bản của CNTB trong thế kỷ XX
Biểu hiện mới trong đặc điểm của CNTB hiện nay
1. Nhân tố tác động đến sự phát triển của CNTB hiện nay
Sự phát triển của KH&CN hiện đại;
Sự phát triển mạnh mẽ của toàn cầu hóa;
Sự hình thành và phát triển của nền KT tri thức;
Những thay đổi của cục diện TG sau CTL;
19
=> tạo nên những yêu cầu mới buộc các nớc TBCN phải có những đối sách phù
hợp và g/c lãnh đạo trong các nớc TB đã tiến hành một sự điều chỉnh lớn.
2. Điều chỉnh của cntb trong thế kỷ XX

Hớng điều chỉnh của CNTB chủ yếu nhằm vào việc mở rộng chức năng của nhà n-
ớc TS sang hoạt động quản lý KT và quản lý XH. Điều này tạo nên một đặc trng
cơ bản của CNTB hiện đại là sự kết hợp giữa quyền lực CT của nhà nớc TB ĐQ
với quyền lực KT của các t/c TB ĐQ => tạo nên CNTB độc quyền nhà nớc.
a) Điều chỉnh quan hệ sản xuất
* Thứ nhất, về sở hữu TLSX
Hình thức sở hữu nhà nớc có mặt trong tất cả các nớc TB, với chức năng cơ
bản là công cụ để điều tiết và ổn định nền KT;
Hình thức sở hữu cổ phần ngày càng phát triển => hình thành các công ty cổ phần
với cổ đông tham gia là những ngời lao động trong XH;
Hình thức gửi tiết kiệm phát triển => nhiều tầng lớp dân c có thu nhập ổn
định phát triển tài sản thành các chủ sử hữu TB;
KH – CN phát triển => sở hữu trí tuệ trở thành một loại hình sở hữu ngày càng có
vai trò quan trọng trong XH TB.
=> Tác dụng của sự điều chỉnh này:
Về KT: Kích thích và khai thác tối đa khả năng thu hút nguồn nhân lực trong XH
vào SX; cá nhân và tập thể trong đơn vị SX gắn bó với nhau.
Về CT: g/c TS có cơ sở để làm suy yếu tinh thần đấu tranh của g/c CN.
* Thứ hai, về tổ chức quản lý, điều hành SX và phân phối lợi ích
Điều chỉnh về phân phối lợi ích thông qua các biện pháp: tăng lơng, giảm giờ làm,
cải thiện điều kiện sống và làm việc => chất lợng sống của ngời lao động (CN)
trong XH t bản tăng lên.
Trong vòng 30 năm (1960 – 1990), mức lơng thực tế tại các nớc TB đều tăng (thấp
nhất là tại Mỹ - 100% và cao nhất là tại Nhật 3 700%) và đến nay vẫn không
ngừng tăng. Thời gian lao động rút xuống còn khoảng 40 giờ/tuần và 5 ngày/tuần
; phát triển các quỹ t nhân làm từ thiện => trong XH t bản, tầng lớp ngời
nghèo khổ giảm đi, tầng lớp trung lu tăng, tầng lớp triệu phú, tỷ phú phát triển.
Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ chủ – thợ
=> Sự điều chỉnh này góp phần làm cho ngời lao động làm việc với tinh thần cố
gắng cao nhất

b) Điều chỉnh kinh tế của nhà nớc t sản
* Thứ nhất, duy trì 1 khu vực kinh doanh thuộc sở hữu nhà nớc một cách
thích hợp
Mục tiêu: Duy trì một nền KT ổn định với sự tăng trởng hiệu quả
Các lĩnh vực chủ yếu là các ngành phát triển hạ tầng (đờng giao thông, viễn
thông ), các ngành truyền thống đang gặp khó khăn (gang thép, tham, điện ), các
ngành kỹ thuật hiện đại mang tính định hớng cho nền KT
20
* Thứ hai, sử dụng tài chính, tiền tệ làm công cụ điều chỉnh quan trọng
Tại các nớc TBCN, nhà nớc nắm từ 30% - 40% thu nhập quốc dân thông qua thuế,
vì vậy việc điều chỉnh thông qua thuế rất thuận lợi => tiến hành điều chỉnh phân
phối các nguồn thu nhập trong dân c;
Điều chỉnh trong chi ngân sách của nhà nớc TB chủ yếu tập trung trong chi cho
phát triển (giáo dục, nghiên cứu KH ) phúc lợi XH và trợ cấp cho các ngành CN
mới ;
* Thứ ba, quy hoạch, lập pháp
Tại các nớc TBCN, quy hoạch không mang tính áp đặt từ trên xuống mà chủ yếu là
định hớng, chỉ dẫn => sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà nớc và chủ doanh nghiệp
trong việc lựa chọn biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu;
Việc ban hành quá nhiều các luật định (KT) làm cho quá trình SX, kinh doanh gặp
nhiều khó khăn => hiện các nớc TB đang tiến hành diều chỉnh theo hớng giảm
bớt
=> Những điều chỉnh về KT này đã giúp nhà nớc TB mở rộng khả năng điều
chỉnh hữu hiệu hơn với nền KT, tăng cờng sự điều tiết của nhà nớc TBCN trong
tình hình mới.
c) Điều chỉnh hệ thống chính trị
* Thứ nhất, duy trì sự ổn định XH , tạo môi trờng ổn định để phát triển KT
Điều chỉnh hệ thống luật pháp nhằm đảm bảo quyền tự do cho mọi công dân
(tiến bộ);
Tập trung quyền lực trong tay Tổng thống hoặc Thủ tớng nhằm đảm bảo việc cơ

quan hành pháp có thể thi hành luật pháp một cách ổn định;
Thực hiện chủ nghĩa đa nguyên trong việc đảm bảo hệ thống CT của CNTB
=> Hai công cụ quan trọng để CNTB duy trì sự ổn định XH là chế độ tam
quyền phân lập và đa nguyên CT.
* Thứ hai, đẩy mạnh việc áp dụng những tiến bộ của KHCN trong sản xuất
Ban hành các luật lệ theo hớng đảm bảo các quyền: tự do t tởng, tự do phát minh
sáng chế, t do áp dụng KHCN mới
Tập trung cao trong việc đầu t cho khoa học
* Thứ ba, hội nhập rộng rãi vào những sinh hoạt CT trong khu vực và trên
toàn cầu
Hiện nay tất cả các nớc TB đều tham gia các tổ chức KT, CT, VH trên thế giới và
trong khu vực (UN, WTO, WB, IMF, EU )
=> Sự điều chỉnh về CT làm bộ mặt của nhà nớc TB có những thay đổi quan trọng
theo hớng tích cực. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, hệ thống CT của CNTB
vẫn còn những hạn chế lớn cha thể vợt qua đợc (Mỹ, Tây Âu thời gian qua).
Do tiến hành, nắm và sử dụng có hiệu quả những tiến bộ của KH & CN;
CNTB đã có những điều chỉnh trong phạm vi có thể và đã thu đợc kết quả =>
21
CNTB hiện đại đã vợt qua những cuộc khủng hoảng và vẫn tiếp tục hoàn thiện,
phát triển.
3. Biểu hiện mới trong đặc điểm của CNTB
1. Tập trung SX và các hình thức độc quyền mới
Hình thành hình thức tập trung SX mới của CNTB độc quyền xuyên QG -
tập trung lỏng, thông qua quá trình sáp nhập, bóc tách các công ty thành các TNCs
và SMEs.
=> Đây là sự liên kết đa dạng, nó làm cho sức mạnh của các công ty độc
quyền ngày một tăng => độc quyền có vai trò hai mặt: Là phơng tiện để mở rộng
sự bóc lột của các trùm TB ra phạm vi TG thông qua hoạt động của TNCs; Đồng
thời là hình thức tổ chức SX hiện đại phù hợp với quốc tế hoá sản xuất ; => sẽ là
tiền đề cho sự ra đời của nền KT tri thức.

2. Sự thay đổi hình thức tổ chức và cơ chế thống trị của TB tài chính
Cách mạng KHCN -> LLSX phát triển -> ra đời nhiều ngành KT mới (điện tử, bảo
hiểm, dịch vụ…,) => hình thức và cơ chế thống trị của TB tài chính thay đổi theo
hớng liên kết, thâm nhập vào nhau giữa TB ngân hàng và TB công nghiệp.
=> Thay đổi này làm cho vai trò KT và CT của TB tài chính ngày càng lớn (TG).
Trùm tài chính vừa tăng cờng đợc địa vị KT vừa khống chế, lợi dụng chính quyền
nhà nớc bằng cách cử ngời đại diện hoặc trực tiếp nắm giữ những chức vụ quan
trọng trong chính phủ.
3. Những biểu hiện mới của xuất khẩu TB
XKTB phát triển và mở rộng về quy mô, chất lợng theo hớng đa phơng và có
những biểu hiện mới nh: Các nớc TBPT đầu t vào nhau là chủ yếu (trớc CTTG II
chủ yếu đầu t sang các nớc ĐPT); Chủ thể của XK TB chủ yếu là các TNCs; Có sự
đan xen giữa XK TB và XK hàng hoá; Áp đặt mang tính thực dân trong XK TB
giảm đi và thay vào đó là việc đề cao nguyên tắc cùng có lợi.
=> Thay đổi này làm xuất khẩu TB có tác dụng phát triển các mối quan hệ KTQT
có lợi cho cả các nớc XK và NK TB. Tuy nhiên, cũng gây nên những hậu quả nặng
nề cho các nớc nhập khẩu TB (tăng thêm mức độ lệ thuộc về KT, kỹ thuật…=> lệ
thuộc về CT).
4. Sự phân chia thị trường TG giữa các liên minh của CNTB đã có sự
thay đổi
Chủ thể tham gia rộng: từ SMEs đến TNCs, từ nền KT nhỏ đến nền KT lớn (bao
gồm cả các nớc ĐPT); Đợc tồn tại dới hình thức tập đoàn hoá KV: qua các HĐ tự
do TM lỏng; các khối nhất thể hoá KT và các khối KT chuyên ngành…; Mang tính
chất mở và lỏng: Tạo điều kiện để TNCs xâm nhập và chiếm lĩnh thị trờng dễ
dàng, thuận lợi hơn.
=> Thay đổi này tạo điều kiện để các tập đoàn TB mở rộng quá trình SX, thực hiện
giá trị thặng d ra toàn TG => thu lợi nhuận độc quyền cao; tạo ra những điều kiện
sản xuất (chuyển giao CN, vốn…) => các nền KT có trình độ phát triển khác nhau
trong một khối KT đuổi kịp nhau với thời gian ngắn hơn.
22

5. Sự phân chia không gian KTTG giữa các cờng quốc vẫn tiếp tục và
được biểu hiện dới những hình thức mới
Thực thi chiến lợc "biên giới mềm", "biên giới KT“…, trong đó hợp tác, đấu
tranh đan xen nhau. Với những đặc điểm mới: Tơng quan sức mạnh giữa các trung
tâm quyền lực của TG có sự thay đổi căn bản; Thực lực quốc gia đợc đánh giá
bằng tổng hợp các yếu tố: KT, CT, QS ; Xuất hiện khái niệm "công nghệ chủ
quyền" trong các mối liên hệ giữa địa - CT và địa - KT.
=> Tuy đợc biểu hiện dới các hình thức khác, nhng việc phân chia không
gian KTTG của các nớc TB vẫn diễn ra => “Chiến tranh lạnh” và nguy cơ CTTG
đợc thay thế bằng những cuộc chiến tranh KT, sắc tộc, tôn giáo… với sự hậu thuẫn
của TB.
Những đặc điểm cơ bản của CNTB ngày nay thực chất là những biến thể của
các đặc điểm vốn có của CNTB độc quyền trong những điều kiện lịch sử mới (sự
phát triển của KH – CN và TCH).
Tóm lại
Hiện nay, CNTB độc quyền đang tiến tới sự hoàn thiện của QHSX TBCN nhằm
từng bớc thích ứng đợc với sự phát triển nhảy vọt của LLSX và đang trong thời kỳ
quá độ từ độc quyền nhà nớc quốc gia sang độc quyền nhà nớc quốc tế; Tuy nhiên
bản chất vốn có của CNTB không thay đổi và trở nên hoàn thiện, tinh vi hơn.
II. Thành tựu, hạn chế và xu hớng vận động của cntb
Thành tựu, hạn chế
Xu hướng vận động
1. Thành tựu và hạn chế
a) Thành tựu của CNTB:
Thực hiện XHH sản xuất. Phân công lao động, hợp tác lao động, tập trung
hóa SX… => các quá trình SX phân tán đợc liên kết vào một quá trình SX xã hội;
Phát triển LLSX, tăng năng xuất lao động. Dới tác động của QL giá trị thặng d và
các QL KT của cơ chế TT => thúc đẩy sự phát triển của LLSX và KH –CN, tăng
năng xuất lao động;
Chuyển SX nhỏ thành SX hiện đại. Sự phát triển của CNTB => LLSX phát

triển mạnh: Thủ công -> cơ khí hóa -> tự động hóa, tin học hóa, CN hiện đại;
* Hạn chế của CNTB:
CNTB là thủ phạm chính của hai cuộc CTTG, hàng trăm cuộc CT cục bộ, các cuộc
chạy đua vũ trang; nạn ô nhiễm môi trờng; chịu trách nhiệm chính về nạn đói,
nghèo, bệnh tật của các nớc chậm phát triển…;
Đang phải đối mặt với giới hạn không thể vợt qua, bắt nguồn từ >< cơ bản của
CNTB: tính chất và trình độ XHH cao của LLSX >< chế độ chiếm hữu t nhân về
TLSX. Mâu thuẫn này hiện nay đợc biểu hiện thành 4 >< cụ thể:
2. Xu hướng vận động của CNTB
23
a) Tính chất và trình độ của LLSX có bớc nhảy vọt về chất => ra đời và phát
triển nền KT tri thức
Chuyển từ bán tự động sang tự động hoá; từ hoạt động cơ bắp sang hoạt
động trí tuệ; => hoạt động của lao động sống chủ yếu là phát minh, sáng chế =>
KH trở thành LLSX trực tiếp.
Quá trình XHH sản phẩm; XHH sức lao động; XHH tài sản… => Xã hội
hóa LLSX ngày càng cao, tạo tạo nên sự phân công LĐ theo chiều ngang dựa trên
trình độ CN => phạm vi phân công lao động đợc mở rộng => tạo ra những "sản
phẩm toàn cầu" .
b) Xu hướng tiến triển của QHSX TBCN
Nền KT tri thức ra đời làm cho các hình thức của QHSX TBCN biến đổi =>
ra đời những phạm trù sở hữu mới nh: Sở hữu kinh tế; Sở hữu trí tuệ; Sở hữu độc
quyền nhà nớc TS
Quá trình phát triển LLSX ở mức độ cao hơn càng làm cho >< cơ bản của CNTB
ngày thêm gay gắt => làm xuất hiện những mầm mống để ra đời của một xã hội tốt
đẹp hơn.
Tóm lại
Xã hội hiện đại do CNTB TCH tạo ra vẫn là một XH “lạnh lùng” nh Mác –
Angghen từng khẳng định. Nó luôn tạo ra môi trờng cạnh tranh quyết liệt về mọi
phơng diện (KT, CT, VH, XH…);

CNTB hiện đại vẫn chưa phải là một “CNTB hòa bình” như nhiều ngời ảo
tưởng, chừng nào CNTB còn là CNTB thì chiến tranh vẫn luôn có nguy cơ sảy ra
đe dọa đến hòa bình nhân loại;
Hiện nay, các mâu thuẫn của CNTB hiện đại đang dẫn chế độ đó đến chỗ
đối lập với những lợi ích của nhân dân LĐ toàn TG => CNTB hiện đại đang làm
nảy sinh những mầm mống cách mạng mới.
CĐ7-PHONG TRÀO CSQT
V.I Lê Nin: “ Đối với những người công nhân giác ngộ không có nhiệm vụ
nào quan trọng hơn là nhận thức được phong trào của mình; thực chất của phong
trào đó, những mục tiêu và nhiệm vụ, những điều kiện và hình thức thực tế của
phong trào”
V.I Lê Nin: Toàn tập, tập 25.Nxb Tiến bộ Mat xcơ va 1980 tr284
I. Phong trào CSQT từ khởi đầu đến 1991
1. Khái quát về sự ra đời và quá trình vận động của PTCSQT từ khởi
đầu đến 1991
1.1. Sự ra đời
PTCSQT là sản phẩm của quá trình đấu tranh chống CĐộ áp bức bóc lột,
24
-> là sản phẩm tất yếu của quá trình đấu tranh từ tự phát đến tự giác của
PTCN,
-> là sự kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa Mác vào PTCN.
Với tư cách là đội tiền phong chính trị và bộ tham mưu có tổ chức của PTCN,
PTCS xuất hiện từ những năm 40 của thế kỷ XIX khi tổ chức “Đồng minh những
người cộng sản” ra đời với Cương lĩnh đầu tiên là “Tuyên ngôn của ĐCS” vào
1848.
Tuyên ngôn Đảng Cộng sản:
- Trong xã hội hiện đại chỉ có GCVS là g/cấp kiên quyết và triệt để CM
nhất, có khả năng lật đổ CNTB xây dựng mới – xã hội CSCN.
- GCCN chỉ có thể đạt đợc mục đích bằng con đờng đấu tranh g/cấp, lật đổ
CNTB, xác lập CCVS.

- Trong cuộc đấu tranh giải phóng g/cấp, GCCN phải thành lập chính đảng
độc lập của g/cấp minh.
- Cuộc đấu tranh của GCCN chống GCTS trớc hết diễn ra ở từng dân tộc.
- Sự nghiệp giải phóng GCCN có thể thực hiện đợc với điều kiện phải liên
hiệp công nhân các nớc trên thế giới.
=> Tuyên ngôn kết thúc với khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nớc, đoàn kết lại”.
1.2. Khái quát quá trình vận động của PTCSQT từ khởi đầu đến
1991(4GĐ)
* Từ khởi đầu - 1917.
- Với sự ra đời của “Đồng minh những ngời cộng sản” và lý luận của CN
Mác, PT CN phát triển mạnh mẽ
+ Cao trào CM 1848-1849 ở Châu Âu
+ Lý luận cách mạng ngày càng thâm nhập sâu vào PTCN
⇒ hình thành các ĐCS và CN.
Sự xuất hiện các tổ chức quốc tế của GCCN toàn thế giới
+ Năm 1864 “Quốc tế I” ra đời, đây tổ chức CT QT đầu tiên của phong trào
CSQT. Trong quá trình hoạt động từ 1864 đến 1876, QT I đã bảo vệ, truyền bá
CN Mác vào PTCN; đấu tranh chống lại các trào lu TT đối lập và cơ hội; hớng
cuộc ĐT của g/c CN vào những m/tiêu CTrị quan trọng.
-> Công xã Pari (1871) => Nhà nớc chuyên chính VS đầu tiên trong lịch sử.
(CX Pa-ri đã công bố và thực hiện một số sắc lệnh về huỷ quân đội thờng trực, tiên
hành vũ trang toàn dân, bãi bỏ các quan lại cũ, nhân dân bầu ra đại biểu của mình,
tách nhà thờ và giáo hội ra khỏi Nhà nớc, th/hiện chế độ giáo dục lành mạnh,
chuyển các xí nghiệp nhà máy vắng chủ cho CN quản lý… => Mọi hoạt động của
CX đều vì lợi ích nhân dân)
Sự xuất hiện các tổ chức quốc tế của GCCN toàn thế giới
+ Năm 1864 “Quốc tế I” ra đời, đây tổ chức CT QT đầu tiên của phong trào
CSQT. Trong quá trình hoạt động từ 1864 đến 1876, QT I đã bảo vệ, truyền bá
25

×