Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Biện pháp thi công kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đường cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng sông thương, sông sỏi, yên thế, bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.19 KB, 92 trang )

Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
Thuyết minh biện pháp Thi công
Gói thầu: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ,
cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang.

Phần I: giới thiệu chung
I - Những căn cứ Lập hồ sơ dự thầu.
1. Các văn bản pháp lý.
Cơ sở lập Biện pháp tổ chức thi công.
- Căn cứ vào Hồ sơ yêu cầu mời thầu: Gói thầu: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đ-
ờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Căn cứ vào năng lực hiện có của Công ty.
- Căn cứ vào điều kiện thi công.
- Căn cứ các quy trình thi công nghiệm thu hiện hành đợc áp dụng có liên quan tới
công trình.
Dựa trên các cơ sở đã nêu trên, Nhà thầu lập Biện pháp tổ chức thi công công
trình bao gồm các kế hoạch, phơng pháp tổ chức thi công cụ thể để thi công công trình
đảm bảo chất lợng và hoàn thành đúng tiến độ.
2. Các quy định, nghị định, điều lệ chung.
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quôc Hội khoá XI, kỳ
họp thứ 4.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004; nghị định số 49/NĐ-CP của Thủ t-
ớng chính phủ về việc quản lý chất lợng xây dựng công trình.
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội khóa XI và Nghị định số 58/2008/NĐ-
CP ngày 05 05 2008 hớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình.
- Các thông t, nghị định pháp luận hiện hành của nhà nớc.
3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho thi công và nghiệm thu.


- Xi mng PCB v PC t tiờu chun 14TCN 66-2002
- Cỏt xõy dng t tiờu chun 14TCN 68-2002
- ỏ dm si t tiờu chun 14 TCN 70-2002
- Va xõy dng theo tiờu chun TCVN 4314-1986
- Nc dựng trong xõy dng t tiờu chun 14 TCN 72-2002
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
1
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
- Thộp trong bờ tụng l thộp cỏn núng, theo TCVN 1709-1993
Cỏc cn c kim tra, nghim thu:
- Trỡnh t cụng tỏc kim tra, nghim thu, ỏnh giỏ cht lng cụng trỡnh thc
hin theo nhng quy nh ti Ngh nh s 209/2004/N-CP ngy 16/12/2004 ca
Chớnh Ph v qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng.
- H s thit k k thut thi cụng c duyt .
- Cỏc kt qu thớ nghim;
- Cỏc kt qu kim tra ti hin trng;
- Cỏc quy phm, tiờu chun bt buc ỏp dng kim tra, nghim thu:
+ Quy phm k thut p ờ bng phng phỏp m nộn (Q.P.T.L.1-72)
+ Tiờu chun thi cụng, nghim thu cụng tỏc t: TCVN4447-87
+ Quy phm thi cụng bờ tụng, BTCT ton khi: TCVN 4453 - 1995;
+ Tiờu chun v kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp lp ghộp: TCVN 4452-87
+ Quy phm thi cụng bờ tụng trong cụng trỡnh thy li: 14 TCN 59-2002;
+ Quy phm xõy, lỏt ỏ trong cỏc cụng trỡnh Thu li 14 TCN 12-2002.
II. hiểu biết về dự án
1. Gói Thầu
- Gói thầu: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông
Thơng, Sông Sỏi, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Tên dự án: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông
Thơng, Sông Sỏi, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Chủ đầu t: Ban quản lý xây dựng huyện Yên Thế.

- Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách nhà nớc do Huyện, Tỉnh, Trung Ương hỗ trợ và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Quyết định đầu t: UBND huyện Yên Thế
- Địa điểm xây dựng: Huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang
2. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
Cụng trỡnh:Kố chng st l kt hp ờ ngn l, ng cỳu h,cu nn 4 xó vựng sụng
thng, sụng si, huyn Yờn Th, tnh Bc Giang;
Loi v cp cụng trỡnh: cụng trỡnh cp IV,nhúm B.
Quy mụ xõy dng,cụng sut cỏc thụng s k thut ch yu:
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
- T vấn khảo sát, thiết kế: Công ty TNHH MTV Đầu t phát triển T vấn và xây dựng
2899 Ninh Bình và Công ty CP t vấn và đầu t xây dựng Việt Anh.
2
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
* on t K0-K1+252,58 ờ Hu Thng :Kố chng st l,hon chnh mt
ct,cng hoỏ mt ờ theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
* on t K1+925,63-K7+587,50 ờ Hu Thng:Kố chng st l,hon chnh
mt ct ,cng hoỏ mt ờ theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
* on t K0-K2+929,82 ờ t Si:Kố chng st l,hon chnh mt ct ,cng
hoỏ mt ờ theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
* oan t K0-K4-189,95 ờ hu Si:Kố chng st l,hon chnh mt ct,cng
hoỏ mt ờ theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
Xõy dng cỏc cụng trỡnh trờn tuyn ờ:
* Trn qua ờ : Xõy dng trn ti cỏc v trớ:K5+20 ờ Hu Thng;K2+300 ờ
t Si;K1+250 ờ Hu s.
* Dc lờn ờ:Xõy dng 27 dc lờn ờ cỏc tuyn ờ Hu Thng, T Si v
Hu Si.
* Cng di ờ:Xõy dng 7 cng hp qua ờ khu (1x 1)m v cng hp
khu (1x1,5)m.
Xõy dng 11 tuyn ng cu h ti cỏc v trớ:

* Xõy dng 06 tuyn ng cu h ni vi tuyn ờ Hu Thng:
-Tuyn s 01: im u ti v trớ K0+ 485,4 ờ Hu Thng, im cui giao
vi tuyn ng bờ tụng vo khu cụng nghip thuc thụn vũng huyn th trn B H,
chiu di tuyn L=756,65m xõy dng theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
-Tuyn s 02: im u ti v trớ K1+108,39 ờ Hu Thng im cui ti sõn
vn ng thụn Vũng huyn,th trn B H,chiu di tuyn:L=378,68m xõy dng theo
tiờu chun ng cp VI min nỳi.
-Tuyn s 03: im u ti v trớK2+515,03) ờ Hu Thng, im cui ti
Km8+900 trờn tnh l 292,chiu di tuyn: L=252,45m xõy dng theo tiờu chun
ng cp VI min nỳi.
-Tuyn s 04: im u ti v trớ K2+975,52 ờ Hu Thng, im cui ti v
trớ K9+700 trờn tnh l 292,chiu di tuy:L=609,81m xõy dng theo tiờu chun cp
VI min nỳi.
-Tuyn s 5: im u ti v trớ K3+733,28 ờ Hu Thng, im cui giao vi
ng vo nh mỏy xi mng B H thụn Tõn Xuõn xó B H,chiu di tuyn:L
=772,29m xõy dng theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
3
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
-Tuyn s 06: im u ti v trớ K5+372,4 ờ Hu Thng; im cui giao
vi ng vo nh mỏy xi mng B H ti thụn Tõn Xuõn xó B H,chiu di tuyn: L
=319,53m xõy dng theo tiờu chun ng cp VI min nỳi.
*Xõy dng 03 tuyn ng cu h ni vi tuyn ờ T Si:
-Tuyn s 07: im u ti v trớ K2+728,14 ờ T Si; im cui K11+200
tnh l 292 vi chiu di tuyn :L =2786,41m xõy dng theo tiờu chun ng cp Vi
min nỳi.
-Tuyn s 08: im u ti v trớ K1+411,87 ờ T Si; im cui ti thụn
Xuõn Lan 2 xó B H vi chiu di tuyn :L = 187,51m xõy dng theo tiờu chun
ng cp VI min nỳi.
Tuyn s 09: im u ti v trớ thụn Xuõn Lan 2 xó B H im cui ti

K5+998,15 ờ Hu Thng,chiu di tuyn: L =304,44m xõy dng theo tiờu chun
ng cp VI min nỳi.
*Xõy dng 02 tuyn ng c h ni vi tuyn ờ Hu Si:
-Tuyn s 10: im u ti v trớ K2+161,83 ờ Hu Si; im cui ti ngó ba
si (giao tnh l 292 vi tnh l 294), chiu di tuyn: L = 159,76m xõy dng theo tiờu
chun ng cp VI min nỳi.
-Tuyn s 11: im u ti v trớ K0+969,66 ờ Hu Si; im cui ti thụn
Chố xó Tõn Si,chiu di tuyn: = 536,53m xõy dng theo tiờu chun ng cp VI
min nỳi.
X lý chng mi v khoan pht va:
*Khoan pht va:
-X lý khoan pht,chng thm thõn ờ cỏc v trớ:
+Gúi thu s 02 958,2m
+Gúi thu s 03 999,7m
+Gúi thu s 04 335,7m
Tng 2.293,6m
*X lý chng mi ti cỏc v trớ:
Tuyn ờ im u im cui Chiu di don
Hu Thng K1+977,53 K3+260,61 1283,08m
K3+402,41 K3+872,15 469,74m
K4+710,44 K5+303,06 592,62m
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
4
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
T Si K5+419,5 K7+587,5 2168,00m
K0+100 K1+119,95 1019,95m
K1+345,71 K2+900,3 1554,59m
Hu Si K0+200 K1+965,37 1765,37m
K2+222,45 K3+366,78 1144,33m
Tng 10000m

Phng ỏn xõy dng:
Phn kố chng st l kt hp ng cu h,cu nn:
*Chõn kố:Cao trỡnh nh chõn kố bng cao ỏy bói bi ca sụng ti v trớ
kố:Kt cu ỏ xp than di 2m,chiu dy 50cm.Phn tip giỏp gia mỏi kố v thõn kố
cú dm BTCT 200 # ti ch KT(30x50)cm.
*Thõn kố:H s mỏi m=2; ỏ võy VXM 100 #dy 30cm,trong khung chia
ụ,di lút ỏ dm dy 10 cm,lút vi a k thut; nh v chõn kố b trớ dm dc
BTCT M200#,KT (30x50)cm;gia kố b trớ dm dc BTCTM 200# kớch thc
(30x30)cm,c 5m b trớ 01 dm khung BTCT 200#KT (30x30)cm.
*nh kố:Cao trỡnh thit k nh kố bng cao trỡnh mt ờ.Kt cu dm BTCT
200#,KT(30x50)cm.C 10m b trớ khe co gión giy du nha ng.Thõn kố b trớ
ng PVC D50 thoỏt nc.
*Phn mt ờ kt hp ng cỳu h c nn:
-Hon thin mt ct ton tuyn,m rng v phớa ng;b rng mt ờ B=6m,
cht K=0,95;mỏi ờ phớa ng m=3,trng c bo v mỏi
- Cng hoỏ mt ờ v cỏc tuyn ng cu h theo tiờu chuaanr ng cp VI
min nỳi: b rng nn ng Bnn = 6m, b rng mt ng Bmt=5m (bao gm
3,5m mt ng v gia c 0,75m mi bờn m bo mt ờ rng 5m theo quy nh);
chỡu rng l ng 2x0,5m=1m; gia c BT 150# dy 10cm. Th t lp kt cu: Mt
ng BT 300# dy 23cm, lút cỏt dy 3cm; cp phi ỏ dm loi 1 dy 10cm; cp phi
ỏ dm loi 2 dy 15cm; lp t cp phi i m cht K98 dy 50cm. L ng phớ
sụng b trớ g chn bỏnh BT 200#, l ng phớa ng b trớ cc tiờu 10m/cc. C 5m
b trớ khe co gión giy du nha ng, 2,5m b trớ 01 khe lỳn dc.
Cỏc cụng trỡnh trờn tuyn ờ:
* Trn qua ờ:
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
5
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
- Xõy dng trn ti v trớ K5+ 20 ờ Hu Thng: Chiu di trn 55m; cao
thit k ca nh trn:

DTr
= +8,90m; cao ỏy h lu trn:
HL
= +6,30m; chiu
cao ct nc trn 1,6m; chiu sõu b tiờu nng: d= 0,5m; chiu di b tiờu nng: L-
B
=5,0m.
- Xõy dng trn ti v trớ K2+300 ờ T Si: Chiu di trn 50m; cao nh
trn thit k:
DTr
= +8,90m; cao ỏy h lu trn:
HL
= +6,30m; chiu cao ct
nc trn 1,5m; chiu sõu b tiờu nng: d= 0,5m; chiu di b tiờu nng: L
B
=4,5m.
- Xõy dng trn ti v trớ K1+250 ờ Hu Si: Chiu di trn 43,6m; cao
nh trn thit k:
DTr
= +8,90m; cao ỏy h lu trn:
HL
= +5,50m; chiu cao ct
nc trn 1,7m; chiu sõu b tiờu nng: d= 0,6m; chiu di b tiờu nng: L
B
=5,0m.
- Kt cu cỏc tuyn trn: mt trn v sõn tiờu nng c thit k vi kt cu l
BTCT M250 dy 30cm t trờn lp lút l BT M100 dy 10cm, phớ h lu trn c
gia c ra phớa ngoi sõn tiờu nng bng ỏ xõy VXM M100 mi phớa rng 3m, dy
30cm t trờn lp dm lút dy 10cm.
* Dc lờn ờ: xõy dng 27 dc lờn ờ cỏc tuyn ờ Hu Thng, T Si v

Hu Si: chiu rng nn ng B
nn
= 5,0m; chiu rng mt ng B
mt
= 4.0m; chiu
rng l ng 2x0,5=1,0m. Th t kt cu nh sau: Mt ng BT M300 dy 20cm;
lút cỏt dy 3cm; cp phi ỏ dm loi 1 dy 25cm; t p hoc xoỏ xi, lu lốn K98
dy 30cm.
* Cng di ờ: Xõy dng 7 cng hp qua ờ khu (1x1)m v 10 cng hp
khu (1x1,5)m. Kt cu: Múng m ỏ dm, BT M100; thõn cng BTCT ỳc ti
ch M200, ỏ 1x2; tng du, tng cỏnh xõy ỏ VXM 100#; chõn khay, sõn phớa
thng, h lu kt cu BTCT M200, ỏ 1x2; b trớ van iu tit phớa sụng.
Phn ng cu h cu nn:
* Gii phỏp bỡnh : Bỡnh tuyn c bn bỏm theo ng c, bỏm theo a
hỡnh t nhiờn, mt s on iu chnh nh m bo yờu cu k thut ca cp
ng: ch yu nn ng p cp m rng hai bờn nhm gim thiu khi lng xõy
dng v GPMB.
* Gii phỏp trc dc: Thit k m bo quy mụ theo tiờu chun ng cp VI
min nỳi. Trc dc tuyn thit k theo mc nc thu vn tớnh toỏn ng vi tn sut l
thit k P = 4%. Cỏc im u ni vi h thng ng c, tuyn mi thit k cao
ng hi ho m bo ờm thun.
* Gii phỏp trc ngang: Thit k trc ngang theo tiờu chun thit k ng ụ tụ
TCVN4054-2005, vi quy mụ mt ct ngang nh sau:
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
6
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
+ Chiu rng nn ng: B
nn
= 6,0m
+ Chiu rng mt ng: B

mt
= 5,0m (bao gm l ng gia c ging
kt cu mt ng mi bờn 0,75m)
+ Chiu rng l ng: B
l
= 2 x 0,5m=1,0m (gia c BTXM M150# dy
10cm).
+ dc ngang mt ng: i
mt
= 2%.
+ dc ngang l: i
l
= 4%.
+ dc mỏi taluy: nn o Io = 1/1, nn p Ip=1/1,5.
* Gii phỏp kt cu nn ng:
- Thit k cng nn ng E
o
= 500daN/cm
2
.
- Vt liu p nn: t cp phi i m bo yờu cu k thut.
- cht m lốn cho 50cm ngay phớa di lp kt cu ỏo dng nn p hoc
xỏo xi lu lốn t cht K98%, cỏc lp cũn li nn p m bo cht lu lốn
K95%.
- dc mỏi ta luy nn ng p l 1: 1,5; nn o 1:1
- Nn p t nhiờn c o búc lp hu c, t tõn ln hu c dy trc khi
p nn ng. Cỏc on mỏi dc thiờn nhiờn ln hay p cn m rng ng c c
ỏnh cp trc khi p nn.
* Gii phỏp kt cu mt ng:
Tớnh toỏn theo quy trỡnh thit k ỏo ng cng 22TCN 223-95, vi ti trng

trc bng 10T, cỏc lp kt cu mt ng t trờn xung di nh sau:
+ Lp 1: Bờ tụng xi mng M300, ỏ 1x2, dy 23cm
+ Lp 2: Cỏt vng to phng dy 3cm;
+ Lp 3: Cp phi ỏ dm loi I dy 10cm;
+ Lp 4: Cp phi ỏ dm loi II dy 15cm;
* Gii phỏp nỳt giao:
Thit k nỳt giao cựng mc t iu khin. Cỏc nỳt giao c thit k kt cu
mt ng nh kt cu mt ng.
* Gii phỏp cụng trỡnh thoỏt nc:
Cng thoỏt nc ngang: Xõy dng mi 32 cng trũn khu D 50-D100 cm;
Kt cu cng trũn: Múng m ỏ dm, BT M200, ỏ 1x2, chõn khay, tng du,
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
7
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
tng cỏnh xõy ỏ hc va XM M100; ng cng BTCT ỳc sn M200; gia c thng
h lu, mỏi ta luy ỏ hc xõy va xi mng M100; p t h múng, lng cng theo yờu
cu p nn ng.
Phn x lý mi v khoan pht va:
* X lý khoan pht, chng thm chõn ờ: Khoan pht va gia c thõn ờ bng
hn hp bt sột, xi mng tng chiu di 2293,6m, chiờu sõu trung bỡnh 16m.
* X lý chng mi: X lý chng mi v pht sột lp bt l rng vi tng din
tớch khong 300.000m
2
, chiu sõu trung bỡnh 4m.
III.điều kiện tự nhiên
1. Địa hình, địa mạo.
Yên Thế là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Giang cách thành phố Bắc Giang
27Km về phía Tây Bắc.
Toạ độ địa lý: Từ 21
0

22'04'' đến 21
0
30'34'' vĩ độ bắc và
Từ 106
0
5'53,5'' đến 106
0
18'34'' kinh độ đông.
- Phía Bắc giáp huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn;
- Phía Nam giáp huyện Tân Yên;
- Phía Tây giáp huyện Phú Bình và huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
- Phía Đông giáp huyện Lạng Giang.
Khu vực dự án thuộc gói thầu này nằm dọc theo chiều dài sông Sỏi; bắt đầu từ vị
trí cầu Tân Sỏi (giáp tỉnh lộ 292) tới vị trí K0+550m tỉnh lộ 294.
Vùng hởng lợi của dự án thuộc gói thầu này là các xã nằm dọc bờ hữu sông Sỏi
mà trực tiếp là các xã Tân Sỏi, Đồng Lạc, Phồn Xơng huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Yên Thế là huyện thuộc vùng núi thấp, nhiều sông suối, độ chia cắt địa hình đa
dạng. Địa hình dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Có vùng trung du và đồng bằng
xen kẽ tạo ra nhiều cảnh đẹp và đa dạng sinh học là huyện có diện tích tự nhiên tơng
đối lớn (trên 301 km2) đồi rừng đa phần có độ dốc thấp nên phù hợp với việc phát triển
các khu, cụm công nghiệp. Khu vực dự án nằm ở phía Đông Nam của huyện, cao độ tự
nhiên thay đổi trong khoảng +7,0 m đến +12,0 m.
Toàn huyện có tổng diện tích đất tự nhiên trên 301 km2, trong đó diện tích đất
lâm nghiệp (chủ yếu là đồi núi thấp) trên 15.800ha, chiếm 52%, diện tích đất nông
nghiệp khoảng 9.600ha, còn lại là các loại đất khác. Huyện Yên Thế có 21 xã, thị trấn
(trong đó có 5 xã vùng cao), hai thị trấn là: Cầu Gồ và Bố Hạ (đang đề nghị thành lập
thị trấn vùng cao Mỏ Trạng).
2. Địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và các hoạt động địa động lực hiện đại.
2.1 Địa chất công trình.
Dựa vào kết quả khảo sát hiện trờng và thí nghiệm trong phòng, địa tầng khu

vực khảo sát có thể chia thành những lớp, phụ lớp sau:
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
8
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
a. Lớp số 1: Đất đắp, đất san lấp sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám đen, trạng thái nửa
cứng.
Trong khu vực xây dựng công trình, đây là lớp phân bố rộng khắp bề mặt khảo
sát. Cao độ lớp mặt là cao độ tự nhiên của mặt đê thay đổi từ (+6,30)m đến (+11,11)m,
cao độ đáy lớp biến đổi từ (+5,4)m đến (+9,11)m. Bề dày của lớp thay đổi từ 0,5m đến
2,4m.
Thành phần chủ yếu của lớp này là đất đắp, đất san lấp sét pha màu nâu vàng,
nâu đỏ, xám đen, trạng thái nửa cứng.
Bảng 2.1: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 1
TT Thông số của đất nền Giá trị trung bình
1 Độ ẩm tự nhiên (W-%) 25,2
2 Giới hạn chảy (W
L
%) 39,3
3 Giới hạn dẻo (W
p
%) 24,9
4 Chỉ số dẻo (W
n
%) 14,4
5 Độ sệt (B) 0,024
6 Khối lợng riêng (g/cm
3
) 2,72
7 Khối lợng riêng tự nhiên (g/cm
3

) 1,93
8 Khối lợng thể tích khô (g/cm
3
) 1,541
9 Hệ số rỗng (n-%) 43,2
10 Thí nghiệm cắt phẳng
Góc ma sát trong (độ) 15
0
22'
Lực dính C (KG/cm
2
) 0,340
11 Hệ số lún 0,020
12 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT -
búa/30cm)
11
13 Sức chịu tải quy ớc R
0
(KG/cm
2
) 2,07
14 Mô đun biến dạng Eo (KG/cm
2
) 211,9
b. Lớp số 2a: Sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, đốm đen, xám trắng, trạng thái cứng.
Trong khu vực xây dựng công trình, lớp 2a có mặt trải khắp, nằm dới lớp đất số 1.
Chiều sâu bắt đầu gặp lớp (0,5 -:- 2,4)m; chiều dày của lớp biến đổi (1,8 -:- 7,5)m; cao
độ đỉnh lớp (+5,40)m -:- (+9,10)m cao độ đáy lớp (+7,16)m -:- (2,07)m.
Thành phần chủ yếu của lớp là sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám nâu, đốm đen, xám
trắng, trạng thái cứng.

Theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn, trị số SPT biến đổi (10 -:- 20) búa/30cm,
giá trị trung bình là 14,5 búa/30cm.
Bảng 2.2: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 2a
TT Thông số của đất nền
Giá trị trung
bình
1 Độ ẩm tự nhiên (W%) 21,4
2 Giới hạn chảy (W
L
%) 33,1
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
9
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
3 Giới hạn dẻo (W
p
%) 21,1
4 Chỉ số dẻo (W
n
%) 12,0
5 Độ sệt (B) 0,024
6 Khối lợng riêng (g/cm
3
) 2,71
7 Khối lợng riêng tự nhiên (g/cm
3
) 2,01
8 Khối lợng thể tích khô (g/cm
3
) 1,658
9 Hệ số rỗng 0,637

10 Thí nghiệm cắt phẳng


Góc ma sát trong (độ) 15
0
32'

Lực dính C (KG/cm
2
) 0,309
11 Hệ số lún 0,018
12 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT - búa/30cm) 14,5
13 Sức chịu tải quy ớc R
0
(KG/cm
2
) 2,19
14 Mô đun biến dạng Eo (KG/cm
2
) 257,4
c. Lớp địa chất 2a-1: Sét pha màu nâu xám, xám đen, trạng thái chảy, lẫn hữu cơ.
Trong khu vực công trình, lớp 2a-1 có mặt trong 2 lỗ khoan (K9 và K10 tuyến
đê hữu sông Thơng). Chiều sâu gặp lớp (0,7 -:- 2,7)m; chiều dày của lớp (5,6 -:- 8,3)m
Thành phần chủ yếu của lớp là sét pha màu xám nâu, xám đen, trạng thái chảy, lẫn hữu
cơ.
Giá trị SPT biến đổi (2 -:- 4) búa/30cm, giá trị bình quân là 2 búa/30cm.
Bảng 2.3: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 2a-1
TT Thông số của đất nền Giá trị trung bình
1 Độ ẩm tự nhiên (W-%) 40,8
2 Giới hạn chảy (W

L
%) 56,8
3 Giới hạn dẻo (W
p
%) 41,4
4 Chỉ số dẻo (W
n
%) 15,4
5 Độ sệt (B) 0,841
6 Khối lợng riêng (g/cm
3
) 2,53
7 Khối lợng riêng tự nhiên (g/cm
3
) 1,65
8 Khối lợng thể tích khô (g/cm
3
) 1,068
9 Hệ số rỗng 1,367
10 Thí nghiệm cắt phẳng
Góc ma sát trong (độ) 3
0
04'
Lực dính C (KG/cm
2
) 0,104
11 Hệ số lún 0,070
12 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT -
búa/30cm)
2

13 Sức chịu tải quy ớc R
0
(KG/cm
2
) 0,56
14 Mô đun biến dạng Eo (KG/cm
2
) 21,0
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
10
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
d. Lớp 2b: Sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám trắng, nâu gụ, xám nâu, trạng thái cứng
chứa dăm sạn
Chiều sâu lớp gặp từ độ sâu 3,5m đến 4,3m; chiều dày lớp biến đổi trong
khoảng (3,1 -:- 8,1)m.
Theo kết quả thu đợc từ thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT và thí nghiệm trong phòng
giá trị SPT (25 -:- 45) búa/30cm; giá trị bình quân 33 búa/30cm.
Bảng 2.4: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 2b
TT Thông số của đất nền
Giá trị trung
bình
1 Độ ẩm tự nhiên (W-%) 24,6
2 Giới hạn chảy (W
L
%) 38,7
3 Giới hạn dẻo (W
p
%) 25,9
4 Chỉ số dẻo (W
n

%) 12,8
5 Độ sệt (B) -0,103
6 Khối lợng riêng (g/cm
3
) 2,75
7 Khối lợng riêng tự nhiên (g/cm
3
) 1,98
8 Khối lợng thể tích khô (g/cm
3
) 1,59
9 Hệ số rỗng 0,727
10 Thí nghiệm cắt phẳng


Góc ma sát trong (độ) 18
0
33'

Lực dính C (KG/cm
2
) 0,333
11 Hệ số lún 0,019
12 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT - búa/30cm) 33
13 Sức chịu tải quy ớc R
0
(KG/cm
2
) 2,44
14 Mô đun biến dạng Eo (KG/cm

2
) 231,9
e. Lớp 3
Trong khu vực công trình, lớp 3 nằm dới lớp 2a hay 2b, chiều sâu lớp gặp từ 6,5m đến
9,30m Bề dày lớp biến đổi từ (1,6 -:- 3,80)m.
Thành phần chủ yếu của lớp là sét pha màu xám nâu, xám đen, xám vàng, xám xanh,
trạng thái dẻo mềm, lẫn hữu cơ
Giá trị SPT biến đổi (7-:-8) búa/30cm; giá trị trung bình là 7,5 búa/30cm.
Bảng 2.5: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 3
TT Thông số của đất nền Giá trị trung bình
1 Độ ẩm tự nhiên (W-%) 22,0
2 Giới hạn chảy (W
L
%) 24,8
3 Giới hạn dẻo (W
p
%) 16,8
4 Chỉ số dẻo (W
n
%) 7,9
5 Độ sệt (B) 0,651
6 Khối lợng riêng (g/cm
3
) 2,69
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
11
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
7 Khối lợng riêng tự nhiên (g/cm
3
) 1,99

8 Khối lợng thể tích khô (g/cm
3
) 1,633
9 Hệ số rỗng 0,647
10 Thí nghiệm cắt phẳng
Góc ma sát trong (độ) 7
0
12'
Lực dính C (KG/cm
2
) 0,129
11 Hệ số lún 0,022
12 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT -
búa/30cm)
7,5
13 Sức chịu tải quy ớc R
0
(KG/cm
2
) 0,82
14 Mô đun biến dạng Eo (KG/cm
2
) 110,6
f. Lớp đất 4
Lớp đất 4 nằm dới lớp đất 3 hay 2a, chiều sâu gặp lớp từ 5,7m -:-10,6m. Chiều
dày lớp (1,3-:-9,3)m.
Thành phần chủ yếu của lớp là đất sỏi sạn màu xám trắng, xám vàng, xám xanh, trạng
thái chặt, lẫn sét pha, cát pha, cát và cuội.
Giá trị SPT biến đổi (22- 48) búa/30cm; giá trị trung bình 34 búa/30cm.
Bảng 2.6: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 4

TT Thông số của đất nền
Giá trị trung
bình
1 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT - búa/30cm) 34
2 Sức chịu tải quy ớc Ro (KG/cm
2
) 3,0
3 Moodun tổng biến dạng Eo (KG/cm
2
) 350
g. Lớp đất 5
Lớp đất 5 có tại toàn tuyến công trình; nằm dới lớp 4;3 và 2a. Chiều sâu gặp lớp
(5,9 -:- 13,2)m. Chiều dày lớp (1,8 -:- 9,1)m.
Thành phần chủ yếu của lớp 5 là sét pha màu xám xanh, nâu vàng, xám vàng, nâu gụ,
nâu xám, trạng thái cứng, có dăm sạn, đá phong hóa sót.
Giá trị SPT biến đổi (27 -:- 50) búa/30cm; giá trị bình quân 40 búa/30cm.
Bảng 2.7: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 5
TT Thông số của đất nền Giá trị trung
bình
1 Độ ẩm tự nhiên (W-%) 22,5
2 Giới hạn chảy (W
L
%) 34,9
3 Giới hạn dẻo (W
p
%) 24,0
4 Chỉ số dẻo (W
n
%) 10,9
5 Độ sệt (B) -0,138

6 Khối lợng riêng (g/cm
3
) 2,72
7 Khối lợng riêng tự nhiên (g/cm
3
) 2,02
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
12
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
8 Khối lợng thể tích khô (g/cm
3
) 1,650
9 Hệ số rỗng 0,650
10 Thí nghiệm cắt phẳng
Góc ma sát trong (độ) 13
0
25'
Lực dính C (KG/cm
2
) 0,318
11 Hệ số lún 0,017
12 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT -
búa/30cm)
40
13 Sức chịu tải quy ớc R
0
(KG/cm
2
) 2,45
14 Mô đun biến dạng Eo (KG/cm

2
) 270,8
2.2 Địa chất thủy văn.
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình và các tài liệu địa chất thủy văn thu
thập đợc cho thấy tầng chứa nớc chính nằm trong tầng cát pha, cát bụi, sét bụi, cát hạt
trung, cát sạn lẫn sỏi và tầng cuội sỏi. Trong thời gian khoan khảo sát tiến hành quan
trắc mực nớc ổn định trong lỗ khoan trên cạn cho thấy cao độ mực nớc thay đổi từ
(+0,85) đến (+6,45). Với các vách taluy hố móng đào sâu vào các lớp đất này sẽ gây
xuất hiện lộ nớc, vì vậy cần có biện pháp tiêu thoát nớc hố móng khi thi công trong tr-
ờng hợp này.
2.3 Các hoạt động địa động lực hiện đại.
Theo bản đồ các vùng phát sinh động đất trên lãnh thổ Việt Nam thì khu vực dự án
không nằm trong khu vực có thể phát sinh động đất.
3. Khí tợng và thủy văn.
3.1 Khí tợng.
a. Khí hậu.
Khu vực dự án thuộc tỉnh Bắc Giang nằm trong vùng trung du bắc bộ chịu ảnh
hởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc điểm khí hậu đặc trng của miền Bắc
Việt Nam; đợc chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa khô lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 5
năm sau, mùa ma bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 11. Lợng ma trong mùa ma chiếm 80%
- 85% tổng lợng ma cả năm do vậy khu vực dự án thờng hay xảy ra lũ lụt và ngập úng.
Lợng ma trung bình hàng năm là 1518,14 mm (thuộc vùng ma trung bình của
trung du bắc bộ)
Lợng ma 3 ngày lớn nhất là 241,1 mm
b. Nhiệt độ
Số liệu quan trắc tại các trạm khí tợng tại khu vực đợc kết quả nh sau:
Nhiệt độ bình quân cả năm là 23,4
0
C; nhiệt độ trung bình cao nhất năm 26,9
0

C, nhiệt
độ trung bình thấp nhất năm 20,5
0
C; tháng có nhiệt độ cao nhất là các tháng 6, 7, 8;
tháng có nhiệt độ thấp nhất là các tháng 12, 1, 2 (có khi xuống tới 4
0
C).
Tổng tích ôn trong năm đạt 8500-9000
0
C. Bức xạ nhiệt trung bình, có 1729,7 giờ
nắng/năm.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
13
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
c. Độ ẩm.
Độ ẩm tơng đối của không khí đo đợc tại khu vực nh sau:
- Độ ẩm trung bình: 81%
- Độ ẩm cao nhất: 86% (Thờng xảy ra vào tháng 4)
- Độ ẩm thấp nhất: 76% (Thờng xảy ra vào tháng 12)
3.2 Đặc điểm thuỷ văn.
Yên Thế có 2 con sông lớn chảy qua (sông Thơng chảy qua ranh giới phía
Đông huyện dài 24km từ Đông Sơn đến Bố Hạ; sông Sỏi chạy dọc huyện từ Xuân Lơng
đến Bố Hạ, dài 38 km) với tổng lu lợng nớc khá lớn.
Cũng nh đặc điểm chung của miền Bắc Việt Nam, chế độ dòng chảy hàng năm
của sông Thơng và sông Sỏi phân thành 2 mùa rõ rệt là mùa ma và mùa cạn. Mùa lũ th-
ờng bắt đầu từ tháng 6 đến hết 11, mùa cạn thờng bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 5 năm
sau. Mùa lũ mặc dù thời gian ngắn hơn nhng tổng lợng dòng chảy chiếm khoảng 85%
tổng lợng dòng chảy cả năm trên sông. Đặc biệt dòng chảy lũ tập chung vào tháng VIII
có lợng dòng chảy chủ yếu trong năm.
Ngoài ra, huyện còn có hệ thống các hồ chứa lớn mỗi hồ có diện tích khoảng

trên dới 200ha nh hồ Suối Cấy, hồ Đá Ong, hồ Cầu Rễ, hồ Suối Ven, hồ Chùa Sừng, hồ
Sông Sỏi và các suối nhỏ thuộc hệ thống sông Sỏi và sông Thơng tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển du lịch sinh thái. Nguồn nớc mặt dồi dào, phân bố khá đều trên địa
bàn, tạo thuận lợi cơ bản cho sản xuất và sinh hoạt.
4. Hiện trạng công trình.
4.1 Kết quả khảo sát hiện trạng công trình.
Kết quả khảo sát các tuyến đê trong dự án cho thấy:
Do chịu ảnh hởng của thời tiết khắc nghiệt, lũ lụt hàng năm và đặc biệt chịu sự
xâm hại thờng xuyên của các hộ dân dọc 2 bên đê để mở rộng diện tích canh tác nên
hiện trạng các tuyến đê thuộc dự án đã bị xuống cấp nghiêm trọng. Các mái đê bị sạt lở
có hệ số mái nhỏ, không còn đợc nh thiết kế ban đầu, cá biệt có những vị trí mái đê
gần nh thẳng đứng.
Các cống dới đê đợc xây dựng từ lâu, một số cống đã h hỏng nặng.
Các tuyến đê thuộc dự án ngoài nhiệm vụ là tuyến đê phòng chống lũ còn là
tuyến đờng cứu hộ, đờng giao thông trong khu vực nối các khu dân c dọc 2 bên đê với
các đờng tỉnh lộ 292 và tỉnh lộ 294. Tuy nhiên quy mô các tuyến đờng này nhỏ và chất
lợng đã xuống cấp. Theo kết quả đánh giá hiện trạng công trình nhiều vị trí trên tuyến
đê trong phạm vi dự án có cao độ đỉnh thấp hơn cao độ mặt đê thiết kế, chiều rộng mặt
đê nhỏ, trên toàn tuyến khảo sát chiều rộng mặt đê đều nhỏ hơn 5,0m cá biệt có chỗ
chiều rộng mặt đê chỉ khoảng 3,5m.
Trong nhiều năm qua đợc Trung ơng, tỉnh quan tâm hỗ trợ, Uỷ ban nhân dân
huyện Yên Thế đã có nhiều cố gắng trong việc tu bổ nâng cấp đê để đảm bảo mặt cắt
thiết kế. Tuy nhiên các biện pháp này chỉ mang tính tạm thời, cục bộ mà cha có điều
kiện thực hiện các giải pháp đồng bộ.
4.2 Đánh giá năng lực hiện tại của công trình.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
14
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
a. Đánh giá chất lợng và độ an toàn của công trình.
Cao trình hiện trạng của một số đoạn đê thấp hơn cao độ thiết kế, trận lũ năm

2001 làm tràn qua một số vị trí thấp này với độ ngập sâu (0,3 -:- 1,0)m. Các mái đê bị
sạt lở có hệ số mái nhỏ, không còn đợc nh thiết kế ban đầu, cá biệt có những vị trí mái
đê gần nh thẳng đứng. Do đó không đảm bảo khả năng làm việc an toàn của đê cũng
nh không đảm bảo năng lực bảo vệ cho diện tích đất tự nhiên phía trong đê nh trong
quy hoạch hệ thống thủy lợi của huyện.
Các tuyến đê đợc kết hợp làm đờng giao thông và đờng cứu hộ đê, tuy nhiên hiện
trạng các tuyến đờng này cha đáp ứng đủ yêu cầu giao thông đi lại để đa các phơng
tiện cơ giới vào sản xuất cũng nh đa các phơng tiện cơ giới vào công tác cứu hộ trong
mùa ma lũ.
Một số công trình trên kênh đợc xây dựng đã lâu, h hỏng nặng. Không đảm bảo
khả năng làm việc an toàn và không đáp ứng đợc yêu cầu tới, tiêu trong khu vực dự án.
b. Các yêu cầu tu bổ, sửa chữa, nâng cấp.
Để đảm bảo an toàn cho tuyến đê cũng nh đảm bảo an toàn chống lũ cho khu vực
các xã đợc tuyến đê bảo vệ, việc tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Thơng, tả sông Sỏi,
hữu sông Sỏi là việc làm hết sức cần thiết và cấp bách hiện nay.
5. Dân sinh kinh tế.
5.1 Các yêu cầu về tổng hợp lợi dụng công trình.
Tuyến đê hữu sông Sỏi bảo vệ cho diện tích 4.130ha diện tích tự nhiên thuộc các
xã Tân Sỏi, Đồng Lạc, Phồn Xơng cùng 02 đờng tỉnh lộ là TL292 và TL294. Khi cải
tạo nâng cấp, các tuyến đê đợc cứng hóa mặt thành đờng giao thông giúp cải thiện điều
kiện giao thông trong khu vực tạo thuận lợi để đa phơng tiện cơ giới vào lu thông hàng
hóa và sản xuất, tạo tiền đề phát triển kinh tế trong vùng dự án.
5.2 Các vấn đề dân sinh, kinh tế xã hội liên quan.
Yên Thế là huyện thuộc vùng núi thấp, nhiều sông suối, độ chia cắt địa hình đa
dạng. Khu vực đợc bảo vệ của dự án là các dải đồng bằng hẹp dọc theo sông, đợc bồi
đắp bởi 02 sông là sông Thơng và sông Sỏi, độ phì nhiêu cao, rất thích hợp cho trồng
công nông nghiệp và công nghiệp. Tuy nhiên trong những năm gần đây do biến đổi
thời tiết, tình hình thiên tai lũ lụt diễn biến phức tạp, xảy ra thờng xuyên hơn với cờng
độ lũ lớn hơn. Trong khi đó các tuyến đê hữu sông Thơng, tả sông Sỏi và hữu sông Sỏi
đoạn thuộc dự án qua nhiều năm sử dụng đã bị xuống cấp nghiêm trọng. Các điều kiện

đó làm cho mùa vụ canh tác thất thờng, phụ thuộc nhiều vào tình hình diễn biến của
thiên tai.
Điều kiện giao thông trong vùng rất hạn chế, đờng liên thôn, liên xóm và các trục
chính nội đồng cha đợc đầu t xây dựng hợp lý do đó rất khó khăn trong việc đa cơ giới
hóa vào sản xuất nông nghiệp.
Hiện tại tỷ lệ nghèo trong huyện cao, thu nhập bình quân đầu ngời còn thấp.
5.3 Các yêu cầu về quản lý vận hành bảo vệ công trình.
Dự án sau khi đợc hoàn thành sẽ giao cho địa phơng trực tiếp quản lý khai thác và
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
15
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
bảo dỡng. Các công trình trong dự án chạy dọc theo tuyến, rải rác trong vùng rộng lớn
thuộc huyện Yên Thế do đó ý thức của ngời dân địa phơng có ý nghĩa quan trọng trong
việc khai thác, bảo dỡng công trình. Tuyên truyền nâng cao ý thức của ngời dân bảo vệ
công trình, khi ngời dân biết đợc tầm quan trọng và lợi ích do công trình mang lại cho
họ thì công trình sẽ đợc bảo vệ tốt hơn. Chính quyền địa phơng cần phối hợp với nhân
dân để làm tốt công tác vận hành và bảo vệ công trình.
Việc vận hành công trình phải đảm bảo tuân thủ theo quy trình vận hành đợc cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
16
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
Chơng II
Nguồn và chất lợng vật t cung cấp cho gói thầu
- Nhà thầu đã từng thi công nhiều các dự án, với bề dày kinh nghiệm và trải qua
cơ chế sàng lọc các đối tác, các mỏ cũng cấp vật liệu Bằng những kinh nghiệm đó đã
xây dựng đợc một nền tảng quý báu cho việc lựa chọn các loại vật t thiết bị cung cấp
cho công trình đảm bảo chất lợng tốt nhất, thi công đạt hiệu quả cao.
- Tất cả các loại vật liệu trớc khi đa vào công trờng đều phải đợc kiểm tra chất l-
ợng bằng cách xem xét nguồn gốc, chứng chỉ chất lợng và làm các thí nghiệm xác định

các chỉ tiêu cơ lý sau đó trình Chủ đầu t, T vấn giám sát đồng ý cho phép mới đợc đa
vào sử dụng.
- Cỏc hp ng nguyờn tc v vic cung ng vt t cho cụng trỡnh s c nh
thu liờn kt vi cỏc doanh nghip, cụng ty cung cp v úng trong h s khi thc hin
cụng tỏc u thu.
1. Nguồn cung cấp vật t.
Khu vực xây dựng công trình tơng đối thuận tiện cho việc khai thác và vận chuyển vật
liệu xây dựng nh : đá, cát, xi măng, sắt, thép .v.v
- Đất đắp đê: Nhu cầu đất đắp đê với khối lợng lớn, qua thống nhất với chủ đầu t, địa
phơng nơi có mỏ đất đắp và lấy mẫu kiểm tra chất lợng vật liệu đắp của đơn vị t vấn;
thống nhất lấy vật liệu đất đắp tại các mỏ sau:
+ Mỏ đất thôn Thái Hà, xã Đồng Hu.
+ Mỏ đất thôn Đèo Cả, xã Đồng Hu.
+ Mỏ đất thôn Trại Vanh xã Đồng Hu.
Cự ly vận chuyển trung bình từ các mỏ đất đắp đến chân công trình là 10Km
- Cát, sỏi đợc lấy tại khu vực Bến Nhãn, xã Bố Hạ.
- Xi măng, sắt thép đợc mua tại thị trấn Bố Hạ và vận chuyển tới công trình.
- Vải địa kỹ thuật đợc mua tại thành phố Bắc Giang hoặc thành phố Hà Nội.
- Xăng dầu và các nguyên, nhiên vật liệu khác đợc mua tại các đại lý nằm trên
địa phận xã Tân Sỏi, xã Bố Hạ và thị trấn Bố Hạ.
- Đá các loại đợc lấy tại mỏ Đồng Tiến, Hữu Lũng, Lạng Sơn, cự ly vận chuyển
đến chân công trình là 20Km.
- BTXM M300 mặt đờng đợc dùng trong công trình là bê tông sản xuất tại chỗ.
2. Chất lợng vật t, vật liệu cung cấp cho gói thầu.
2.1. Đối với đất đắp:
* Vật liệu đất đắp phải bảo đảm tuân theo qui định trong chỉ dẫn kỹ thuật của Hồ sơ
mời thầu.
* Vật liệu đất đắp không đợc lẫn hữu cơ, cỏ rác, các hoá chất độc hại. Hàm lợng hữu
cơ, bùn rác 3%.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi

17
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
Các loại đất đắp nền đ ờng có thể sử dụng theo bảng sau:
Tỷ lệ hạt cát (2-1.05mm)
theo % khối lợng
Chỉ số dẻo Khả năng sử dụng
á cát nhẹ, hạt
to
>50% 1-7 Rất thích hợp
á cát nhẹ >50% 1-7 Thích hợp
á sét nhẹ >40% 7-12 Thích hợp
á sét nặng >40% 12-17 Thích hợp
Sét nhẹ >40% 17-27 Thích hợp
- Lớp vật liệu dầy 30 cm trên cùng của nền đất đắp trong phạm vi mặt đờng (còn gọi là
lớp nền thợng) phải đợc chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định cho lớp
K98 theo TCN 333 - 06 và phải phù hợp với các yêu cầu sau.
* Giới hạn chảy: Tối đa 34.
* Chỉ số dẻo: Tối đa17.
* CBR (ngâm 4 ngày): Tối thiểu 7%.
* Kích cỡ hạt cho phép: 100% lọt sàng 90mm.
- Cần phải xử lý độ ẩm của đất đắp trớc khi tiến hành đắp. Nhà thầu phải có các biện
pháp xử lý nh phơi khô hoặc tới thêm nớc đợc Kỹ s t vấn giám sát chấp thuận để đạt đ-
ợc độ ẩm tốt nhất của đất đắp trong giới hạn cho phép trớc khi tiến hành đắp nền.
2.2. Vật liệu đá các loại.
2.2.1 Đá xây
- Là loại đá phải sạch rắn, bền và đợc t vấn giám sát chấp nhận. Không dùng đá mộc
trừ khi có quy định khác. Đá xây phải là loại cứng, bền, đồng chất, không phong
hoá, nứt nẻ. Thể tích mỗi viên đá tối thiểu 0,003m3 (không kể đá chèn). Đá chèn
không quá 20% thể tích đá xây.
- Kích cỡ và hình dạng: Đá phải có bề dầy không nhỏ hơn 180mm, và bề rộng không

nhỏ hơn 1 và 1.5 bề dầy của nó và chiều dài không nhỏ hơn 1 hoặc 1,5 phần chiều
rộng. Từng viên đá có hình dạng chuẩn, không bị nén xuống và nhô ra, có thể đầm
yếu đi hoặc làm cho chúng không ăn chặt vào móng.
- Đá hộc sẽ đợc tu sửa để gạt bỏ các chỗ mỏng hoặc yếu. Đá phải đợc đẽo gọt để cho
các đờng nối không lệch nhau trên 20mm so với đờng chuẩn và để đảm bảo cho
chúng tiếp xúc đợc với móng và các đờng nối mà bán kính của các chỗ vòng ở góc
các viên đá không vợt quá 30mm. Bề mặt của nền, mặt đá sẽ gần nh ngang bằng
với mặt đá khoảng 80mm và từ điểm này có thể bắt đầu lệch đi so với mặt bằng
không quá 50mm trong 300mm.
- Viên đá phải đặc, chắc, không có gân, thớ, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng.
- Trớc khi đa vào xây, viên đá phải sạch đất.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
18
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
- Hoàn thiện các mặt : Mặt các phiến đá sẽ nghiêng theo tuyến dọc theo nền và điểm
nối. Độ nhô ra của mặt phiến đá bên trên đờng dốc sẽ không quá 50mm.
2.2.2. Đá dăm làm cốt liệu
- Đá bao gồm đá ở mỏ hoặc đá nhám lấy từ các mỏ đá cứng, rắn, bền, chắc chịu đợc
tác động của không khí và nớc, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Đá phải sạch không lẫn bụi, vật liệu hữu cơ, nếu cần thiết đá phải đợc loại bỏ tất cả
các phần mỏng hoặc mềm yếu. Khi sử dụng đá phải đợc Kỹ s t vấn kiểm tra, chấp
thuận (Về chất lợng, kích thớc).
- Đá dăm dùng trong công tác bêtông là loại đá dăm đợc nghiền từ các nham thạch
phún xuất hoặc trầm tích có cỡ hạt lớn nhất Dmax = 40 mm và đợc chia thành 2 nhóm
hạt 20 - 40 mm và 5 - 20 mm phù hợp với bảng yêu cầu cấp phối.
- Cờng độ của đá dăm phải đạt Rn 800 daN/cm2.
- Hàm lợng của hạt thoi dẹt 35% theo khối lợng.
- Hàm lợng của hạt mềm yếu và phong hoá 10% theo khối lợng.
- Hàm lợng tạp chất sulfat và sulfit 1% theo khối lợng.
- Hàm lợng hạt sét, bùn, bụi 3% theo khối lợng (xác định theo phơng pháp rửa), hàm

lợng hạt sét vón cục 0.25% theo khối lợng. Đá dăm không có màng sét bao phủ,
không lẫn tạp chất khác nh gỗ mục, lá cây, rác rởi hàm lợng cụ thể đối với từng loại
bê tông đợc quy định theo nh bảng sau:
Loại cốt liệu
Hàm lợng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn % khối lợng
Bê tông < M300
Bê tông M300
Đá dăm từ đá phún xuất
và đá biến chất
2 1
Đá dăm từ đá trầm tích 3 2
Sỏi và đá dăm 1 1
- Cốt liệu đá dăm các loại: Phải có thành phần hạt bảo đảm yêu cầu theo qui định.
- Không dùng cuội sỏi để sản xuất bê tông.
- Đá dăm dùng trong công tác bê tông là loại đá dăm đợc nghiền từ các nham thạch
phún xuất hoặc trầm tích có cỡ hạt lớn nhất Dmax = 40 mm và đợc chia thành 2 nhóm
hạt 20 - 40 mm và 5 - 20 mm phù hợp với bảng yêu cầu cấp phối sau:
Yêu cầu cấp phối của vật liệu đá dùng trong bê tông
Kích thớc mắt
sàng vuông, mm
50 40 25 20 10 5 2,5
20 - 40 100
90
-100
20 - 55 0 - 18
0
5
- -
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
19

Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
Kích thớc mắt
sàng vuông, mm
50 40 25 20 10 5 2,5
Tỷ lệ
% lọt qua
sàng
5 - 20 - - 100 90 - 100 20 - 55 0 -10 0 - 5
- Đá dăm dùng để chế tạo bêtông phải có độ bào mòn LosAngeles (Theo AASHTO
T96) L.A không lớn hơn 25% đối với đá phún xuất và 40% đối với đá trầm tích.
- Hàm lợng các hạt dẹt và dài tính bằng % khối lợng không lớn hơn 25% hoặc số hạt
dẹt xác định theo NFP18 - 561, không lớn hơn 30%.
2.2.3. Cấp phối đá dăm các loại:
- Mọi vật liệu dùng cho lớp CPĐD bao gồm những mảnh nghiền sạch, cứng, bền vững,
có cạnh sắc, không có quá nhiều hòn đá dẹt và dài, chứa ít đá mềm xốp, phong hoá, nứt
rạn, chứa ít bụi và các chất hữu cơ khác.
- Vật liệu khi đem dùng có ít nhất 80% ( theo trọng lợng) đợc giữ lại trên sàng 4,75mm
và có ít nhất một mặt vỡ do máy gây ra.
Vật liệu CPĐD phù hợp với các chỉ tiêu sau:
* Thành phần hạt
Kích cỡ lỗ sàng
vuông mm
Tỷ lệ % lọt qua sàng ( bằng trọng lợng)
Dmax =
37,5mm
Dmax = 25mm Dmax = 19mm
50 100 - -
37,5 95 100 100 -
25,0 79 90 100
19 58 - 78 67 83 90 100

9,5 39 59 49 64 58 73
4,75 24 39 34 54 39 59
2,36 18 30 25 40 30 45
0,425 7 19 12 24 13 27
0.075 2 12 2 - 12 2 - 12
- Theo TCN 252-98 của Bộ GTVT cấp phối đá dăm lớp trên dùng loại có Dmax=
25mm, cấp phối đá dăm lớp dới dùng loại Dmax= 37,5mm, cấp phối đá dăm dùng để
bù vênh và tăng cờng trên kết cấu mặt đờng cũ trong nâng cấp cải tạo, vật liệu cho
CPĐD đợc nghiền và thành phần phù hợp với mục trên.
- Tỷ lệ hạt lọt sàng 0,075mm không đợc lớn hơn 2/3 tỷ lệ thành phần hạt lọt sàng
0,425mm
- Thành phần quy định trên đây là đối với các cốt liệu có trọng lợng đồng nhất, phần
trăm lọt qua các sàng có thể đợc phép hiệu chỉnh nếu những cốt liệu đợc sử dụng có
trọng lợng riêng khác nhau.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
20
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
* Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
TT Chỉ tiêu kỹ thuật
Cấp phối đá dăm
Phơng pháp thí
nghiệm
Loại I Loại II
1 Độ hao mòn Los-Angeles của cốt
liệu (LA)%
35 40
22 TCN 318 04
2 Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt
K98 ngâm nớc 96 giờ, %
100

Không
quy định
22 TCN 332 06
3 Giới hạn chảy (WL)%
25 35
AASHTO T89-02
4 Chỉ số dẻo (IP)%
6 6
AASHTO T90-02
5 Chỉ số PP = chỉ số dẻo Ip x% lợng
lọt sàng 0,075mm
45 60
6 Hàm lợng hạt thoi dẹt, %
18 18
TCVN 1772 - 87
7 Độ chặt đầm nén (Kyc),%
98 98
22 TCN 333 06
(phơng pháp II-D)
- Ngoài các thoả mãn các yêu cầu trên vật liệu CPĐD còn phải thoả mãn những yêu
cầu sau: Có giới hạn chảy không quá 25 và chỉ số dẻo theo quy định cho các lớp móng
thí nghiệm theo AASHTO T89 và AASHTO T90; CBR ngâm nớc 4 ngày là > 80 với lớp
trên và > 60 với lớp dới, mô đuyn đàn hồi Eđh = 3500daN/cm2 với lớp trên và tối thiểu
2500daN/cm2 với lớp dới.
- Cấp phối đá dăm dùng cho lớp dới có thể dùng các loại đá khối nghiền hoặc sỏi sỏi
cuộn nghiền trong đó cỡ hạt nhỏ từ 2mm trở xuống có thể là khoáng vật tự nhiên không
nghiền (bao gồm cả chất dính) nhng không đợc vợt quá 50% khối lợng đá dăm cấp
phối.
2.3. Cát vàng cốt liệu bê tông.
- Là cát thiên nhiên có thành phần hạt có cấp phối phù hợp với TCVN 7572-2006.

Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác bê tông
<100 180-200 >200
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục Không Không Không
Lợng hạt>5mm và<0,18mm, tính bằng % khối lợng
cát
10
v10
10
Hàm lợng muối gốc sunphát, sunfit tính ra SO
3
tính
bằng % khối lợng cát
1 1 1
Hàm lợng mica, tính bằng % khối lợng cát
1,5 1 1
Hàm lợng bùn, bụi, sét tính bằng % khối lợng cát
5 3 3
Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu số 2
Màu số
2
Màu
chuẩn
- Mô đun độ lớn của cát vàng là Mk > 2.
- Khối lợng thể tích xốp > 1.300kg/m3.
- Lợng hạt nhỏ hơn 0,14mm 10% tính theo khối lợng.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
21

Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
- Hàm lợng tạp chất sulfat và sulfit 1% theo khối lợng.
- Hàm lợng các bùn sét: không quá 3% theo khối lợng (riêng bê tông mác 400 trở lên
không quá 1% theo khối lợng), hàm lợng hạt sét vón cục không quá 0.25% theo khối l-
ợng.
- Hàm lợng hạt lớn, có đờng kính trên 5mm, không lớn hơn 5% theo trọng lợng.
- Hàm lợng muối sunphat SO3 1%.
- Hàm lợng mi ca <1%.
- Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so mầu không sẫm hơn mầu dung
dịch trên cát.
- Cát dùng đổ bê tông có cỡ hạt lớn nhất là 4.2 mm.
- Cát không đợc lẫn đất, rác hoặc các tạp chất khác.
- Đối với mỗi nhóm cát, sau khi sàng bỏ các hạt lớn hơn 5mm thì môđun độ lớn, tỷ
diện và phần trăm khối lợng hạt lọt qua sàng 0.18mm phải phù hợp với bảng sau:
Nhóm cát Mođun độ lớn Tỷ diện cm2/g
Phần lọt lới sàng
0.25mm
(% khối lợng)
Thô Lớn hơn 2.5 - Nhỏ hơn 10
Trung bình Từ 2 - 2.5 - Nhỏ hơn 10
Nhỏ Nhỏ hơn 2 Từ 100 - 200 Nhỏ hơn 18
Chú thích: Mô đun độ lớn của cát tính theo công thức:
A 2.5 + A1.2 + A0.3 + A1.5
M =
100
Trong đó: A 2.5 ; A1.2 là phần còn lại trên sàng (có mắt lới 2.5; 1.2; 0.6; 0.3;
0.18mm
tính theo phần trăm khối lợng)
2.4. Cát xây.
- Cát xây đợc sử dụng phải đảm bảo đúng các yêu cầu của dự án.

- Cát xây có yêu cầu kỹ thuật nh sau:
Mô đun độ lớn Mk = 0,7 - 2.
Không lẫn sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục.
Lợng hạt 5-10mm không quá 5%.
Khối lợng thể tích xốp không nhỏ hơn 1.180kg/m3.
Hàm lợng bùn sét không quá 10% theo khối lợng.
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
22
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
Hàm lợng muối sun phát SO3 không quá 2%.
Lợng hạt nhỏ hơn 0,14mm không lớn hơn 35%.
Hàm lợng tạp chất hữu cơ theo phơng pháp so màu không sẫm hơn mầu
dung dịch trên cát.
Cát mịn dùng để trát có cỡ hạt lớn nhất là 1.2 mm.
- Nếu độ sạch của cát không đạt thì phải rửa trớc khi sử dụng.
- Cát dùng trong vữa xây dựng phải là cát sông thiên nhiên không đợc lẫn đất, rác hoặc
các tạp chất khác.
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác vữa
<75
75
Mô đun độ lớn,
0,7 1,5
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục Không Không
Lợng hạt >5mm
Không Không
Khối lợng thể tích xốp, tính bằng kg/m3 1180 1250
Hàm lợng muối gốc sun phát, sun fit tính ra SO
3
theo %

khối lợng cát
< = 2 < = 1
Hàm lợng bùn, bụi, sét tính bằng % khối lợng cát < = 10 < = 3
Lợng hạt nhỏ hơn 0,14mm tính bằng % khối lợng cát < = 35 < = 20
Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so màu,
màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu số 2
Màu
chuẩn
2.5 Xi măng.
- Thời gian ngng kết tuân thủ theo tiêu chuẩn
- Hàm lợng CO3 không lớn hơn 3%
- Hàm lợng mất nớc đi khi nung không lớn hơn 5%
- Với mác bê tông từ 200 trở lên không đợc dùng xi măng lò quay.
- Toàn bộ xi măng sử dụng phải có chứng chỉ của nhà sản xuất, có nhãn hiệu rõ ràng.
- Tất cả các loại xi măng trớc khi đa vào thi công đều phải đợc thử nghiệm trớc.
- Xi măng đợc bảo quản trên bục kê trong nhà kho, xếp cao không quá 10 bao, xếp
cách tờng ít nhất 20cm và xếp thành đống phân biệt theo từng loại và từng lô để tiện sử
dụng.
- Thời gian đông kết:
o Bắt đầu không sớm hơn 45 phút.
o Kết thúc không muộn hơn 10 giờ.
- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đăng ký phải có:
o Tên mác xi măng theo tiêu chuẩn
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
23
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
o Trọng lợng bao và số lợng lô.
- Giới hạn bền nén sau 28 ngày với PC30 = 30N/mm2.
- Tất cả xi măng đều phải có cờng độ nén của mẫu vữa xi măng tiêu chuẩn để trong 28

ngày không nhỏ hơn mác xi măng đợc chấp thuận.
- Thời gian lu giữ xi măng trên công trờng không quá 30 ngày.
- Xi măng sử dụng không đợc vón cục.
- Trong mọi trờng hợp không đợc sử dụng xi măng đã sản xuất quá 12 tháng.
2.6. Cốt thép bê tông.
- Thép đảm bảo chất lợng theo TCVN 1651 - 1985, phù hợp với các chỉ dẫn trong hồ sơ
thiết kế đợc phê duyệt.
- Sắt thép dùng cho công trình đảm bảo các yêu cầu theo đúng hồ sơ thiết kế.
- Cốt thép có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không có vảy
sắt, gỉ và không đợc sứt sẹo.
- Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo gỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên
nhân khác không đợc vợt quá 2% đờng kính hoặc không đợc vợt quá 5% của tổng tiết
diện.
- Toàn bộ cốt thép sử dụng đều có đầy đủ chứng chỉ của nhà sản xuất, có nhãn hiệu rõ
ràng.
- Tất cả các loại thép trớc khi đa vào thi công đều phải đợc thí nghiệm trớc.
- Cốt thép đợc bảo quản trên bục kê, dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số
hiệu, đờng kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Đống cốt thép phải cách mặt
đất tối thiểu 30 cm.
- Dây thép dùng để buộc là thép mềm có đờng kính 1mm hoặc thép đàn hồi để tránh
sai lệch cốt thép khi đổ bê tông.
- Gia công cốt thép theo đúng tiêu chuẩn, qui định của thiết kế
Tính chất cơ học của thép để xây dựng công trình:
Nhóm
cốt
thép
Đờng kính
cốt thép
(mm)
Gới

hạn chảy
daN/cm
2
Cờng độ
cực hạn
N/cm
2
Độ giãn
dài tơng
đối (%)
Thí nghiệm uốn
nguội
C - Độ dầy trục
uốn
d - Đờng kính cốt
thép
Không nhỏ hơn
CI
CII
CIII
CIV
6 40
10 - 40
6 - 40
10
32
2.200
3.000
4.000
6.000

3.800
5.000
6.000
9.000
25
19
14
6
C = 0.5d 180
o
C = 3d 180
o
C = 3d 90
o
C = 5d 45
o
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
24
Biện pháp thi công: Kè chống sạt lở kết hợp đê ngăn lũ, đờng cứu hộ, cứu nạn 4 xã vùng Sông Thơng, Sông Sỏi, Yên Thế, Bắc Giang
+ Trớc khi đổ bê tông cần phải căn chỉnh lại các thanh thép bị sai lệch trong quá trình
lắp dựng.
2.7. Nớc thi công.
- Nớc dùng thi công phải là nớc sạch, không lẫn tạp chất, không lẫn dầu, muối,
axits, đờng thực vật hoặc các chất có hại khác cho bê tông mới đợc trộn bê tông, bảo d-
ỡng bê tông và các sản phẩm chứa xi măng khác. Phải tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 4506
- 1987.
- Nguồn nớc sử dụng phải đợc t vấn giám sát chấp thuận.
o Hàm lợng muối hoà tan đảm bảo theo đúng các quy định trong tiêu
chuẩn TCVN 4506 - 1987.
o Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ, a xít, nhôm kali, muối, chất hữu cơ

có thể gây hại cho bê tông.
o Không có mầu khi dùng cho bê tông và vữa hoàn thiện.
o Độ PH 4 và 12,5.
o Hàm lợng sunphát không lớn hơn 1% trọng lợng của nó.
o Lợng hợp chất hữu cơ không vợt quá 18mg/l.
o Lợng CO3 3g/l
o Nếu không đạt các tiêu chuẩn trên thì nớc phải đợc xử lý trớc khi sử
dụng.
- Các điều khoản trên không chỉ áp dụng cho nớc trộn bê tông, trộn vữa xây dựng
mà còn áp dụng cho nớc rửa cốt liệu và bảo dỡng bê tông.
2.8. Vữa bê tông và vữa xây trát.
- Khi trộn tất cả các vật liệu trừ nớc phải trộn trong hộp kín hoặc trong máy trộn cho
đến khi hỗn hợp đợc đồng đều. Sau đó tới nớc vào và trộn tiếp trong khoảng thời gian
từ 5 - 10 phút. Lợng nớc dùng để trộn sao cho đảm bảo độ đặc của vữa nhng không đợc
lớn hơn 70% trọng lợng ximăng.
- Vữa bê tông sau khi trộn xong phải sử dụng ngay, nếu cần thiết có thể nhào thêm nớc
vào vữa bê tông trong khoảng thời gian 30 phút kể từ khi bắt đầu trộn. Sau thời gian
này vữa bê tông không đợc trộn lại.
- Vữa bê tông đợc sử dụng trong khoảng thời gian 45 phút, nếu quá thời gian trên thì
hỗn hợp vữa bê tông phải loại bỏ.
- Tiến hành thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các vật liệu sử dụng
nh: Cát, đá, xi măng, nớc
- Đúc mẫu thí nghiệm về cờng độ vữa.
Tất cả các vật liệu trên, trớc khi đa vào thi công công trình nhà thầu sẽ trình Chủ đầu t
và T vấn giám sát toàn bộ các mẫu thí nghiệm, các kết quả thí nghiệm về các chỉ tiêu
kỹ thuật, các tính chất cơ lý của vật liệu và các chứng chỉ nguồn gốc, thời gian sản xuất
Nhà thầu: Công ty TNHH Cờng Thịnh Thi
25

×