Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Biện pháp thi công nhà làm việc 3 tầng UBNN xã Nghi Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.32 KB, 29 trang )

Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
Thuyết minh
Biện pháp thi công
Gói thầu: Xây dựng nhà làm việc 3 tầng
Công trình: trụ sở ubnd huyện nghi xuân
Địa điểm xây dựng: thị trấn nghi xuân, huyện nghi xuân, tỉnh hà tĩnh
Chủ đầu t : ubnd huyện nghi xuân.
I - Những căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của UBND huyện Nghi Xuân, Hồ sơ thiết kế kỷ
thuật thi công đợc duyệt về việc tham gia đấu thầu gói thầu trên.
- Căn cứ kết quả thực tế khảo sát hiện trờng, tổng mặt bằng công trình, đờng giao
thông nội ngoại tuyến, nguồn cung cấp vật t, nguồn cấp điện, cấp nớc và các điều kiện
cho xe, máy hoạt động phục vụ thi công công trình.
- Căn cứ vào năng lực tài chính, thiết bị, lực lợng thi công, trình độ kỹ thuật, tay
nghề của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty CP Quang Vinh.
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá
XI, kỳ hợp thứ 4.
- Căn cứ Nghị định 16/2005NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình.
- Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng hoàn thành theo Nghị định số
209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004.
- Các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đợc áp dụng có liên quan đến công tác xây
dựng.
- Biện pháp thi công đợc lập nhằm đảm bảo thi công các hạng mục công trình
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã đợc duyệt, tiến độ thi công hợp lý, mặt bằng bố trí thuận
tiện, thực hiện nghiêm túc các quy trình, quy phạm, đáp ứng mọi chỉ tiêu về chất lợng,
kỹ, mỹ thuật công trình.
- Đồng thời đảm bảo tuyệt đối an toàn cho ngời, vật t, thiết bị và công trình trong
quá trình thi công. Thực hiện tốt công tác giữ dìn an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ,
vệ sinh môi trờng trong phạm vi thi công và toàn khu vực.


II - Giới thiệu đặc điểm công trình:
1. Đặc điểm vị trí:
Công ty cổ phần qúang vinh
1
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Gói thầu Nhà làm việc 3 tầng, công trình: Trụ sở UBND huyện Nghi Xuân nằm
trong địa phận thị trấn Nghi Xuân, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Các hệ thống cơ sở
hạ tầng khá thuận lợi nh: Điện - Nớc - Đờng giao thông do đó việc vận chuyển vật t
thiết bị, nơi ăn ở sinh hoạt cho cán bộ, công nhân phục vụ thi công công trình rất dễ
dàng. Mặt trái do tính chất thi công trong điều kiện kề cận khu làm việc nên việc thi
công phải đảm bảo tuyệt đối an toàn, vệ sinh, bảo đảm an ninh trật tự và nhất là giảm
thiểu tiếng ồn.
- Để thi công đợc gói thầu này đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, nhà
thầu chúng tôi tổ chức một đội thi công đặt dới sự chỉ huy của 1 giám đốc công trình là
kỹ s xây dựng có năng lực và kinh nghiệm trên 5 năm, chịu trách nhiệm chung và trực
tiếp chỉ đạo kỹ thuật trên công trờng.
2. Đặc điểm về kiến trúc, kết cấu:
- Nhà xây mới cao 3 tầng 12 phòng làm việc, có 1 cầu thang, hành lang rộng
1,8m, sảnh rộng 2,1m, bớc gian 3,3m, gian cầu thang 4,5m, khẩu độ 5,7 m; độ cao mỗi
tầng 3,6m. Khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép đỗ tại chỗ
M200#, thép AI, AII. Mái có chống nóng và tạo dáng bằng mái tôn.
- Móng cột bê tông cốt thép M200#, móng tờng xây đá hộc vữa XM M50#, giằng
móng bằng bê tông cốt thép M200#.
- Tờng nhà xây bằng gạch mác 75 trở lên, vữa xây xi măng M50#, trát phẳng,
quét nớc xi măng và sơn hoàn thiện. Nền gia cố bằng đất, bê tông gạch vỡ lót, lát nền,
sàn bằng gạch Ceramic 300x300; Cầu thang bê tông xây bậc gạch hoàn thiện bằng
láng granlitô màu, lan can cầu thang và tay vịn bằng gỗ tiện trang trí.
- Cửa công trình đợc thiết kế: cửa đi panô - kính, cửa sổ kính và cửa panô. Gỗ gia
công cửa là gỗ Dổi, đợc bảo vệ phía trong bằng lớp hoa sắt.

- Điện chiếu sáng dùng hàng Việt Nam chất lợng cao, Aptomat, công tắc, ổ cắm
dùng của các hãng Clipsal hoặc tơng đơng. Dây đẫn điện theo thiết kế loại liên doanh.
Hệ thống chống sét với kim thu sét D16 dài 1,5m, dây dẫn trên mái D12, nối đất D14,
thanh tiếp địa thép dẹt 40x4mm và cọc tiếp địa sắt góc L63x63x6 dài 2,5m.
- Thiết bị cấp thoát nớc phòng thí nghiệm dùng hàng của liên doanh sản xuất tại
Việt Nam hoặc tơng đơng. ống thép tráng kẽm Vinapipe, phụ kiện đờng ống thép tráng
kẽm của Trung Quốc. ống nhựa của Công ty CP nhựa Thiếu niên Tiền phong Hải
Phòng.
- Có hệ thống rãnh xây thoát nớc xung quanh nhà.
iii. khái quát biện pháp thi công gói thầu
Khi các thủ tục thơng thảo hợp đồng hoàn tất các công việc sẽ đợc tiến hành
tuần tự. Trên cơ sở mặt bằng thực tế đã đợc bàn giao, và bản vẽ chi tiết xác định tất cả
các hạng mục lớn nhỏ và từ thực tế đó ta sẽ có biện pháp thi công tổng thể nh sau:
Công ty cổ phần qúang vinh
2
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
1. Chuẩn bị hiện trờng:
- Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và thực địa hiện trờng, nhà thầu chúng tôi sẽ phải
tiến hành đo đạc, kiểm tra lại toàn bộ mặt bằng do Nhà thiết kế và chủ đầu t bàn giao.
Khi đã nhận mặt bằng bàn giao chi tiết tim tuyến các mốc cao độ, xác định vị trí các
hạng mục công trình, cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế. Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến
hành ngay việc giác móng, cắm cọc rải vôi đánh dấu phạm vi khu vực thi công dọc
theo các hạng mục, khôi phục toàn bộ hệ thống cọc mốc, tim báo cho TVGS xác nhận
kiểm tra nghiệm thu trớc khi tiến hành thi công. Toàn bộ hệ thống cọc đợc đa ra khỏi
phạm vi ảnh hởng của xe máy thi công và đợc bảo vệ chu đáo. Sau khi hoàn thiện công
trình các cọc sẽ đợc khôi phục lại theo vị trí cũ ban đầu.
- Nhà thầu chúng tôi sẽ có những thoả thuận thống nhất với các cơ quan có liên
quan về việc kết hợp sử dụng năng lực thiết bị, năng lực lao động của địa phơng và
những công trình những hệ thống kỹ thuật hiện đang hoạt động gần công trình xây

dựng để phục vụ thi công nh hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống đờng giao thông,
mạng lới cung cấp điện và mạng lới thông tin liên lạc v.v ). Nhà thầu chúng tôi bảo
đảm giữ dìn bảo dỡng các công trình liên quan trong suốt quá trình thi công.
- Chúng tôi sẽ xây dựng công xởng và công trình phục vụ nh: Hệ thống kho
tàng, bãi lắp sáp, tổ hợp cấu kiện và thiết bị, trạm máy, bãi trộn vữa và bê tông, sân gia
công cốt thép, bãi đúc cấu kiện bê tông cốt thép, xởng mộc gia công ván khuôn, cửa,
xởng cơ khí gia công thép, hoa sắt.
- Xây dựng các nhà tam phục vụ thi công: Nhà ban chỉ huy công trờng, nhà tạm
cho công nhân, phòng họp giao ban, nhà ăn, khu vệ sinh.
2. Yêu cầu về vật liệu và cấu kiện bán thành phẩm:
- Tổ chức cung ứng vật t cần phải: Cung cấp đầy đủ và đồng bộ những vật t - kỹ
thuật cần thiết theo kế hoạch tiến độ thi công, không phụ thuộc vào nguồn cung cấp.
Nâng cao mức độ chế tạo sẵn cấu kiện, chi tiết bằng cách tăng cờng tổ chức sản xuất
tại các xởng. Cung cấp đồng bộ kết cấu, cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kỹ thuật
tới mặt bằng thi công theo đúng tiến độ.
- Khi giao nhận cấu kiện, vật liệu phải xem xét cả về số lợng, chất lợng và tính
đồng bộ. Khi cân, đong, đo, đếm phải đối chiếu các điều khoản ghi trong hợp đồng
giữa ngời giao và ngời nhận.
- Vật t, bán thành phẩm cung cấp cho thi công phải có chứng chỉ về quy cách
chất lợng và phạm vi áp dụng.
- Các vật liệu cấu kiện bán thành phẩm đa vào thi công phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung thiết kế.
Trong quá trình vận chuyển, lu kho và chế tạo, vật liệu, cấu kiện bán thành phẩm phải
đợc bảo quản, tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn kích cỡ và chủng loại.
- Nhà thàu sẽ đáp ứng đầy đủ về chủng loại kỹ thuật chất lợng vật t, vật liệu,
thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế và yêu cầu của gói thầu.
Công ty cổ phần qúang vinh
3
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công

- Trớc khi đa các loại vật liệu, cấu kiện bán thành phẩm vào thi công công trình,
nhà thầu chúng tôi tổ chức tìm hiểu để nắm đợc nguồn gốc cung cấp, nhãn mác xuất
xứ vật t, vật liệu xây dựng và thí nghiệm vật liệu để xác định chỉ tiêu nh sau:
+ Thí nghiệm xác định các đặc tính kỹ thuật chỉ tiêu cơ lý, hoá của các loại vật liệu
xây dựng: Cát, đá, gạch, xi măng và thép trớc khi đa vào công trình. Mẫu lấy thí nghiệm phải
có biên bản lấy mẫu, xác nhận của TVGS và đợc đa đến cơ quan chức năng có đủ t cách
pháp nhân để thí nghiệm đạt chất lợng mới đợc đa vào thi công trong công trình.
+ Căn cứ các chỉ tiêu trên, nhà thầu chúng tôi xác định tỷ lệ hao phí cho 1 đơn vị cấp
phối của từng cấp mác bê tông, mác vữa sử dụng cho công trình làm cơ sở thực hiện.
+ Kết quả các thí nghiệm trên thành lập hồ sơ gửi chủ đầu t, t vấn giám sát và lu
lại công trờng.
+ Vật liệu sử dụng trong công trình có tính bền vững cao trong môi trờng xâm
thực của sản phẩm. Đối với BTCT các vật liệu sử dụng đảm bảo yêu cầu không thấm n-
ớc, chống ăn mòn cốt thép, và chịu không ảnh của môi trờng.
+ Trong quá trình lu kho, vận chuyển và chế tạo vật liệu phải đợc bảo quản,
tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ hạt, chủng loại. Khi gặp các trờng hợp trên cần có
ngay biện pháp khắc phục để đảm bảo sự ổn định về chất lợng.
2.1. Các loại vật liệu đợc thí nghiệm bao gồm:
Cát: Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt.
Đá: Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt, cờng độ.
Gạch: Cờng độ chịu nén, độ hút ẩm.
Thép tròn: Cờng độ kéo nén và hệ số biến dạng cho phép.
Mẫu bê tông: Cờng độ chịu nén uốn.
Thiết kế cấp phối: Cấp phối bê tông, vữa xây với các loại mác yêu cầu, với vật
liệu đã đợc thí nghiệm.
Thép các loại: Kích thớc, cờng độ nén và hệ số biến dạng cho phép.
2.2. Các loại vật liệu đợc dùng cho thi công công trình mà nhà thầu chọn:
a. Xi măng:
- Nhà thầu sử dụng xi măng của nhà máy xi măng trung ơng tiêu chuẩn
PC30, PC40 có bán tại các đại lý xi măng ở thị trấn Nghi Xuân. Xi măng các loại

phải có đầy đủ chứng chỉ các lô hàng cho từng đợt cung ứng.
- Xi măng đa vào sử dụng phải đảm bảo các quy định của các tiêu chuẩn:
+ Xi măng poóc lăng TCVN 2682 1992.
+ Xi măng poóc lăng puzơlan TCVN 4033 1985.
- Các loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp thiết kế và các điều kiện
tính chất, đặc điểm môi trờng làm việc của kết cấu công trình.
Công ty cổ phần qúang vinh
4
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Xi măng không đợc rách vỏ và không đợc để lu kho quá thời gian cho phép.
- Vận chuyển và bảo quản xi măng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992.
- Lán để xi măng phải khô ráo, thoáng mát, không bị dột và XM đợc đặt trên sàn
gỗ cách mặt đất ít nhất 30 cm để chống ẩm ớt, số bao trên một cột <= 10 bao và chỉ để
tạm trong vòng 5 đến 7 ngày.
- Vỏ bao xi măng phải có nhãn mác, kín, không rách thủng, có ghi số hiệu xi
măng, số lô, hạn sử dụng.
- Xi măng dự trữ không quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
b. Cát:
- Cát đợc mua tại Nghi Xuân, đợc Chủ đầu t thống nhất mẫu trớc khi đa vào sử
dụng.
- Cát dùng để làm bê tông phải thoả mãn yêu cầu tiêu chuẩn TCVN 1770-
1986Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
- Cát dùng cho vữa xây, vữa trát phải đáp ứng yêu cầu quy trình theo TCVN 1770
1975 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
- Sử dụng cát sạch không lẫn tạp chất P
max
< 2mm theo TCVN - 1170 - 86. Cát
sạch phải đảm bảo độ sạch và cấp phối hạt.
- Thí nghiệm kiểm tra chất lợng cát đợc tiến hành theo các tiêu chuẩn từ TCVN

337-1986 đến TCVN346-1986 Cát xây dựng Phơng pháp thử.
Kích thớc lớn nhất của cát không vợt quá:
+ 2,5 mm - đối với khối xây gạch.
+ 5 mm - đối với khối xây đá hộc.
+ Không có hạt có kích thớc >10 mm
+ Những hạt có kích thớc từ 5 10 mm lẫn trong cát không quá 5% khối lợng.
+ Tỉ lệ hàm lợng CL
-
, SO
4
-
không vợt quá giới hạn cho phép.
+ Tuyệt đối không dùng cát bị nhiễm mặn.
- Bãi tập kết cát phải đợc dọn sạch sẽ, khô ráo, dễ thoát nớc, có phơng án bảo
quản, che chắn trong thời gian ma dầm không làm ảnh hởng đến tỷ lệ nớc xi măng của
vữa các loại.
- Cát phải đợc thí nghiệm kiểm tra mới đa vào thi công đảm bảo sạch không lẫn
tạp chất và kích thớc hạt đạt yêu cầu.
c. Đá dăm các loại:
Lấy tại các điểm sản xuất, bán trên địa bàn Hồng Lĩnh và phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
- Kích cỡ hạt phải đồng đều đúng nh quy phạm.
Công ty cổ phần qúang vinh
5
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Đá dăm phải rắn chắc không có đá dẹt.
- Khi sử dụng các loại đá dăm phải đảm bảo chất lợng theo quy định của tiêu
chuẩn TCVN 1771-1986 Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng.
- Đá dăm dùng trong xây dùng cho bê tông cần phân thành các nhóm có kích th-

ớc hạt phù hợp với từng loại kết cấu công trình.
+ Đối với bản kích thớc hạt lớn nhất ( D
max
) không đợc lớn hơn 1/2 chiều dày bản
- Kích thớc ( D
max
) của đá, sỏi không vợt quá 3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ
nhất giữa hai thanh cốt thép và 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình. TCVN
4453-1995 Đá dăm, sỏi dùng trong kết cấu BT và BTCT toàn khối Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
- Đá dăm phải đợc tập kết tại bãi khô ráo, có biện pháp che chắn trong những
ngày ma dầm, che nắng để giảm nhiệt độ trong những ngày nắng nóng kéo dài.
- Đá dăm dùng đá sắc cạnh có cờng độ kháng ép R 850 daN/cm
2
có kích cở
theo quy định của Hồ sơ thiết kế, không lẫn đá phong hoá, đá phải đều không dẹt và
không bẩn.
d. Đá hộc:
Đá hộc sử dụng cho thi công phần móng công trình chúng tôi mua tại Hồng Lĩnh
và lu ý là đá không bị nứt rạn, đảm bảo cờng độ chịu nén, khối lợng riêng thoã mãn
yêu cầu quy định của thiết kế (cờng độ nén tối thiểu 800kg/cm2; khối lợng riêng tối
thiểu 2400kg/m3).
Chiều dày của viên đá hộc ít nhất 10 cm, dài 25 - 40 cm và chiều rộng tối thiểu
bằng 2 lần chiều dày. Trong quá trình thi công chúng tôi sẽ chọn kích thớc các viên đá
có chiều dày và chiều rộng phù hợp với khối đá xây thiết kế.
e. Thép:
- Dùng thép của Thái Nguyên hoặc liên doanh, thép sử dụng phải đảm bảo các
yêu cầu về quy phạm, về hình dáng bên ngoài cũng nh chất lợng và đảm bảo đúng
chủng loại theo bản vẽ thiết kế.
- Cốt thép dùng trong bê tông đảm bảo các yêu cầu thiết kế, đồng thời phù hợp

với các tiêu chuẩn hiện hành: Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991 Kết cấu BTCT
và TCVN 1651-85 Cốt thép bê tông. Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu TCVN 4485-
1995
- Thép cha gia công và đã gia công nhng cha lắp đặt đợc tập kết tại kho có mái
che và xếp thành từng lô phân biệt theo số hiệu và đờng kính. Chiều dài, mã hiệu đợc
kê trên giá gỗ cao 30cm so với mặt đất.
- Cốt thép đa vào thi công phải sạch, không nhiễm bẩn, không dính dầu mỡ,
không rỉ, không bị nứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang không bị dẹt, bị giãm không quá 5% diện tích mặt cẵt
ngang.
Công ty cổ phần qúang vinh
6
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Thép các loại làm hợp đồng với đại lý thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh
tại địa bàn.
f. Gạch xây, gạch ốp lát:
- Dùng cho công tác xây bằng gạch loại có M 75 quy cách 6,5x 10,5 x 22 do các nhà
máy gạch tuy nen sản xuất, gạch ốt lát chúng tôi dùng các loại gạch liên doanh bán tại đại lý
ở địa bàn, phải đạt chất lợng nh thiết kế đề ra.
- Các loại gạch xây phải đảm bảo yêu cầu về cờng độ, quy cách và phải đáp ứng các
tiêu chuẩn ký thuật nh quy định trong các tiêu chuẩn của nhà nớc hiện hành về gạch xây.
- Các loại gạch ốp lát phải đảm bảo yêu cầu thiết kế và phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật ( còng độ, độ thấm nớc, độ mài mòn ).
- Các loại gạch cung cấp cho công trờng yêu cầu phải có giấy chứng nhận chất lợng và
quy cách do bộ phận KCS của nơi sản xuất cung cấp.
- Gạch đợc tập kết tại bãi trên công trờng thành từng cọc có phủ mái che ma
nắng để thi công không ảnh hởng đến tỷ lệ nớc/XM của vữa xây. Khi xây gạch
phải đợc tới nớc.
g. Ván khuôn, đà giáo, sàn công tác

+ Bằng gỗ:
- Gỗ ván khuôn, đà giáo đợc sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng TCVN
1075-71 và các tiêu chuẩn hiện hành.
- Gố làm ván khuôn thuộc loại gỗ nhóm V, VI có chiều dày tối thiểu 3cm, có độ
ẩm khoảng 28-30%.
- Gỗ làm đà giáo chống đỡ phải là gỗ tốt không bị cong vênh, u sẹo.
- Gỗ đợc mua tại địa phơng.
+ Bằng sắt thép:
- Ván khuôn đảm bảo chiều dày tối thiểu 1mm, bằng phẳng, không rỉ, thủng, lồi
lõm, khômg dính bẩn.
- Đà giáo: Bộ đà giáo điển hình đảm bảo chắc chắn, khi lắp dựng có đủ hệ gằng
ngang.
- Nhà thầu sử dụng ván khuôn gỗ chủ yếu cho ván khuôn cột.
h. Nớc.
- Nớc để phục vụ trong suốt quá trình thi công chúng tôi khai thác từ giếng khoan,
đợc lọc qua hệ thống bể lọc. Đựơc kiểm tra chất lợng đảm bảo chất lợng nớc sạch sinh
hoạt mới đợc sử dụng vào công trình.
- Nớc có độ 4 < pH < 7, hàm lọng các chất muối < 3500mg/ lít.
- Hàm lợng Cácbon SO
4
< 2700mg/lít.
- Nớc dùng để thi công phải đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn TCXD VN 302:2004
Nớc cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật.
i. Các loại thiết bị:
Công ty cổ phần qúang vinh
7
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc thiết bị sử dụng cho công trình đáp ứng theo yêu
cầu theo hồ sơ mời thầu.

- Tất cả các thiết bị đem vào thi công đều phải có phải có chứng chỉ nguồn gốc,
nhãn mác, xuất xứ, đặc điểm cụ thể về kỹ thuật, công nghệ và có hớng dẫn vận hành sử
dụng.
- Các loại thiết bị đều đợc cung cáp đầy đủ về số lợng và đảm bảo về chất lợng mà
thiết kế và Chủ đầu t yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
- Các loại thiết bị đợc mua tại Nghi Xuân.
k. Các loại vật liệu hoàn thiện khác:
- Sơn tờng và các vật liệu khác đợc mua của hãng có uy tín tại Nghi Xuân.
- Trớc khi đa vào sử dụng đều phải thống nhất mẫu mã và nguồn cung ứng với
chủ đầu t và ban quản lý dự án.
IV - Các giải pháp thi công chi tiết công trình
1. Công tác trắc đạc:
Trong thi công công tác trắc đạc đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc
thi công xây dựng đợc chính xác hình về dáng kích thớc, hình học, vị trí của từng công
trình, đảm bảo độ thẳng đứng của hạng mục công trình, độ dốc của mặt bằng. Xác
định đúng vị trí của từng cấu kiện và từng hạng mục, hạn chế tối thiểu những sai số
trong công tác thi công.
Trong quá trình thi công, công trình và các hạng mục công trình xây dựng lân cận (đ-
ờng, hệ thống đờng dây điện và các loại công trình ) có thể bị lún, hay các sự cố khác nên cần
có trắc đạc thờng xuyên để phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời. Đồng thời công tác trắc
đạc cúng giúp chúng ta biết đợc chính xác khu vực cần giải phóng mặt bằng để kết hợp với
chủ đầu t lên phơng án giải quyết.
a. Nội dung công tác trắc đạc:
- Định vị công trình trong phạm vi đất theo thiết kế: Thành lập lới khống chế thi
công làm phơng tiện cho toàn bộ quá trình công tác trắc đạc, chuyển dẫn kích thớc lên
các bộ phận của công trình, kiểm tra độ sai lệch về cốt các công trình hiện có để kịp
thời báo chủ đầu t có phơng án xử lý.
- Trắc dọc theo độ cao, khống chế sai số theo các phơng, cao trình các bộ phận
của công trình.
b. Những yêu cầu trong quá trình quan trắc:

- Công tác trắc đạc phải tuân thủ theo TCXDVN309 : 2004 "Công tác trắc đạc
trong xây dựng công trình Yêu cầu chung".
- Lới khống chế thi công phải thuận tiện cho việc bố trí thi công, phù hợp với bố
cục công trình, đảm bảo đợc độ chính xác cao và bảo vệ đợc lâu dài.
Công ty cổ phần qúang vinh
8
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Công tác trắc đạc đợc tiến hành có hệ thống chặt chẽ, đồng bộ với tiến độ thi
công đảm bảo đợc vị trí, kích thớc cao độ của đối tợng xây lắp.
- Vị trí đánh mốc đo đợc bảo vệ ổn định, không bị mờ hoặc mất trong quá
trình thi công.
2. Giải pháp bố trí tổng mặt bằng thi công:
Sau khi quan trắc toàn bộ công trình dựa vào địa hình khu khu vực, đờng đi lại, h-
ớng gió, vị trí hạng mục công trình chính mà bố trí tổng mặt bằng hợp lý thuận tiện
cho thi công.
a. Hàng rào che chắn khu vực thi công:
Khi thi công công trình phải đảm bảo công tác an ninh trật tự, an toàn cho thi
công, giảm thiểu tiếng ồn và vệ sinh môi trờng chung trong khu vực, trên mặt bằng đợc
chủ đầu t giao. Nhà thầu tiến hành làm hàng rào che chắn khu vực thi công.
Hàng rào đợc thi công cao trên 2,5m xung quanh có bạt căng phủ đảm bảo an
ninh trật tự, vệ sinh cho công trờng.
Khi thi công hàng rào chắn căn cứ điều kiện cụ thể nhà thầu sẽ mở một cổng ra
vào phục vụ cho xe vận chuyển vật t thiết bị và sinh hoạt đi lại của công trờng.
b. Bố trí vật t thiết bị, lán trại:
- Do mặt bằng trong khu vực thi công rộng rãi nên nhà thầu chúng tôi bố trí đầy
đủ các công trình tạm phục vụ cho việc tổ chức thi công công trình.
- Nhà chỉ huy công trờng là hệ thống nhà tạm, là nơi họp giao ban hàng ngày của
Ban chỉ huy công trờng.
- Hệ thống kho chứa xi măng, sắt thép bán thành phẩm, ván khuôn, dàn giáo bằng

các nhà tạm có mái che.
- Riêng kho chứa xi măng, sắt thép phải có bạt bao xung quanh tránh ma hắt
không gây ảnh hởng đến chất lợng của vật liệu.
Các công trình tạm bố trí trên mặt bằng tổ chức thi công nh sau:
Nhà bảo vệ.
Nhà chỉ huy công trình.
Lán trại công nhân
Kho xi măng, sắt thép và bán thành phẩm; thiết bị.
Bãi chứa các loại vật liệu rời nh cát, đá hộc, đá dăm, gạch chỉ
Bãi gia công các cấu kiện sắt thép, ván khuôn, đà giáo.
Công ty cổ phần qúang vinh
9
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
Ván khuôn, cốt thép trong công trình đều đợc gia công tại xởng và vận chuyển
đến chân công trình bằng các phơng tiện vận chuyển thông dụng, phần còn lại
đợc gia công tại hiện trờng.
Đặc biệt các phi nớc cứu hoả đợc đặt ngay tại điểm thuận tiện nhất cho công
tác phòng và cứu hoả.
c. Khu vệ sinh của công trờng:
Để đảm bảo vệ sinh trong công trờng và khu vực thi công công tác xây lắp nhà vệ
sinh đợc bố trí ở góc cuối hớng gió ngoài khu vực thi công chính không ảnh hởng đến
khu vực dân c xung quanh, khuôn viên trờng và đặc biệt là với cảnh quan nơi công sở,
trờng học.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà thầu có trách nhiệm tháo dỡ, dọn dẹp vệ sinh và
hoàn trả mặt bằng ban đầu ( khu vệ sinh chủ yếu phục vụ cho bộ phận tại công trờng).
d. Điện phục vụ thi công:
- Để có nguồn điện phục vụ thi công Nhà thầu làm việc với chủ đầu t và Chi
nhánh điện của địa phơng để làm hợp đồng xin đấu điện phục vụ thi công.
- Điện phục vụ thi công đợc lấy từ nguồn điện ở tủ điện tổng, sau đó đợc kéo vào

tủ điện phân phối để phục vụ việc thi công đặt tại phòng trực. Dây điện là loại dây cáp
mềm bọc cao su. Dây dẫn từ cầu giao tổng đến các phụ tải nh máy trộn bê tông và các
thiết bị thi công khác, là loại cáp mềm bọc cao su. Hệ thống cáp mềm bọc cao su nếu
đi qua đờng xe chạy phải đặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0,6m, nếu đặt ở
trên cao, phải đợc treo lên các cột gỗ sao cho điểm võng nhất của dây cách mặt đất tối
thiểu không vớng vào mui xe vào vận chuyển vật liệu.
- Đờng điện thi công trong khu vực công trờng đợc treo cao trên các cột gỗ, điểm
võng nhất đảm bảo cao hơn mặt đất 2,5m.
- Nguồn điện cung cấp cho thi công bao gồm: Điện thắp sáng thi công ban đêm,
điện phục vụ các loại máy móc thiết bị thi công nh: Máy trộn bê tông, trộn vữa, máy
đầm, máy hàn, điện cung cấp cho sinh hoạt, điện thắp sáng, bảo vệ, đợc tính toán
đủ công suất tiêu thụ trong suốt quá trình thi công.
- Để dự phòng khi mất điện lới nhà thầu có bố trí một máy phát điện 10 KVA.
e. Nớc phục vụ thi công:
- Để chủ động có nguồn nớc phục vụ thi công và sinh hoạt, Nhà thầu chủ động
khoan giếng, địa điểm khoan đợc chủ đầu t chỉ định và cho phép tiến hành.
- Nớc lấy từ giếng khoan cần đợc thí nghiệm kiểm định các tính chất lý hoá, phải
đảm bảo các tiêu chuẩn cho phép mới đa vào sử dụng nếu không đảm bảo thì phải xây
dựng hệ thống bể lắng lọc nớc đủ để phụ vụ cho thi công và sinh hoạt.
Công ty cổ phần qúang vinh
10
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Nớc từ nguồn cấp đợc dẫn đến chứa tại các bể chứa tạm trên công trờng, phục
vụ việc thi công, bảo dỡng bê tông, phun mù tới ẩm chống bụi đảm bảo vệ sinh môi tr-
ờng và cứu hoả, riêng nớc cứu hoả phải liên tục đầy thùng.
- Lợng nớc cho thi công, nớc cho cứu hoả và nớc phục vụ cho sinh hoạt nh ăn
uống, tắm rửa cho công nhân đợc tính toán cụ thể, đủ để cung cấp kịp thời cho toàn
công trờng.
g. Thoát nớc thi công, nớc mặt:

- Công tác thoát nớc trong quá trình tổ chức thi công, nớc sinh hoạt, nớc ma và nớc d
trong quá trình thi công (Nớc bơm bảo dỡng, nớc rửa cốt liệu ). Tất cả đợc thu về hố ga và
thoát vào rãnh thoát nớc của khu vực qua hệ thống rãnh tạm tự tạo.
Toàn bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công đợc thu gom và vận chuyển để đảm
bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trờng. Nớc thải sau khi đợc xử lý sơ bộ
( không có rác và cặn) đợc thoát vào mạng lới thoát nớc chung của khu vực. Khi có
hiện tợng ngập úng Nhà thầu dùng máy bơm nớc chuyển ra ngoài khu vực ảnh hởng.
3. Máy móc và trang thiết bị thi công : ( Có bảng kê riêng )
Những chủng loại máy móc trên đảm bảo vận hành tốt trong quá trình thi công.
Trong quá trình thi công có sự cố về máy móc thiết bị thì có giám sát kỹ thuật cử ngay
ngời đem thiết bị, phụ tùng đến kịp thời xử lý để đảm bảo thi công kịp tiến độ.
4. Bố trí nhân lực:
- Việc phân công phối hợp nhân lực trong thi công phải tuỳ theo tính chất công
việc, ngành nghề, trình độ chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất quá trình sản
xuất mà bố trí hợp lý công nhân theo đội, theo tổ hay từng ngời riêng biệt.
- Việc xác định số lợng công nhân, cơ cấu ngành nghề và trình độ nghề nghiệp
của công nhân trong đội sản xuất và tổ sản xuất phải căn cứ vào khối lợng công tác và
thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch trong tiến độ.
- Đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ thi công hoặc công
nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề cao, có năng lực tổ chức thực hiện.
- Nhà thầu chúng tôi dự kiến tổ chức một đội thi công. Nếu trúng thầu Nhà thầu
sẽ có kế hoạch cụ thể về việc bố trí công nhân để tránh trờng hợp công nhân phải nghỉ
trong quá trình chuyển bớc thi công.
- Trong đội thi công có các tổ sản xuất nhỏ trực tiếp thi công.
5. Phơng án, trình tự thi công cụ thể các hạng mục công trình.
Dựa theo bản vẽ mặt bằng và kết quả thực tế nhà thầu chúng tôi sẽ dự kiến phơng
án tổ chức thi công:
Phần móng:
- Định vị vị nhà học bằng máy trắc đạc và thớc thép. Xác định cụ thể tim trục, cao
độ, kích thớc hình học, đóng cọc định vị khu vực đào đất hố móng.

Công ty cổ phần qúang vinh
11
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Tiến hành đào đất hố móng. Đào đất hố móng đợc thực hiện bằng máy kết hợp thủ
công sửa.
- Đổ bê tông lót móng, bể tự hoại:
+ Công tác đổ bê tông lót đợc tiến hành khi đã chỉnh sửa lại hố móng.
+ Gia công lắp dựng ván khuôn: Ván khuôn đợc lắp dựng khi đã chỉnh sửa lại hố
móng và đầm chặt. Lắp dựng ván khuôn và tiến hành nghiệm thu rồi đổ bê tông. Vữa
bê tông đợc trộn bằng máy và vận chuyển bằng xe cút kít đến đổ vào khuôn bằng
xẻng, máng. Bê tông đợc đầm bằng đầm bàn. Sau khi bê tông đã ninh kết ta thao ván
khuôn.
- Đổ bê tông móng trụ:
+ Gia công lắp dựng cốt thép móng: Cốt thép đợc gia công tại xởng khi thi xong
bê tông lót thì lắp dựng.
+ Gia công lắp dựng ván khuôn móng: Ván khuôn lắp dựng khi đã lắp dựng cốt
thép xong. Lắp dựng xong ván khuôn tiến hành nghiệm thu và đổ bê tông ( Kết hợp đổ
bê tông tấm đan bể tự hoại ).
+ Bê tông móng sẽ đợc đổ sau khi đã nghiệm thu ván khuôn, cốt thép đạt yêu cầu. Vữa
bê tông đợc trộn bằng máy và vận chuển bằng xe cút kít đến đổ vào khuôn bằng xẻng, máng.
Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi. Sau khi bê tông ninh kết ta tháo ván khuôn.
- Xây bể tự hoại bằng gạch đặc: Công tác xây bể tự hoại đợc thực hiện ngay sau khi
hoàn thành công tác đổ bê tông móng trụ. Công tác xây chủ yếu bằng thủ công, trộn vữa xây
bằng máy trộn. Khi khối cứng phải tới nớc bảo dỡng thờng xuyên.
- Xây móng đá hộc: Tiến hành đồng thời với xây bể tự hoại. Công tác xây bằng thủ
công, trộn vữa xây bằng máy trộn. Khi khối cứng phải tới nớc bảo dỡng thờng xuyên.
- Giằng móng:
+ Gia công lắp dựng cốt thép giằng móng: Cốt thép đợc gia công trong xởng khi
thi công và nghiệm thu xong toàn bộ công tác xây móng.

+ Gia công lắp dựng ván khuôn giằng móng: Ván khuôn giằng đợc gia công tại x-
ởng khi lắp dựng cốt thép xong thì cũng lắp dựng ván khuôn.
+ Bê tông giăng móng sẽ đợc đổ sau khi đã đợc TVGS nghiệm thu ván khuôn cốt
thép. Vữa bê tông đợc trộn bằng máy và vận chuển bằng xe cút kít đến đổ vào khuôn
bằng xẻng, bay. Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi. Sau khi bề mặt bê tông cứng thì tới n-
ớc bảo dỡng bê tông đến bê tông đạt cờng 80% cờng độ.
- Thi công xong phần móng, khi móng đạt cờng độ cho phép tiến hành đắp đất hố
móng. Đắp đất hố móng bằng thủ công, đắp đất thành từng lớp cả hai bên và đầm chặt bằng
đầm cóc. Sau khi lấp hố móng xong tiến hành đổ cát, tới nớc và đầm chặt nền bằng thủ công.
Phần thân: Nhà thầu thi công tuần tự trụ BTCT, xây gạch tầng 1, đổ BTCT dầm
sàn tầng 2,3 cho đến đổ sàn mái và xây tờng thu hồi.
- Đổ bê tông trụ:
Công ty cổ phần qúang vinh
12
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
+ Gia công lắp dựng cốt thép: Cốt thép đợc gia công bằng thủ công kết hợp với cơ
giới, khi thi xong phần đắp đất hố móng thì lắp dựng cốt thép.
+ Gia công lắp dựng ván khuôn: Ván khuôn lắp dựng khi đã lắp dựng xong cốt
thép trụ.
+ Bê tông sẽ đợc tiến hành đổ sau khi đã đợc TVGS nghiệm thu ván khuôn, cốt
thép trụ. Vữa bê tông đợc trộn bằng máy trộn và vận chuển bằng xe cút kít đến đổ vào
khuôn bằng, xô, máng. Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi. Sau khi bê tông đã ninh kết ta
thao ván khuôn.
+ Sau khi bê tông cứng thì bảo dỡng dữ ẩm cho kết bê tông trụ khi đạt tới 80% c-
ờng độ.
- Xây tờng bằng gạch: Công tác xây tờng gạch đợc thực hiện ngay sau khi hoàn
thành công tác tháo dỡ ván khuôn trụ. Công tác xây chủ yếu bẳng thủ công, trộn vữa
xây bằng máy trộn. Khi khối cứng phải tới nớc bảo dỡng thờng xuyên.
- Thi công BT dầm sàn, bản thang:

+ Gia công lắp dựng ván khuôn: Ván khuôn lắp dựng khi đã hoàn thành công tác
xây tờng gạch. Ván khuôn đợc lắp từ ván đáy rồi đến ván thành, ván đáy đợc chống
bằng hệ đà và cây chống gỗ.
+ Gia công lắp dựng cốt thép: Lắp dựng từ cốt thép dần trớc cốt thép sàn, khi lắp
dựng xong ván khuôn dầm sàn mới lắp dựng cốt thép.
+ Đổ BT dầm sàn: BT dầm sàn đợc tiến hành đổ khi đã đợc nghiệm thu công tác ván
khuôn và cốt thép. Vữa bê tông đợc trộn bằng máy trộn và vận chuển bằng xe cút kít đến đổ
vào hộc tời, vận chuyển lên sàn và gạt phẳng bằng thớc, đổ bê tông theo từng dải. Bê tông đ-
ợc đầm bằng đầm dùi và đầm bàn. Sau khi bê tông ninh kết ta thao ván khuôn thành, khi BT
đạt 80% cờng độ thì tháo ván khuôn mái.
+ Bảo dỡng dữ ẩm liên tục 24/24h cho kết cấu đến khi đạt tới 80% cờng độ.
+ Sau khi đổ bê tông đợc khoảng 7 ngày thì tiến hành xây bậc thang.
- Lợp mái chống nóng và tạo dáng: Công việc này đợc thực hiện khi tờng thu hồi
đã đủ cờng độ. Ta tiến hành định vị và neo xà gồ vào tờng bằng dây thép sau đó lợp
mái bằng tôn theo chỉ định của thiết kế.
- Tiến hành công tác trát:
+ Sau khi BT đã cứng, tờng đã ổn định thì thực hiện công tác trát, trát gralitô cầu
thang, ốp gạch men kính. Trớc khi trát ta vệ sinh mặt trát và tới no nớc mới tiến hành
trát. Công việc này tiến hành tuần tự từ trên xuống dới, từ trong ra ngoài.
- Tiến hành đổ bê tông đá 4x6 lót nền và lát gạch.
+ Sau khi trát xong tờng thì thực hiện công tác chỉnh sửa nền nhà đối với tầng 1
tiến hành đầm chặt và đổ bê tông gạch vỡ lót nền. Bê tông đợc đổ, tạo dốc, san phẳng
đầm chặt bằng đầm bàn rồi tiến hành lát. Tuần tự lát từ tầng 3 xuống tầng 1, từ trong
phòng ra ngoài ngoài cửa. Vữa bê tông và vữa lát đợc trộn bằng máy trộn.
Công ty cổ phần qúang vinh
13
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Công tác sơn Khi lớp trát đã khô thì tiến hành quét xi măng, đánh nhẵn mặt
rồi tiến hành sơn. Sơn bằng chổi lăn sơn, theo trình tự từ trên xuống dới, từ trong

ra ngoài.
- Công tác lắp đặt hệ thống điện, nớc: Công tác này tiến hành đồng bộ với công
việc hoàn thiện, lắp đặt đờng ống, đờng dây điện trớc khi trát và lắp đặt thiết bị sau khi
sơn, ốp, lát.
V - Yêu cầu kỹ thuật với các công việc chủ yếu:
1. Công tác thi công đất.
- Đào bằng máy đào kết hợp thủ công:
+ Chúng ta dùng Máy đào kết hợp với các loại dụng cụ nh: Cuốc, xẻng, cuốc
chim, xà beng, choòng
+ Lên ga cắm cọc, dùng vôi đánh dấu ranh giới đào. Mở móng bằng máy đào, đào
theo phơng dật lùi. Khi đào thờng xuyên kiểm tra cao độ đáy móng, khi cao độ đào
cách cao độ đáy khoảng 15cm là đảm bảo. Dùng lao động thủ công chỉnh sửa hố móng
theo đúng thiết kế kỹ thuật.
b. Vận chuyển đất.
- Vân chuyển bằng thủ công:
+ Có thể dùng dây khiêng hoặc băng chuyền đối với các vị trí gần.
+ Khi vận chuyển đi xa có thể dùng xe cải tiến hoặc xe cút kít.
c. Đắp đất.
+ Trớc khi vận chuyển đất đến nơi để đắp ta phải kiểm tra độ ẩm của đất. Nếu đất
khô thì phải tới thêm nớc và ngợc lại nếu ớt thì phải để tơi khô bớt mới đợc đắp vào
công trình.
+ Để kiểm tra độ ẩm ở hiện trờng thì ta bốc một nắm đất bó lại nếu mở ra thấy
bàn tay không ớt và đất vón thành hòn, không bở, không rời rạc tức là đất có độ ẩm
thích hợp.
+ Đắp đất phải đổ thành từng lớp ngang có chiều dày phù hợp với loại đất và loại
máy đầm sử dụng.
+ Đổ xong lớp nào thì tiến hành đầm ngay lớp đó để đảm bảo độ ổn định và độ
chặt lâu bền.
d. Đầm đất.
- Chúng ta dùng đầm cóc để đầm công trình.

- Đầm đất phải đầm theo từng lớp, khi đổ lớp đất nào thì đầy chặt ngay lớp đó.
- Khi đầm phải đầm đi đầm lại nhiều lần, việt đầm sau phải đè lên việt đấm trớc.
Đầm đất đến khi không thấy vệt nữa thì dừng lại.
Công ty cổ phần qúang vinh
14
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
2. Công tác gia công thép các loại:
- Tất cả các loại thép dùng cho công trình đều phải có phiếu kiểm tra chất lợng,
yêu cầu chất lợng đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tuyệt đối không dùng thép cán
nóng thủ công.
a. Cắt và uốn thép:
- Sai lệch về kích thớc: mỗi mét chiều dài không quá 5mm, toàn bộ chiều dài
không quá 20mm.
- Sai lệch về vị trí điểm uốn: Toàn bộ chiều dài không quá 20mm.
- Sai lệch về góc uốn: Không quá 3
0
.
- Sai lệch về kích thớc uốn: Không quá chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
- Đối với các cấu kiện định hình thì ta cắt một thanh mẫu cho tất cả các thanh có
kích thớc giống nhau và đánh dấu thanh mẫu rồi cứ thế gia công theo các mẫu đã đợc
lựa chọn ban đầu. Sau khi sắt thép đợc uốn phù hợp với hình dạng, kích thớc của thiết
kế. Sản phẩm thép đã cắt uốn đợc tiến hành kiểm tra theo từng loại, từng lô cứ 100
thanh thép đã cắt uốn thì lấy 5 thanh để kiểm tra. Tri số sai lệch không đợc vợt quá các
giá trị sái số cho phép.
Thép đợc gia công rồi tập kết theo tng lô để tránh nhầm lẫn.
b. Hàn thép: (đối với gia công thép hình)
- Liên kết hàn phải có bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp
cục bộ, không có bọt, đảm bảo chiều dài, chiều cao đờng hàn theo thiết kế.
- Các sai lệch cho phép đối với sản phẩm thép và sai lệch cho phép đối với mối

hàn không vợt quá quy định cho phép.
c. Nối buộc thép ( đối với cốt thép trong bê tông):
- Không nối ở các vị trí chịu lực và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với
cốt thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ. Khi đờng kính cốt thép
20mm thì không đợc dùng phơng pháp nối buộc, mà phải nối cốt thép theo phơng pháp
hàn.
d. Vận chuyển và lắp dựng:
- Vận chuyển thép bán thành phẩm phải cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không làm h hỏng, biến dạng sản phẩm.
+ Thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủng loại và số lợng để tránh
nhầm lẫn khi sử dụng.
- Lắp dựng thép bán thành phẩm cần thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Bộ phận lắp dựng trớc không gây trở ngại cho bộ phận lắp dựng sau.
+ Có biện pháp ổn định sản phẩm cho quá trình đổ bê tông.
Công ty cổ phần qúang vinh
15
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
+ Các con kê (đối với cốt thép trong bê tông) đặt tại vị trí thích hợp tuỳ theo mật
độ cốt thép nhng không lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê
tông bảo vệ cốt thép và bằng các loại vật liệu không ăn mòn cốt thép cho phép nối với
cốt thép đã lắp dựng theo các quy định tại bảng 9 của TCVN 4453 - 1995.
3. Công tác ván khuôn:
a. Yêu cầu chung:
- Ván khuôn, đá chống phục vụ thi công cần thiết để đảm bảo độ cứng, độ ổn
định, dễ dàng tháo lắp không gây trở ngại cho công tác đầm và đổ bê tông.
- Ván khuôn khi ghép phải kín khít, không gây mất nớc xi măng trong quá trình
đổ bê tông.
- Ván khuôn và đà chống thi công phải đợc định hình và tiêu chuẩn hoá, đợc lắp

dựng đúng hình dáng, kích thớc của kết cấu theo thiết kế.
b. Công tác thiết kế ván khuôn, đà giáo chống:
- Ván khuôn đà chống khi thiết kế để phục vụ thi công và khi thi công đảm bảo
độ cứng, ổn định dễ tháo lắp, không gây trở ngại cho công tác đổ và đầm bê tông.
c. Lắp dựng ván khuôn:
Ván khuôn thi công khi lắp dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông cần đợc chống dính để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình tháo dỡ ván khuôn.
- Lắp dựng ván khuôn, đà chống các bộ phận khác cần đảm bảo các điều kiện có thể
tháo dỡ từng bộ phận và có thể di chuyển dần theo quá trình đổ và đông kết của bê tông.
- Trụ chống của đà giáo phải đợc đặt trên nền cứng, không bị biến dạng trong quá
trình thi công.
4. Công tác bê tông:
*. Công tác bê tông và bê tông cốt thép:
Yêu cầu kỹ thuật thi công công tác bê tông và bê tông cốt thép căn cứ theo tiêu
chuẩn TCVN 4453-1995: "Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối quy phạm thi công và
nghiệm thu" và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5727-93 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép, điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu".
- Đối với cốt thép cần có các chứng chỉ kèm theo và các mẫu thí nghiệm kiểm tra
là thử kéo và thử uốn theo TCVN 1697-85 và 1651-85;
- Không sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và kích
thớc hình học nh nhau, nhng tính chất cơ lý khác nhau.
a. Thiết kế cấp phối bê tông:
- Các loại bê tông chủ yếu sử dụng cho công trình mác 200#, 150#, 50# ( Bê tông
lót móng) đổ trực tiếp, trộn bằng máy trộn tại hiện trờng.
Công ty cổ phần qúang vinh
16
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Đối với bê tông phải thiết kế cấp phối bê tông (tính toán và đúc mẫu). Khi thiết

kế cấp phối bê tông đảm bảo các nguyên tắc:
- Thành phần bê tông đợc hiệu chỉnh tại hiện trờng theo nguyên tắc không thay
đổi tỷ lệ N/XM của thành phần bê tông đã thiết kế.
- Khi cốt liệu có độ ẩm cao cần giảm lợng nớc trộn, giữ nguyên độ sụt yêu cầu.
Khi cần tăng độ sụt của bê tông thì có thể tăng lợng nớc và xi măng để giữ nguyên tỷ
lệ N/XM.
b. Chế tạo hỗn hợp bê tông:
- Xi măng cân theo khối lợng cốt liệu: Cát, đá dăm và nớc theo thể tích. Tại
hiện trờng cát, đá dăm phải để trong lán có mái che để tránh lá cây, nớc ma làm ảnh h-
ởng đến độ sạch và độ ẩm của cốt liệu.
- Hỗn hợp bê tông phải đợc trộn bằng máy.
* Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn nh sau:
- Trớc hết đổ 15% đến 20% lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cho cùng một
lúc, đồng thời đổ dần và liên tục phần nớc còn lại.
- Nếu trộn bằng thủ công thì sân trộn phải cứng, sạch, không thấm nớc, thứ tự
trộn nh sau:
- Trộn khô đều xi măng và cát vàng cho đến khi đồng màu sau đó trộn đều với đá
dăm thành hỗn hợp khô, cuối cùng cho nớc vào và trộn đều hỗn hợp nớc, cát, xi măng
cho đến khi hỗn hợp đồng mầu và có độ sụt nh quy định.
c. Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
Bê tông là loại kết cấu chịu lực chính của công trình, yêu cầu sử dụng bằng máy
trộn trực tiếp trên công trờng, công tác vận chuyển hỗn hợp bê tông đợc chú trọng đảm
bảo chất lợng theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Việc vận chuyển bê tông sử dụng thiết bị hợp lý cần đảm bảo cho bê tông không
bị phân tầng, mất nớc xi măng.
- Thiết bị sử dụng, nhân lực bố trí phù hợp với khối lợng, tốc độ đổ và dầm bê tông.
- Thời gian cho phép lu hỗn hợp trong quá trình vận chuyển cần xác định bằng thí
nghiệm.
- Bê tông đợc thi công theo đúng các quy trình, quy phạm và lấy mẫu đúc kiểm
tra và bảo lu kết quả thí nghiệm cờng độ theo quy định.

d. Đổ và đầm bê tông:
- Việc đổ bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, ván khuôn và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
- Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong ván khuôn.
- Bê tông phải đợc đổ liên tục cho đến khi kết thúc một kết cấu nào đó theo quy
định trong quy phạm kỹ thuật.
Công ty cổ phần qúang vinh
17
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Chiều cao rơi tự do của bê tông không lớn hơn 1,5m.
- Trong quá trình đổ bê tông cần phải hết sức lu ý:
Giám sát chặt chẽ hiện trạng ván khuôn, đà giáo và cốt thép.
Chiều dày lớp đổ phù hợp với số liệu tính toán độ cứng chịu áp lực ngang của ván
khuôn do hỗn hợp bê tông gây ra.
Tại vị trí nào mà cấu tạo cốt thép, ván khuôn không thể dùng đầm máy đợc thì
mới dùng đầm tay( đầm chân vịt, dùng thép chọc).
Khi trời ma phải có che chắn, không để ma rơi vào bê tông.
Chiều dày lớp đổ bê tông căn cứ vào năng lực trộn, cự ly vận chuyển, khả năng
đầm, tính chất kết cấu, thời tiết để quyết định nhng không vợt quá các trị số sau:
- Đầm dùi:
Chiều cao cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 1,25 chiều dài công tác của đầm
(khoảng 20 - 30 cm).
- Đầm thủ công:
Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 20 cm.
- Các yêu cầu khi đầm bê tông: Sau khi đầm, bê tông đợc đầm chặt và không bị
rỗ. Dấu hiệu cho thấy đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt. Bột khí không còn.
- Bớc di chuyển của đầm không vợt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm.
e. Bảo dỡng bê tông:
Thời gian bảo dỡng có thể theo các trị số sau:

- Mùa khô (tháng 02 - 7):
Thời gian là 4 ngày cho tới khi bê tông đạt cờng độ bảo dỡng tới hạn (55 - 60% c-
ờng độ 28 ngày).
- Mùa ma (tháng 8 - 01):
Thời gian là 2 ngày cho tới khi bê tông đạt cờng độ bảo dỡng tới hạn (35 - 40% c-
ờng độ 28 ngày).
f. Kiểm tra và nghiệm thu bê tông:
* Kiểm tra bê tông:
- Kiểm tra chất lợng bê tông là công tác tổng hợp tất cả các công tác từ ván
khuôn, đà giáo, cốt thép, vật liệu để sản xuất bê tông, chế tạo hỗn hợp bê tông, độ sụt
khi đổ bê tông, dung sai các kết cấu công trình.
- Các mẫu bê tông xác định cờng độ bê tông cùng lúc, cùng chỗ, kích thớc viên
mẫu là 150x150x150mm
* Bê tông là loại kết cấu chính của công trình, trong quá trình thi công Nhà thầu
đặc biệt chú trọng công tác này, bằng việc lựa chọn đội ngũ thi công giàu kinh nghiệm
Công ty cổ phần qúang vinh
18
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
đã thi công nhiều công trình có quy mô và đặc tính kỹ thuật tơng tự, đồng thời đặt dới
công tác giám sát kiểm tra thờng xuyên của kỹ thuật công trình.
5. Biện pháp kỹ thuật trong công tác xây:
a. Kỹ thuật xây đá :
- Trớc khi xây đá trên nền đất phải bóc hết đất hữu cơ, đất bùn, đất có lẫn. Đổ lớp
bê tông gạch vỡ lót móng đầm kỹ, làm sạch các mặt tiếp xúc của bê tông móng với
khối đá xây.
- Trớc khi xây nếu đá bẩn phải rửa đá cho sạch sẽ và phải tới nớc vào viên đá.
Không đợc dùng đá bẩn và khô để xây.
- Không xây đá to tập trung vào một chỗ, đá nhỏ tập trung vào một chỗ theo chiều
dài của tờng, chọn đá to xây 2 mặt ngoài, đá nhỏ xây trong lõi tờng. Đá to dùng để xây

chân tờng và góc tờng.
- Xây với độ cao đồng đều trên toàn diện tích công trình để nền đợc lún đều.
- Những viên đá xây trong cùng một lớp phải có chiều dày tơng đơng nhau.
- Khi xây phải đặt nằm hòn đá, mặt to xuống dới. Phải ớm trớc hòn đá, nếu cần
dùng búa sửa lại cho hòn đá nằm khít đúng vị trí với mạch vữa xây không dày quá
3cm, đồng thời không đợc xây hai hòn đá trực tiếp tì lên nhau. Sau khi đã ớm thử và
sửa lại hòn đá, nhấc nó lên, rải vữa vào vị trí của hòn đá rồi đặt đá vào, dùng tay lay,
lấy búa gỗ nện vào hòn đá để vữa phùi ra các mặt xung quanh, sau đó lấy thanh sắt
10mm thọc kỹ vào mạch đứng để nén chặt vữa, đồng thời chèn thêm đá dăm vào mạch
vữa. Các mạch đều phải no vữa.
Không đợc đặt đá trớc, đổ vữa sau, không đợc dùng đá dăm để kê đá hộc ở mạch
ngoài.
- Không xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng nh ở trong khối đá xây. Mạch đứng
của lớp đá trên so le với mạch đứng ở lớp dới ít nhất là 8cm.
- Trong mỗi lớp đá xây hai hàng đá ở mặt ngoài tờng có kích thớc tơng đối lớn và
bằng phẳng.
- Khi tạm ngừng xây, phải đổ vữa, chèn đá dăm vào hết các mạch đứng của lớp đá
trên cùng. Trên mặt lớp đá này không đợc rải vữa. Nếu thời gian ngừng xây kéo dài,
mặt trên của tờng phải đợc che phủ kín và phải tới nớc.
- Chỉ đợc đắp đất trở lại sau khi vữa đã đạt đợc cờng độ thiết kế.
b. Kỹ thuật xây gạch
- Yêu cầu thiết kế kỹ thuật sử dụng gạch tuy nen loại có quy cách 220 x 105 x 65
cho toàn bộ phần xây của công trình.
Công ty cổ phần qúang vinh
19
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Các công việc xây chủ yếu nh cổ móng, xây tờng. Nhà thầu luôn coi trọng các
quy trình, quy phạm đảm bảo công tác xây theo đúng các yêu cầu kỹ thuật.
- Công tác xây gạch đợc tiến hành sau khi tháo ván khuôn trụ và kết thúc công tác

giằng tờng vì vậy vệ sinh sạch mặt tiếp xúc với cấu kiện đợc xây, khối xây phải đặc,
chắc, thẳng không trùng mạch, chiều dày mạch vữa phải > 8mm và < 12mm, lớp gạch
dới cùng và lớp gạch trên cùng phải xây gạch ngang.
- Trớc khi xây gạch phải đợc tới no nớc để tránh làm vữa khô quá nhanh, trong
quá trình xây phải dùng dây căng, thớc tầm, nivô, ống cân nớc để kiểm tra độ phẳng
của tờng và lớp gạch xây.
- Mạch xây phải no vữa cứ 5 lớp gạch xây dọc tới 1 lớp gạch đặt ngang
- Khối xây phải đảm bảo các sai số nh trong TCVN-4314-86 và 4085-85
6. Công tác hoàn thiện:
Công tác thi công hoàn thiện công trình đợc Nhà thầu đặc biệt quan tâm theo yêu
cầu thiết kế công trình mang tính kiến trúc hài hoà với quần thể các công trình đã có,
đòi hỏi công tác hoàn thiện phải đạt chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật cao.
Trình tự thi công hoàn thiện công trình đợc tiến hành từ trên xuống dới xen kẽ từ
trong ra ngoài.
a. Công tác trát:
- Hoàn thiện xen kẽ từ trong ra ngoài và từ trên xuống dới, cát dùng để trát là cát
vàng hạt mịn, cát trát phải đảm bảo sạch không lẫn tạp chất.
- Trớc khi sử dụng phải sàng qua lới sàng cát, vệ sinh mặt trát trớc khi trát, nếu
trời nóng bức và mặt trát quá khô thì trớc khi trát phải tới nớc mặt trát.
- Những vết lồi lõm và gồ ghề, vón cục, dính bám trên mặt kết cấu phải tẩy phẳng
hoặc đắp phẳng.
- Mặt tờng, cột trụ bê tông vữa trát khó bám thì trớc khi trát phải đánh xờm hoặc
phun cát và trát lót bằng VXM và khía ô quả trám.
Tiến hành trát thử một vài chỗ để xác định độ dính kết cần thiết. Trớc khi tiến
hành trát đồng loạt, phải tiến hành đắp mốc, thả dọi kiểm tra bằng nivô và thớc tầm.
- Khi lớp trát cha thật sự cứng không đợc va chạm hay rung động, bảo vệ mặt trát
không đợc có nớc chảy qua hay chịu nóng lạnh đột ngột hoặc cục bộ.
b. Lát nề :
Dùng dây căng, ni vô hoặc máy trắc đạc kiểm tra cao độ, độ phẳng, độ dốc của
mặt lớp nền.

Gắn các mốc cao độ lát chuẩn, mỗi phòng có ít nhất 4 mốc tại 4 góc, phòng có
diện tích lớn mốc gắn theo lới ô vuông, khoảng cách giữa các mốc không quá 3m.
Cần đánh dấu các mốc cao độ tham chiếu ở độ cao hơn mặt lát lên tờng hoặc cột
để có căn cứ thờng xuyên kiểm tra cao độ mặt lát.
Công ty cổ phần qúang vinh
20
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
Gạch lát phải đợc làm vệ sinh sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm
tính kết dính giữa lớp nền với gạch lát.
Với gạch lát có khả năng hút nớc từ vật liệu kết dính, gạch phải đợc nhúng nớc và
vớt ra để ráo nớc trớc khi lát.
Gạch lát phải đợc nghiệm thu theo các tiêu chuẩn vật liệu Gạch lát gốm tráng
men - TCVN 6414 : 1998.
Vật liệu gắn kết: Việc pha trộn, sử dụng và bảo quản vật liệu gắn kết phải tuân
theo yêu cầu của loại vật liệu. Vật liệu gắn kết là vữa xi măng cát. Với vật liệu gắn kết
là vữa phải tuân theo TCVN 4314 : 1986.
Dụng cụ lát: Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết cho công tác lát nh: dao xây,
bay lát, bay miết mạch, thớc tầm 3m, thớc rút, búa cao su, máy cắt gạch, máy mài
gạch, đục, chổi đót, giẻ lau, ni vô hoặc máy trắc đạc. Dụng cụ cần đầy đủ và phù hợp
với yêu cầu thi công cho từng thao tác nghề nghiệp. Dụng cụ đã h hỏng và quá cũ, bị
mòn, không đảm bảo chính xác khi thi công không đợc sử dụng.
Tiến hành lát: Vữa phải đợc trải đều lên lớp nền đủ rộng để lát từ 3 đến 5 viên,
sau khi lát hết các viên này mới trải tiếp cho các viên liền kề.
Trình tự lát nh sau: căng dây và lát các viên gạch trên đờng thẳng nối giữa các
mốc đã gắn trên lớp nền. Sau đó lát các viên gạch nằm trong phạm vi các mốc cao độ
chuẩn, hớng lát vuông góc với hớng đã lát trớc đó. Hớng lát chung cho toàn nhà hoặc
công trình là từ trong lùi ra ngoài.
Trong khi lát thờng xuyên dùng thớc tầm 3 m để kiểm tra độ phẳng của mặt lát.
Độ phẳng của mặt lát đợc kiểm tra theo các phơng dọc, ngang và chéo. Thờng xuyên

kiểm tra cao độ mặt lát căn cứ trên các mốc cao độ tham chiếu.
Khi lát phải chú ý sắp xếp các viên gạch đúng hoa văn thiết kế.
Làm đầy mạch lát: Công tác làm đầy mạch lát chỉ đợc tiến hành khi các viên gạch
lát đã dính kết với lớp nền. Trớc khi làm đầy mạch lát, mặt lát phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
Mạch làm đầy xong, lau ngay cho đờng mạch sắc gọn và vệ sinh mặt lát không để chất
làm đầy mạch lát bám dính làm bẩn mặt lát.
Bảo dỡng mặt lát: Sau khi làm đầy mạch lát không đợc va chạm mạnh trớc khi vật
liệu gắn kết đủ rắn.
Với mặt lát ngoài trời và vật liệu gắn kết là vữa, phải có biện pháp che nắng và
chống ma xối trong (1ữ3) ngày sau khi lát.
Công ty cổ phần qúang vinh
21
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
e. Công tác sơn :
- Trớc lúc sơn phải để cho mặt tờng thật khô và lau quét sạch bụi.
- Dùng băng dính khổ rộng, bìa các tông để bảo vệ các cấu kiện đợc gia công
bằng gỗ hay kim loại khỏi phải dính bẩn.
- Dùng giấy nhám đánh nhẵn mặt, dùng sơn lót 1 lợt sau đó sơn tiếp 2 lợt
f. Công tác thi công cửa:
- Các nguyên liệu gỗ Dổi, kính để gia công cửa đều phải trình các loại mẫu và đợc
chủ đầu t chấp nhận.
- Việc lắp ráp cửa và đúng kỹ thuật với thợ có tay nghề cao bảo đảm chắc chắn,
chính xác, mỹ thuật. Phải kiểm tra kỹ độ thẳng đứng, độ phẳng của gỗ cửa đi khi lắp
ráp, tránh hiện tợng vặn vỏ đỗ hoặc nghiêng.
- Chi tiết lắp ráp phải chính xác nhất là các mối nối góc phải đảm bảo vuông, khít,
các lỗ khoét, đầu vít phải đợc che khít.
g. Công tác thi công mái:
Khi thi công xong phần thô ta cho tiến hành lắp xà gồ để lợp mái. Xà gồ đợc chế
tạo bằng thép, trớc khi lắp xà gồ lên mái phải kiểm tra chất lợng của thép theo yêu cầu

kỷ thuật, nh khả năng chịu kéo, chịu nén, các kích thớc dài, rộng, độ dày. Xà gồ thép
đợc vệ sinh sạch sẽ sơn 3 lớp, để khô rồi mới đợc bắc lên mái
Trong khi thi công phần thô thì có đội chuyên trách gia công xà gồ. Khi phần thô
đạt cờng độ ta tiến hành lắp dựng. Khi gia công đòi hỏi tổ thợ phải có tay nghề cao
đảm bảo chính xác để khi lắp dựng dễ dàng, không cong vênh xiêu vẹo, không thiếu
hụt. Các lỗ định hình phải đợc khống chế để khi lắp dựng không bị sai lệch. Các mối
nối phải đủ khả năng chịu lực, ổn định và trơn đẹp, các bản mã hay bu lông đủ lớn để
có thể liên kết các thanh với nhau.
Quá trình cẩu lắp phải đợc chuẩn bị bố trí nhân lực máy móc kỹ càng và có độ an
toàn cao khi thi công, trình tự đó đợc thực hiện nh sau:
+ Trớc khi lắp dựng phải lập sơ đồ phơng án thi công cụ thể và chỉ ra đợc hớng thi
công sao cho hợp lý về kỹ thuật, kinh tế về ca máy và đặc biệt là an toàn trong thi
công.
+ Tập kết xà gồ và giằng néo đến khu vực thi công sao cho thuận lợi cho việc móc
cẩu và không vớng vào các cột trụ khi tời cẩu lắp.
+ Cẩu lắp từng thanh lên rồi tiến hành cố định tạm sau khi cân chỉnh chính xác
không xiêu vẹo công vênh đồng thời cố định các thanh xà gồ chắc chắn.
+ Khi cố định đợc xà gồ thì ta cho lợp mái.
Công tác lợp mái tôn:
Công ty cổ phần qúang vinh
22
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Tôn trớc khi lợp phải đợc kiểm tra các kích thớc hình học nh: dài, rộng, dày, độ
lợn sóng tôn. Tôn phải đợc bảo quản chu đáo, tránh hiện tợng cong, vênh, rách, thủng.
Khi lợp các tấm tôn phải chồng lên nhau ít nhất là 2 sóng. Dùng nẹp chống bão bằng
tôn có chiều dày 3mm, rộng 3cm (đợc sơn 3 nớc) đè lên tấm tôn trùng với xà gồ, kiểm
tra kỹ lỡng rồi mới tiến hành bắn đinh lợp ( Bắn đinh vào các sóng nổi ), đinh đợc bắn
với lực vừa đủ không quá mạnh làm biến dạng tôn và không quá nhẹ để đảm bảo độ
chặt cần thiết.

h. Thi công phần điện:
- Tất cả các phụ kiện điện trớc khi đa vào thi công phải đảm bảo theo đúng yêu
cầu của thiết kế và hồ sơ mời thầu và phải đợc chủ đầu t kiểm tra nhất trí.
- Trong quá trình thi công các mối nối dây đều đợc xử lý qua các hộp nối (trờng
hợp phải cắt dây) bằng các cầu đấu dây theo đúng tiết diện dây điện. Các mối nối phải
đảm bảo chất lợng và độ an toàn.
- Sau khi thi công xong phần điện, phải tiến hành thông mạch không tải và thử tải
với đầy đủ các phụ tải. Trờng hợp thiếu các phụ tải lớn thì phải đợc ban quản lý dự án
chấp nhận nghiệm thu.
- Tiến hành nghiệm thu kỹ thuật, vận hành thử thiết bị kiểm tra trong vòng 24
tiếng trớc khi nghiệm thu tổng thể công trình đa vào sử dụng.
i. Thi công thu lôi chống sét:
- Phần này chúng tôi đặc biệt chú ý, thép sử dụng loại tốt, không han rỉ, các mối
hàn liên kết đợc hàn bằng que hàn loại tốt.
- Công nhân làm cọc tiếp đất và dây dẫn, sử dụng thợ có tay nghề cao, kim thu sét
đợc gia công nhọn đảm bảo kỹ thuật các kim thu sét nối hàn với dây dẫn. Thử hệ thống
thu lôi theo quy định của thiết kế trớc khi bàn giao công trình.
- Thiết kế chống sét đợc thực hiện theo TCXD 46-84
- Trị số nối đất của mỗi hệ thống chống sét R

10 theo đúng trị số yêu cầu
của thiết kế.
* Công tác thi công phần chống sét của công trình đợc thi công ngay sau khi công
trình đi vào hoàn thiện đảm bảo an toàn khi ma tới.
VI - Những giải pháp đảm bảo chất lợng:
1. Các tiêu chuẩn đợc thực hiện giám sát và nghiệm thu:
- Tại trụ sở và phòng làm việc tại hiện trờng nhà thầu sẽ có đầy đủ các tiêu chuẩn
đã đợc áp dụng ở trên và các tiêu chuẩn hiện hành.
- Đồng thời để tiện cho cán bộ thi công và giám sát trên cơ sở các tiêu chuẩn trên
áp dụng những điều có liên quan tới công việc thi công của công trình này.

Công ty cổ phần qúang vinh
23
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
- Nhà thầu sẽ thành lập tổ giám sát chất lợng công trình (KCS) có chứng chỉ T vấn
giám sát thờng xuyên kiểm tra, đốc thúc nhắc chủ nhiệm công trình, cán bộ công nhân
viên về việc nâng cao chất lợng và tiến độ công trình.
2. Tuyển chọn và thí nghiệm vật liệu:
- Vật liệu dùng trong công trình đều đợc thí nghiệm theo TCVN đã đợc thống kê
ở trên.
- Đảm bảo vật liệu sử dụng đều có chứng chỉ thí nghiệm.
- Để tiện cho cán bộ giám sát A kiểm tra, nhà thầu sẽ lu những mẫu vật liệu đã đ-
ợc thí nghiệm và dùng cho thi công để tại phòng làm việc tại hiện trờng để làm cơ sở
đối chứng.
- Việc thí nghiệm sẽ đợc tiến hành tại phòng thí nghiệm của các công ty t vấn
thiết kế có uy tín. Các kết quả thí nghiệm sẽ đợc thông báo kịp thời cho chủ đầu t.
- Những thí nghiệm đơn giản sẽ đợc tiến hành ngay tại hiện trờng thi công.
VII - Công tác nghiệm thu.
* Các bớc nghiệm thu và hoàn công:
- Để quản lý tốt chất lợng công trình các bớc nghiệm thu sẽ đợc tiến hành nh sau:
- Bất kỳ một công việc chuyển tiếp nào đều phải đợc nghiệm thu và kết luận của
phần việc trớc.
VD: Nghiệm thu ván khuôn, cốt thép trớc khi đổ bê tông, nghiệm thu về mặt chất
lợng hoàn thiện.
Các bớc nghiệm thu đợc tiến hành nh sau:
Bớc 1: Nghiệm thu nội bộ:
- Cán bộ kỹ thuật quản lý chất lợng của Công ty nghiệm thu với kỹ s thi
công nếu tự đánh giá là đợc thì đợc tiến hành nghiệm thu bớc 2.
Bớc 2: Nghiệm thu giữa nhà thầu và chủ đầu t:
- Thành phần gồm: Giám đốc công trờng, cán bộ kỹ thuật của nhà thầu

với các thành viên giám sát do chủ đầu t phân công.
Công ty cổ phần qúang vinh
24
Hồ sơ dự thầu
thuyết minh biện pháp thi công
Viii - Giải pháp đảm bảo ANTT - ATLĐ và phòng cống cháy nổ.
1. An toàn về con ngời:
- Cán bộ công nhân viên làm việc trên công trờng đều đợc lập danh sách trích
ngang để báo cáo chủ đầu t và chính quyền sở tại.
- ở công trình mọi ngời ra vào làm việc hàng ngày phải có sự giám sát của bảo vệ
để đảm bảo an ninh, trật tự xã hội, công nhân đợc phổ biến nội quy trật tự an ninh và
chấp hành pháp luật. Giáo dục công nhân nghiêm cấm mọi hành vi đánh bài, nghiện
hút trong công trờng cũng nh các tệ nạn xã hội khác.
- Kết hợp với công an khu vực bảo vệ cơ quan làm tốt công tác an ninh trật tự
trong thời gian thi công.
- Công nhân tham gia thi công trên công trờng hết giờ làm việc nếu không có
nhiệm vụ không đợc đi lại tự do trong khu vực làm việc và không đợc tự do ra khỏi khu
vực thi công khi không đợc phép của chỉ huy trởng công trờng.
- Đăng ký hộ khẩu tạm trú cho CBCNV tại nơi làm việc và nơi ở với UBND sở tại,
tuân thủ mọi quy định về ATLĐ tại công trờng và địa phơng.
2. An toàn về thiết bị máy móc:
- Những máy móc thiết bị đều phải đợc kiểm tra hoạt động trớc khi đa vào thi
công và có bản nội quy quy trình sử dụng máy.
- Cử công nhân có trình độ chuyên môn vận hành máy. Máy móc phải đợc neo
giữ cẩn thận đề phòng các bất trắc xảy ra. Có thiết bị chống sét chung cho ngời và máy
móc trong thời gian thi công.
- Trớc khi tiến hành thi công phải kiểm tra lại toàn bộ hệ thống an toàn của xe
máy thiết bị, trang thiết bị phòng hộ lao động đảm bảo an toàn mới cho thi công. Khi
thi công về ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng.
- Thiết bị thi công khi dùng trớc mỗi đợt phải thử tải đảm bảo an toàn mới đợc

phép sử dụng.
- Đối với máy trộn bê tông, máy trộn vữa: Chỉ những ngời đợc giao nhiệm vụ mới
đợc vận hành máy trộn, khi vận hành máy phải chú ý những điểm sau đây:
+ Kiểm tra sự đứng vững và ổn định của máy trộn.
+ Kiểm tra hệ thống điện từ lới vào cầu giao, mô tơ tiếp đất.
+ Kiểm tra sự ăn khớp của các bánh răng, giải xích bôi trơn các ổ lăn.
+ Kiểm tra an toàn của phanh tời cáp.
+ Vận hành thử không tải.
+ Khi máy ngừng làm việc hoặc chờ sửa chữa phải làm vệ sinh thùng trộn cho
sạch sẽ. Trớc khi nghỉ phải cắt điện khỏi máy. Hạ thùng cấp liệu xuống vị trí an toàn.
Công ty cổ phần qúang vinh
25

×