Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Giáo án tin học 7 cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 186 trang )

Trường :Giáo án Tin học 7
Tiết 1 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ;
7A2
Phần 1: Bảng tính điện tử
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là bảng tính điện tử, biết được mục đích và nhu cầu của
bảng tính.
- HS biết được chương trình bảng tính là gì, khả năng làm việc của
chương trình bảng tính.
2. Kỹ năng
- Quan sát và nhận biết được các thanh công cụ, chú ý thanh công thức,
bảng chọn Data và trang tính, cách nhập dữ liệu vào trang tính.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã được làm quen với tin học, máy tính
điện tử, một số phần mềm học tập và chương trình soạn thảo văn bản Word.
Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ làm quen và học cách sử dụng phần mềm
bảng tính điện tử Excel và một số phần mềm học tập.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: Năm học 2014-2015
1
Trường  :Giáo án Tin học 7
1. Hoạt động 1: Bảng tính và nhu cầu
xử lí thông tin dạng bảng.
- Trong cuộc sống chúng ta gặp rất
nhiều thông tin được biểu diễn dưới
dạng bảng để thuận tiện cho việc theo
dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán
- GV y/c HS quan sát hình 1 – SGK.
? HSKG: Nhìn vào bảng tính trên em
có nhận xét gì?
- GVKL:
+ Thông tin được biểu diễn dưới dạng
bảng để thuận tiện cho việc theo dõi,
so sánh, sắp xếp, tính toán,
- GV y/c HS quan sát hình 2 – SGK.
? Với bảng tính trên ta có thể biết được
điều gì?
- GVKL:
- GV y/c HS quan sát hình 3 – SGK.
? Với chương trình bảng tính ta có thể
làm gì ?
- GVKL:
- Ngoài ra chương trình bảng tính còn
có thể giúp người dùng thực hiện được
các phép tính toán thông thường.
? Theo em chương trình bảng tính là gì?
- GVKL và y/c HS ghi bài.

2. Hoạt động 2: Chương trình bảng
tính.
- Trên thế giới hiện nay có nhiều
chương trình bảng tính khác nhau:
1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin
dạng bảng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát.
- HSTL: Dễ hiểu, dễ so sánh kết quả
học tập ở các môn của các bạn học sinh
trong lớp.
- HS ghi bài.
- HS quan sát.
- HSTL: Ta có thể theo dõi bảng điểm và
kết quả học tập ở các môn của riêng mình.
- HS quan sát.
- HSTL: Ta có thể vẽ biểu đồ để minh
họa trực quan cho các số liệu.
- HS lắng nghe.
- HSTL: Chương trình bảng tính là
phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại
và trình bày thông tin dưới dạng bảng,
thực hiện các tính toán cũng như xây
dựng các biểu đồ biểu diễn một cách
trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính.
- HS chú ý lắng nghe.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
2
Trường :Giáo án Tin học 7

Quattro Pro, Lotus, MicroSoft Excel,
- Hiện nay trên thế giới nói chung và
nước ta nói riêng đang sử dụng nhiều
nhất là chương trình bảng tính
Microsoft Excel. Tuy có nhiều chương
trình bảng tính nhưng chúng vẫn có
những nét chung.
a) Màn hình làm việc.
- GV y/c HS quan sát hình 4 – SGK.
? Màn hình làm việc của chương trình
bảng tính gồm có những gì?
- GV kết hợp hướng dẫn cho HS quan
sát trực quan.
- GVKL và Y/c HS ghi chép.
b) Dữ liệu.
- Chương trình bảng tính có khả năng
lưu trữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu
khác nhau (dữ liệu số, dữ liệu văn bản,
dữ liệu ngày/tháng).
c) Khả năng tính toán và sử dụng
hàm có sẵn.
- Với chương trình bảng tính em có thể
thực hiện một cách tự động nhiều công
việc tính toán từ đơn giản đến phức tạp
bằng cách nhập các công thức tính toán
hoặc sử dụng các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu.
- Sắp xếp và lọc dữ liệu số.
a) Màn hình làm việc.
- HS quan sát.

- HSTL: Gồm có:
+ Thanh tiêu đề.
+ Thanh bảng chọn.
+ Thanh công cụ.
+ Thanh cuộn dọc.
+ Thanh cuộn ngang.
+ Cửa sổ làm việc chính.
b) Dữ liệu.
- HS chú ý lắng nghe.
c) Khả năng tính toán và sử dụng
hàm có sẵn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu.
- HS chú ý lắng nghe.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
3
Trường  :Giáo án Tin học 7
- Sắp xếp và lọc dữ liệu dạng kí tự.
e) Tạo biểu đồ.
- Ta có thể tạo biểu đồ và trình bày dữ
liệu theo nhiều cách khác nhau và thực
hiện các thao tác khác (sao chép, sửa
đổi, ).
3. Hoạt động 3: Củng cố.
? HSKG: Em hãy nêu một vài thông tin
dạng bảng mà em biết?
- GVKL:
? Màn hình làm việc chính của bảng tính?
? Các tính năng chung của chương trình
bảng tính?

e) Tạo biểu đồ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HSTL: Bảng điểm, thời khóa biểu,
bảng lương, bảng thu - chi, xuất - nhập
hàng tiền và hàng hóa, bảng thống kê
quỹ đất,
- HSTL: Gồm có:
+ Thanh tiêu đề.
+ Thanh bảng chọn.
+ Thanh công cụ.
+ Thanh cuộn dọc.
+ Thanh cuộn ngang.
+ Cửa sổ làm việc chính.
- HSTL:
+ Màn hình làm việc.
+ Dữ liệu.
+ Khả năng tính toán và sử dụng hàm.
+ Sắp xếp và lọc dữ liệu.
+ Tạo biểu đồ.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và tìm các ví dụ về thông tin dạng bảng, ôn lại cách
nhập văn bản bằng tiếng việt.
IV. Rút kinh nghiệm:




Giáo viên: Năm học 2014-2015
4
Trường :Giáo án Tin học 7
__________________________________

Tiết 2 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nắm được các thành phần của chương trình bảng tính.
2. Kỹ năng
- HS biết cách nhập và sửa dữ liệu trên trang tính.
- HS biết cách di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím.
- HS biết cách ghi địa chỉ của ô và vùng.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm bảng tính và các tính năng của chương trình
bảng tính?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Màn hình làm việc của
chương trình bảng tính.
3. Màn hình làm việc của
chương trình bảng tính.
Giáo viên: Năm học 2014-2015

5
Trường  :Giáo án Tin học 7
- GV y/c HS quan sát hình 6 – SGK.
- Màn hình làm việc của chương trình bảng
tính gồm các thành phần chính nào?
- GV kết hợp trực quan cho HS:
- Khi làm việc với bảng tính ta thường sử
dụng các ô tính, để việc sử dụng các ô tính có
hiệu quả tiện dụng ta thường dùng địa chỉ
của ô đó.
* Địa chỉ ô tính.
- Tên cột tên hàng.
Ví dụ: C6, E2,
* Địa chỉ khối.
- Ô đầu: ô cuối
Vd. A3: C6 , E6: D7
? HSKG: Em hiểu trang tính là gì?
- HS quan sát.
- HSTL và ghi bài: Màn hình
làm việc gồm:
+ Thanh tiêu đề
+ Thanh bảng chọn.
+ Thanh công cụ.
+ Thanh công thức.
+ Tên cột.
+ Tên hàng.
+ Ô tính.
+ Tên các trang tính.
+ Thanh trạng thái.
+ Thanh cuộn dọc.

+ Thanh cuộn ngang.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe và ghi
nhớ.
- HSTL và ghi bài: Trang tính là
trang gồm các cột và hàng là
Giáo viên: Năm học 2014-2015
6
Trường :Giáo án Tin học 7
- GVKL:
2. Hoạt động 2: Nhập dữ liệu vào trang tính .
a) Nhập và sửa dữ liệu.
- Để nhập dữ liệu vào trang tính ta thường sử
dụng bàn phím và nhập như nhập văn bản.
- GV làm thực hiện VD cho HS quan sát.
? HSKG: Các bước nhập dữ liệu?
? HSKG: Các bước sửa dữ liệu?
? HSKG: Các bước xóa dữ liệu?
b) Di chuyển trên trang tính. 2 cách:
+ Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
+ Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
- GV hướng dẫn chi tiết thêm.
c) Gõ chữ Việt trên trang tính.
- Cách nhập chữ Việt trên trang tính giống
như trong soạn thảo văn bản.
- GV y/c 1 vài HS nhắc lại cách nhập chữ
Việt trên văn bản.
3. Hoạt động 3: Củng cố.
miền làm việc chính của bảng

tính. Vùng giao nhau giữa cột và
hàng là ô tính (gọi tắt là ô) dùng
để chứa dữ liệu.
4. Nhập dữ liệu vào trang tính.
a) Nhập và sửa dữ liệu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HSTL:
+ Nháy trái chuột vào ô đó.
+ Nhập như nhập văn bản.
+ Kết thúc nhập ta nháy vào ô
khác hay ấn Enter.
- HSTL:
Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô cần
sửa, tiến hành sửa như văn bản.
Cách 2. Nháy trái ô cần sửa, bấm
phím F2, thực hiện sửa như văn bản.
- HSTL: Nháy trái ô xóa -> bấm
Delete trên bàn phím.
b) Di chuyển trên trang tính.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe.
c) Gõ chữ Việt trên trang tính.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nhắc lại cách nhập.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
7
Trường  :Giáo án Tin học 7
? Các thành phần trên trang tính?
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi 3, 4, 5
trong SGK.

- HS nhắc lại.
- HS thảo luận và trả lời.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:




__________________________________
Giáo viên: Năm học 2014-2015
8
Trường :Giáo án Tin học 7
Tiết 3 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
BẢNG TÍNH EXCEL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết khởi động, thoát khỏi Excel.
- HS biết cách lưu tệp tin bảng tính bằng menu lệnh, công cụ, bàn phím.
- Phân biệt được các đối tượng trên màn hình làm việc.
2. Kỹ năng
- Làm quen dần với chương trình bảng tính.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm trang tính và các công cụ đặc trưng của
trang tính?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên: Năm học 2014-2015
9
Trường  :Giáo án Tin học 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động Excel.
- GV giới thiệu cách khởi động Excel cơ bản:
+ Nháy Start -> All Programs -> Microsoft
Office -> Microsoft Excel.
+ Nháy đúp chuột vào tên tệp Excel.
+ Nháy đúp chuột vào biểu tượng Excel trên
màn hình nền.
- GV nhắc lại và kết hợp hướng dẫn HS trên
máy chiếu.
2. Hoạt động 2: Lưu và thoát khỏi Excel.
a) Lưu kết quả.
- Sau quá trình làm việc ta thu được kết quả.
Việc lưu trữ kết quả làm được là rất cần thiết.
Để lưu được kết quả làm việc ta thực hiện
như sau: Vào bảng chọn File -> Save hoặc
nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ.
- GV nêu các bước thực hiện kết hợp cho HS
quan sát trực quan trên máy chiếu.
* Dùng menu lệnh

B1. File \ Save
B2. Hộp thoại Save as xuất hiện
+ Save in: địa chỉ cất tệp
+ File name: Gõ tên tệp
B3. Nháy Save hoặc gõ Enter
* Dùng thanh công cụ
B1. Nháy vào biểu tượng Save trên thanh
công cụ
* Dùng bàn phím.
B1. Bấm đồng thời hai phím Ctrl và S
b) Thoát khỏi Excel.
- Trước khi thoát khỏi Excel ta phải lưu kết
1. Khởi động Excel.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát và thực hành.
2. Lưu và thoát khỏi Excel.
a) Lưu kết quả.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe và ghi
nhớ.
- HS quan sát, lắng nghe, ghi bài.
- HS thực hành trên máy.
b) Thoát khỏi Excel.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
10
Trường :Giáo án Tin học 7
quả làm việc.
- Cách thoát khỏi Excel:
+ Cách 1. File \ Exit
+ Cách 2. Nháy vào nút lệnh trên thanh

tiêu đề
+ Cách 3. Bấm hai phím Alt và <F4>
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh thực
hành
- Thực hành 1, 2 - SGK
Bài tập 1: Khởi động Excel.
- Liệt kê những điểm giống nhau giữa màn
hình Word và Excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh
trong bảng chọn đó.
- Kích hoạt một ô và di chuyển
4. Hoạt động 4: Củng cố.
- GV nhận xét đánh giá từng nhóm
- Y/c HS vệ sinh phòng máy, sắp xếp bàn
ghế.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe, ghi bài.
- HS chia và ổn định nhóm.
- Màn hình Excel: Thanh công
thức, bảng chọn Data, Trang
tính, hàng, cột
- Dùng chuột để mở các lệnh.
- Xác định ô: A1; D4, G5, C6
(A1:D6)
- HS lắng nghe và ghi nhớ để ôn
luyện và khắc phục nhược điểm.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
4. Dặn dò: Về nhà học bài, ôn luyện và đọc trước nội dung bài mới, tiết sau
thực hành tiếp.

IV. Rút kinh nghiệm:




__________________________________
Giáo viên: Năm học 2014-2015
11
Trường  :Giáo án Tin học 7
Tiết 4 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
EXCEL (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết khởi động, thoát khỏi Excel.
- HS biết cách lưu tệp tin bảng tính bằng menu lệnh, công cụ, bàn phím.
- Phân biệt được các đối tượng trên màn hình làm việc.
- Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
2. Kỹ năng
- Bước đầu quen dần với chương trình bảng tính.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: - Cách khởi động và thoát khỏi Excel, cách lưu tệp bảng
tính?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên: Năm học 2014-2015
12
Trường :Giáo án Tin học 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động Excel.
- GV y/c HS khởi động Excel theo các cách
khác nhau.
- GV y/c HS nhập dữ liệu và thực hành bài
tập 2 và 3 SGK – 11.
- GV bao quát lớp, sửa những lỗi sai của HS.
- GV hướng dẫn những chỗ HS còn yếu.
- GV y/c HS lưu kết quả thực hành.
2. Hoạt động 2: Củng cố.
- GV nhận xét đánh giá từng nhóm.
- GV y/c HS thoát khỏi chương trình bảng
tính.
- Y/c HS vệ sinh phòng máy, sắp xếp bàn
ghế.
1. Khởi động Excel.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Thứ tự nhập dữ liệu các ô:
A1: Bảng điểm lớp 7A
A2: Stt
Từ ô A3A14 nhập số thứ

tự:112.
(A3: 1; A4: 2 bôi đen 2 ô dùng
chuột kéo) hoặc A3:1 giữ phím
Ctrl để kéo chuột)
B2: nhập Họ và tên.
Từ B3B14 nhập Họ tên học
sinh.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và thực
hành.
- HS lắng nghe và ghi nhớ để ôn
luyện và khắc phục nhược điểm.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
4. Dặn dò: Về nhà học bài, ôn luyện và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:




__________________________________
Giáo viên: Năm học 2014-2015
13
Trường  :Giáo án Tin học 7
Tiết 5 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được các thành phần chính của trang tính: hàng, cột, các ô, hộp tên,
khối, thanh công thức.
- Hiểu vai trò của thanh công thức.

2. Kỹ năng
- Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột, một khối hoặc nhiều khối.
- Rèn kỹ năng làm việc với máy.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Bảng tính. 1. Bảng tính.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
14
Trường :Giáo án Tin học 7
- Giáo viên giới thiệu trang tính (sheet1,
sheet2, ). trang tính đang được kích hoạt có
nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng
chữ in đậm.
- GV kết hợp cho HS quan sát trực quan.
2. Hoạt động 2: Các thành phần chính trên
trang tính.
- Giáo viên giới thiệu các thành phần chính
trên trang tính: Các hàng, các cột, các ô tính.

+ Hộp tên, khối, thanh công thức.
? HSKG: Chỉ các thành phần chính trên trang tính?
3. Hoạt động 3: Củng cố.
? Các thành phần chính trên trang tính?
- GV đưa ra các VD và y/c HS lên bảng thực
hành.
- GV y/c HS tự đưa ra VD và thực hành.
- HS quan sát trực quan, lắng
nghe và ghi nhớ.
2. Các thành phần chính trên
trang tính.
- HS lên bảng và thực hiện.
- HS nhắc lại kiến thức.
- HS lên bảng thực hành.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:




__________________________________
Giáo viên: Năm học 2014-2015
15
Trường  :Giáo án Tin học 7
Tiết 6 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính.
- Biết các dạng dữ liệu trên trang tính.
2. Kỹ năng
- Có kĩ năng chọn các đối tượng trên trang tính.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần chính trên trang tính?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Chọn các đối
tượng trên trang tính.
3. Chọn các đối tượng trên trang tính.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
16
Trường :Giáo án Tin học 7
- GV giới thiệu các thao tác chọn
ô, chọn hàng, chọn cột, chọn
khối, chọn trang tính.
- GV kết hợp cho HS quan sát
trực quan và phân tích.

Chú ý: Để chọn nhiều khối khác
nhau ta làm như sau: Chọn khối đầu
tiên, nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt
chọn các khối tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Dữ liệu trên trang
tính.
- GV giới thiệu dạng dữ liệu kí tự và
dữ liệu số.
- Dữ liệu kí tự: dãy chữ cái, dãy số,
- Học sinh theo dõi, tiếp thu.
a) Chọn ô.
b) Chọn hàng.
c) Chọn cột.
d) Chọn khối.
e) Chọn trang tính.
4. Dữ liệu trên trang tính.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
17
Trường  :Giáo án Tin học 7
các kí hiệu.
- Dữ liệu số: 0, 1, 2, 3,…(+), (-),
- GV kết hợp trực quan.
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- GV nhắc lại kiến thức chính trong bài.
- HS quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:





__________________________________
Giáo viên: Năm học 2014-2015
18
Trường :Giáo án Tin học 7
Tiết 7 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS phân biệt được các thành phần chính trên trang tính.
2. Kỹ năng
- HS biết mở, nhập dữ liệu, lưu bảng tính trên máy tính.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần chính trên trang tính?
- Nêu cách chọn 1 khối, 1 cột, 1 hàng, 1 ô trên trang tính?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên: Năm học 2014-2015

19
Trường  :Giáo án Tin học 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Mở bảng tính.
- GV y/c HS khởi động phần mềm bảng
tính Excel.
- Để mở 1 bảng tính mới: Nháy nút lệnh
New trên thanh công cụ.
- Để mở 1 tệp bảng tính, mở thư mục
chứa tệp, nháy đúp chuột vào biểu tượng
của tệp.
- GV hướng dẫn HS cách lưu bảng tính
với tên khác.
- GV kết hợp thực hành và trình chiếu
cho HS quan sát.
2. Hoạt động 2: Bài tập 1: Tìm hiểu các
thành phần chính của trang tính.
- Khởi động Excel. Nhận biết: Ô, hàng, cột,
hộp tên, thanh công thức.
- Nháy chuột để kích hoạt các ô khác nhau
quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào các ô nhau quan sát
sự thay đổi nội dung thanh công thức.
1. Mở bảng tính.
- HS khởi động bằng các cách đã
được học.
- HS lắng nghe và thực hành.
4. Dữ liệu trên trang tính.
- HS quan sát và thực hành.
- HS quan sát, lắng nghe và ghi

nhớ kiến thức.
Bài tập 1: Tìm hiểu các thành
phần chính của trang tính.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe.
- HS thực hành theo y/c của GV.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
20
Trường :Giáo án Tin học 7
- Gõ =5+7 vào 1 ô tuỳ ý và nhấn Enter.
- GV mở rộng kiến thức: thực hiện các phép
tính *, /, + ,
- GV kết hợp trực quan.
- GV bao quát lớp và sửa những lỗi của HS.
3. Hoạt động 3: Bài tập 2: Chọn các đối
tượng trên trang tính.
- Thực hiện các thao tác chọn ô, cột, hàng,
khối, trang tính.
- HSKG: Chọn nhiều đối tượng cùng trang
tính: Nhấn giữ phím Ctrl và thực hiện chọn
các đối tượng.
- Nháy chuột ở hộp tên và nhập dãy vào hộp
tên rồi Enter.
- GV bao quát lớp và sửa lỗi cho HS.
4. Hoạt động 4: Củng cố.
- GV y/c HS thực hiện lại các thao tác.
- GV nhận xét tiết thực hành.
- GV củng cố kiến thức HS còn yếu.
- GV y/c HS tắt máy và xếp gọn bàn ghế.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
Bài tập 2: Chọn các đối tượng

trên trang tính.
- HS thực hiện các thao tác.
- HS lần lượt chọn các đối tượng
và đọc được các đối tượng đó.
- HS nhấn và giữ phím Ctrl rồi
dùng chuột chọn.
- HS chọn hộp tên rồi nhập
(B100;A:A;A:C;2:4).
- Quan sát kết quả (Xuất hiện ô,
cột, hàng, được chọn).
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tắt máy và thu dọn.
4. Dặn dò: Về nhà học bài, luyện tập thực hành và đọc trước nội dung tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:




Giáo viên: Năm học 2014-2015
21
Trường  :Giáo án Tin học 7
__________________________________
Tiết 8 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Bài thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức

- HS phân biệt được các thành phần chính trên trang tính.
2. Kỹ năng
- HS biết mở, nhập dữ liệu, lưu bảng tính trên máy tính.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: Năm học 2014-2015
22
Trường :Giáo án Tin học 7
1. Hoạt động 1: Bài tập 3.
- GV làm mẫu cách mở một bảng tính mới.
- GV làm mẫu cách mở bảng tính đã có sẵn.
- Mở bảng tính đã có sẵn:
+ Cách 1: File -> Open -> Tệp bảng tính cần mở.
+ Cách 2: Vào đường dẫn của tệp bảng tính
và nháy đúp chuột vào tệp bảng tính.
- GV kết hợp cho HS trực quan.
2. Hoạt động 2: Bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS nhập dữ liệu và trang

tính của bảng tính Danh sach lop em vừa mở
trong BT3.
3 . Hoạt động 3 : Củng cố.
- GV y/c HS thực hiện lại các thao tác.
- GV nhận xét tiết thực hành.
- GV củng cố kiến thức HS còn yếu.
Bài tập 3.
- HS quan sát, lắng nghe và thực hành.
- HS lắng nghe và thực hành.
Bài tập 4.
- HS lần lượt nhập dữ liệu theo hàng.
A1:Danh sách lớp em.
A2:Stt
B2:Họ và tên.
C2:Ngày sinh.
D2Chiều cao (m).
E2:Nặng (kg).
A3:E3 nhập nội dung em: Đinh
Vạn Hoàng An.
Sau đó tiếp tục nhập (mỗi HS
nhập 2 em).
- Lưu bảng tính với tên So theo
doi the luc.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tắt máy và thu dọn.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
23
Trường  :Giáo án Tin học 7
- GV y/c HS tắt máy và xếp gọn bàn ghế.

4. Dặn dò: Về nhà học bài, luyện tập thực hành và đọc trước nội dung tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:


__________________________________
Tiết 9 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 7A1: ; 7A2:
Phần 2: Phần mềm học tập
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS hiểu được tác dụng của phần mềm.
2. Kỹ năng
- HS biết khởi động, thoát khỏi phần mềm.
- HS biết các thao tác và chọn được các trò chơi trên Typing test.
3. Thái độ
- Chú ý, nghiêm túc, rèn luyện tính nhẫn nại, chịu khó.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chọn 1 khối ô, dòng, cột, nhiều khối, nhiều dòng,
nhiều cột?
3. Bài mới:
Giáo viên: Năm học 2014-2015
24
Trường :Giáo án Tin học 7

- Giới thiệu bài: Ở chương trình lớp 6 các em đã được luyện gõ bàn phím
với phần mềm Mario. Trong chương trình lớp 7, các em sẽ được học thêm cách
luyện gõ bàn phím thông qua phần mềm Typing test.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phần
mềm.
- GV giới thiệu phần mềm.
- Để nhằm mục đích nâng cao khả
năng đánh máy cho mọi người khi
sử dụng PC người ta tạo ra một số
phần mềm giúp người sử dụng gõ
phím nhanh hơn đó là các phần mềm
tập gõ bàn phím, đây là các phần
mềm luyện gõ phím qua các trò chơi.
2. Hoạt động 2: Khởi động Typing
test.
- Để khởi động được phần mềm thì
trước hết trên PC phải được cài đặt
phần mềm đó.
? HSKG: Để mở được chương trình,
ta thực hiện như thế nào?
- GV chiếu hình ảnh biểu tượng lên
màn hình để học sinh biết.
1. Giới thiệu phần mềm.
- HS lắng nghe.
2. Khởi động Typing test.
Bước 1: Nháy đúp trên màn hình
nền.
Bước 2: Màn hình Typing test xuất hiện.

Chọn tên hoặc gõ tên vào khung Enter
your name. nháy tiếp nút
Bước 3: Màn hình kế tiếp xuất hiện.
Giáo viên: Năm học 2014-2015
25

×