LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Lời Cảm Ơn
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Quốc Thông và thầy Châu Ngọc Ẩn đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn qúy thầy cô trong khoa kỹ thuật xây dựng-
trường ĐHBK.TPHCM đã dìu dắt em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lớp XD K97 cùng bạn bè thân hữu đã
giúp đỡ, động viên, góp ý cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Và đặc biệt con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha,Mẹ đã dày công nuôi
dưỡng con trong suốt thời gian học tập tại trường.
Thành phố Hồ Chí Minh,Tháng 1 năm 2002
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
1
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Phần I. GIỚI THIỆU VỀ KIẾN TRÚC
I.Sơ lược về công trình
II.Qui mô công trình
III.Chức năng công trình
IV.Tổng quan kiến trúc
V.Các giải pháp kỹ thuật
VI.Giải pháp kết cấu
VII.Đòa chất công trình
VIII.Đặc điểm công trình
IX.Cấu tạo công trình
Phần II. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chương I._Tính sàn tầng điển hình
_Tính sàn tầng trệt
I.Phân loại
II.Xác đònh tải trọng tính toán
III.Tính toán sàn tầng điển hình
IV.Tính toán sàn tầng trệt
Chương II._Tính hai cầu thang tầng điển hình
_Tính toán hồ nước mái
_Tính và lựa chọn thang máy
A.Tính toán hai cầu thang tầng điển hình
I.Mặt bằng hai cầu thang tầng điển hình
II.Tính toán kết cáu cầu thang(a)
III.Tính toán kết cấu cầu thang(b)
B.Tính toán hồ nước mái
I.Mặt cắt ngang của hồ nước mái
II.Tính toán thành hồ nước mái
III.Tính toán đáy hồ và nắp hồ nước mái
IV.Tính toán dầm đáy hồ nước mái
C.Tính toán và lựa chọn thang máy
I.Khái niệm chung
II.Các hãng sản xuất thang máy
III.Tính và chọn thang máy
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
2
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Chương III._ TÍNH KẾT CẤU KHUNG TRỤC 6
_TÍNH KẾT CẤU KHUNG TRỤC G
I.Sơ đồ tính toán và chọn sơ bộ kích thước
II.Các loại tải trọng
1.Tải trọng đứng
2.Tải trọng ngang(Gío Tónh& Gíộng )
III.Tạo mô hình trong sap2000
IV.Các trường hợp tải trọng trong khai báo sap2000
1.Tónh tải
2.Hoạt tải cách nhòp1(HTCN1)
3.Hoạt tải cách nhòp 2(HTCN2)
4.Hoạt tải cách tầng 1(HTCT1)
5.Hoạt tải cách tầng 2(HTCT2)
6.Gió trái theo phương ox(GTN)
7.Gió phải ngược phương ox(GPN)
8.Gió trái theo phương oy(GTD)
9.Gió phải ngược phương oy(GPD)
V. Hình dạng biểu đồ nội lực(M,N,Q) của các trường hợp tải điển hình của 2
khung trục 6&G
VI.Kết quả giải nội lực trên sap2000
VII.Tổ hợp nội lực và tính thép cho hai khung trục 6 + G
VIII.Chọn thép cho hai khung trục 6 + G
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
3
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
phần I
GIỚI THIỆU
VỀ
KIẾN TRÚC
GVHD : THS. NGUYỄN QUỐC THÔNG
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
4
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
I .SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH
Việc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng tách thành tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng
trực thuộc trung ương,điều này đã khẳng đònh vai trò trung tâm của thành phố Đà Nẵng
trong việc phát triển kinh tế khu vực miền trung nước ta.
Bên cạnh đó khu phố cổ Hội An được công nhận là di sản văn hóa thế giới,làm cho
khách du lòch đến với thành phố này ngày càng nhiều.
Với xu hướng đó thành phố Đà Nẵng đã cho xây dựng khách sạn Hải Vân nhằm góp
phần đáp ứng nhu cầu ăn ở cho các chính khách ,các nhà đầu tư, các khách du lòch , đến
thành phố Đà Nẵng để công tác , tham quan.
II.QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Công trình khách sạn Hải Vân gồm hai khối một khối nhỏ và một khối lớn dính liền
với nhau và cách nhau bởi khe lún .Khối lớn 14 tầng bao gồm :1 tầng hầm,1 tầng trệt , 1
lầu 1, 1 tầng kỹ thuật ,tầng5 =>tầng 14 và một sân thượng (có mái bằng)
Khách sạn Hải Vân được thiết kế theo dạng hình khối có 3 mặt tiếp giáp với 2 đường
lớn ở thành phố Đà Nẵng là đường Trần Phú và đường Lê Thánh Tôn
Đòa điểm này rất thuận tiện cho việc giao thông trong quá trình xây dựng.
Công trình được xây dựng trên một khu đất bằng phẳêng,hình ngũ giác có diện tích là
2400 (m
2
).
III.CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH :
Tên công trình : KHÁCH SẠN HẢI VÂN
Vò trí : số 1 đường Trần Phú thành phố Đà Nẵng
Chức năng : kinh doanh khách sạn.
Đối tượng phục vụ :các phái đoàn ngoại giao , các nhà đầu tư , các đoàn khách du lòch
trong và ngoài nước.
IV. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC :
1. Mặt đứng công trình :
- Mặt đứng của công trình bao gồm :
+ Một tầng hầm cao 3,6 (m)
+ Tầng trệt cao 5 (m)
+ Lầu 1 cao 5 (m)
+ Một tầng kỹ thuật cao 2,5 (m).
+ Mười tầng điển hình cao 3,6 (m)
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
5
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
+ Sân thượng có sàn mái
+ Công trình có bốn thang máy trong đó có 1 thang máy dành cho nhân viên phục
vụ và 3 thang dành cho khách .
2. Mặt bằng công trình :
+ TẦNG HẦM :
- Nhà để xe chiếm một không gian lớn ở khối nhà nhỏ với diện tích là 425 (m
2
).
- Hai phòng kỹ thuật diện tích 57 (m
2
).
- Sáu phòng massage,một phòng khách đợi, một phòng thể dục thẩm mỹ.
- Ngoài ra còn có một phòng giặt ủi, một phòng chứa máy phát điện dự phòng, ba
kho , một bể nước dự phòng và máy bơm nước.
- Có hai thang bộ ,4 thang máy dành cho khách ,nhân viên,vận chuyển hành lý,
máy móc thiết bò, trang vật dụng ,quần áo…
+ TẦNG TRỆT :
- Một đại sảnh, một phòng tiếp tân, một phòng hành chánh.
- Một phòng điện toán tổng đài diện tích 36 (m
2
).
- Một phòng hớt tóc, một phòng uốn tóc đều có diện tích 36 (m
2
).
- Một cửa hàng mỹ nghệ diện tích 72 (m
2
).
- Hai phòng thay áo, bếp và phòng vệ sinh.
+ LẦU 1 :
- Một sảnh khá lớn diện tích 120 (m
2
).
- Phòng họp diện tích 150 (m
2
) .
- Ba phòng ăn 1 phòng ăn lớn và 2 phòng ăn nhỏ với tổng diện tích 123 (m
2
)
- Một nhà bếp , kho diện tích 82( m
2
).
- Phòng giám đốc diện tích 50 (m
2
).
- Hai phòng phục vụ với tổng diện tích 57 (m
2
).
- Có 4 thang máy và 2 thang bộ.
+ TẦNG KỸ THUẬT :
- Tất cả diện tích dùng để chứa máy móc thiết bò ,khoảng 480 (m
2
).
+TẦNG ĐIỂN HÌNH
- Mỗi tầng có 12 phòng ngủ có cả phòng vệ sinh bên trong mỗi phòng có diện tích
sinh hoạt là 36 (m
2
).
- Có 1 phòng soạn ăn có diện tích 21 (m
2
).
- Có 4 thang máy và 2 thang bộ.
+TẦNG 11 :
- Gồm có phòng bếp, soạn ăn diện tích 44 (m
2
).
- Khu vực dancing diện tích 180 (m
2
).
- Một phòng máy lạnh trung tâm diện tích 30 (m
2
).
- Có khu vực vệ sinh chung diện tích 18 (m
2
).
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
6
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
1.Điện năng tiêu thụ :
- Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện thành phố vào nhà thông qua phòng
máy điện.
- Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua mạng lưới điện
nội bộ.
- Ngoài ra khi bò sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở
tầng hầm để phát.
2.Hệ thống nước :
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố và dẫn vào bể chứa nước ở
tầng hầm rồi bằng hệ bơm nước tự động nước được bơm đến từng phòng thông qua hệ
thống gain chính ở gần phòng phục vụ.
- Hệ thống gain dẫn nước thải được bố trí dọc theo các cột. Hệ thống gain đứng kết
hợp với hệ thống gain ngang sẽ đưa nước thải vào bể xử lí nước đặt ở tầng hầm.
- Sau khi được xử lý nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước thành phố.
Ngoài ra còn có hệ thống gain thoát nước vệ sinh bằng các gain đứng và gain ngang
( bên cạnh gain dẫn nước thải sinh hoạt) dẫn nước vào các bể tự hoại ở dưới tầng hầm.
3.Thông gió chiếu sáng :
- Bốn mặt của công trình điều có bancol thông gió chiếu sáng cho các phòng Ngoài ra
còn bố trí máy điều hòa ở các phòng.
4.Phòng cháy thoát hiểm :
- Công trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO
2
.
- Các tầng lầu đều có từ hai đến ba cầu thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về
cháy nổ.
- Bên cạnh đó mặt bằng mái còn có hồ nước lớn phòng cháy chữa cháy.
5. Ống khói thông gió :
- Bố trí hai ống này song song ,ống thông gió có nhiệm vụ tạo dòng khí đối lưu làm
khô ráo sàn nhà vệ sinh ,phòng tắm ,phòng giặt.
6. Vận chuyển :
- Phương tiện vận chuyển chủ yếu là cầu thang bộ và cầu thang máy :
* Cầu thang bộ :
- Ba cầu thang ở các tầng phía dưới (hầm đến lầu 1) :
- Có 1 thang bộ nằm gần các cầu thang máy , còn 2 thang bộ kia thì nằm ở 2 góc
của công trình dùng chung cho khách và nhân viên phục vụ,ba thang bộ được bố trí
thuận tiện để thoát hiểm.
- Hai cầu thang ở các tầng phía trên (từ lầu 2 trở lên) :
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
7
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
- Có 1 thang bộ nằm gần các cầu thang máy ,1 thang nằm ở góc của công trình trong đó
có 1 cầu thang thoát hiểm dành cho nhân viên phục vụ, một cầu thang dành cho khách.
* Cầu thang máy :
- Có 4 thang máy đặt ở giữa nhà, nhằm vận chuyển khách và nhân viên khách sạn đi
từ các tầng dưới lên một cách nhanh chóng .
VI. GIẢI PHÁP KẾT CẤU :
1.Kết cấu khung :
- Khung BTCT chòu lực chính, giải nội lực khung bằng phần mềm SAP 2000, tổ hợp nội
lực và tính cốt thép khung bằng chương trình STEEL.
- Tường gồm 2 loại : tường bao che công trình và tường ngăn giữa các phòng.
2.Kết cấu mái :
Sàn sân thượng được đổ bằng lớp chống thấm và có độ dốc 2% cho việc thoát nước được
dễ dàng . Sàn mái cũng dược đổ có lớp chống thấm và cũng có độ dốc 2%.
VII. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH :
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,
không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công công
trình mới.
VIII. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Công trình khách sạn HẢI VÂN làm bằng khung bêtông đổ tại chổ.
-Công trình xây dựng cách lộ giới đường Lê Thánh Tôn 5(m), đường Trần Phú 7(m), cốt
0.00 (m) là nền tầng trệt cao hơn vỉa hè 1.5(m), công trình cao 30 (m) tính từ cốt
0.00(m).
IX. CẤU TẠO CÔNG TRÌNH
- Cọc ép bêtông cốt thép Mác 300, đá 10 × 20 (mm), kích thước 0.35 × 0.35 (m), chiều
dài mỗi cọc 24 (m) (8(m)x3) .
- Công trình có cấu tạo bằng khung bê tông cốt thép chòu lực, bêtông Mác 300 thép AII.
Tường ngăn xây bằng gạch ống ; vữa xây, trát có mác M75.
- Cột có tiết diện lớn nhất 800×800 (mm), nhỏ nhất là 300×300 (mm).
- Dầm có tiết diện thay đổi tùy theo chiều dài nhòp. Lớn nhất là 300 × 600 (mm), nhỏ
nhất là 200 × 300 (mm).
- Sàn bê tông cốt thép dày 100 (mm), Mác 200, đá 10 × 20(mm).
- Thang máy và cầu thang bộ làm bằng bêtông cốt thép Mác 300.
- Các ô cửa làm bằng kính khung nhôm.
- Trang trí bên trong : Tường sơn màu vàng, trần nhôm chống cháy.
- Phòng vệ sinh ốp gạch men sứ trắng.
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
8
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
- Sàn nhà : tầng hầm, tầng mái dùng vật liệu chống thấm . Tầng trệt và các tầng lầu lát
gạch Granite.
Phần II
TÍNH TOÁN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH
NHIỆM VỤ:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG TRỆT
TÍNH TOÁN2CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
TÍNH LỰA CHỌN THANG MÁY
TÍNH TOÁN MỘT KHUNG TRỤC 6
TÍNH TOÁN MỘT KHUNG TRỤC G
THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 6 + G
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
9
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
CHƯƠNG I
TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH SÀN TẦNG TRỆT
I .PHÂN LOẠI :
Căn cứ vào cấu tạo, điều kiện liên kết, kích thước và hoạt tải của từng ô bản ta chia
ra làm 8 loại ô bản .
Quan niệm tính toán : vì nhà cao tầng nên ta coi sàn là tuyệt đối cứng trong mặt
phẳng. Để đảm bảo yêu cầu đó sàn phải dày, sơ bộ ta chọn chiều dày sàn h
s
=10(cm) .
II XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN :
1.Tỉnh tải :
a)Phòng làm việc, phòng họp, trưng bày, hành lang,phòng ngủ,phục vụ :
Cấu tạo (m) (kg/m
3
) Gtc(kg/m
2
) n Gtt(kg/m
2
)
Gạch Ceramic 0.01 1800 18 1.1 19.8
Vữa lót sàn 0.02 2000 40 1.2 48
Sàn BTCT 0.10 2500 250 1.1 275
Vữa trát trần 0.01 2000 20 1.2 24
Đường ống thiết bò 50 1.2 60
Tổng cộng 378 426.8
b) Vệ sinh, sân thượng
Cấu tạo (m) (kg/m
3
) Gtc(kg/m
2
) n Gtt(kg/m
2
)
Gạch Ceramic 0.007 1800 12.6 1.1 13.9
Vữa lót sàn 0.02 2000 40 1.2 48
Sàn BTCT 0.10 2500 250 1.1 275
Vữa trát trần 0.01 2000 20 1.2 24
Đường ống thiết bò 50 1.2 60
Tổng cộng 372.6 420.9
d) Sàn mái :
Cấu tạo (m) (kg/m
3
) Gtc(kg/m
2
) n Gtt(kg/m
2
)
BT cách nhiệt 50 1.1 55
Vữa tạo dốc 0.06 1800 108 1.2 129.6
Sàn BTCT 0.08 2500 200 1.1 220
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
10
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Vữa trát trần 0.01 2000 20 1.2 24
Đường ống thiết bò 50 1.2 60
Tổng cộng 428 488.6
2 Hoạt tải :
Ta tra hoạt tải theo qui phạm tải trọng và tác động (TCVN 2737-1995)
Phòng chức năng Ptc (kg/m
2
) n Ptt (kg/m
2
)
Phòng ngủ ,vệ sinh 200 1.2 240
Phòng làm việc,phục vụ,hành chánh 200 1.2 240
Ban công,sân thượng 200 1.2 240
Hàng lang,bếp,sảnh,soạn ăn uống,cửa hàng 300 1.2 360
Kho, phòng họp,trưng bày,nhà hàng 400 1.2 480
Hầm, sàn khiêu vũ 500 1.2 600
Phòng lạnh 750 1.2 900
III.TÍNH TOÁN CHO SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH:
1.Sơ đồ mặt bằng ô sàn tầng điển hình :
50005000
5000
2 3
4
50005000
5000
5000
87
65
4
4 4 4 4 4
2
1 1 1
4
2
0
0
5000
5000
11109
4
3
6
2
0
0
D
6
0
0
0
E
F
1
2
5
1 1
5
0
0
0
2
2
0
0
G
1
5
0
0
H
6 6 6 6 6 6
7 7 7 7 7
6 6 6 6 6 6
8 8 8 8 8
Tính nội lực và tính thép
Các thông số tính toán :
Bêtông mác 200 có : R
n
= 110 (kg/cm
2
)
R
k
=8.8 (kg/cm
2
)
Cốt thép có : R
k
= R
n
= 2300 (kg/cm
2
)
a. Đối với bản kê bốn cạnh (l
2
/l
1
< 2) :
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
11
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
- Các ô bản 1,2,3,4,5,6 được tính với sơ đồ tính của ô bản số 9 ( bốn cạnh đều
ngàm).
- Từ tỷ lệ = Tra bảng ta được các hệ số m
i1
, m
i2
, k
i1
, k
i2
- Tải trọng phân bố đều lên sàn q = g+p (kg/m
2
)
- Tổng tải tác dụng lên sàn P = q.l
1
.l
2
(kg)
- Moment dương lớn nhất ở nhòp theo phương 1: M
1
= m
i1
.P (kgm)
- Moment dương lớn nhất ở nhòp theo phương 2: M
2
= m
i2
.P (kgm)
- Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 1: M
I
= k
i1
.P (kgm)
- Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 2: M
II
= k
i2
.P (kgm)
-Khi tính hoạt tải sàn, tải trọng được giảm theo qui phạm : TCVN 2737-1995 như
sau:
+ Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số Ψ
A1
(khi A >A
1
=9m
2
).
Ψ
A1
=0.4+0.6/
1/ AA
Trong đó A : diện tích chòu tải, tính bằng m
2
.
+đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số Ψ
A2
(khi A>A
2
=36
m
2
). Ψ
A2
=0.5+0.5/
2/ AA
STT
Ô
TỔNG TẢI
q (Kg/m)
L2(dài)
(mét)
L1(ngắn)
(mét)
L2/L1
m1
KI
m2
KII
1 1 578.8 5 5 1 0.0179 0.0417 0.0179 0.0417
2 2/5 664.6 5 4.2 1.1905 0.0203 0.0467 0.0144 0.033
3 3 645.4 6 5 1.2 0.0204 0.0468 0.0142 0.0325
4 4 786.8 5 4 1.25 0.0207 0.0473 0.0133 0.0303
5 6 666.8 3 2.2 1.3636 0.021 0.0474 0.0116 0.0264
STT
Ô
M1
(Kgm)
MI
(Kgm)
M2
(Kgm)
MII
(Kgm)
1 1 259.013 603.400 259.013 603.400
2 2/5 283.319 651.772 200.975 460.5678
3 3 394.985 906.142 274.94 629.27
4 4 276.345 631.455 177.055 404.505
5 6 92.418 208.602 50.610 115.303
Có Moment ta tính được :
A =
2
0.
bhR
M
n
Với Rn = 110 kg/cm
2
b= 100 (cm)
h
0
= h – a
o
= 10-1.5= 8.5 (cm)
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
12
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
γ = 0.5 (1+ )
=> F
a
=
0
hR
M
a
γ
R
a
= 2300 (kG/cm
2
) (thép AI)
Các giá trò được tính trong bảng sau :
Ô
Momen
(Kgm)
h
o
(cm)
A
F
a
tt
(cm
2
)
µ(%) Chọn
F
a
thực
(cm
2
)
µ(%)
1
M
1
8.5 0.0398 0.9797 1.352 0.159 Þ6a200 1.415 0.166
MI 8.5 0.0928 0.9512 3.245 0.382 Þ8a150 3.018 0.355
M2 8.5 0.0398 0.9797 1.352 0.159 Þ6a200 1.415 0.166
M
II
8.5 0.0928 0.9797 3.245 0.382 Þ8a150 3.018 0.355
2/5
M
1
8.5 0.0436 0.9477 1.482 0.174 Þ6a190 1.415 0.166
MI 8.5 0.1002 0.9471 3.520 0.414 Þ8a140 3.521 0.414
M2 8.5 0.0309 0.9842 1.044 0.123 Þ6a200 1.132 0.133
M
II
8.5 0.0708 0.9632 1.067 0.126 Þ6a200 1.132 0.133
3
M
1
8.5 0.0607 0.9678 2.085 0.245 Þ6a130 1.981 0.233
MI 8.5 0.1394 0.9246 5.013 0.589 Þ8a100 5.03 0.592
M2 8.5 0.0423 0.9784 1.437 0.169 Þ6a190 1.415 0.166
M
II
8.5 0.0968 0.949 3.392 0.399 Þ8a140 3.521 0.414
4
M
1
8.5 0.0425 0.9783 1.445 0.17 Þ6a190 1.415 0.166
MI 8.5 0.0971 0.9488 3.404 0.400 Þ8a140 3.521 0.414
M2 8.5 0.0273 0.9862 0.920 0.108 Þ6a200 0.849 0.099
M
II
8.5 0.0308 0.9844 1.042 0.122 Þ6a200 1.415 0.166
6
M
1
8.5 0.014 0.993 0.476 0.056 Þ6a200 1.415 0.166
MI 8.5 0.321 0.984 1.084 0.128 Þ6a200 1.415 0.166
M2 8.5 0.078 0.996 0.266 0.031 Þ6a200 1.415 0.166
M
II
8.5 0.0181 0.9909 0.608 0.072 Þ6a200 1.415 0.166
b. Đối với ô bản dầm ( l2/l1 >2) :
-Đối với các ô này chọn h
b
= 10 cm
-Các ô sàn 7 có sơ đồ tính 1 đầu ngàm và 1 đầu khớp như hình vẽ
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
13
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN
q
M
g
M
nh
Ta cắt một dải rộng 1m theo phương cạnh ngắn
Xác đònh tải trọng q = 1(p+q) (kg/m)
Moment gối của ô bản :
8
2
1
ql
M
g
−
=
Moment nhòp của ô bản :
128
9
2
1
ql
M
nh
=
Hai ô bản 8 là các ô bản có hai đầu ngàm với :
Moment gối của ô bản là:
12
2
1
ql
M
g
−
=
Moment nhòp của ô bản là:
24
2
1
ql
M
nh
=
Kết quả tính toán cho trong bảng sau:
Sàn l
1
(m) l
2
(m) l
2
/l
1
p(kg/m
2
) g(kg/m
2
) q(kg/m
2
) M
nh
(kgm) M
g
(kgm)
7 1.5 5.0 3.33 240 426.8 666.8 105.49 187.53
8 1.8 5 2.78 360 426.8 786.8 106.22 212.44
Nhận xét: Nội lực nhỏ,bố trí cốt thép cấu tạo Φ6a200
3. Kiểm tra độ võng:
- Kiểm tra độ võng ô bản 3 vì ô này có nhòp tính toán và tải trọng truyền xuống lớn.
Kiểm tra tương tự xem như ô bản tựa đơn để thiên về an toàn
+ Ô 3 :l
1
= 5 (m), l
2
= 6 (m)
4
33
10833.0
12
1.01
12
−
×=
×
==
bh
J
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
14
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Vậy ô bảng 3 thỏa mãn yêu cầu về độ võng.
IV)TÍNH TOÁN CHO SÀN TẦNG TRỆT:
1)Sơ đồ mặt bằng các ô bản sàn tầng trệt:
1
1
1
1
7
5
4
55
1
2
3
4
5
6
1
7 7
1
6 6
7
1
6
9 9
5
9
9
5
55
5
6
2
0
0
10
8
7
1
9
1 1
7
1
6
6
7 7
1 1
6
6
7
2
0
0
A
11
C
B
D
6
5
0
0
8
3
0
0
2
5
5
33
5 5
2 2
1
1
2
1
1
G
E
F
6
0
0
0
4
2
0
0
H
2
7
2
0
0
9 9
2)Tính nội lực và tính thép
Các thông số tính toán :
Bêtông mác 200 có : R
n
= 110 (kg/cm
2
)
R
k
=8.8 (kg/cm
2
)
Cốt thép có : R
k
= R
n
= 2300 (kg/cm
2
)(AI)
a. Đối với bản kê bốn cạnh (l
2
/l
1
< 2) :
- Các ô bảng 1,2,3,4,5,6,7 được tính với sơ đồ tính của ô bản số 9 ( bốn cạnh đều
ngàm).
- Từ tỷ lệ = Tra bảng ta được các hệ số m
i1
, m
i2
, k
i1
, k
i2
- Tải trọng phân bố đều lên sàn q = g+p (kg/m
2
)
- Tổng tải tác dụng lên sàn P = q.l
1
.l
2
(kg)
- Moment dương lớn nhất ở nhòp theo phương 1: M
1
= m
i1
.P (kgm)
- Moment dương lớn nhất ở nhòp theo phương 2: M
2
= m
i2
.P (kgm)
- Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 1: M
I
= k
i1
.P (kgm)
- Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 2: M
II
= k
i2
.P (kgm)
-Khi tính hoạt tải sàn, tải trọng được giảm theo qui phạm : TCVN 2737-1995 như
sau :
+ Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số Ψ
A1
(khi A
>A
1
=9m
2
).
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
15
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Ψ
A1
=0.4+0.6/
1/ AA
Trong đó A : diện tích chòu tải, tính bằng m
2
.
+đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số Ψ
A2
(khi
A>A
2
=36 m
2
).
Ψ
A2
=0.5+0.5/
2/ AA
STT
Ô
TỔNG TẢI
q (Kg/m)
L2(dài)
(mét)
L1(ngắn)
(mét)
L2/L1
m1
KI
m2
KII
1 1 674.08 5 3.6 1.388 0.021 0.0474 0.0115 0.0263
2 2 643.79 5 4.2 1.1905 0.0203 0.0467 0.0144 0.033
3 3 736.34 6 5 1.2 0.0204 0.0468 0.0142 0.0325
4 4 661.93 5 4.4 1.136 0.0192 0.0447 0.0164 0.0378
5 5 598.24 5 3.1 1.613 0.021 0.0474 0.0115 0.0263
6 6 684.37 5 3.5 1.43 0.0209 0.0475 0.012 0.0275
7 7 693 5 3 1.67 0.0201 0.0443 0.0072 0.016
STT
Ô
M1
(Kgm)
MI
(Kgm)
M2
(Kgm)
MII
(Kgm)
1
1
262.588 592.698 143.789 328.86
2 2 323.008 743.076 229.128 525.086
3 3 450.640 1033.82 313.681 717.932
4 4 292.307 680.528 249.679 575.480
5 5 190.09 419.127 74.180 164.127
6 6 250.308 561.70 119.765 211.984
7 7 218.295 459.459 74.324 164.241
Có Moment ta tính được :
A =
2
0.
bhR
M
n
Với Rn = 110 kg/cm
2
b= 100 (cm)
h
0
= h – a
o
= 10-1,5= 8,5 (cm)
γ = 0,5 (1+ )
=> F
a
=
0
hR
M
a
γ
R
a
= 2300 (kG/cm
2
) (thép AI)
Các giá trò được tính trong bảng sau :
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
16
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Ô
Momen
(kgm)
h
o
(cm)
A
F
a
tt
(cm
2
)
µ(%) Chọn
F
a
thực
(cm
2
)
µ(%)
1
M
1
8.5
0.0404 0.9794 1.3714
0.16 Þ6a200 1.415 0.166
MI 8.5 0.0911 0.9522 3.18 0.374 Þ8a140 3.87 0.455
M2 8.5 0.0221 0.9889 0.743 0.087 Þ6a180 1.57 0.185
M
II
8.5 0.0506 0.974 1.727 0.203 Þ6a200 1.415 0.166
2
M
1
8.5 0.0497 0.974 1.695 0.199 Þ6a160 1.77 0.208
MI 8.5 0.1142 0.9391 4.047 0.476 Þ8a120 4.19 0.49
M2 8.5 0.0352 0.9814 1.240 0.146 Þ6a200 1.41 0.166
M
II
8.5 0.080 0.9578 2.804 0.329 Þ6a100 2.83 0.333
3
M
1
8.5 0.0693 0.9641 2.390 0.301 Þ6a110 2.57 0.302
MI 8.5 0.159 0.9129 5.792 0.68 Þ8a80 6.29 0.74
M2 8.5 0.0482 0.9753 1.645 0.19 Þ6a170 1.77 0.208
M
II
8.5 0.1104 0.9414 3.901 0.459 Þ8a120 4.19 0.493
4
M
1
8.5 0.045 0.977 1.530 0.18 Þ6a180 1.57 0.18
MI 8.5 0.1047 0.9446 3.685 0.433 Þ8a130 3.87 0.455
M2 8.5 0.0384 0.9804 1.303 0.15 Þ6a200 1.415 0.166
M
II
8.5 0.0885 0.9536 3.087 0.363 Þ8a160 3.144 0.369
5
M
1
8.5 0.029 0.985 0.99 0.116 Þ6a200 1.41 0.166
MI 8.5 0.064 0.966 2.22 0.26 Þ6a120 2.264 0.226
M2 8.5 0.0144 0.99 0.38 0.045 Þ6a200 1.41 0.166
M
II
8.5 0.025 0.987 0.58 0.1 Þ6a200 1.41 0.166
6
M
1
8.5 0.0385 0.98 1.306 0.154 Þ6a200 1.41 0.166
MI 8.5 0.086 0.955 3.008 0.354 Þ8a160 3.14 0.369
M2 8.5 0.0187 0.99 0.618 0.073 Þ6a200 1.41 0.166
M
II
8.5 0.0326 0.98 1.106 0.13 Þ6a200 1.41 0.166
7
M
1
8.5 0.0385 0.98 1.306 0.153 Þ6a200 1.41 0.166
MI 8.5 0.071 0.96 2.45 0.288 Þ6a110 2.547 0.299
M2 8.5 0.0114 0.99 0.38 0.045 Þ6a200 1.41 0.166
M
II
8.5 0.025 0.987 0.85 0.85 Þ6a200 1.41 0.166
b. Đối với ô bản dầm ( l2/l1 >2) :
-Đối với các ô này chọn h
b
= 10 cm
-Các ô sàn 8 có sơ đồ tính 1 đầu ngàm và 1 đầu khớp như hình vẽ
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
17
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN
q
M
g
M
nh
Ta cắt một dải rộng 1m theo phương cạnh ngắn
Xác đònh tải trọng q = 1(p+q) (kg/m)
Moment gối của ô bản :
8
2
1
ql
M
g
−
=
Moment nhòp của ô bản :
128
9
2
1
ql
M
nh
=
Các ô bản 9 là các ô bản có hai đầu ngàm với :
Moment gối của ô bản là:
12
2
1
ql
M
g
−
=
Moment nhòp của ô bản là:
24
2
1
ql
M
nh
=
Kết quả tính toán cho trong bảng sau:
Sàn l
1
(m) l
2
(m) l
2
/l
1
p(kg/m
2
) g(kg/m
2
) q(kg/m
2
) M
nh
(kgm) M
g
(kgm)
8 1.5 7.2 4.8 360 426.8 786.8 93.5 166.2
9 1.8 5 2.78 360 426.8 786.8 106.22 212.44
Nhận xét: Nội lực nhỏ,bố trí cốt thép cấu tạo Φ6a200
3. Kiểm tra độ võng:
- Kiểm tra độ võng ô bản 3 vì ô này có nhòp tính toán và tải trọng truyền xuống lớn.
Kiểm tra tương tự xem như ô bản tựa đơn để thiên về an toàn
+ Ô 3 :l
1
= 5 (m), l
2
= 6 (m)
4
33
10833.0
12
1.01
12
−
×=
×
==
bh
J
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
18
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
Vậy ô bản 3thỏa mãn yêu cầu về độ võng.
CHƯƠNG II
TÍNH 2 CẦU THANG ĐIỂN HÌNH
TÍNH HỒ NƯỚC MÁI
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
19
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
TÍNH LỰA CHỌN THANG MÁY
A.TÍNH 2 CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
I.MẶT BẰNG 2 CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
(a) (b)
F
8
F'
7
D
'
E
'
2' 2
3
1
2
a
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
20
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
1.Sơ đồ tính nội lực:
a.Tổng quát :
*
Phản lực V
B
:
Σ[M /
A
]
=0 ⇔ V
B
(l
1
+l
2
)-q
1
l
1
2
/2-q
2
l
2
(l
2
/2+l
1
)/cosα=0
⇔ V
B
=[q
2
l
2
(l
2
/2+l
1
)/ cosα +q
1
l
1
2
/2]/l
1
+l
2
*
Phản lực V
A
Σ[M /
B
]
=0 ⇔ V
A
(l
1
+l
2
)-q
1
l
1
(l
1
/2+l
2
)-q
2
l
2
2
/2cosα=0
⇔ V
A
=[q
2
l
2
2
/2cosα +q
1
l
1
(l
1
/2+l
2
)]/l
1
+l
2
*
Momen lớn nhất trên BC
_Xét 0<=x<=l
2
/cosα có trục toạ độ trùng BC hình vẽ
_Momen tai 1 điểm bất kì có toạ độ x trên BC:
M
BC
=V
B
xcos(α)-q
2
x
2
cos(α)/2
M’
BC (x)=
V
B
cos(α)-q
2
cos(α).x=0
⇒x= V
B
/q
2
⇒ M
maxBC
= V
B
2
cos(α)/2q
2
*
Momen lớn nhất trên AC
_Xét 0<=x<=l
1
có trục toạ độ trùng AC hình vẽ
_Momen tai 1 điểm bất kì có toạ độ x trên AC:
M
AC
=V
A
.x-q
1
x
2
/2
M’
AC
(x)
= V
A
-q
1
.x=0
⇒x= V
A
/q
1
⇒M
maxAC
= V
A
2
/2q
1
b. p dung cụ thể :
_ Tải trọng tác dụng lên BC :
+Tónh tải:
Bề dày bản : 12cm → 2500x0.12x1.1x1 = 330 kg/m
Lớp vữa trát : 1cm → 2000x0.01x1.2x1 = 28.34 kg/m
Bậc thang : 18x300 cm → [1800x0.18x0.3x 1.1x10/3.4]/2 = 157.06 kg/m
Đá mài : 40kg/m
2
→ 40x1.1 = 44 kg/m
+ Hoạt tải: 400Kg/m
2
→ 400x1.2 = 480 k g/m
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
21
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
+Tổng tải: q
2
=1039.4 kg/m
_ Tải trọng tác dụng lên AC
+ Tónh tải:
Bề dày bản : 12cm → 2500x0.12x1.1 = 330 kg/m
Lớp vữa trát : 1cm → 2000x0.01x1.2 = 24 kg/m
Gạch bông : 40 kg/m
2
→ 40x1.1 = 44 kg/m
+Hoạt tải: 400Kg/m
2
→ 400x1.2 = 480 kg/m
+Tổng tải: q
1
= 878 kg/m
_Chiều dài l
1
=1.0 mét
_Chiều dài l
2
=3.0 mét
_Chiều cao h=1.8 mét
_ cosα=0.847
⇒Va=2148.8Kg
⇒Vb=2410.66Kg
⇒M
maxBC
=2367.8 kgm tại toạ độ x=2.32mét
⇒M
maxAC
=2629.46 kg/m tại toạ độ x=2.45 mét không thuộc AC
Nên M
maxAC
chỉ đạt tại giá trò x=2.32 m nhỏ hơn giá trò momen M
maxBC
2.Tính cốt thép :
a.Cốt thép ở giữa nhòp
_ho=h-a=12-2=10 cm
_Lấy momen M
maxBC
để tính cốt thép cho cầu thang
_A= M
maxBC
/R
n
bh
o
2
=2367.8x100/90x100x10
2
=0.263
_γ=0.5(1+)=0.5(1+
263.021 x−
) =0.844
_F
a
= M
maxBC
/R
a
γh
o
=2367.8x100/(2600x0.844x10)=10.78 cm
2
_Hàm lượng cốt thép µ =F
a
/bh
o
=12.19/100x10=1.0787%
_Chọn thép Φ12@100
_ Bố trí thép:Xem bảng vẽ KẾT CẤU CẦU THANG -HỒ NƯỚC
b. Cốt thép tại gối
_15%F
a
=1.617cm
2
_Chọn thép Φ6@180
_Thép phân bố chọn Φ6@300
_ Bố trí thép:Xem bảng vẽ KẾT CẤU CẦU THANG -HỒ NƯỚC
III.TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦU THANG (b):
1. Sơ đồ tính nội lực cho bản (1)và(2):
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
22
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
V
A
B
A
x
a.Tổng quát
*
Phản lực tai A
Σ[M /
B
]
=0 ⇔ V
A
.l-ql
2
/2cos(α)=0
⇔ V
A
=ql/2cos(α)
*
Momen lớn nhất trên AB
_Xét 1 điểm bất kì trên AB có toạ độ x ,trục toạ độ như hình vẽ
M
AB
= V
A
x cos(α)-qcos(α) x
2
/2
M’
AB
(x)
= V
A
cos(α)-2qcos(α)x/2=0
⇒x= V
A
/q=l/2cos(α)
M
AB max
=ql
2
/8 cos(α)
b. p dụng cụ thể
_Tải trọng tác dụng lên AB
+Tónh tải:
Bề dày bản : 10cm → 2500x0.1x1.1x1.2 = 330
kg/m
Lớp vữa trát : 1cm → 2000x0.01x1.2x1.2 = 28.8
kg/m
Bậc thang18x300 cm → (1800x0.18x0.3x10x1.1x1.2 )/2x3.4 = 188.7
kg/m
Đá mài : 40kg/m
2
→ 40.1,1 = 44
kg/m
+Hoạt tải: 400Kg/m
2
→ 400.1,2 = 480
kg/m
+Tổng tải: q
2
=1071.5kg/m
_Chiều dài l=3mét
_Chiều cao h=1,8mét
_cos(α)=0.857
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
23
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
⇒ M
AB max
=1406.6 kgm tại toạ độâ x=1.75 m
2.Tính cốt thép
a.cốt thép ở giữa nhòp
_h
o
=h
b
-a=10-1.5=8.5cm
_Lấy momen M
AB max
=1406.6 kgm để tính cốt thép
_A= M
AB max
/R
n
bh
o
2
=1406.6x100/90x100x8.5
2
=0.22
_γ=0.5(1+)=0.5(1+
22.021 x−
)=0.874
_F
a
= M
AB max
/R
a
γh
o
=1406.6x100/2600x0.88x 8.5=7.23 cm
2
_Hàm lượng thép µ= F
a
/bh
o
=7.23/100x8.5=0.85%
_Chọn thép Φ10@100
_ Bố trí thép:Xem bản vẽ KẾT CẤU CẦU THANG -HỒ NƯỚC
b. Thép tại gối ;
_15% F
a
=1.2 cm
2
_Chọn thép Φ 6@200
_ Bố trí thép:Xem bản vẽ KẾT CẤU CẦU THANG -HỒ NƯỚC
2. Sơ đồ tính nội lực cho bản (3)
_Tải trọng tác dụng lên bản
+Tónh t ải:
Bề dày bản : 10cm → 2500.0,10.1,1 = 275 kg/m
Lớp vữa trát : 1cm → 2000.0,01.1,2 = 24 kg/m
Gạch bông : 40 kg/m
2
→ 40.1,1 = 44 kg/m
+Hoạt tải: 400Kg/m
2
→ 400.1,2 = 480 kg/m
+Tổng tải q = 823 kg/m
_Bán kính của bản R=1.5mét
_Chia nhỏ bản thành 12 phần tử theo 2 phương <1> và <2>
_Sử dụng phần mềm sap2000 để giải bản trên
+Momen quay quanh trục <2>:
Momen âm: 0.1 Tm
Momen dương:0.07 Tm
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
24
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K97 GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG
+Momen quay quanh trục <1>:
Momen âm:0.1 Tm
Momen dương:0.035 Tm
_Nhận xét :
+Nội lực nhỏ bố trí cốt thép cấu tạo: Φ6@200
+ So sánh kết quả trên với trường hợp bản chử nhật (bản dầm)
Momen âm: ql
2
/12=0.15Tm
Momen dương:ql
2
/24=0.75Tm
B.TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
I.MẶT CẮT NGANG HỒ
NGĂN CHỨA NƯỚC SINH HOẠT
F
E
G
NGĂN PCCC
8
7
6
II.TÍNH THÀNH HỒ :
1.Nhận xét
_h/b<=2 ; b/a<=3
⇒Bể thấp
Công trình : Khách sạn Hải Vân SVTH :NGUYỄN THỊ THANH NHANH
25