Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Biện pháp tổ chức thi công san nền khu công nghiệp Vũng Ánh I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.99 KB, 28 trang )

Liên danh công ty cổ phần xây dựng số 3 - Công tNHH Đông Trờng Sơn
Hồ sơ dự thầu xây lắp
gói thầu số 06: San nền ô C giai đoạn Ii - Khu công nghiệp Vũng áng I

Phần: Biện pháp Tổ chức thi công
Liên danh Công ty Cổ phần xây
dựng số 3 Hà Tĩnh và Công ty TNHH
Đông Trờng Sơn.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 06: San nền ô C (giai đoạn II) - khu công nghiệp vũng áng I
Ch ơng I:
Giới thiệu chung
1- Đặc điểm và quy mô gói thầu
Khu công nghiệp Vũng áng I đợc xây dựng tại xã Kỳ Thịnh - huyện Kỳ
Anh - tỉnh Hà Tĩnh. Công trình thuộc gói thầu số 06: San nền ô C- Khu công
nghiệp Vũng áng I.
1
Gói thầu nằm trong vùng ảnh hởng chung của khí hậu Bắc Trung Bộ nên
thời tiết ở đây đợc chia thành hai mùa rỏ rệt, mùa ma và mùa khô. Thủy văn
thuộc công trình khá cao cho nên ít bị ngập lụt vào mùa ma.
2- Giải pháp thiết kế công trình
Cao độ thiết kế:
- Cao độ thấp nhất là 4.20 m
- Cao độ cao nhất là 5.75 m
Hớng và độ dốc:
+ Các lô đất đều có hớng dốc ra trục đờng kế cận
+ Độ dốc dọc có trục đờng i


1%
Mái dốc ta luy:
+ Dọc theo ranh giới của Khu công nghiệp bố trí các mái dốc với độ dốc
thiết kế 1: 1,5 đối với nền đắp và 1:1 đối với nền đào.
Khối lợng xây lắp chủ yếu
STT Nội dung công việc Đơn vị Khối lợng
1 Đào vét bùn trong mọi điều kiện (bùn đặc) m3 3.205,57
2 Đào xúc phạm vi <=300m, đất cấp I m3 31.388,00
3 Vận chuyển tiếp cự ly <=2km, đất cấp I m3 14.286,00
4 Đào san đất phạm vi <=300m, đất cấp II m3 169.478,00
5 Đào san đất phạm vi <=1000m, đất cấp II m3 244.463,00
6 San đầm đất mặt bằng, đất cấp II m3 413.941,00
3. Vị trí công trình: Xã Kỳ Thịnh - huyện Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh, ở cuối
Khu công nghiệp Vũng áng I và cạnh khu đất của Công ty Hong lin.
4. Điều kiện tự nhiên:
4.1. Khí hậu:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí trung bình năm 24
0
C.
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối khoản 42
0
C.
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối khoảng 4,5
0
C.
Mùa hè nhiệt độ trung bình tháng trên 29
0
C.
- Độ ẩm: Độ ẩm tơng đối trung bình năm: 85%.
- Độ ẩm tơng đối tối cao: 98%

- Độ ẩm tơng đối thấp: 34%.
Mùa hè trong thời gian có gió Lào, độ ẩm: 70-75%.
Số ngày nắng nhiều nhất vào các tháng: V, VI, VII, VIII và IX trung bình
26 ngày/tháng.
- Ma: Lợng ma trung bình năm 2.341mm, mùa ma thởng xẩy ra từ tháng
IX đến tháng XII chiếm 75% lợng ma cả năm, trong đó 2 tháng IX và X có lợng
ma lớn.
Ngoài những đặc điểm đó ở Kỳ Anh còn có hiện tợng ma lớn về mùa đông
do dãy Hoàng Sơn vơn ra biển chắn gió tạo nên hiện trợng ngng tụ hơi nớc dới
chân núi gây ma
2
Tóm lại những điều kiện khí hậu ở Kỳ Anh có những đặc trng riêng gây
rất nhiều khó khăn cho công tác tiêu úng, thoát lũ nói chung và tiêu nớc ma cho
khu vực Khu Công nghiệp Vũng áng I và vùng lân cận nói riêng.
Trên cơ sở các tài liệu trên nhà thầu có các biện pháp thi công thật thích
hợp với điều kiện khí hậu ở Kỳ Anh.
4.2. Điều kiện địa hình, địa chất thuỷ văn:
- Địa chất thuỷ văn: Căn cứ kết quả điều tra nghiên cứu để thành lập bản
đồ địa chất Việt Nam tỷ lệ 1/500.000 khu vực Ròn - Kỳ Anh có hệ kiến tạo chủ
yếu là đá phung trào hệ đồng trần thuộc kỷ trát và hệ đệ tứ.
- Địa hình khu đất xây dựng trong giai đoạn II là vùng đất trũng và đất ven
đồi trọc có độ cao tăng dần từ tây sang đông.
- Địa tầng: Căn cứ tài liệu khoan xuyên của các giai đoạn thiết kế dự án tr-
ớc đây cho thấy địa tầng khu vực Vũng áng có thể phân ra các lớp nh sau:
+ Lớp thứ nhất gồm:
Lớp 1a là cát hạt thô màu xám ghi phớt vàng kết cấu chặt vừa, đến chặt,
dày TB 5.42m.
Lớp 1b là cát hạt thô màu xám ghi phớt vàng có độ dày không đồng đều,
vị trí khoan VA9 dày 6,6m.
+ Lớp thứ 2 gồm:

Lớp 2a là cát sét màu xám đen đến phớt vàng dẻo, dày TB 4.05m.
Lớp 2b là cát sét màu xám đen, trạng thái chảy, có nơi là bùn, dày TB
1.85m.
Lớp thứ 3 gồm:
Lớp 3a là cát hạt mịn phân bố hẹp ở hai hố khoan VA9 và VA11 dày tơng
ứng 3.3m, dày 9.04.
Lớp 3a là cát hạt mịn dày 1.8m.
Lớp 3C là cát hạt thô dày TB 2.2m.
Lớp 4: Sét cát (nguồn gốc trầm tích của đá gốc), màu sặc sở (vàng, nâu,
trắng) trạng thái từ dẻo cứng đến cứng, phân bố rất rộng trên toàn khu vực khảo
sát, các lỗ khoan vào lớp này từ 5.1 đến 10.3m.
- Căn cứ kết quả khảo sát địa chất công trình Khu công nghiệp Vũng áng
I, gồm các lớp sau:
+ Lớp 1: Cát pha màu xám trắng, trạng thái dẻo.
+ Lớp 2: Sét pha màu xám vàng, trạng thái nửa cứng, có lẫn ít dăm san.
+ Lớp 3: Sét pha, màu nâu đỏ, trạng thái cứng, có lẫn ít dăm san.
+ Lớp 3: Sét pha, màu đỏ nâu, trạng thái cứng, lẫn dăm sạn.
+ Lớp 4: Đá sét kết phong hóa mạnh, màu nâu đỏ, đá cứng vừa.
4.3. Đặc điểm, hiện trạng các công trình xây dựng phụ cận.
- Nằm trong Khu công nghiệp Vũng áng I là các công trình hạ tầng đã và
đang xây dựng của Khu công nghiệp Vũng áng I, đặc biệt những hạng mục liên
quan trực tiếp đến việc thi công gói thầu San nền ô C khu công nghiệp Vũng áng
I đó là:
+ Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp Vũng áng I đã thi
công cơ bản hoàn thành.
3
+ Kênh thoát nớc ngoại lai của Khu công nghiệp Vũng áng I đang thi
công.
+ Kênh thoát nớc do Công ty Hong lin đang thi công (kênh thoát Hong
Lin) đã cơ bản hoàn thành.

+ Hệ thống thoát nớc tiếp nối Khu công nghiệp Vũng áng I kênh thu nớc
của toàn bộ hệ thống thoát nớc ma của Khu công nghiệp Vũng áng I và của
Công ty Hong Lin, và vùng lân cận.
Tất cả những hạng mục công trình trên đều ảnh hởng trực tiếp đến việc thi
công gói thầu San nền ô C Khu công nghiệp Vũng áng I.
Ch ơng II:
Biện pháp tiến hành thi công
1. Các căn cứ lập biện pháp thi công:
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã đợc duyệt, căn cứ các khối lợng công
việc cần thực hiện, dựa vào bảng tính định mức nhân công và ca máy. Nhà thầu
xác định đợc những yêu cầu về nhân lực và máy móc thiết bị cần thiết để thi
công.
- Căn cứ năng lực thiết bị, khả năng tài chính, đội ngũ CBCNV của Liên
danh.
- Căn cứ tình hình thời tiết, khí hậu, thủy văn của địa phơng vùng tuyến đi
qua (trong thời điểm lập biện pháp và tiến độ thi công)
2. Chọn phơng án thi công:
- Tùy theo từng thành phần công việc mà nhà thầu chọn phơng án thi
công: Thi công bằng cơ giới, thi công bằng thủ công hoặc thi công thủ công cơ
giới kết hợp.
- Tổ chức thi công theo dây chuyền, theo các mũi và làm gọn từng cung
đoạn (từng khoản).
3. Thời gian dự kiến thi công:
Lấy thời gian từ khởi công đến hoàn thành bàn giao công trình là: 3 tháng
20 ngày
Số ngày theo lịch là: 110 ngày (kể cả ngày nghỉ chủ nhật, ngày lễ, tết)
Để đảm bảo yêu cầu tiến độ do bên thầu đề ra Nhà thầu liên danh sẽ có
phơng án làm tăng ca, tăng kíp để bù vào những ngày nghỉ do điều kiện thời tiết
xấu, vì vậy thời gian thi công sẽ đảm bảo đúng theo tiến độ hoặc bàn giao trớc
thời gian quy định.

4. Bố trí tổ đội thi công và quản lý hiện trờng.
- Căn cứ khối lợng tính chất công việc và mặt bằng hiện trờng thi công
Nhà thầu dự kiến bố trí 01 ban chỉ huy công trờng với cơ cấu nh sau:
- Bộ máy ban chỉ huy và quản lý công trờng bao gồm:
+ 01 chỉ huy trởng công trờng kiêm giám đốc điều hành.
+ 01 phó chỉ huy công trờng kiêm chủ nhiệm kỹ thuật.
+ 02 cán bộ kỹ thuật (kỹ s chuyên ngành GT,XD)
+ 01 chủ nhiệm KCS (kỹ s)
+ 02 cán bộ thí nghiệm hiện trờng.
4
8
10
+ 01 kế toán trởng công trờng (cử nhân kinh tế)
+ 01 thống kê hiện trờng.
+ 01 cán bộ phụ trách an toàn lao động và hành chính (cử nhân)
+ 01 thủ kho kiêm bảo vệ
- 01 đội xe máy và vận hành thiết bị phục vụ thi công bao gồm:
+ 01 đội trởng phụ trách chung
+ 01 đội phó phụ trách kỹ thuật.
+ 01 thống kê đội
+ Đội ngũ thợ vận hành, sữa chữa.
- 01 đội thi công công trình thủ công bao gồm:
+ 01 đội trởng phụ trách chung
+ 01 đội phó phụ trách kỹ thuật
+ 01 thống kê đội
+ Đội ngũ công nhân kỹ thuật và lao động thủ công
- 01 đội sữa chữa xe máy
+ 03 thợ sữa chữa
+ 04 thợ phụ
+ 01 chạy vật t

+ 01 thủ kho
A. Công tác chuẩn bị hiện trờng
Sau khi có kết quả trúng thầu nhà thầu liên danh tiến hành các thủ tục để
ký kết hợp đồng với chủ đầu t và chuẩn bị hiện trờng thi công.
1- Chọn địa điểm thích hợp nhất làm nơi đặt trụ sở lán trại, kho tàng và bãi
tập kết xe máy, thiết bị thi công. Công tác này cần đợc liên hệ với địa phơng và
các đơn vị trên địa bàn để kịp thời đảm bảo đời sống CBCNV thi công công
trình.
Bố trí nơi ăn chốn ở, kho nhiên liệu, bãi tập kết xe máy ổn định, đời sống
cho cán bộ công nhân viên quyết định một phần lớn vào công tác thi công công
trình.
Qua công tác khảo sát hiện trờng nhà thầu chọn vị trí đặt kho, lán trại ở
góc cuối ô C diện tích đã san lấp mặt bằng.
Sơ đồ dự kiến bố trí mặt bằng lán trại
5
7
6
4

9
3
2
Ghi chú:
1. Nhà BCH công trờng 6. Sân đúc sẵn tấm lát bê tông
2. Nhà ở công nhân 7. Khu tập kết vật t
3. Nhà ăn tập thể 8. Bể nớc SH và TC
4. Kho vật t kỹ thuật 9. Khu vệ sinh chung
5. Khu tập kết máy và thiết bị 10. Hàng rào bảo vệ
Dự kiến: Bố trí nhà đủ ở cho bộ phận văn phòng, ban chỉ huy, các đội và
vận hành sữa chữa xe máy. Bộ phận lao động thủ công của nhà thầu liên danh

hợp đồng nhà dân ở vùng lân cận để ở.
Ngoài nhà ở bố trí thêm một nhà bếp, nhà kho, hai tẹc 10000 lít đựng dầu
Đizen, dụng cụ dầu phụ các công trình vệ sinh, giếng nớc, bãi đậu xe.
Tất cả đợc định hình bằng khung thép lợp tôn ván thng gỗ, xung quanh có
hàng rào thép B40 bảo vệ và bố trí điện đủ sinh hoạt và chiếu sáng ho cả khu vực
về ban đêm.
2- Các thủ tục bàn giao mặt bằng, giấy phép thi công và kiểm tra công tác
giải phóng mặt bằng để có ý kiến với bên A giải quyết những vấn đề vớng mắc
về mặt bằng thi công (nếu có).
3- Tổ chức giao nhận, khôi phục lại các cọc và các mốc cao trình.
4- Liên hệ nơi có mỏ đất và các nơi cung ứng vật t, chuẩn bị các chứng chỉ
vật t thông qua giám sát kỹ thuật A về chất lợng để thống nhất và ký kết với địa
phơng về khai thác đất và các hợp đồng cung ứng vật t cho công trình.
5- Sau khi làm xong công tác chuẩn bị nhà thầu tiến hành chuyển số quân
và xe máy, thiết bị theo yêu cầu về địa điểm quy định để chuẩn bị công tác thi
công.
B. Biện pháp tổ chức thi công
Trình tự thi công
Để cụ thể đợc các công việc cần làm nhà thầu sẽ lập biện pháp thi công
cho từng công việc. tuy nhiên các công việc có những phần chung và phần riêng.
Vì vậy khi lập bịên pháp thi công chúng tôi lập thành 2 phần.
+ Phần chung các công việc gồm:
- Bố trí thiết bị và nhân lực thi công
- Bố trí hiện trờng thi công
+ Phần riêng cho các công việc bao gồm:
- Biện pháp thi công các hạng mục công việc
- Công tác kiểm tra, đảm bảo chất lợng
Cụ thể của từng phần chúng tôi xin trình bày biện pháp thi công nh sau:
6
San dọn mặt

bằng, chuẩn bị
thi công
Đào bùn, bóc
lớp đất hữu cơ
Thi công đào
đắp
Hoàn thiện,
nghiệm thu
5
1
I. Phần chung về biện pháp cho tất cả các loại công
việc
1- Nguồn cung cấp vật liệu:
Đất đắp nền: Là loại đất cấp phối đồi tận dụng của phần nền đào hoặc đợc
khai thác tại các mỏ đất lân cận công trình trớc khi đa vào sử dụng để đắp phải
làm thí nghiệm đạt các tiêu chí cơ lý và đợc chấp nhận của kỹ s t vấn giám sát.
Đất đắp mái dốc: Tận dụng các loại đất hữu cơ có độ kết dính và độ ẩm
cao để tránh sụt lở và đảm bảo tốt cho việc trồng cỏ bảo vệ mái dốc.
2- Bố trí thiết bị thi công và nhân lực thi công:
Đây là vấn đề rất quan trọng ảnh hởng rất lớn đến tiến độ thi công và chất
lợng công trình, vì vậy:
+ Đối với xe máy, thiết bị: Nhà thầu sẽ bố trí đầy đủ các loại chủng xe
máy, thiết bị thi công, máy móc, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ đo đạc đảm bảo
cho các dây chuyền công nghệ thi công tiên tiến của nhà thầu với các loại thiết
bị chất lợng tốt, năng suất cao, đảm bảo độ tin cậy, đáp ứng đợc yêu cầu về chất
lợng cũng nh tiến độ đặt ra (Danh mục máy móc thiết bị bố trí tại hiện trờng có
bảng kê kèm theo).
+ Đối với nhân lực: Nhà thầu sẽ bố trí các cán bộ có nhiều kinh nghiệm,
sức khỏe tốt có trình độ và tay nghề cao để đảm đơng các công việc từ khâu thi
cho tới khâu thí nghiệm theo các quy trình hiện hành của Nhà nớc.

+ Đối với công nhân kỹ thuật, công nhân vận hành xe, máy: Nhà thầu sẽ
điều động những ngời có tay nghề giỏi, sức khỏe tốt, cố gắng luôn luôn đảm bảo
tốt về mặt vật chất và tinh thần cho họ để tăng năng suất lao động và thực hiện
tốt quy trình công nghệ nhằm đạt đợc hiệu quả cao nhất về chất lợng cũng nh
tiến độ công trình.
+ Công nhân phổ cập: Nhà thầu sẽ tận dụng hết lực lợng hiện có của nhà
thầu và sẽ thuê thêm lao động của địa phơng, đảm bảo giải quyết công ăn việc
làm và tăng thêm thu nhập cho lực lợng lao động nhàn rổi cho địa phơng, đây là
nhân công chủ yếu thực hiện gói thầu với các hợp đồngthời vụ.
II- Biện pháp tổ chức thi công chi tiết các hạng mục:
2.1. Thi công san dọn mặt bằng, đào bùn, bóc đất hữu cơ, đào đắp mặt
bằng.
Biện pháp chung:
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế, cán bộ kỹ thuật của nhà thầu tiến hành khôi
phục, đo đạc và cố định vị trí mốc, các mốc cao độ và bố trí thêm các mốc phụ.
Để bảo quản các cọc mốc cán bộ kỹ thuật của nhà thầu tiến hành dấu các cọc ra
khỏi phạm vi thi công từ 10 đến 15m để sau này có thể dễ dàng khôi phục lại các
cọc ban đầu vào bất cứ lúc nào trong quá trình thi công.
Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu xác định giới hạn thi công, dựa vào hồ sơ
thiết kế để đánh dấu mép ngoài ở các vị trí chân ta luy nền đắp, đào để tiến hành
giải phóng sau dọn mặt bằng thi công.
Dọn vệ sinh mặt bằng, bằng nhân lực thủ công. Cây cối, cỏ rác và các vật
liệu phế thải đợc thu gom và vận chuyển đổ đúng nơi quy định theo hớng dẫn
của Ban A. Tiến hành đào bỏ hết các gốc cây, rể cây trong khu vực thi công để
7
tránh sự mục nát, thối rửa sau khi thi công san nền, không đảm bảo độ chặt nền
đắp.
Đào vét bùn bằng thủ công và có thể kết hợp máy ủi chống lầy ở những vị
trí có địa chất ổn định, khối lợng bùn đất đợc tập kết vào các vị trí thuận lợi cho
xe vận chuyển sau đó dùng máy xúc đào để bốc lên xe và vận chuyển đổ đúng

bãi tập kết do Ban A chỉ định.
Bóc đất hữu cơ: Vì lớp địa chất cha thật sự ổn định nên Nhà thầu dự định
thi công bóc lớp đất hữu cơ phủ mặt dày

25 cm bằng tổ hợp xe máy gồm đào
bánh xích 0,8 m
3
; máy ủi 110 CV và ô tô tự đổ loại 5 tấn. Các vị trí lô cạnh đ-
ờng dùng máy ủi 110 CV ủi đất ra ngoài phần trồng cây để trồng cây xanh, các
lô cách xa đờng dùng xe tự đổ 7 Tấn để vận chuyển.
2.2. Thi công nền đào:
Dùng máy ủi, máy xúc tiến hành đào đất nền theo từng lớp, chiều dày của
lớp đào phụ thuộc vào tầm với của máy đào kết hợp sự thuận tiện trong việc di
chuyển của máy ủi và xe vận chuyển đất. Trong quá trình thi công phải tùy thuộc
vào cao độ nền đào ở từng vị trí để thiết kế lớp đào, hớng vận chuyển đất đào
một cách khoa học nhất, cần tính toán cân đối khối lợng đào đắp của từng lô đất
để xác định hớng vận chuyển đất đào sao cho cự ly vận chuyển đất ngắn nhất.
Do khối lợng thi công lớn nên Nhà thầu chủ động sử dụng loại máy đào có công
suất lớn. Dùng xe ô tô vận chuyển đất đào đến đổ đúng nơi quy định, đất đào từ
nền cũ khi thí nghiệm đảm bảo dùng đợc để đắp đợc kỹ s t vấn giám sát chấp
thuận thì đợc vận chuyển sang phần nền đắp ngay để trán cản trở việc thi công
nền đào. Sau khi đào xong khối lợng cơ bản bằng máy tiến hành san sữa mái ta
luy nền đào bằng thủ công cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
Việc đào đất nền đợc kết hợp với đào rãnh dọc để đảm bảo thoát nớc khi
trời ma, hạn chế việc đọng nớc trên mặt nền.
Sau khi tiến hành đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành lấy mẫu thí nghiệm
của đất nguyên thổ xác định các chỉ tiêu về độ ẩm, độ chặt của đất và chọn thời
điểm cày xới sâu 30 cm để lu lèn lại bề mặt của nền đất đào đảm bảo độ chặt K

90.

Trờng hợp khi đào nền đến cao độ thiết kế mà gặp phải lớp đất yếu, nhà
thầu sẽ báo cáo kỹ s t vấn giám sát để quyết định việc đào bỏ lớp đất yếu và
thay bỏ bằng lớp đất mới, lu lèn chặt đảm bảo độ chặt yêu cầu K

90.
Mái ta luy nền đờng đào khi thi công phải đảm bảo ngay độ dốc 1/1 để
tránh tình trạng sụt lở.
2.3. Thi công nền đắp:
Sau khi dọn sạch mặt bằng, vét bùn hoặc đào lớp hữu cơ trên bề thi công
nền đắp Nhà thầu thi công tiến hành đánh cấp mái đất cũ chỗ tiếp giáp với nền
đất mới, dùng máy xúc xúc đất phế thải lên ô tô tự đổ và vận chuyển đổ đi đúng
nơi quy định.
Vật liệu đắp: Đất trớc khi đa vào sử dụng để đắp cho công trình sẽ đợc cán
bộ KCS của nhà thầu và đơn vị thí nghiệm chuyên nghành tiến hành thí nghiệm
các chỉ tiêu cơ lý để xác định đầm chặt đúng tiêu chuẩn, độ ẩm và dung trọng
khô lớn nhất làm cơ sở cho việc kiểm tra độ chặt sau khi đắp.
8
Đất đắp đợc tận dụng khối lợng đất đào nền hoặc khai thác chọn lọc bằng
máy xúc tại các mỏ đất vùng lân cận dùng ô tô tự đổ vận chuyển đến đổ thành
từng bãi đắp cự ly giữa các đống đất đợc tính sao cho không tạo thành các
khoảng trống khi san ủi. Dùng máy ủi vừa san vừa đầm sơ bộ thành từng lớp dày
35 - 40 cm, sau đó tiến hành dùng lu 9 T lu lèn đảm bảo độ chặt yêu cầu

90.
Trong quá trình thi công vừa lèn vừa tới nớc để đảm bảo độ ẩm tốt nhất. Sau khi
thi công xong một lớp cán bộ KCS của nhà thầu sẽ tiến hành làm thí nghiệm xác
định độ chặt nếu đạt độ chặt theo thiết kế đợc kỹ s t vấn giám sát cho phép thì
mới thi công lớp tiếp theo.
Công nghệ lu lèn đợc thực hiện nh sau: Dùng máy ủi kéo theo đầm chân
cừu vừa san vừa đầm sơ bọ thành từng lớp đất dày từ 35 - 40 cm theo yêu cầu

của hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Dùng xe téc tới nớc bổ sung (nếu cần) đảm bảo độ
ẩm tốt nhất và tiến hành lu lèn, lu theo sơ đồ con thoi, vệt lu sau phải đè lên vệt
lu trớc 20 cm. Việc lu lèn chỉ đợc kết thúc khi kết quả kiểm tra độ chặt thực tế do
cán bộ KCS của nhà thầu thực hiện đạt yêu cầu.
Để đảm bảo độ chặt tại phần mép ta luy nền đắp thì phải tiến hành đắp ép
d mỗi bên ta luy 0,5 m sau khi hoàn thiện toàn bộ phần đắp đất nền thì tiến hành
gạt bỏ.
Công tác hoàn thiện nền đắp: Đợc triển khai khi nền đờng đắp đã cơ bản
đạt đợc các yêu cầu về độ chặt, cao độ, kích thớc hình học. Để đảm bảo về độ
bằng phẳng và độ dốc dùng san tự hành gọt sữa, đồng thời dùng nhân lực gọt
lớp đất đắp ép d, sữa mái ta luy, vồ đầm mái dốc đảm bảo độ dốc mái ta luy
1/1.5.
2.4. Thi công thí điểm:
Công nghệ thi công đại trà đắp đất, đào đất đợc xác định sau khi tiến hành
làm thí điểm, công việc này đặc biệt quan trọng vì nó quyết định toàn bộ công
nghệ thi công của phần đào, đắp đất nền đờng.
Trình tự tiến hành nh sau:
Nền đào: Tiến hành thi công thí điểm để xác định chiều dày của mỗi lớp
đào, qua đó xác định loại thiết bị thi công, hớng vận chuyển đất đào cũng nh tải
trọng của phơng tiện vận chuyển đất cho phù hợp với dây chuyền thi công tránh
lãng phí hoặc gây cản trở giao thông trong quá trình thi công.
Nền đắp: Vật liệu đất dùng để đắp đợc lấy từ các mỏ đất đã xác định có
các chỉ tiêu cơ lý phù hợp, dợc kỹ s t vấn giám sát chấp nhận thì mới đợc dùng
cho thi công.
Để có đợc công nghệ đầm lèn thích hợp, chính xác trớc khi thi công đại
trà căn cứ vào số lợng, chủng loại máy móc hiện có nhà thầu tiến hành đầm thí
điểm nhằm xác định chủng loại lu, độ ẩm hợp lý tơng ứng của vật liệu, trình tự
số lần lu lèn của các thiết bị đầm và chiều dày của lớp đầm để công tác đầm lèn
đạt độ chặt yêu cầu và hiệu quả cao nhất.
Việc đầm thí điểm đợc tiến hành cho đến khi nhà thầu và kỹ s đợc t vấn

giám sát đạt đợc thõa thuận cần thiết về chủng loại lu, trình tự lu, số lần lu lèn và
chiều dày mỗi lớp cũng nh giới hạn độ ẩm của vật liệu để đạt đợc độ chặt theo
yêu cầu. Các số liệu này làm cơ sở để nhà thầu tiến hành thi công đại trà.
Biện pháp đảm bảo chất lợng:
9
Thi công theo đúng quy trình quy phạm hiện hành.
Cắm cọc, lên ga theo từng mặt cắt chi tiết đảm bảo kích thớc hình dọc
theo thiết kế.
Tại vị trí nền đất yếu, tiến hành đào bỏ thay thế bằng lớp đất khác, lu lèn
đạt độ chặt K

90 mới thi công tiếp.
Đắp đất phải đợc lấy mẫu để thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý. Vật liệu
đắp phải có độ ẩm tự nhiên thích hợp nếu quá khô thì phải tới nớc, nếu quá ẩm
thì phải phơi.
Tiến hành đắp ép d 50 cm hai bên ta luy để đảm bảo độ chặt mái ta luy khi
đắp. Thi công xong phần đắp tiến hành gọt sữa mái ta luy.
Tiến hành đắp thí nghiệm một đoạn xác định độ ẩm tốt nhất của vật liệu,
xác định số lợt đầm lèn thích hợp từ đó để xác định đợc công nghệ đầm lèn
thống nhất với kỹ s t vấn để thi công đại trà.
Sau khi thi công xong mỗi lớp đất đắp, kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp
đốt cồn hoặc phơng pháp phễu rót cát, phao Colivaep tại hiện trờng, đạt độ chặt
K

0,90 đợc kỹ s t vấn giám sát chấp nhận thì mới thi công lớp tiếp theo.
Khi thi công xong phần đào, đắp đất cán bộ kỷ thuật của nhà thầu sẽ cùng
với t vấn giám sát và cán bộ của đơn vị thí nghiệm chuyên ngành tiến hành lấy
mẩu để kiểm tra độ chặt nền đắp. Kiểm tra độ bằng phẳng, độ dốc mặt nền và
mái dốc ta luy nền đào cũng nh nền đắp.
III. Công tác thí nghiệm, nghiệm thu:

Các loại vật t trớc khi đa vào thi công đợc nhà thầu mời giám định viên
chất lợng thuộc chủ đầu t kiểm nghiệm. Các loại vật t, vật liệu khi yêu cầu cần
thiết phải có chứng chỉ thí nghiệm Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị chuyên
ngành thí nghiệm trớc khi thi công.
Khi thi công các bộ phận, cấu kiện nhà thầu sẽ ghi nhật ký thi công và
mời t vấn giám sát kiểm tra, nghiệm thu (Những bộ phận, cấu kiện yêu cầu phải
thí nghiệm thì nhà thầu sẽ thuê thí nghiệm và có chứng chỉ của đơn vị có chức
năng chuyên ngành).
Khi thi công hoàn thành giai đoạn xây lắp nhà thầu sẽ mời t vấn giám sát
nghiệm thu giai đoạn mới chuyển bớc thi công các giai đoạn tiếp theo.
Sau khi thi công hoàn chỉnh các giai đoạn trong công trình nhà thầu sẽ
cùng t vấn giám sát, Chủ đầu t và các cơ quan liên quan nghiệm thu kỷ thuật,
nghiệm thu khối lợng và bàn giao công trình đa vào sử dụng.
IV. Công tác kiểm tra chất lợng:
Công tác kiểm tra chất lợng của nhà thầu đợc tổ chức thành 2 cấp:
a. Cấp Công ty: Thờng xuyên có 1 cán bộ KCS trên công trình.
b. Cấp đội: Do kỷ thuật đơn vị cùng các tổ trởng đảm nhiệm.
Kiểm tra đầu vào: là khâu kiểm tra vật liệu đất đa vào để đắp, kiểm tra
thiết bị trớc lúc đa vào thi công, kiểm tra các loại vật t nhiên liệu đa vào sử dụng
để thi công.
Kiểm tra trong quá trình xây lắp: Chủ yếu là kiểm tra về quy trình công
nghệ và bán thành phẩm.
Kiểm tra đầu ra: Là khâu kiểm tra cuối cùng và quan trọng trớc khi bà
giao công trình. Thành phần kiểm tra bao gồm: KCS Công ty, KCS đơn vị, cán
10
bộ kỷ thuật đơn vị, cán bộ lãnh đạo đơn vị và mời thêm cán bộ giám sát kỷ thuật
A.
Ch ơng V
Các biện pháp nâng cao chất lợng công trình
và đảm bảo tiến độ thi công

A. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lợng công
trình.
Nhà thầu cam kết đảm bảo chất lợng cao của bất kỳ công đoạn nào liên
quan tới công trình. Bắt đầu từ công tác chuẩn bị mặt bằng, định vị công trình,
độ chính xác của các hạng mục xây dựng về kích thớc hình học, chất lợng vật t,
vật liệu cho công trình dựa trên những tiêu chí sau đây:
1. Về con ngời:
- Cán bộ là những kỹ s chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm trong công tác,
có phẩm chất, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao.
- Công nhân: Nhà thầu chủ trơng sử dụng máy móc là chính, công nhân bố
trí ít nhng tay nghề cao, có sức khoẻ tốt và có ý thức trách nhiệm cao và đều là
công nhân đợc đào tạo cơ bản qua các trờng lớp.
2. Về vật t, vật liệu:
Nhà thầu chỉ sử dụng các loại vật t, vật liệu đảm bảo nh chỉ định của thiết
kế và 100% số lợng, chủng loại đạt TCVN và đăng ký chất lợng của Nhà sản
xuất (nh đã nêu ở phần trên).
3. Về thiết bị:
Nh đã nêu, nhà thầu chủ trơng sử dụng máy móc là chủ yếu từ khâu chuẩn
bị mặt bằng cho đến khi kết thúc thi công đều sử dụng máy, nhờ vậy chất lơng
công trình luôn đợc nâng cao và ổn định.
Nhà thầu xác định làm tốt công tác thí nghiệm và đảm bảo chất lợng đối với
các thiết bị cần thiết.
Ngoài thiết bị thi công nhà thầu còn sử dụng các máy kiểm tra chất lợng th-
ờng xuyên tự kiểm tra chất lợng công việc mình làm. Thiết bị kiểm tra nhà thầu
sử dụng đợc kê chi tiết trong phụ lục ở phần thiết bị.
- Các biện pháp quản lý chất lợng trên công trờng
Nhà thầu chịu sự giám sát kỹ thuật của cán bộ giám sát thay mặt cho Chủ đầu t.
Nhà thầu luôn tuân thủ mọi điều khoản trong hợp đồng thi công đã đợ ký
kết với Chủ đầu t, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm, các quy chế, điều lệ và các
văn bản pháp quy hiện hành.

Thực hiện giám sát kỹ thuật chặt chẽ, hai bên A và B tiến hành kiểm tra
nghiệm thu từng kết cấu, từng bộ phận công trình và chỉ khi nào chất lợng phần
việc trớc đã đạt yêu cầu mới cho phép tiến hành các phần việc tiếp sau. Mọi nhận
xét về chất lợng công trình đều phải đợc ghi đầy đủ vào nhật ký công trình theo
quy định.
Tất cả những yêu cầu và quyết định của T vấn giám sát hoặc ngời đại diện
cho bên thi công đều phải thông qua Chủ đầu t. Nhà thầu không tự ý thay đổi các
11
chủng loại vật liệu và quy cách kỹ thuật của các hạng mục công trình nêu trong
bản vẽ thiết kế cũng nh trong bảng tính giá dự thầu.
Đối với các bộ phận công trình khuất và ân dấu, trớc khi tiến hành lấp đất,
phải đợc tổ chức nghiệm thu theo đúng quy định.
Vật t và thiết bị trớc khi đa vào sử dụng cho công trình, Nhà thầu sẽ lấy mẫu
gửi cho Chủ đầu t và đợc Chủ đầu t chấp nhận. Khi sử dụng thực hiện đúng
những chỉ dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Toàn bộ chất lợng các công việc, vật t, vật liệu đợc bảo đảm bằng các chứng
chỉ của nơi sản xuất, chứng chỉ thí nghiệm, chứng chỉ nghiệm thu, bản vẽ hoàn
công.
Thực hiện việc lấy mẫu thí nghiệm theo đúng quy trình, quy phạm hiện
hành; tổ chức kiểm tra chất lợng các cấu kiện trên hiện trờng cũng nh trong
phòng thí nghiệm chặt chẽ bằng các thiết bị hiện đại và tin cậy.
Hệ thống tổ chức quản lý, giám sát chất lợng công trình, quản lý kiểm tra
chất lợng vật t sử dụng cho công trình và quản lý điều hành, kiểm tra thiết bị đa
vào công trình đợc thể hiện theo 3 sơ đồ sau đây:
12
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kỹ thuật
Giám sát viên
chuyên

quản
Chỉ huy trởng
công tr-
ờng
Sơ đồ quản lý - kiểm tra chất lợng vật t công trình
13
Chỉ huy phó phụ
trách kỹ
thuật
Nhân viên KCS
Kỹ thuật viên
công
trình
đội trờng
Kỷ thuật viên
đội
Một công việc hay
một sản phẩm đang
thi công
Giám sát kỹ
thuật bên
A
Cơ quan thiết
kế
giám
sát
quyền
KCS
- Kiểm tra chứng chỉ chất lợng
- Đo điện

- Thí nghiệm
Chỉ huy
tr ởng
Chỉ huy phó
Cán bộ vật
t
Nơi cung cấp chính
hãng tin cậy
Kiểm tra lại
đ ợc sự đồng ý của
giám sát A
đ a vào
công trình
Lựa chọn
Thực hiện
Sơ đồ quản lý điều hành và kiểm tra thiết bị đa vào sử dụng
B. Các biện pháp đảm bảo tiến độ thi công.
Để đảm bảo thi công công trình đúng theo tiến độ đã đề ra, nhà thầu luôn
chủ động quan tâm đến các vấn đề sau:
1. Về lực lợng thi công:
Mặc dù đã bố trí lực lợng thợ có tay nghề chuyên môn cao, có sức khoẻ tốt
và một lực lợng cơ động đáp ứng nhu cầu công việc theo giai đoạn nhng chúng
tôi vẫn có lực lợng dự phòng và sẳn sàng có thể tăng cờng lực lợng nếu lực lợng
thi công bố trí ban đầu không đảm bảo hoàn thành công tác thi công công trình
đúng kế hoạch.
2. Về máy móc, thiết bị:
Lực lợng máy móc, thiết bị bố trí theo nh kê khai trong bảng đa kê chi tiết ở
mục thiết bị là những thiết bị đợc bố trí cố định tại công trờng. Nhà thầu luôn
luôn có sơ đồ thiết bị dự phòng sẵn sàng bổ sung thay thế những thiết bị phơng
tiện bị hỏng hóc khi cần.

14
Ban
giám
đốc
Phòng kỹ
thuật
đội thi công
cơ giới
Xe máy thiết
bị thi công
Tổ sửa chữa máy
móc thiết bị
Các hạng mục sử
dụng thiết bị
Các hạng mục sử
dụng thiết bị
Chỉ huy nhận thiết
bị cho công trình
Các hạng mục thi
công
Thiết bị sữa chữa xong
đ a vào sử dụng
3. Về vốn thi công.
Nh đã nêu trong phần giới thiệu năng lực nhà thầu có khả năng ứng vốn
100% để thi công, vì thế việc thi công sẽ đợc triển khai liên tục không bị gián
đoạn vì thiếu vốn trong trờng hợp Chủ đầu t cha kịp cấp vốn cho công trình.
4. Về vật t, vật liệu:
Các nguồn cung cấp vật t, vật liệu là nguồn nơi chúng tôi đã khảo sát và đã
quen thuộc, có sự tin cậy và là bạn hàng uy tín của nhau, do đó không thể có yếu
tố chậm trễ hay thiếu hụt vật t, vật liệu làm ảnh hởng tới tiến độ thi công.

5. Về biện pháp quản lý:
Ngay từ khi bắt tay vào thi công, nhà thầu phải xây dựng tiến độ kế hoạch
thi công và thờng xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiến độ theo ngày, theo
tuần, tháng. Nếu có phần việc hoặc hạng mục nào nào không đảm bảo đúng tiến
độ thì lập tức sẽ bố trí tăng ca, tăng kíp, nhân lực, thiết bị để kịp thời bù lại
khoảng thời gian bị kéo dài.
Ch ơng VI
Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi tr-
ờng và phòng tránh hoả hoạn, thiên tai
A. Biện pháp đảm bảo và an toàn giao thông
Gói thầu số 06: San nền ô C (giai đoạn II) - Khu công nghiệp Vũng áng I
là gói thầu nằm trong quy hoạch giai đoạn II Khu công nghiệp Vũng áng I cho
nên có nhiều công trình và dự án đầu t xây dựng cùng lúc. Mặt khác vị trí gói
thầu nằm đờng khu công nghiệp đã thi công hoàn thành nên vấn đề đảm bảo giao
thông và vệ sinh môi trờng là đặc biệt quan trọng vì vậy nhà thầu đề ra các biện
pháp đảm bảo giao thông, an toàn lao động, vệ sinh môi trờng nh sau:
*Biện pháp cụ thể:
- Trong quá trình thi công nếu không may bị ùn tắc, xe cộ bị sa lầy, nhà thầu
sẽ tự tổ chức ứng cứu ngay để không bị ách tắc giao thông chung nh làm gián
đoạn công tác thi công và gây phiền hà cho chủ phơng tiện.
- Tại những vị trí có hố đào mà ở cạnh đờng nhất thiết phải có rào chắn, đèn
hiệu và ngời hớng dẫn (đặc biệt khi trời tối) việc này phải đợc duy trì liên tục
cho tới khi hố đào đợc lấp đầy.
- Trong quá trình thi công đảm bảo cho nông dân, trâu bò làm ruộng đợc
thuận tiện, đi lại dễ dàng.
*Biện pháp an toàn khi vận chuyển vật t, thiết bị trên đờng:
- Các xe máy phục vụ thi công của nhà thầu phải có chứng nhận đăng ký,
đăng kiểm rõ ràng. Nhà thầu tuyệt đối không sử dụng các loại phơng tiện đã quá
hạn, các phơng tiện bị hỏng nhng cha đến mức không dùng đợc.
- Khi các phơng tiện của nhà thầu vận chuyển vật t và phục vụ thi công trên

đờng tuyệt đối không đợc chở cồng kềnh, không chở quá tốc độ giới hạn quy
định của loại đờng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn giao
thông, đảm bảo giao thông và hớng dẫn của cảnh sát giao thông. Khi chở các vật
liệu rời rạc phải có bạt che chắn theo quy định.
- Các lái xe trong biên chế của nhà thầu cũng nh lái xe hợp đồng phải có
bằng lái hợp lệ và phù hợp với loại phơng tiện đang điều khiển.
15
B. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng.
B.1. Phân tích các yếu tố ảnh hởng đến môi trờng.
1. Nớc thải:
- Nớc thải trong quá trình xây dựng.
- Nớc thải khi rửa máy móc thiết bị bao gồm bụi, dầu, mỡ.
- Nớc thải sinh hoạt hàng ngày của công nhân.
- Nớc ma qua các khu vực xây dựng và thi công đào đắp.
2. Khí thải:
- Khí thải trong quá trình phân huỷ chất hữu cơ.
- Khí thải trong quá trình cháy nhiên liệu của các thiết bị hoạt động.
3. Chất thải rắn và bụi:
- Các vật liệu sử dụng và các dụng cụ phế thải của công nhân.
- Các chất rắn nh phụ tùng hỏng, các vật liệu phế thải.
- Bùn và đất hữu cơ trong quá trình đào móng, đánh cấp tạo nhám bề mặt
công trình.
- Bụi trong quá trình xúc bốc, vận chuyển, san gạt đất và đá.
4. ảnh hởng của chấn động:
- ảnh hởng tiếng ồn của các thiết bị hoạt động.
B.2. Các biện pháp khắc phục, xử lý nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trờng:
1. Xử lý nguồn nớc thải:
- Sử dụng nhà vệ sinh có các bể phân huỷ và bể lắng, có đờng ống ngầm dẫn
nớc thải đổ ra các khu vực sâu nằm cuối hớng gió.

- Xung quanh khu vực lán trại và phạm vi bãi tập kết thiết bị đợc bố trí hệ
thống thoát nớc mặt chảy về nơi tiêu thoát.
2. Xử lý các chất thải rắn, bụi:
- Toàn bộ lợng đất hữu cơ trong quá trình thi công đợc đỏ ra bãi thải trong
giai đoạn đầu tiên.
- Tới nớc bằng bồn trên toàn bộ khu vực thi công và trên đoạn đờng giao
thông cạnh khu vực thi công, các đờng nội bộ trong công trờng 2 lần/ngày.
- Xử lý các chất cặn bã là chất hữu cơ bằng cách đào hố để chứa và lấp đất
tại khu vực bãi thải.
- Sử dụng và kiểm tra thờng xuyên các bộ phận chống bụi và chống ồn của
các thiết bị.
3. Xử lý khí thải:
- Chỉ đợc sử dụng các loại nhiên liệu đợc sử dụng theo quy định của Nhà n-
ớc. Thay thế dầu nhớt theo định kỳ hoạt động.
- Sử dụng thiết bị còn mới.
4. Các biện pháp khác:
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.
- Hớng dẫn mọi ngời có ý thức trong việc bảo vệ môi trờng. Có hình thức
khen thởng đối với những ngời có ý thức và kỷ luật đối với ai vi phạm.
- Đảm bảo chế độ an toàn, ăn, ở, uống sạch.
- Các xe vận chuyển vật t đợc che bạt cẩn thận theo quy định để tránh sự rơi
vãi dọc đờng.
16
- Làm hàng rào kín che chắn khu vực thi công nhất là nhà tiếp giáp với khu
vực BCH công trờng đang làm việc để không có bụi, ồn
- Các thiết bị máy móc thi công đảm bảo về điều kiện chống ồn, sử dụng
các loại máy có công suất phù hợp, tiếng động nhỏ và hạn chế dùng các loại máy
có động cơ đốt trong.
- Các loại đất thải, bùn, đất phong hoá đợc vận chuyển và đổ vào các bãi
thải theo quy định.

- Nớc thải khi thi công bê tông ở công trờng đợc thoát ra các rãnh riêng và
chảy về các hố gom để xử lý, không cho chảy lan tràn ra đồng ruộng.
- Giếng nớc sinh hoạt đợc bố trí cách ly với khu vực thi công.
- Các loại rác thải ra trong quá trình vận chuyển vật t và thi công đợc thu
dọn sạch sẽ, đổ đúng nơi quy định.
- Các bộ phận sản xuất luôn quán triệt ý thức vệ sinh môi trờng.
C. Biện pháp đảm bảo phòng cháy chữa cháy.
1. Biện pháp phòng cháy, chữa cháy: (PCCC)
- Không sử dụng điện quá công suất.
- Không đợc mang chất nổ, chất dễ cháy vào khu vực thi công.
- Chấp hành tốt nội quy, quy định về công tác PCCC.
- Thờng xuyên kiểm tra đôn đốc việc chấp hành quy định về công tác an
toàn về PCCC.
2. Một số phơng pháp tổ chức công tác PCCC trong quá trình thi công.
Để chủ động trong công tác phòng cháy chữa cháy góp phần giữ gìn an ninh
trật tự, an toàn xã hội trong quá trình thi công, đơn vị thi công đề ra một số biện
pháp tổ chức thực hiện cụ thể nh sau:
- Thành lập ban chỉ huy PCCC do đồng chí chỉ huy trởng công trờng chịu
trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về điều kiện an toàn trong khu vực công
trờng mà mình phụ trách.
- Về trang bị phơng tiện PCCC trong quá trình thi công gồm 5 bình chữa
cháy C02, 5 bình chữa cháy tổng hợp, 7 bộ nội quy tiêu lệnh PCCC.
- Thành lập đội PCCC nghiệp vụ đợc lựa chọn từ các công nhân tham gia thi
công, lực lợng này đợc tổ chức học tập, huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về công tác
PCCC.
Các bình chữa cháy đợc đặt vị trí dễ xảy ra cháy, nổ đảm bảo dễ nhìn thấy
dễ lấy. Các phơng tiện nói trên đợc hớng dẫn sử dụng cho toàn thể CBCNV tham
gia thi công công trình (có giấy chứng nhận sau khi đợc tấp huấn).
- Lắp điện thoại và có các số quay cần thiết nh cấp cứu, công an, cảnh sát
PCCC.

3. Nội quy phòng cháy chữa cháy đối với việc thi công công trình.
- Chấp hành các quy chế, quy trình kỷ thuật nhằm đảm bảo an toàn về điện
không để xảy ra chạm chập gây cháy.
- Không tự ý mắc nối điện để dùng, trong quá trình sử dụng các dây dẫn,
phíc cắm Khi dây hoặc thiết bị điện bị hỏng báo cáo với ban quản lý công tr-
ờng để giải quyết ngay.
- Tuyệt đối cấm đun nớc bằng các dụng cụ điện tự tạo, cấm hút thuốc lá,
thuốc lào, đun nấu trong khu vực thi công.
17
- Nguyên vật liệu dễ cháy đợc quản lý cẩn thẩn, phấn cấp trách nhiệm rõ
ràng, có nội quy cụ thể.
- Ban chỉ huy PCCC thờng xuyên kiểm tra an toàn, kiểm tra các dụng cụ,
phơng tiện PCCC đợc trang bị.
- Khi xảy ra cháy mọi ngời nêu cao tinh thần trách nhiệm cứu ngời, cứu tài
sản. Có ý thức bảo vệ hiện trờng giúp cơ quan điều tra xác minh nguyên nhân
cháy.
- Cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác PCCC sẽ đợc khen
thởng, nếu xảy ra cháy sẽ phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật.
Ban chỉ huy công trờng có trách nhiệm phổ biến mội quy này đến từng
CBCNV trong toàn công trờng.
D. phòng tránh thiên tai:
Chúng tôi hiểu rằng Công trình này sẽ thi công vào mùa ma, nhiệm vụ đặt
ra trong quá trình thi công cũng phải tính toán và lờng đến sự ảnh hởng xấu của
thời tiết làm ảnh hởng đến chất lợng và tiến độ công trình:
Biện pháp bảo vệ khi có lũ: Đối với công trình này thi công trong điều
kiện thời gian từ khoảng giữa tháng 11 đến khoảng tháng 5/2005. Trong thời gian
này có thể gặp những đợt ma, lũ có thể đến sớm làm ảnh hởng đến chất lợng và
tiến độ thi công. Vì vậy quá trình thi công chúng tôi sẽ mua và dự trữ một số bao
tải, bạt chống xói. Trờng hợp đang thi công phần cống, nền đờng cha lu lèn, nếu
xuất hiện bão, lũ chúng tôi dùng bạt định vị từ phía dới, dùng bao tải đất, đá hộc

đè ghi chặt các góc của vải bạt dùng kim may các mép bạt lại với nhau tạo thành
một băng kín có chiều dài đủ để phủ kín mặt ngoài của công trình đang thi công
dở, chiều rộng của bạt phải phủ quá phần thi công dỡ. Phía trên các mép vải bạt
dùng ghim và đá hộc, bao tải đất đè chặt không cho dòng chảy tác động trực tiếp
lên diện tích bề mặt và các hạng mục đang thi công đang dở. Đối với lán trại kho
xởng chúng tôi dùng dây thép neo giàng cẩn thẩn không cho ma bão lảm h hỏng
ảnh hởng đến vật liệu nh Xi măng, sắt thép và một số vật t khác.
Nhà thầu luôn theo dõi dự báo thời tiết và chỉ bố trí thi công trong điều
kiện trời nắng, thi công theo hình thức cuốn chiếu nên ít bị thiên tai làm ảnh h-
ởng đến chất lợng công trình.
Chơng VII
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động và an ninh trật tự
trên địa bàn
A. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
1. Các yêu cầu chung:
18
Trong suốt quá trình thi công và sửa chữa những sai sót thi công sau này,
nhà thầu luôn quan tâm đầy đủ đến an toàn lao động của ngời lao động, an toàn
khu vực thi công và cam kết không để xẩy ra trờng hợp mất an toàn.
- Trên đoạn tuyến thi công qua đờng giao thông phải có biển cảnh báo công
trờng đang thi công, để báo cho mọi ngời biết nhằm ngăn ngừa nguy cơ gây mất
an toàn. Nhà thầu đề ra nội dung công trờng, có các biện pháp tuyên truyền giáo
dục an toàn lao động cho công nhân tham gia thi công.
- Nhà thầu biên chế y sĩ kiêm an toàn viên thờng trực 24h/24h trên công tr-
ờng. Thiết lập mạng lới an toàn viên từ ban chỉ huy công trờng xuống tới tổ, đội,
nhóm. Duy trì việc kiểm tra công tác bảo hộ an toàn lao động thờng xuyên và có
hiệu quả.
- Công trờng có túi thuốc sơ cứu và hợp đồng với các trạm y tế xã nơi tuyến
thi công đi qua để cấp cứu tai nạn tại công trờng nếu xẩy ra.
- Mọi cán bộ công nhân viên chức và lao động địa phơng (nếu có) tham gia

thi công phải đợc học tập nội quy an toàn lao động và ký cam kết đảm bảo an
toàn lao động cho bản thân mình và cho thiết bị. Công nhân lao động phải đủ
tuổi lao động theo quy định của Nhà nớc, có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
quan y tế cấp, định kỳ kiểm tra sức khoẻ theo quy định.
- Không sử dụng công nhân cha đợc học nội quy an toàn lao động làm trên
công trờng.
- Nhà thầu đảm bảo đầy đủ quần áo, giày, mũ và các trang thiết bị bảo hộ
lao động khác theo đúng ngành nghề và nhất thiết phải đợc sử dụng thờng xuyên
trong khi làm việc.
- Nghiêm cấm việc uống rợu bia trớc và trong giờ làm việc.
- Trên công trờng đang thi công có rào chắn cho các hố đào (thi công cống
hoặc các hạnh mục khác) trên mặt bằng. Ban đêm phải có đèn hiệu báo những
vùng nguy hiểm.
- Bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên các tuyến giao thông trong công trờng
đầy đủ, đặc biệt đủ ánh sáng cho việc thi công ban đêm khi cần thiết.
2. Các giải pháp cụ thể:
+ An toàn khi thi công san ủi, khai thác vật liệu đất:
- Phải chuẩn bị chu đáo trớc khi đa máy ra hiện trờng làm việc. Kiểm tra,
xiết chặt, điều chỉnh các cơ cấu làm việc, kiểm tra các thiết bị an toàn kỹ thuật.
- Khi làm việc phải đảm bảo cho máy làm việc liên tục, độ tin cậy cao và
phát huy đợc hết công suất của máy. Cán bộ kỹ thuật và công nhan lái máy phải
chấp hành đầy đủ và nghiêm túc chế độ bàn giao máy tại hiện trờng và các quy
trình quy phạm về quản lý sử dụng máy, sửa chữa, bảo dỡng máy và các quy
phạm an toàn về máy.
- Thi công trong mùa ma bão, phải đảm bảo thoát nớc nhanh trên mặt ruộng
đang thi công. Phải có biện pháp bảo vệ hệ thống thoát nớc, không đợc để xe
máy làm h hỏng làm h hỏng hệ thống này làm ách tắc dòng chảy. Phải có biện
pháp phòng chống ngập, lầy, lún, trơn trợt để đảm bảo máy hoạt động bình th-
ờng.
- Cán bộ kỹ thuật và công nhân cơ giới phải trực tiếp quan sát đợc mặt đờng

khu vực đang thi công để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành máy.
19
+ An toàn trong vận chuyển và đổ tập kết vật liệu.
- Xe ô tô vận chuyển vật liệu về công trờng phải tuân thủ các quy định về an
toàn giao thông, nhất là khi vận chuyển trên đờng quốc lộ và trên tuyến, khu tập
trung dân c. Xe phải có đầy đủ các hệ thống an toàn và giấy phép lu hành. Phải
chạy đúng tuyến đờng, đảm bảo tốc độ an toàn.
- Thờng xuyên kiểm tra các bộ phận, cơ cấu của xe (nhất là hệ thống phanh,
dầu, còi, đèn, hệ thống điều khiển ben ) trớc khi cho xe chạy.
- Khi đổ vật liệu xuống khu vực thi công phải quan sát xung quanh và cử
ngời cảnh giới trớc khi đổ để phòng có ngời qua lại hoặc vớng đờng dây điện
trên cao gây mất an toàn.
+ An toàn điện, phòng chống cháy nổ:
- Sử dụng điện phục vụ sinh hoạt và thi công trên công trờng: Các dây dẫn
điện dùng cáp bọc cao su đợc treo cao cách măth đất 2m, các điểm nối phải đợc
bọc kín, hệ thống đèn pha, đèn chiếu sáng phải có chao chụp, tránh nổ bóng khi
trời ma gây chập điện.
- Các thiệt bị thi công vận hành bằng điện đều đợc bảo vệ bằng thiết bị ngắt
mạch khi quá tải và phải đợc ngắt cầu dao khi sử dụng xong. Cấm dùng các
nguồn điện trên công trờng để làm hàng rào bảo vệ. Công nhân điện, công nhân
vận hành thiết bị điện đã đợc đào tạo, kiểm tra có giấy chứng chỉ.
Không để dây điện thi công và các dây điện hàn tiếp xúc với các bộ phận
dẫn điện của các kết cấu công trình cầu cống.
- Không mang theo các vật liệu dễ cháy nổ vào công trờng, khu vực thi
công. Xăng dầu phục vụ cho ô tô, xe lu, máy nổ đợc tra nạp thẳng vào trong máy
không dự trữ trong kho. Những vật t dễ cháy đợc cách ly với nguồn gây cháy. Tại
nhà chỉ huy, bảo vệ đều có bố trí bình bọt chữa cháy, sử dụng luôn nguồn nớc
hiện có tại hiện trờng vừa làm nớc thi công vừa làm nớc cứu hoả khi có sự cố.
- Có nội quy phòng chống cháy nổ, tổ chức học tập và hớng dẫn sử dụng các
thiết bị chữa cháy và phổ biến phơng án phòng cháy, chữa cháy tới từng công

nhân nếu xảy ra.
- Bếp ăn của công trờng phải đợc làm riêng biệt cách xa kho vật t và các vật
liệu dễ cháy. Tại gần nơi đặt bếp phải có các bình chữa cháy và các dụng cụ chữa
cháy.
B. Công tác đảm bảo an ninh trật tự và quan lý
CBCNV:
Công trình trải nằm biệt lập trên địa bàn khu vực xa dân c việc bảo đảm an
ninh trật tự trong khu vực thi công cũng nh trong khu vực lân cận có liên quan là
điều rất quan trọng. Vì vậy, nhà thầu luôn quán triệt tinh thần giữ gìn ANTT cho
cán bộ công nhân viên trong toàn đơn vị.
Sự điều động cán bộ công nhân thi công trên công trờng đều phải có kế
hoạch rõ ràng, nếu là công nhân hợp đồng ngắn hạn phải có chứng nhận đảm bảo
của chính quyền địa phơng.
Ban chỉ huy công trờng cũng nh Ban lãnh đạo Công ty thờng xuyên họp
công trờng để quán triệt tinh thần cho cán bộ công nhân về đảm bảo an ninh trật
tự trong khu vực và vùng lân cận. Trong giờ làm việc cũng nh khi kết thúc công
20
việc trong ngày, toàn bộ các tổ đội phải điểm danh quân số của tổ mình, đồng
thời báo cáo lên ban chỉ huy công trờng.
Bất kỳ một cá nhân nào trong công trờng có biểu hiện nghi vấn không bảo
đảm về an ninh trật tự cũng nh có các hành vi nghi vấn khác đều bị đa về Xí
nghiệp xử lý buộc thôi việc, trong trờng hợp phạm tội phải bị xử lý theo pháp
luật. Đồng thời những ngời có trách nhiệm quản lý trực tiếp đều bị kỷ luật tuỳ
theo mức độ nặng nhẹ.
Trong quá trình thi công, công trờng sẽ thờng xuyên liên hệ với các cơ quan
công an tại khu vực địa phơng để đề phòng, phát hiện những đối tợng có biểu
hiện xấu, cùng phối hợp để có phơng án xử lý.
- Cán bộ công nhân viên thi công tại công trờng phải đợc chọn những ngời
có lai lịch rõ ràng, là cán bộ công nhân viên trong biên chế, công nhân viên hợp
đồng dài hạn, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Nhà thầu sẽ trích ngang hồ sơ để gửi

ban quản lý dự án thông qua đội ngũ cán bộ công nhân mà chúng tôi dự kiến đa
vào thi công công trình. Nói chung những năm gần đây không có cá nhân nào
có hành vi hay biểu hiện không tốt. Chúng tôi tin tởng ở đội ngũ này.
- Biên chế một tổ bảo vệ gồm 2 ngời ở mỗi địa điểm thi công, tổ chức gác
ngày đêm để vừa kiểm tra công nhân trên công trờng đồng thời bảo vệ vật liệu và
các công trình đang thi công. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ công trình từ
khi khởi công cho tới khi bàn giao công trình cho chủ đầu t.
- Tổ chức quần áo phòng hộ lao động đồng phục có tên của Công ty cho
từng cán bộ công nhân để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý. Các cán bộ
kỹ thuật và giám sát viên phải đeo thẻ phù hiệu của Công ty.
- Các phơng tiện giao thông nh xe đạp, xe máy (nếu có) phải đợc để đúng
nơi quy định, giờ lao động tuyệt đối cấm công nhân tuỳ tiện ra ngoài la cà hàng
quán, mọi ý kiến việc công nhân vi phạm trật tự an ninh đều đợc kiểm tra và xử
lý kịp thời theo quy chế khen thởng và kỷ luật của Công ty.
- Tổ chức việc học tập nội quy công trờng, giáo dục công nhân chấp hành
tốt các quy định của địa phơng.
- Một trong những giải pháp có ích là công trờng sẽ đợc trang bị ti vi, điện
thoại để cải thiện đời sống tinh thần cho công nhân đồng thời để thu hút công
nhân vào buổi tối và ngày nghỉ.
Chơng VIII
Công tác bảo hiểm, bảo hành công trình và xử lý sự
cố
A. Công tác bảo hiểm:
Trớc khi triển khai thi công công trình nhà thầu tiến hành mua các loại bảo
hiểm gồm:
- Bảo hiểm rủi ro lắp đặt và xây dựng công trình (bao gồm: bảo hiểm cho
công trình, bảo hiểm cho ngời lao động, bảo hiểm cho thiết bị máy móc thi công
trên công trờng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho bên thứ 3).
- Bảo hiểm cho phơng tiện cơ giới.
Chi phí bảo hiểm đợc tính vào chi phí sản xuất của nhà thầu.

21
Hợp đồng và chứng nhận bảo hiểm đợc nhà thầu chuyển giao cho ban quản
lý dự án phê chuẩn trớc ngày khởi công.
B. Công tác bảo hành:
Căn cứ vào cấp hạng của công trình, nhà thầu cam kết bảo hành theo quy
định của Nhà nớc. Trong thời hạn bảo hành công trình nếu xẩy ra bất kỳ sự cố
hay h hỏng nào, đề nghị chủ đầu t thông báo gấp cho chúng tôi theo địa chỉ:
Công ty Cổ phần xây dựng số 3 Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 63 đờng Hà Huy Tập - Thị
xã Hà Tĩnh và Công ty TNHH Đông Trờng Sơn - địa chỉ số 20 Đờng Phan Đình
Phùng - Thị xã Hà Tinh.
Tối đa 24 giờ sau khi nhận đợc thông báo, nhà thầu sẽ cử cán bộ xuống xem
xét tại hiện trờng cùng với bên A để xác định nguyên nhân và mức độ. Nếu có sự
cố cần sửa chữa cán bộ kỹ thuật sẽ cùng bên A lập biên bản xác định khối lợng
làm cơ sở lập dự toán kinh phí sửa chữa.
Nếu là nguyên nhân do phía thi công, nhà thầu sẽ sửa chữa vô điều kiện
bằng kinh phí của mình.
Nếu nguyên nhân do khách quan hay do sử dụng gây hỏng hóc, nhà thầu
vẫn tiến hành sửa chữa ngay. Phần kinh phí này do bên gây ra phải chịu trách
nhiệm thanh toán.
Khi sửa chữa khắc phục, chúng tôi sẽ làm với tinh thần tốt, nhanh, gọn,
sạch. Chỉ khi chủ đầu t hay chủ quản lý công trình nghiệm thu chấp nhận thì việc
sửa chữa mới đợc xem nh hoàn thành.
Các cam kết về bảo hành công trình và bồi thờng thiệt hại.
+ Bảo hành công trình:
Trong quá trình thi công công trình, nếu gặp phải những trở ngại hay điều
kiện bất lợi khác tại công trờng mà theo quan điểm của nhà thầu những trở ngại
không thể lờng trớc đợc dù có kinh nghiệm thực hiện hoặc trong hồ sơ thiết kế
còn thiếu thì nhà thầu sẽ thông báo ngay cho giám sát kỹ thuật của chủ đầu t biết
và gửi văn bản báo cáo cho chủ đầu t để xác định công việc phát sinh do gặp
những trở ngại đó. Khi đã có ý kiến xác định của chủ đầu t mới triển khai tiếp

tục công việc.
Ngoài ra, bất kỳ một khuyết tật hay sai sót nào trong thời hạn bảo trì, chủ
đầu t nhận thấy vật liệu hoặc thi công không phù hợp với văn bản hớng dẫn hoặc
thiết kế, nhà thầu sẽ chấp nhận sửa chữa và làm tốt trong thời gian ngắn nhất mà
không đòi hỏi bất cứ một khoản thanh toán nào. Nếu các lỗi do chủ đầu t hay do
chủ đầu t quyết định mới đề nghị chủ đầu t cho phép thanh toán các chi phí đó.
Nếu nhà thầu chúng tôi không đáp ứng kịp thời yêu cầu của chủ đầu t về
bảo trì, chủ đầu t có quyền thuê làm và nhà thầu phải chịu chi phí đó.
+ Sửa chữa và bồi thờng thiệt hại:
Nhà thầu xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn hoặc bồi thờng nếu để
xẩy ra.
- Tử vong và thơnmg vong bất kỳ một cá nhân nào.
- Tổn thất hay thiệt hại bất kỳ tài sản nào đợc gây ra bởi hay hậu quả do
quá trình thi công và bảo hành công trình gây ra.
C. Các biện pháp giải quyết khi có sự cố xẩy ra.
22
Trong quá trình thi công, dù đã có biện pháp quản lý, giám sát chặt chẽ, cẩn
trọng nhng vẫn có thể có các sự cố xẩy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau
không thể lờng trớc đợc. Thông thờng, sự cố đợc chia thành:
- Sự cố tai nạn
- Sự cố h hỏng công trình
- Sự cố kỹ thuật
Căn cứ các quy định hiện hành, căn cứ vào lơng tâm và trách nhiệm nghề
nghiệp, bằng kinh nghiệm thực tế, nhà thầu đa ra các biện pháp xử lý sự cố nh
sau:
1. Đối với sự cố tai nạn:
Khi có tai nạn xẩy ra, bất kể đó là ai, bất kể vì lý do gì, chúng tôi lập tức
tiến hành ngay các thao tác sơ cứu, cấp cứu do đ/c y sĩ thờng trực tại công trờng
hớng dẫn, chỉ định. Mọi vấn đề khác có liên quan tiếp theo sẽ đợc các nhà chức
trách xem xét giải quyết. Tất cả các tai nạn lao động thơng vong, tử vong do bất

cẩn hay do quá trình thi công gây ra đều do nhà thầu chịu trách nhiệm. Tuyệt đối
không đòi hỏi hoặc gây phiền hà cho phía chủ đầu t.
2. Đối với các sự cố kỹ thuật:
Sự cố kỹ thuật tơng đối đa dạng nh:
- Sự cố do nhầm lẫn, thiếu sót hoặc bất hợp lý từ phía cơ quan thiết kế mà
khi thi công mới phát hiện ra. Khi xẩy ra sự cố này, chúng tôi lập tức cho tạm
dừng thi công phần việc đó, báo cáo giám sát kỹ thuật bên A, chủ đầu t và cơ
quan t vấn thiết kế để xin ý kiến chỉ đạo.
- Sự cố do thi công không đúng thiêt kế, không tuân theo quy trình quy
phạm chuyên ngành, hoặc sử dụng vật t, vật liệu sai quy cách, không đảm bảo
chất lợng Khi đợc phát hiện, bất kể lý do ngời có trách nhiệm hoặc không có
trách nhiệm phát hiện và phản ánh, chúng tôi sẽ cử đoàn cán bộ gồm: Giám đốc
(hoặc Phó Giám đốc) Công ty, cán bộ phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch của Công
ty xuống tại hiện trờng xác minh thông tin. Nếu đúng, lập tức tạm thời đình chỉ
phần việc thi công có quy phạm. Trao đổi với các bên có liên quan, xin ý kiến
chỉ đạo của chủ đầu t để khắc phục, sửa chữa các sai sót đã vi phạm. Dở bỏ, làm
lại tất cả các hạng mục thi công phi kỹ thuật (khi có yêu cầu). Xem xét mức độ
vi phạm của ngời thực hiện, nếu là vi phạm cố tình, vi phạm có hệ thống thì kiên
quyết buộc thôi việc tại công trờng để Hội đồng kỷ luật của Công ty giải quyết.
Tất cả các chi phí để khắc phục, sửa chữa, làm lại nêu trên do nhà thầu chịu
trách nhiệm vô điều kiện.
23
Liên danh công ty cổ phần xây dựng số 3 - Công tNHH Đông Trờng Sơn
Hồ sơ dự thầu xây lắp
gói thầu số 06: San nền ô C giai đoạn Ii - Khu công nghiệp Vũng áng I

Phần: Tiến độ thi công
-
Liên danh Công ty Cổ phần xây
dựng số 3 Hà Tĩnh và Công ty

TNHH Đông Trờng Sơn.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Tiến độ thi công
I. Những căn cứ lập tiến độ thi công
1- Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thi công San nền ô C
giai đoạn II của Khu Công nghiệp Vũng áng I
24
2- Căn cứ điều kiện khí hậu, thủy văn, thời tiết khu vực Vũng áng - huyện
Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh
3- Căn cứ định mức nhân công và ca máy theo định mức 1242 về xây
dựng cơ bản.
4- Căn cứ khả năng máy móc thiết bị, tài chính, nhân lực của Liên danh
Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 - Công ty TNHH Đông Trờng Sơn.
5- Căn cứ vào tình hình thực tế tại hiện trờng.
II. ấn định thời gian:
Từ khởi công đến hoàn thành 110 ngày, không kể các ngày nghỉ lễ tết,
chủ nhật
III. Khối lợng công việc và tiền lơng nhân công, ca máy thực hiện gói
thầu:
1. Các loại xe máy cần sử dụng
+ Căn cứ biện pháp thi công và biểu phân tích giá
Trên công trờng sử dụng các loại máy móc, thiết bị chủ yếu gồm:
- Máy ủi: 110 CV
- Máy đào 0.8 m
3
- Máy đào 1.25 m
3
- Ô tô tự đổ 5 tấn

- Ô tô tự đổ 12 tấn
- Máy đầm 9 tấn
- Máy san tự hành
- Xe tới nớc
- Xe chở bùn chuyên dụng
2. Nhân công phục vụ thi công:
Khối lợng công việc là theo lao động phổ thông vì vậy nhà thầu hợp đồng
theo thời vụ với nhân công địa phơng và điều 1 tổ lao động của liên danh.
IV. Tính toán thời gian thực hiện
1- Trong quá trình thi công công trình theo ngày lịch có xen ngày nghỉ
chủ nhật, tết dơng lịch và tết âm lịch.
2- Trong quá trình thi công cứ 15 ngày nhà thầu kiểm tra công tác thực
hiện tiến độ, nếu nh không đạt yêu cầu nhà thầu sẽ tăng năng suất bằng cách làm
tăng thêm ca (hoặc bổ sung thêm máy móc thiết bị)
V. Tiến độ thi công cho nhóm công việc
1 - Chuẩn vị lán trại, di chuyển máy móc thiết bị đến hiện trờng, chuẩn bị
các thủ tục để thi công, 5 ngày với 4 ngời/ngày.
2 - Bét bùn, đào bốc đất hữu cơ, vận chuyển.
Công tác vét bùn đợc vận chuyển hoàn toàn ra ngoài, riêng bốc đất hữu cơ
1 số dùng để đắp vì vậy công việc cần hỏi kết hợp hài hòa để có mặt bằng thực
hiện công việc này trong cùng thời gian.
+ Căn cứ bảng tính khối lợng nhân công ca máy ta có:
- Số công tính toán: 3170 công
- Máy ủi 110 CV: 8 ca
- Máy đào 0.8m
3
: 71 ca
25

×