Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Biện pháp tổ chức thi công tổng thế công trình đường giao thông nông thôn tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.42 KB, 21 trang )

-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công
Công trình :
Địa phận :









Phần 1 : Tổng quan về công trình
Phần 2 : Vật liệu dùng trong thi công
Phần 3: Biện pháp tổ chức thi công
- Công tác chuẩn bị
- Biện pháp kỹ thuật thi công từng hạng mục
Phần 4 : Hoàn thiện và trông coi công trình
Phần 5: Biện pháp quản lý chất lợng công trình
Phần 6: Biện pháp đảm bao an toàn giao thông -An toàn lao động
và vệ sinh môi trờng

Trang 1


-



Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công tổng thể
Công trình :
Gói thầu số :
Địa phận :

Phần I

tổng quan về công trình

1.1. Vị trí công trình :
Công trình xây dựng đờng giao thông nông thôn thuộc địa phận xÃ
Hải Ninh - Huyện Quảng Ninh vµ x· Ng Hoµ- Hun LƯ Thủ , tØnh Quảng Bình.
Với gói thầu số 01:
- Điểm đầu tuyến tại Km0+00 tại thôn Tân Định thuộc địa phận xà Hải Ninh
điểm cuối tại Km8+00 ,thuộc địa phận xà Hải Ninh - Huyện Quảng Ninh
1.2. Đặc điểm công trình :
a/- Đặc điểm tự nhiên, tình hình dân sinh kinh tế:
Tuyến đờng thuộc phía đông huyện Quảng Ninh ,chạy dọc theo bờ biển ,cách
bờ biển 150-200m về phía tây đi qua và giao cắt với các trục đờng ngang dân sinh
và các đờng ngang của các dự án . Đặc điểm khí hậu của tuyến đờng:
- Khu vực chịu ảnh hởng trực tiếp của gió mùa , khoảng đầu tháng t bắt đầu
xuất hiện gió Lào, xuất hiện từng đợt kèm theo nắng nóng trong thời gian 30-40
ngày, nhiệt độ không khí 350- 390, gió cấp 4 ,5
- Vào khoảng tháng 10-12 xuất hiện gió đông bắc rét và khô hanh kèm theo
ma phùn , nhiệt độ 15-250C có đợt xuống thấp 10-150C kéodài 8-10 ngày
- Tuyến đờng đợc xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của dân c ven biển

thuộc hai địa bàn trớc mắt và chiến lợc phát triển kinh tế lâu dài của hai huyện
Quảng Ninh và Lệ thuỷ
b - Quy mô và cấp hạng tuyến đờng :
Công trình xây dựng đờng giao thông nông thôn , bao gồm xây dựng đ ờng và các công trình trên tuyến, tổng chiều dài 8000m từ Km 0+00 - Km8+00 ; Với
các hạng mục :
+ Xây dựng nền mặt đờng , rÃnh và hệ thống an toàn giao thông
+ Xây dựng các cống thoát nớc .
* Quy mô :
- Cấp đờng : đờng giao thông nông thôn loại A
- T¶i träng thiÕt kÕ H13- X60
- BỊ réng nỊn ®êng : BnỊn = 5,0 m
- BỊ réng mỈt ®êng : BmỈt= 3,5 m
Trang 2


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

-

Bề rộng lề : Bl=2x0,75 m
Rmin = 15m
Idọc max = 6%
Đoạn tránh xe : cứ 300-500 m bố trí một đoạn , chiều dài đoạn tránh 30
m , bề rộng đoạn tránh 6,5 m
c/ - Giải pháp thiết kế :
* Kết cấu nền , mặt đờng :
Đối với đoạn đờng đắp :
- Mặt đờng cán cấp phối đồi chọn lọc K= 0,98 dày 20 cm

- Nền đờng đắp đất cấp phối đồi lu lèn K >= 0,95
- Đối với nền đắp mái ta luy đợc đắp bọc bằng đất cấp phối đồi K>= 0,95
dày 50 cm .Chân khay lớp đắp bọc sâu >50 cm so với mặt thiên nhiên
- Nền đắp cát lu lèn đạt K>=0,95
Đối với đoạn đờng đào :
- Mặt đờng cán cấp phối đồi chọn lọc K= 0,98 dày 20 cm
- Móng đờng lu lèn K >= 0,95 dày 30 cm
- Trên nền cát lu lèn đạt K>=0,95
Đối với đoạn đờng cũ :
- Mặt đờng cán cấp phối đồi chọn lọc K= 0,98 dày 20 cm
* Bình diện :
- Tuyến bắt đầu từ Km0+00tại bảng tin thôn Tân Định thuộc xà Hải Ninh ,
điểm cuối tại Km8+00 .Từ Km0+00 đến Km3+710 tuyến đi trên đờng cũ của xÃ
.Từ Km3+710- Km8+00 tuyến đợc làm mới .Tuyến cơ bản bám theo bờ biển ,cách
100-200m về phía tây.Tuyến có 38 đỉnh đờng cong n»m , trong ®ã cã 6 ®Ønh cã
15m≤R≤50m,26 ®Ønh cã R100, 02 đỉnh 50* Trắc dọc :
Từ Km0+00 đến Km3+710 tuyến chủ yếu bám theo đoạn đờngcủ chỉ tăng cờng lớp kết cấu dày 20 cm.Qua đờng mới đoạn từ Km3+710- Km8+00 tuyến chủ
yếu đi trên nền cát ổn định , tôn lên một lớp kết cấu móng và mặt đờng , độ dốc tối
đa 6%
* Trắc ngang :
- Bmặt= 3,5 m, Bl=2x0,75 m. Độ dốc ngang mặt đờng I= 4% , độ dốc ngang
lề I =5% , ta luy nền đắp 1/1,5, nền đào cát 1/3, bề rộng mặt đờng đoạn tránh xe
5.0m,nền đờng 6.5m
* Công trình thoát nớc trên tuyến :
- Công trình thoát níc bao gåm :
04 cèng b¶n 75 cm
04 cèng hép 60 cm
01 cèng hép 1.0 m
02 cèng hép 2.0m

03 cèng hộp kép 2.0m
03 cống lù D= 75cm
- Các cống và tràn củ trên đờng còn sử dụng tốt.
Trang 3


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Phần II

vật liệu dùng trong thi công

2.1. Đất đắp :
- Đất đắp công trình xây dựng đờng giao thông nông thôn Hải Ninh - Ng Hoà
đợc lấy từ Mỏ đất cách vị trí tuyến thi công khoảng 10 km, đất đắp phải đảm bảo
theo yêu cầu đất xây dựng , phải đợc thí nghiệm kiểm tra cụ thể . Khi chuẩn bị thi
công , chúng tôi sẽ thăm dò; đánh giá lại trử lợng , kiểm tra một số tính chất cơ lý
quan trọng của đất để có biện pháp khai thác hợp lý .
- Trong khi khai thác bÃi đất để đắp , cứ khoảng 1500 m3 đến 2000m3 vật
liệu sẽ đợc chúng tôi lấy một tổ mẫu thử nghiệm độ ẩm (w) và khối lợng thể tích tự
nhiên ( ). Tổ mẫu này sẽ đa về phòng thí nghiệm hiện trờng để kiểm tra , kết quả
thí nghiệm là chứng chØ má ®Êt
2.2.CÊp phèi ®åi chän läc :
- CÊp phèi dùng để thi công mặt đờng đợc lấy từ mỏ đất cách chân công trình
khoảng 10 Km, trớc khi đa vào sử dụng cần phải tiến hành thí nghiệm xác định các
chỉ tiêu cơ lý của nó, Sau khi kiểm tra thấy đạt mới đa vào thi công. Thành phần hạt
của cấp phối tự nhiên phải thoả mÃn các chỉ tiêu sau:
Lỗ sàng tiêu chuẩn

Anh
Tỷ lệ lọt sàng(%)
(Hình vuông)
50 mm
100
37,5 mm
80 - 100
20 mm
60 - 100
5 mm
30 - 100
1,18 mm
17 - 75
300micro
9 - 50
75 micro
5 - 25
2 2.3. Đá xây dựng cống rÃnh :
- Các loại đá dùng thi công trên công trình sẽ đợc lấy tại mỏ đá áng Sơn cách
vị trí thi công khoảng 20 Km
- Trớc khi đa vào thi công sử dụng cần phải có các thủ tục thí nghiệm kiểm
tra chất lờng đá về cờng độ , độ mài mòn , độ sạch ... theo quy định hiện hành
- Các chứng chỉ thí nghiệm về chất lợng của đá sẽ đợc nhà thầu trình lên t
vấn giám sát trong quá trình thi công , nếu t vấn giám sát đồng ý thì mới đợc đa vào
sử dụng
2.4 Xi măng dùng cho công trình :
- Xi măng dùng để đổ bê tông các công trình trên đờng đợc lấy tại Thị trấn
Kiến Giang của huyện Lệ Thuỷ cự ly vận chuyển đến chân công trình là 25 Km, loại
xi măng đợc dùng là xi măng Bỉm Sơn PC30 đợc đóng bao tại nhà máy .Trớc khi
đem vào thi công phải đảm bảo nguyên bao và có phiếu kiểm tra từng lô hàng . Để

đảm bảo an toàn chất lợng xi măng mỗi lô lấy về chúng t«i sÏ kiĨm tra th«ng qua
Trang 4


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Chi cục tiêu chuẩn - Đo lờng - Chất lợng Quảng Bình. Những lô xi măng đảm bảo
chất lợng và đợc t vấn giám sát kiểm tra và lập biên bản nghiệm thu mới đa vào sử
dụng trong thi công công trình .
- Trong bất kỳ trờng hợp nào chúng tôi cũng không sử dụng loại xi măng rách
bao hoặc mất nhÃn hiệu .
- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhÃn hiệu ra đăng ký phải có :
+ Tên mác xi măng theo TCVN 2682-1992.
+ Khối lợng bao và số lô.
- Xi măng đợc cấp theo tiến độ thi công từng hạng mục công trình nhằm giảm
thời gian lu kho không vợt quá 3 tháng kể từ ngày xuất xởng cho đến ngày sử dụng ,
thời gian lu kho công trờng không vợt quá 30 ngày và đảm bảo tốt các điều kiện về
thông gió chống ẩm .
2.5. Sắt thép dùng trong xây dựng :
- Thép xây dựng đợc lấy Thị trấn Kiến Giang của huyện Lệ Thuỷ cự ly vận
chuyển đến chân công trình là 25 Km
- Cốt thép đợc dùng là thép nhóm A2 hiệu CT3 hoặc CT5 hay các loại thép
khác tơng ứng đợc cung cấp từ các đơn vị có t cách pháp nhân
- Cốt thép thanh là các thanh thép thẳng tròn mềm có cờng độ theo giới hạn
chảy không dới 2.400 KG/cm2
- Thép đợc kiểm tra kỹ lỡng về hình dáng bề ngoài , đờng kính , trọng lợng và
kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý thông qua Chi cục tiêu chuẩn - Đo lờng - Chất lợng
Quảng Bình , đợc T vấn giám sát kỹ thuật A chấp nhận đảm bảo chất lợng mới đa

vào sử dụng .
- Cốt thép dùng trong bê tông đợc căn cứ vào quy định của thiết kế và sử dụng
đúng yêu cầu về nhóm , số hiệu đờng kính.
2 2.6. Cát :
- Cát dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông và xây lát đợc lấy tại mỏ cát KIến
Giang , cự ly vận chuyển trung bình đến chân công trình là 25 Km. Yêu cầu về kích
cở hạt nh sau :
N0 Chỉ tiêu
1 Mô đun độ lớn
2 Khối lợng thể tích xốp tính theo
kg/cm3 ( không nhỏ hơn )
Lợng hạt nhỏ hơn 0,14 mm tính theo
3
% khối lợng cát ( không lớn hơn )
4

Cát to
>2,5 ữ3,3

Cát vừa
2 ữ2,5

1400

1300

10

10


- Thành phần hạt của các hạt cát phải phù hợp với các trị số trong bảng sau
đây :

Trang 5


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Đờng kính mắt sàng (mm)
5
2,5
1,25
0,63
0,315
0,14

Lợng sót tích luỹ trên sàng trọng lợng (%)
0
0 ÷ 20
15 ÷ 45
35 ÷ 70
70 ÷ 90
90 ÷ 100

- Hàm lợng bùn , bụi sét và các tạp chất khác không vợt quá trị số ghi trong
bảng sau ( tính theo % khối luợng mẫu) :
N0
Tạp chất

Hàm lợng (%)
1 Lợng bùn , bụi , đất sét
2
2 Hàm lợng sét theo % khô
1,5
3 Lợng Sulphát và sulphur đổi ra SO3
1
4 Hàm lợng Mica
1
Màu sắc của dung dịch kiểm tra
5 Chất hữu cơ
khồng sẫm hơn màu tiêu chuẩn
- Trong cát tuyệt đối không lẫn đất sét cục .
- Trong cát không cho phép lẫn các hạt dăm sỏi có kích thuớc đến 10 mm
những hạt có kích thớc 5 - 10 mm lẫn trong cát không đợc quá 5% khối lợng
- Khi cát lẫn nhiều tạp chất hữu cơ bùn , bụi sét phải rữa sạch và loại hết tạp
chất hữu cơ
- Với mỗi lô cát đa vào sử dụng phải có giấy chứng nhận chất lợng kèm theo .
Kết quả thí nghiệm của giám sát chất lợng hiện trờng .
2.7 Cát dùng để đắp công trình :
Cát dùng đắp công trình đợc lấy tại bÃi của địa phơng , cự ly vận chuyển trong
khoảng 3 Km , cát đắp phải sạch không đợc lẫn rác , rễ cây mục ... Cát để đắp phải
thoả mÃn một số chỉ tiêu về mô đun độ lớn , thành phần hạt theo quy định về cát đắp
.Quá trình khai thác cát để đắp phải đợc sự đồng ý của chính quyền địa phơng ,trong
quá trình khai thác phải biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng hợp lý .Tránh không
đợc ảnh hởng đến đời sống của c dân trong vùng
2.8. Sạn dùng để làm lớp đệm :
- Dăm sạn dùng để làm lớp đệm đợc lấy tại mỏ Kiến Giang, cự ly vận
chuyển 25 Km, khi đem vào sử dụng đợc tuyển chọn đảm bảo cấp phối nằm trong
đờng bao cho phép ,dăm sạn phải sạch sẽ không đợc lẫn bùn đất rác rởi

- Lợng hạt dẹt , hạt thoi không đợc lớn hơn 15% khối lợng , số lợng các hạt
mềm yếu không đợc vợt quá 5% khối luợng .
2.9. Gỗ làm ván khuôn , đà giáo và cầu công tác :
Gỗ để làm ván khuôn ,đà giáo và cầu công tác phải theo các quy định sau đây:
- Làm ván mặt dùng gỗ bất cập phân
- Ván lát mặt cầu để công nhân đứng làm việc có thể dùng gỗ nhóm V, VI
- Gỗ dùng làm ván khuôn có độ ẩm thích hợp vào khoảng 18 - 23 %, gỗ làm
ván khuôn dới nớc có độ ẩm thích hợp 28 - 30 %.
Trang 6


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

- Gỗ dùng làm đà giáo chống đợc phải là gỗ tốt , những cây gỗ nào bị cong
nhiều thì loại bỏ .
2.10 .Yêu cầu về nớc :
- Nớc dùng trộn bê tông , trộn vữa xây ,bảo dởng bê tông và đá xây đợc kiểm
nghiệm trớc và phải đảm bảo yêu cầu quy định đồng thời :
* Không có dầu mỡ
* Hàm lợng chất hữu cơ không vợt quá 15 mg/l
* Độ pH không nhỏ hơn 6 và không lớn hơn 12.5
- Nớc đợc lấy từ nguồn do t vấn giám chỉ định nhằm tránh gây ô nhiễm
nguồn nớc uống cho ngời lao động trên công trờng .
- Nớc dùng để rửa , tới ớt cốt liệu và bảo dởng bê tông.

Trang 7



-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Phần III

biện pháp tổ chức thi công

1. Công tác chuẩn bị thi công :
1.1. Công tác nhận bàn giao mặt bằng thi công:
- Ngay sau khi nhà thầu có quyết định trúng thầu , Nhà thầu sẽ ký hợp đồng
xây lắp với chủ đầu t và tiến hành công tác nhận bàn giao mặt bằng thi công giữa
nhà thầu - chủ đầu t- Cơ quan khảo sát thiết kế.
- Nội dung của công tác nhận bàn giao mặt bằng thi công bao gồm : Nhận
chiều dài tuyến đờng sẽ thi công , phạm vi quy định theo phơng ngang của tuyến đÃ
đợc đền bù giải toả và hệ thống cọc tim cọc đỉnh , các mốc cao độ . Các nội dung
bàn giao này đợc lập thành biên bản có sự xác nhận của các bên
- Ngoài ra ,mặt bằng thi công mà các bên bàn giao phải đợc qua rà phá bom
mìn một cách kỹ lỡng có xác nhận của đơn vị rà phá bom mìn
1.2. Chuẩn bị về vật t máy móc :
- Chuẩn bị tập kết máy móc , vật t thiết bị và vận chuyển vật liệu đến hiện trờng
- Các máy móc thiết bị thi công của nhà thầu , trớc khi tập kết ra công truờng
phải qua kiểm tra ,bÃo dỡng và khám máy một cách đầy đủ , đạt tiêu chuẩn yêu
cầu . Đảm bảo phục vụ thi công tốt
- Các loại vật liệu thi công trớc khi vận chuyển đến hiện trờng thi công , nhà thầu
phải tiến hành trớc các thí nghiệm ,có phiếu thí nghiệm của Chi cục tiêu chuẩn đo lờng chất lợng Quảng Bình cấp . Đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật thi công yêu
cầu
- Các nguồn cung cấp vật t đà nêu ở phần 2
- Làm lán trại kho xëng , nhµ lµm viƯc cđa ban chØ huy công trờng, nhà ở của
công nhân

1.3.Chuẩn bị hiện trờng thi công:
a.Khôi phục tuyến:
- Đo đạc khôi phục và cố định vị trí tim đờng, các mốc cao đạc dọc tuyến và
bố trí thêm các mốc phụ, kiểm tra và đo bổ sung các mặt cắt ngang trong trờng hợp
cần thiết, cụ thể:
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế, xác định và cắm mới hệ thống cọc tim. Bổ sung
cọc chi tiết ở các vị trí đờng cong, các vị trí địa chất thay đổi ...kiểm tra đối chiếu lại
chiều dài tuyến.
- Đối với các điểm khống chế chủ yếu, rời dấu cọc ra ngoài phạm vi thi công
theo phơng vuông góc với tim đờng để làm căn cứ cho việc khôi phục lại vị trí cọc
ban đầu bất cứ lúc nào trong thời gian thi công, những cọc này đợc bảo vệ cẩn thận,
tránh những nơi có khả năng lún, xói, trợt lở đất. Hệ thống cọc mốc và cọc tim đợc
T vấn giám sát xác nhận nghiệm thu trớc khi tiến hành thi công.
- Sau khi khôi phục tim đờng, tiến hành đo các cột mốc cao đạc để khôi phục,
bổ sung thêm các mốc phụ ở gần những vị trí đặc biệt.

Trang 8


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

- Công tác đo đạc, định vị tim trục công trình đợc thực hiện bằng máy kinh vĩ,
thuỷ bình có độ chính xác cao. Nhà thầu có bộ phận trắc đạc thờng trực trên công trờng để theo dõi kiểm tra trong suốt quá trình thi công.
- Mọi sai khác so với thiết kế ban đầu sẽ đợc ghi lại trên bản vẽ và báo cho cơ
quan thiết kế cùng chủ đầu t xác định giải quyết.
b. Lên khuôn nền đờng.
- Công tác lên khuôn đờng nhằm cố định những vị trí chủ yếu của mặt cắt
ngang nền đờng trên thực địa để đảm bảo thi công nền đờng đúng với thiết kế. Dựa

vào cọc tim và hồ sơ thiết kế để đánh dấu mép nền đờng trên thực địa bao gồm chân
ta luy nền đắp,đỉnh của taluy dơng nền đào, mép mặt đờng , lề đờng nhằm định rõ
hình dạng của đờng, từ đó làm căn cứ để thi công.
- Mép nền đờng đợc đánh dấu trên thực địa bằng các cọc gỗ nhỏ tại vị trí xác
định đợc bằng cách đo (hoặc tính toán theo cao độ đắp) trên mặt cắt ngang kể từ vị
trí cọc tim đờng.
- Phơng pháp dùng thíc mÉu ta luy thùc hiƯn b»ng c¸ch cø 20-30m đặt một
thớc mẫu để lúc thi công khống chế đợc phơng hớng đào đắp taluy và độ dốc taluy.
Công việc này do các cán bộ kỹ thuật thực hiện.
- Có thể trong quá trình thi công một số thớc mẫu bị mất, do vậy sẽ đặt thêm
các tiêu chí đào đắp vừa rõ ràng vừa chắc chắn ở bên cạnh đờng để chỉ dẫn cao độ
thi công. Tuy nhiên luôn luôn kiểm tra đối chiếu kích thớc của nền đờng.
- Đối với nền đắp, công tác lên khuôn đờng bao gồm cả việc xác định độ cao
đắp đất tại tim và mép đờng, xác định chân ta luỵ. Các cọc lên khuôn đờng ở nền
đắp thấp đợc đóng tại vị trí cọc H và cọc phụ, ở nền đắp cao đợc đóng cọc cách nhau
20 - 40m và ở đờng cong cách nhau 5-10m.
- Đối với nền đào lên khuôn đờng nhằm khống chế giới hạn phần đất đào
trong suốt quá trình, các cọc lên khuôn đờng đều phải dời ra khỏi phạm vi thi công,
trên các cọc này sẽ ghi lý trình và chiều sâu đào.
- Công việc lên khuôn đờng đợc thực hiện bằng cọc gỗ , thớc dây và đánh dấu
trên các vật cố định.
2. Biện pháp thi công các hạng mục :
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình : diện thi công hẹp , điều kiện
vận chuyển khó khăn ta tiến hành tổ chức thi công nền đờng và mặt đờng bằng hình
thức cuốn chiếu , thi công hết đoạn này tiếp tục thi công đoạn kế tiếp và cứ nh vậy
cho đến hết toàn bộ chiều dài đoạn đờng .
- Kết hợp thi công cơ giới trên nền đờng đắp với thi công xây lắp ở các
cống ,cầu bản
- Khi đà thi công xong nền đờng và các cống, trên toàn công trình , tiến hành
thi công mặt đờng , mặt đờng đợc thi công một lần theo phân đoạn và , theo bề rộng

thiết kế .
2.1. Biện pháp thi công nền đờng :
a. Thi công nền đào:
- Khối lợng thi công nền đờng chủ yếu là đào cát,trong quá trình thi công Nhà
thầu sẽ chọn phơng án thi công xuất phát từ tình hình cụ thể, song về cơ bản sẽ sử
dụng thiết bị thi công cơ giới là chủ đạo, chỉ kết hợp thủ công thi công các công tác
hoàn thiện có khối lợng nhỏ, nhằm tiết kiệm chi phí, đẩy nhanh tiến độ sớm đa công
trình vào khai th¸c sư dơng.
Trang 9


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

+ Thi công nền tại vị trí nửa đào nửa đắp: Biện pháp thi công chủ yếu bằng
máy ủi <=110CV ủi từng lớp từ phía nền đào sau đó vận chuyển sang đắp ở nền đắp
với cự ly vận chuyển trong phạm vi ngắn (áp dụng trong trờng hợp tận dụng đợc
khối lợng cát đào nền chuyển sang đắp). Trong quá trình thi công sẽ cân đối giữa
khối lợng cát đào ra và khối lợng cát tận dụng để đắp cho phù hợp với thực tế, lợng
cát đào ra không tận dụng đợc (loại cát có lẫn nhiều tạp chất hữu cơ , lá rễ cây mục)
sẽ đợc xúc trực tiếp lên ô tô tới đổ vị trí quy định, khối lợng cát tận dụng sẽ dùng
máy ủi để ủi ngang chuyển sang phần đắp. Tại các vị trí này thờng sử dụng hai máy
ủi làm việc song song, một máy ủi đào từ bên ta luy dơng xuống phần đắp, một máy
làm việc phía ta luy âm để san từng lớp phục vụ cho công tác đắp. Khi đà đắp đến
cao độ thiết kế và cơ bản có mặt bằng mà còn d dất đào thì kết hợp máy xúc , máy ủi
gom đống để đào xúc lên ô tô vận chuyển tới vị trí đổ qui định. Tại các vị trí đào có
địa hình tơng tự nhng không tận dụng đợc cát đào chuyển sang đắp sẽ tổ chức thi
công bằng biện pháp dùng máy xúc đào từng lớp máy ủi gom đống và hoàn thiện bề
mặt kết hợp ô tô vận chuyển.

+ Đào khuôn đờng: Công tác đào khuôn đờng đợc thực hiện tại các vị trí nền
đào, khuôn đờng đào đảm bảo đúng cao độ và kích thớc hình học , lu lèn đúng độ
chặt yêu cầu đồng thời có biện bản nghiệm thu cao độ khuôn đờng trớc khi chuyển
bớc thi công lớp mặt.
- Trong quá trình thi công nền đào nhà thầu phải tiến hành các biện pháp
thoát nớc tốt, tránh ứ đọng nớc trong phạm vi nền đào . Tổ chức thi công cho máy
đào từ thấp đến cao , trong quá trình đào phải tạo độ dốc nghiêng ra phía ngoài mặt
thoáng và có hệ thống rÃnh thoát nớc tạm thời bố trí trong phạm vi đào.
b. Thi công nền đắp:
- Vật liệu đất trớc khi sử dụng đắp nền đợc tiến hành thí nghiệm đầm chặt tiêu
chuẩn để xác định các chỉ tiêu: Độ ẩm tốt nhất và dung trọng khô lớn nhất làm cơ sở
cho việc kiểm tra độ chặt sau này.
*/ Trình tự thi công:
Chuẩn bị trớc khi đắp: Trứơc khi đắp nhà thầu phải dọn dẹp chuẩn bị nền đờng hiện tại ,bao gồm các công tác sau:
+ Đào hữu cơ: Đào hữu cơ tại các vị trí nền đắp, lớp đất phủ bề mặt đợc bóc
bỏ bằng máy xúc. Sau khi bóc bỏ lớp hữu cơ tiến hành vệ sinh bề mặt, nghiệm thu
cao độ trớc khi đắp đất nền đờng. Một số vị trí nền đắp mở rộng khối lợng đào hữu
cơ không tập trung, Nhà thầu sẽ sử dụng máy ủi làm việc và đẩy phần đất hữu cơ
đào lên ra khỏi phạm vi thi công .
+ Đào cấp: Đợc thực hiện tại các vị trí nền đắp có mái dốc tự nhiên >20%,
công tác này đợc thực hiện bằng thủ công với sự hỗ trợ của máy xúc và ô tô vận
chuyển, bề rộng mặt bậc trung bình 1m có độ dốc vào tim đờng 2-3%. Mặt bậc sau
đảm bảo kích thớc hình học, đợc lu lèn bằng lu rung 600Kg đảm bảo độ chặt cần
thiết.
- Sau khi bề mặt đà đợc vệ sinh ,bốc phong hoá theo hồ sơ thiết kế, đảm bảo
yêu cầu về các yếu tố cao độ và độ dốc ,ta tiến hành công tác đắp:
Đắp lớp có hệ số đầm chặt K =0,95 : Vật liệu đất đắp đợc khai thác từ mỏ.
Khối lợng đất sẽ đợc vận chuyển từ vị trí khai thác tới vị trí đắp bằng ô tô tự đổ tải
trọng 10-12 tấn .Vật liệu đợc vận chuyển đến hiện trờng sẽ đợc đổ thành từng đồng
Trang 10



-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

với khoảng cách theo quy định , khoảng cách đổ các đống đợc tính toán dựa trên lợng đất cần đổ theo thiết kế và dung tích thùng chứa của ôtô; dùng máy ủi để san và
đầm sơ bộ thành từng lớp chiều dày không quá 20 cm .Dùng cọc gỗ để khống chế
chiều dày lớp rÃi, điều chỉnh độ ẩm, sau đó dùng máy lu bánh thép 8-12T đầm đạt
độ chặt K>=0,95
c/ Thi công phần đắp lề: Sau khi thi công xong lớp đắp K0,95 cuối cùng thì
tiến hành đắp lề để tạo khuôn đờng ,đất đợc vận chuyển đến hiện trờng và đổ thành
từng đống dọc theo tim đờng dùng nhân công kết hợp xe rùa vận chuyển đất đến vị
trí đắp lề , sau khi san rải đạt bề dày , độ bằng phẳng ,bề rộng cần thiết tiến hành
dùng lu 4T để lu lề đạt độ chặt K>=0,90 . Dùng máy san gọt lại phần lề phía tiếp
giáp với kết cấu áo đờng cho đúng kích thớc và thu gom phần đất rơi vÃi trên bề mặt
lớp K>=0,95
d/ Lu lèn tăng cờng lòng đờng: Dùng lu 8-10T lu tăng cờng lòng đờng từ 3-4lợt /điểm , vận tốc lu từ 2-3 Km/h lu trên toàn bộ chiều dài của tuyến đờng , quá trình
lu cần tranh thủ theo các quy định về kỹ thuật lu lèn , tránh đè nát lề ở các đoạn nền
đắp.Dùng máy san sửa lại cho đúng cao độ thiết kế và mui luyện lòng đờng. Yêu
cầu đối với lòng đờng sau khi làm xong là phải bằng phẳng , không có những chỗ lồi
lõm gây đọng nớc sau này , phải đảm bảo đúng chiều rộng của lòng đờng và hai
thành vững chắc
2.2 Biện pháp thi công lớp mặt cấp phối chọn lọc K=0,98 :
Cấp phối chọn lọc đợc đào từ các mỏ sau ®ã vËn chun ®Õn hiƯn trêng, ®ỉ
thµnh tõng ®èng víi khoảng cách theo tính toán , dùng máy san san gạt lớp vật liệu
đắp theo đúng bề dày quy định đảm bảo yêu cầu về độ bằng phẳng độ dốc mui
luyện, dùng cọc gỗ để khống chế chiều dày lớp rÃi .Sử dụng các xà vồng để khống
chế và duy trì các độ vồng quy định và sử dụng các dây căng để lên ga dùng lu 810T tấn đầm đạt độ chặt K 0.98
- Kỹ thuật đầm nén lớp đất và lớp cấp phối đợc thực hiện nh sau:

Sau khi san đều vật liệu đắp thành lớp theo chiều dày quy định, nếu độ ẩm
quá thấp so với độ ẩm tốt nhất tiến hành tới nớc trên bề mặt bằng xe stec 5m3 hoặc
cày xới bề mặt nếu có độ ẩm lớn hơn nhiều so với độ ẩm tốt nhất (độ ẩm tốt nhất
của lớp đất đắp đợc ®iỊu chØnh trong giíi h¹n tõ 90% ®Õn 110 % của độ ẩm tối u
Wo). Khi bề mặt lớp đất đắp có độ ẩm đồng đều trên suốt chiều dày của lớp đất rải
tiến hành công tác lu lèn (tuyệt đối không lu lèn ngay sau khi tới nớc).
Việc đầm nén các lớp đất tiến hành theo dây chuyền với trình tự đổ, san và
đầm sao cho thi công đạt hiƯu st cao nhÊt. ChiỊu dµy thùc tÕ cđa líp rải thông qua
kết quả thi công đoạn thí điểm ; phụ thuộc vào điều kiện thi công loại đất, loại máy
đầm sử dụng và độ chặt yêu cầu.
Sơ đồ đầm nén thực hiện theo hai cách: đầm tiến lùi và đầm theo đờng vòng,
đờng di chuyển của máy đầm song song với tim đờng, đầm từ ngoài đầm vào tim đờng, từ chỗ thấp đến chỗ cao. Khoảng cách từ điểm cuối cùng của máy đầm đến
mép ngoài không nhỏ hơn 0,5m. Trong quá trình lu lèn vệt lu sau phải chồng lên vệt
lu trớc ít nhất 25cm.
Tại các vị trí đắp nền đờng ở phần lề có diện thi công hẹp, Nhà thầu sẽ tiến
hành công tác san vật liệu bằng thủ công theo từng lớp chiều dày không qu¸ 15cm
Trang 11


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

sau đó đầm lèn chặt bằng các thiết bị có tải trọng nhỏ nh: đầm rung mini 600kg,
đầm cóc 80 kg đảm bảo độ chặt yêu cầu.
- Để đảm bảo độ chặt của mái dốc nền đờng đắp Nhà thầu sẽ rải rộng từng lớp
đất đắp hơn đờng biên thiết kế ít nhất 20cm tính theo chiều thẳng đứng đối với mái
dốc. Phần đất tơi không đạt yêu cầu đợc giữ nguyên ở những đoạn bảo vệ mái dốc
bằng trồng cỏ, các đoạn khác đợc gọt xén hoàn thiện bằng thủ công phù hợp với độ
dốc mái thiết kế.

- Các mặt phẳng đắp đợc lộ ra cho nớc chảy trên bề mặt phải có đủ phẳng
nhẵn và đủ độ dốc để đảm bảo thoát nớc tự do trên bề mặt và không có hiện tợng tụ
nớc.
Nền đờng đất thông thờng sau khi hoàn thiện sẽ đợc kiểm tra đảm bảo các
yêu cầu về độ chặt, cao độ, độ dốc mái, các kích thớc hình học so với thiết kế và đợc
Kỹ s t vÊn nghiƯm thu tríc khi thi c«ng líp tiÕp theo.
3. Biện pháp thi công các công trình trên đờng :
3.1 Thi công các cống tròn thoát nớc :
Công việc thi công cống bao gồm: sản xuất ống cống, định vị tim cống ,đào
móng, làm lớp đệm, lắp đặt ống cống, xây móng, tờng đầu , tờng cánhNhà thầu sẽ
tổ chức đúc cấu kiện ống cống tại xởng trên công trờng.
a/ Sản xuất ống cống đúc sẵn :
Các chủng loại ống cống trớc khi vận chuyển tới vị trí lắp đặt ®ỵc sù chÊp
thn cđa Kü s t vÊn, viƯc chÊp thuận những ống cống sản xuất tại xởng trên công
trờng dựa vào kết quả kiểm tra các thí nghiệm phù hợp với quy định hiện hành của
Bộ giao thông vận tải.
Chất lợng các loại vật liệu sản xuất ống cống, tiến trình sản xuất và những
ống cống thành phẩm đợc kiểm tra, thí nghiệm và có đầy đủ các phiếu kiểm tra,
chứng chỉ đợc chấp thuận tại chỗ ở xởng sản xuất. Nhà thầu sẽ bố trí khu vực riêng
tập kết tất cả những ống công sau khi đợc T vấn kiểm tra đạt yêu cầu chất lợng.
Quá trình thi công các cấu kiện đúc sẵn bao gồm các công tác sau :
Công tác ván khuôn :
+ Lắp dựng ván khuôn: sử dụng ván khuôn thép định hình theo đúng kích thớc của kết cấu. Ván khuôn đảm bảo các yêu cầu về kiên cố, độ ổn định và không
biến dạng khi chịu áp lực ngang của hỗn hợp bê tông khi đổ. Dùng hệ thống cây
chống, dây chằng, móc neo để định vị chắc chắn ván khuôn, đảm bảo độ ổn định,
không bị dịch chuyển trong quá trình đổ cũng nh đầm bê tông.Ván khuôn đợc ghép
kín, tránh không cho vữa chảy ra ngoài và đảm bảo đúng hình dạng, kích thớc. Bề
rộng mặt trong của ván khuôn đợc quét 1 lớp dầu thải giúp cho việc tháo dỡ ván
khuôn sau này đợc dễ dàng.
Công tác cốt thép :

+ Gia công cốt thép theo yêu cầu thiết kế.
- Cốt thép đợc cắt bằng phơng pháp cơ học, khi uốn cốt thép phải uốn quanh
lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều.
- Các thanh cốt thép đợc gia công uốn nguội trên mặt phẳng phù hợp với hình
dáng và kích thớc trong hồ sơ thiết kế. Công việc này đợc thực hiện bởi đội ngũ
công nhân có tay nghề kỹ thuật cao.
Trang 12


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

- Các thanh thép đợc nối với nhau bằng mối nối buộc chồng hoặc bằng mối
nối hàn. Số lợng mối nối giảm tới møc Ýt nhÊt cã trong kÕt cÊu.
+ Bè trÝ l¾p dựng cốt thép: cốt thép đặt theo đúng bản vẽ thiết kế, đảm bảo đủ
chiều dày của lớp bảo hộ. Việc lắp dựng cốt thép sẽ tuân thủ theo đúng bản vẽ thiết
kế về chủng loại cốt thép, các bộ phần nào lắp trớc, các bộ phận nào lắp sau, tránh
tình trạng các vị trí đặt sau ảnh hởng đến vị trí đặt trớc. Công tác lắp dựng cốt thép
đợc thực hiện bởi công nhân có tay nghề cao trớc sự giám sát của Kỹ s hiện trờng.
Cốt thép lắp dựng sẽ đảm bảo các yêu cầu nh: số lợng thanh , khoảng cách giữa các
hàng, các thanh, chất lợng các mối buộc và mối hàn.
Cốt thép lắp đặt xong phải đợc Kỹ s giám sát nghiệm thu mới tiếp tục thực
hiện công tác khác.
Tiến hành kiểm tra một lần nửa về điều kiện ổn định và vệ sinh của ván khuôn,
số lợng, chủng loại cốt thép, các mối buộc liên kết. Việc kiểm tra này phải đợc sự
chứng kiến của Kỹ s giám sat hiện trờng và đợc ký nhận vào 1 biên bản thi công.
Công tác bê tông:
+ Sau khi kiểm tra và nghiệp thu ván khuôn, cốt thép, tiến hành trộn vữa bê
tông. Bê tông đợc trộn bằng máy trộn, phơng pháp trộn tuân thủ đúng quy định hiện

hành.
+ Vật liệu trộn bê tông , phơng pháp trộn bê tông , đổ bê tông , đầm bê tông và
nghiệm thu công tác phải tuân thủ theo theo quy định .
Trớc khi đổ bê tông, Nhà thầu chọn vị trí tập kết vật liệu và vị trí đặt máy trộn
sao cho khoảng cách từ máy trộn đến nơi đổ là gần nhất.
* Trộn bê tông:
Nhà thầu sẽ trình Kỹ s giám sát phê chuẩn và kết quả phối trộn tỷ lệ xi măng,
cát, đá và nớc ứng với mác bê tông thiết kế trên cơ sở các kết quả thí nghiệm sơ bộ
và hỗn hợp bê tông trộn thử. Các kết quả này phải phù hợp với quy định kỹ thuật
mới đợc phép sản xuất tại công trờng.
Để phục vụ cho việc thí nghiệm xác định cờng độ của bê tông. Nhà thầu sẽ
sắp xếp lấy mẫu thử bê tông, mẫu thử là hình lập phơng kích thớc
(150x150x150)mm, trên mẫu thử sẽ đánh giá thời gian đổ mẫu, mác bê tông và các
ký hiệu thiết kế khác để xác định giai đoạn công việc, vị trí lấy mẫu. Các mẫu thử sẽ
đợc bảo dỡng, cất giữ và bảo quản cẩn thận theo quy định. Tiến hành thí nghiệm các
mẫu khi bê tông đợc 28 ngày tuổi để xác định cờng độ bê tông. Nếu mẫu thử không
đạt đợc cờng độ nén thí sản phẩm đó đợc thay thế bằng sản phẩm bê tông khác đảm
bảo đúng chất lợng.
Nhà thầu sử dụng loại máy trộn có dung tích thùng 250l để trộn vữa bê tông.
Máy trộn trớc khi đa vào hoạt động sẽ đợc kiểm tra lại tình trạng kỹ thuật, vệ sinh
sạch sẽ nhất là bên công trình trộn, không để lẫn các vật liệu khác ngoài yêu cầu
trong quá trình trộn, để tránh cho hỗn hợp bê tông không dính bám vào thùng trộn,
cứ sau 2 giờ làm việc cần đổ vào thùng trộn toàn bộ đá dăm và nớc của mỗi mẻ trộn
và quay máy trộn trong khoảng 5 phút sau đó cho cát và xi măng vào trộn tiếp theo
thời gian đà quy định. Việc đỗ vật liệu vào thùng trộn phải tuân theo quy định: Đầu
tiên đổ 15 - 20% lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc đồng thời đổ
dần và liên tục phần nớc còn lại sau đó trộn kỹ đảm bảo các loại vật liệu đợc phân
bố đều trong bê tông. Chỉ trộn bê tông trong ®iƯu kiƯn thêi tiÕt thÝch hỵp, khi nhiƯt
Trang 13



-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

độ ngoài trời quá cao việc trộn sẽ đợc dừng lại. Vật liệu dùng cho các loại mác bê
tông đợc cân đối theo trọng lợng của mẻ trộn; Xi măng đợc tính bằng kg, đá dăm,
cát tính bằng m3 và nớc tính bằng lít. Sai số cân đo không vợt quá giá trị cho phép.
Vữa bê tông sau khi trộn sẽ vận chuyển bằng xe cải tiến chuyên dụng tới vị trí đổ.
Việc đổ bê tông thực hiện theo từng lớp nghiêng trong thời gian nhanh nhất, không
quá 20 phút sau khi trộn phải đổ liên tục.
Trong quá trình đổ bê tông đảm bảo đợc các yêu cầu sau đây:
- Giám sát chặt chẽ hiện trạng ván khuôn cốt thép trong quá trình đổ để có
biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố.
- Khi đang đổ bê tông nếu gặp trời ma sẽ có biện pháp che chắn cẩn thận
không để cho nớc ma rơi vào bê tông.
- Trờng hợp thi công vào ban đêm sẽ cung cấp đầy đủ hệ thống chiếu sáng ở
nơi trộn và nơi đổ bê tông.
Nhà thầu sẽ giữ lại hiện trờng nhật ký ghi đầy đủ ngày tháng đổ bê tông, vị trí
đổ, số lợng sản phẩm đợc phân theo lô để dễ theo dõi chất lợng. Nhật ký này phải đợc Kỹ s giám sát thờng xuyên kiểm tra.
*) Đầm bê tông:
Nhân công đầm bê lông đà đợc huấn luyện vận hành và đảm bảo thao tác
thuần thục.
Bê tông đổ xuống đến đâu sẽ đợc đầm ngay đến đó bằng đầm chấn động đợc
cố định ở bên ngoài thành ván khuôn kết cấu. Có thể gắn nhiều thiết bị đầm tại các
vị trí khác nhau trên ván khuôn để việc đầm bê tông đạt hiệu quả cao.Việc đầm bê
tông đợc thực hiện liên tục và có hiệu lực xung quanh cốt thép, các vị trí cố định và
góc cạnh của ván khuôn. Dấu hiệu để nhận biết bê tông đà đợc đầm kỹ là vữa xi
măng nổi lên trên mặt mà không thấy xuất hiện bọt khí.
* Bảo vệ và bảo dỡng bê tông:

Thực hiện công tác bảo vệ và bảo dỡng bê tông là khâu quan trọng nó ảnh hởng rất lớn đến cờng độ của bê tông. Bê tông đổ xong sẽ thực hiện công tác bảo vệ
nh sau:
Trong quá trình đổ bê tông khi gặp thời tiết nóng nhiệt độ độ ngoài trời cao
đổ bê tông đầm xong sẽ đợc che đậy, tất cả những vật liệu che đậy, thiết bị phun nớc
và nguồn nớc phục vụ cho công tác bảo dỡng sẽ đợc chuẩn bị sẵn tại hiện trờng trớc
khi đổ bê tông.
Các mặt ngoài của bê tông sẽ đợc tới nớc và giữ ẩm muộn nhất bắt đầu từ 10 12 tiếng sau khi đổ bê tông xong. Trong 7 ngày đầu phải tới nớc thờng xuyên để giữ
ẩm bằng cách vào ban ngày cứ 2 giờ một lần tới, ban đêm tới 2 lần, những ngày sau
giữ cho bê tông trong trạng thái ẩm.
Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Khi bê tông đà đủ đông cứng cờng độ đạt yêu cầu cho phép và đợc sự chấp
thuận của Kỹ s, Nhà thầu tiến hành tháo dỡ ván khuôn. Công tác tháo ván khuôn sẽ
tuân thủ các yêu cầu sau:
+ Thực hiện các thao tác và dụng cụ tháo tháo dỡ theo đúng yêu cầu kỹ thuật
của Kỹ s t vÊn gi¸m s¸t hiƯn trêng chØ dÈn
+ Th¸o dì ván khuôn thực hiện theo trình tự tháo từ ngoài vào trong.
+ Việc tháo dỡ ván khuôn tránh làm tổn hại đối với kết cấu.
Trang 14


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

+ Ván khuôn tháo ra đợc vệ sinh sạch sẽ và chuyển sang vị trí khác để đổ lợt
tiếp theo
b/Trình tự thi công:

b1- Công tác đo đạc và định vị tim cống:
Chuyền cao độ từ các mốc cao độ chính trên tuyến về một vị trí cố định gần

công trình để tiện kiểm tra theo dõi cao độ sau này
Công tác định vị tim cống nhằm đảm bảo đúng vị trí của công trình, đợc thực
hiện trong suốt thời gian thi công bao gồm việc xác định các cọc mốc và mốc cao
độ . Cắm các vị trí cọc để định vị đờng trục dọc làm cơ sở cho việc kiểm tra trong
suốt quá trình thi công.
Vị trí tim công trình đợc xác định bằng cách đo hai lần khoảng cách từ cọc
mốc gần nhất đến nó, sau đó tại tim đặt hai cọc định vị trục dọc cách xa ít nhất 2m
so với mép hố móng dự kiến đào. Trong qua trình thi công vị trí và cao độ đó đợc
giữ nguyên, sau khi thi công xong phần móng sẽ đánh dấu các điểm đặc trng và các
điểm trục dọc công trình để thuận cho kiểm tra lúc xây lắp.
b2- Đào móng cống:
- Sử dụng máy xúc kết hợp thủ công đào đất hố móng. Kích thớc hố móng phải
rộng hơn kích thíc thiÕt kÕ tèi thiĨu mỉi bªn 50 cm , nếu trong hố móng có nớc mặt
cần phải làm các rÃnh và hố thu kết hợp với bơm để thoát nớc. Khối lợng đất đào
lên nếu phù hợp sẽ đợc chọn lọc tập kết sang một bên để tận dụng đắp trả. Trong trờng hợp hố móng đào lên gặp phải nền yếu,Nhà thầu sẽ có giải pháp xử lý triệt để
bằng cách đào lên toàn bộ lớp đất này thay bằng vật liệu mới thích hợp nhằm đảm
bảo cho hố móng ổn định trớc khi thi công các bớc tiếp theo. Đáy hố móng phải
đúng cao độ thiết kế đợc kiểm tra bằng máy thuỷ bình trong suốt quá trình thi công
b3 - Làm lớp dăm sạn đệm:
Đáy móng đợc đệm một lớp sạn 10 cm , đầm chặt bằng đầm cóc theo yêu cầu
kỹ thuật và kiểm tra độ bằng phảng cần thiết
b4 - Đổ bê tông móng cống :
Sau khi thi công lớp dăm sạn đệm đạt độ chặt và độ bằng phẳng , độ dốc theo
yêu cầu tiến hành lắp ghép ván khuôn đổ bê tông móng cống . Bê tông móng cống
đợc đổ phải đảm bảo thành phần cấp phối theo đúng Mác quy định, sau khi đổ xong
thì dùng đầm bàn hoặc đầm dùi để đầm kỹ , dùng thớc là lại để đạt độ dốc và độ
phẳng cần thiết, tiến hành phủ ni long hoặc giấy bao xi măng để bảo dỡng bê tông
b5- Lắp đặt ống cống:
Trớc khi đặt cống tiến hành việc kiểm tra tu sữa độ dốc móng cho cống phù
hợp thiết kế. Khi cờng độ lớp bê tông móng cống đảm bảo tiến hành đặt ống

cống ,đặt đốt đầu tiên ở cửa ra trớc sau đó tiếp tục đặt các đốt ở giữa. Dùng máy
kiểm tra độ chính xác của việc đặt cống. Dùng cẩu đa các đốt cống xuống các vị trí
lắp đặt kết hợp thủ công hạ chỉnh ,chêm chèn sơ bộ , các đốt cống BTCT đợc đặt cẩn
thận, đầu có mộng lắp đặt hoàn toàn vào đầu có gờ theo đúng tim cống và độ dốc
yêu cầu. Hàng ống cống đặt sao cho tim cống phải trùng khít lên nhau, thẳng, ngang
bằng hợp lý. Khi đặt cống các đốt cống đựợc đặt kế tiếp nhau một cách ngay ngắn

Trang 15


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

b6 - Làm mèi nèi èng cèng: Dïng ®ay tÈm nhùa ®êng chÌn ,xảm mối nối
ống cống , trát vữa M100 mặt ngoài mèi nèi réng 10 cm dµy 1,5cm .PhÝa trong mèi
nèi cũng tiến hành làm tơng tự sau đó đợc vệ sinh sạch sẽ và làm cho nhẵn
Quét 2 lớp nhựa đờng nóng phòng nớc xung quanh thân cống.
Mối nối đợc bảo dỡng bằng cách giữ ẩm trong thời gian 3 ngày trớc khi lấp
đất.
- Tờng đầu và tờng cánh đợc tiến hành đổ bê tông cấp 10 ; sân cống chân
khay đợc cấu tạo bằng đá hộc xây vữa M75.
b7- Đắp đất trên cống: Công tác đắp đất chỉ đợc tiến hành khi đà nghiệm thu
chất lợng của việc đặt cống và làm mối nối ống cống Vật liệu đắp trên cống đ ợc
vận chuyển từ nơi khác đến. Công tác lấp đất thực hiện hết sức thận trọng , để đảm
bảo cho ống cống không bị chuyển vị trong quá trình thi công và sử dụng sau này,
việc lấp đất ở cống đợc tiến hành bằng thủ công đắp từng lớp mỏng không quá 15
cm ở trên đỉnh cống và đắp đối xứng đều hai bên ống cống trong phạm vi 50cm từ
đỉnh cống lên và từ mép cống ra hai bên mỗi bên không nhỏ hơn hai lần bớc ống
cống ống cống. Độ chặt của đất đắp trên cống tối thiểu phải đạt K95 thí nghiệm

bằng phơng pháp rót cát.
- Khi đà đắp và đầm nén đợc một lớp cao hơn điểm cao nhất của cống tối
thiểu 0,5m trở lên thì mới cho phép dùng cơ giới để thi công , song quá trình đầm
cũng cần hạn chế tốc độ của máy tránh làm ảnh hởng xê dịch vị trí cống .
c/ Kiểm tra,nghiệm thu:
Quá trình kiểm tra nghiƯm thu cèng theo c¸c néi dung sau:
+ KiĨm tra độ cao, kích thớc và địa chất đáy móng phù hợp với hồ sơ thiết kế
và đợc sự đồng ý của T vấn giám sát bằng văn bản mới đợc phép thi công việc tiếp
theo.
+ Cống đợc đặt đúng vị trí thoát nớc dễ dàng, đảm bảo đúng tim cống, ®óng
cao ®é vµ ®é dèc thiÕt kÕ, sai sè cđa độ dốc đáy cống là 10mm.
+ Sân cống, tờng đầu và tờng cánh, chân khay đảm bảo đúng kích thớc cao
độ thiết kế.
+ Độ chặt của từng lớp đất đắp hố móng, hai bên mang cống và trên đỉnh
cống sẽ kiểm tra thờng xuyên trớc khi đắp lớp tiếp theo.
3.2. Thi công các cống bản,cống hộp :
Trình tự thi công:
Công việc thi công cống bản bao gồm: định vị tim cống ,đào móng, làm lớp
đệm, lắp đặt ván khuôn đổ bê tông móng cống,đổ bê tông thân cống, đổ bê tông xà
mũ mố,đổ bê tông bản cống và lắp đặt, xây tờng đầu , tờng cánhNhà thầu sẽ tổ
chức đổ bê tông tấm bản tại xởng trên công trờng.
- Các bớc thi công cống bản từ b1 - b4 : giống nh cống tròn đà trình bày
- b5: Lắp dựng ván khuôn ,đổ bê tông thân cống :
Sau khi bê tông móng cống đạt độ cứng cho phép tiến hành lắp dựng ván
khuôn đổ bê tông thân cống. Các yêu cầu về ván khuôn đà trình bày ở phần cống
lù,bê tông sau khi đổ tiến hành đầm ngay bằng đầm dùi để kết cấu đạt độ chặt nhất
định.
- b6: lắp dựng ván khuôn , đổ bê tông xà mũ cấp 20: tơng tự nh bớc 5
- b7:Đúc và lắp dùng b¶n cèng:
Trang 16



-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Bản cống đợc đúc sẵn tại xởng ở hiện trờng thi công,tiến hành vận chuyển bản
cống đến vị trí xây dựng. Các bản cống sau khi kiểm tra đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu
kết hợp với nhân công lắp đặt bản cống vào đúng vị trí, chêm chèn vữa vào các khe
hở .
- Các bớc còn lại thi công giống nh các (b6-b7 )đà trình bày ở cống tròn
3.3 .Thi công hệ thống rÃnh thoát nớc :
Sau khi thi công xong phần nền đờng , lề đờng .Ta tiến hành thi công phần rÃnh
thoát nớc . Hệ thống rÃnh thoát nớc đợc làm đối với các đoạn nền đào và nền đắp có
chiều cao đắp tại vai đờng nhỏ hơn 40cm. Công việc đào rÃnh đợc thực hiện bằng
thủ công , rÃnh đào phải đúng kích thớc hình học và độ dốc dọc rÃnh theo đúng quy
định . Đất đào ra dùng xe rùa chở đến nơi đổ đúng quy định, tránh làm rơi vÃi trên
mặt đờng.
3.4 . Thi công hệ thống cọc tiêu ,biển báo :
Biển báo hiệu trên đờng đợc thi công sau khi thi công xong các hạng mục nền
, mặt đờng và hệ thống thoát nớc . Tiến hành cắm cắc biển báo và sơn đúng theo quy
định.

Phần IV

Trang 17


-


Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Hoàn thiện và trông coi công trình
I- hoàn thiện :
- Sau khi thi công hoàn thành công trình nhà thầu chúng tôi tiến hành chỉnh
sửa công trình theo đúng bản vẻ thiết kế và các văn bản bổ sung nếu có
- Tiến hành kiểm tra đo đạc chi tiết từng mặt cắt, trắc dọc và trắc ngang
- Bổ sung các vị trí cha đạt chất lợng hoặc thiếu sót nếu có
- Kiểm tra tất cả các biển báo giao thông trên đờng
- Khơi thông các cống rÃnh và hệ thống thoát nớc
- Vệ sinh , dọn dẹp mặt bằng làm sạch mặt đờng
II- công tác trông coi bảo hành công trình:
- Kể từ ngày hoàn thành công trình nhà thầu làm biên bản và tiếp tục cho cán
bộ trong coi hiện trờng công trình .Nếu có gì h hỏng thì cho sữa chữa ®Ĩ bµn giao
- KĨ tõ khi bµn giao vµ ®a công trình vào sử dụng nhà thầu bảo hành công
trình 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
- Trong thời gian bảo hành công trình nhà thầu có trách nhiệm trông coi , bảo
vệ công trình theo yêu cầu chủ đầu t.
- Trong trêng hỵp cã h háng trong thêi gian bảo hành, thì nhà thầu có trách
nhiệm sữa chữa, chi phí sữa chữa nhà thầu phải tự trả.
- Hết thời gian bảo hành nhà thầu tiến hành lập biên bản bàn giao chính thức
cho chủ đầu t quản lý

Phần V
Trang 18


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công


BIệN pháp quản lý
chất lợng công trình
I - Phòng thí nghiệm :
1.Thí nghiệm đất :
3 - Thí nghiệm đầm chặt bằng phơng pháp rót cát
4 - Thí nghiệm CBR
5 - Phân tích thành phần hạt
6 - Thí nghiệm Proctor
2. Thí nghiệm bê tông:
7 - Thiết kế thành phần bê tông ,vữa xây các loại
8 - ép mẫu bê tông đà đúc tại hiện trờng
9 - Đơn vị thi công đà ký hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật với

chi cục tiêu chuẩn

đo lờng chất lợng quảng bình

- Những nhân viên đơn vị thi công làm việc tại phòng thí nghiệm phải có đủ kinh
nghiệm và thông thạo công việ thí nghiệm vật liệu yêu cầu và phải đợc kỹ s giám sát
chấp thuận.
- Phòng thí nghiệm của chi cục tiêu chuẩn đo lờng chất lợng quảng bình
( có giấy phép hành nghề nhà nớc cấp)
4. Thí nghiệm vật liệu:
Tất cả các loại vật liệu đa vào xây dựng công trình phải đợc kiểm tra chất lợng
có phiếu xác nhận tính chất cơ lý , sinh hoá phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu
đợc kỹ s t vấn giám sát thông qua.
5. Kiểm tra chất lợng nghiệm thu từng công việc :
a. Công trình xây dựng trên tuyến :
Chuẩn bị dụng cụ cân đong chính xác các vật liệu trớc khi bớc vào thi công .

Sau mỗi hạng mục , đơn vị thi công mời kỹ s giám sát tiến hành thủ tục nghiệm thu
xong mới thi công hạng mục tiếp theo.
Cấp phối bê tông , mác vữa đợc đúc mẫu đối chứng để làm cơ sở nghiệm thu
hạng mục công trình.
Đối với các cống thoát nớc, ngoài việc kiểm tra các hạng mục vật liệu nh đÃ
nêu , còn phải kiểm tra kích thớc hình học các kết cấu thành phần của cống, vị trí
đặt cống, độ dốc dọc tim cống , cao độ tim , đỉnh cống, chân khay ...vv
Đơn vị có biện pháp thờng xuyên duy tu bảo dỡng cho tất cả các hạng mục
công việc xây dựng mới hoàn thành và đợc kiểm tra nghiệm thu trong suốt quá trình
thi công và trong giai đoạn bảo hành .
b. Nền,mặt đòng:
- Các bớc thi công đợc tiến hành đúng với công nghệ thi công sau khi rút ra từ
việc thi công thí điểm . Sau mỗi lớp đắp tiến hành các thủ tục thí nghiệm , chứng chỉ
để nghiệm thu sau đó mới đợc đắp lớp tiếp theo. Đối với nền đất đắp , đất đổ ra nền
đắp đợc tiến hành san và lu ngay để tận dụng độ ẩm thiên nhiên của đất tránh thời
tiết xấu
Trang 19


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

- Các loại đất đá đợc đảm bảo về kích cở, thành phần hạt trong phạm vi cho
phép . Nớc tới không lẫn bùn rác.
- Với công tác lu lèn đợc thực hiện đúng quy định chung , công lu từng giai
đoạn đợc giám sát chặt chẽ, lợng nớc tới phù hợp với yêu cầu vật liệu và giai đoạn
lu
- Để đảm bảo về mặt cao độ , kích thớc hình học kỹ s thi công tiến hành công
tác kiểm tra thờng xuyên , nếu có gì sai sót về mặt cao độ thì tiến hành bù phụ ngay.

* Công tác đất, cấp phối chọn lọc :
- Hình dạng , tuyến , cao độ sau khi đầm sẽ không cao hơn 1 cm và không
thấp hơn 2 cm so với quy định
- Mái ta luy đắp khi hoàn tất không đợc thay đổi so với hồ sơ thiết kế.
- Nền đắp các lớp không đợc đổ vợt quá 20 cm chiều dày đầm nén và không
nhỏ hơn 10cm chiều dày đầm nén
- Các kết quả thí nghiệm dung trọng và độ chặt của nền đất phải đạt yêu cầu
của chủ đầu t.
+ Việc kiểm tra độ chặt thực hiện bằng rót cát
+ Độ chặt nền phải đạt tối thiểu 95% độ chặt lớn nhất của thí nghiệm đầm
nén bằng cối Proctor cải tiến
+ Kiểm tra chất lợng nền đờng khi hoàn thành:
Khi đắp nền, mặt đờng đến cao độ thiết kế phải kiểm tra tổng thể theo các
nội dung quy định ở quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu. Hớng tuyến, cao độ,
bề rộng nền đờng, độ dốc mái . . . đều phải đúng, chính xác, phù hợp với bản vẽ thiết
kế và quy trình kỹ thuật thi công, đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận
Cao độ cđa líp cÊp phèi chon läc ci cïng ph¶i phï hợp so với trắc dọc
thiết kế , sai số cho phép theo các quy định sau :
+ Sai số về chiỊu dµy :  10 % so víi bỊ dµy thiÕt kÕ
+ Sai sè cho phÐp vỊ bỊ réng mỈt ®êng  10 cm
+ Sai sè cho phÐp vÒ dèc ngang mặt đừng và lề đờng 5%
+ Đo độ bằng phẳng bằng thớc 3 m : khe hở không quá 15 mm
10 - Phơng pháp kiểm tra :
+ Bề rộng : Kiểm tra 10 mặt cắt trong 1 km
+ Chiều dày : Kiểm tra 3 mặt cắt trong 1 km , ở mỗi mặt cát ngang kiểm tra 3
điểm ở tim đờng và ở hai bên cách mép mặt đờng 1m
+ Độ bằng phẳng : Kiểm tra 3 vị trí trong 1 km , ở mỗi vị trí đặt thớc dài 3m
dọc tim đờngvà ở hai bên cách mép đờng 1m . Đo khe hở giữa mặt đờng và cạnh dới
của thớc , cách từng 50 cm một điểm đo.
+ Độ chặt lớp mặt : Kiểm tra bằng phơng pháp rót cát

6. Quan hệ giữa các tổ thi công và phòng thí nghiệm :
+ Phòng thí nghiệm phải chuẩn bị lịch thí nghiệm tổng quát cho tất cả các
danh mục cần phải thử nghiệm và phải phối hợp với lịch xây dựng của các tổ xây
dựng để dự kiến thời gian tiến hành .
+ Các báo cáo thử nghiệm phải đợc xử lý nhanh chóng và chuyển đến cho các
đơn vị xây dựng để đảm bảo rằng các thử nghiệm lại , thay thế vật liệu hoặc đầm
Trang 20


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

nén lại vật liệu nếu đợc yêu cầu thì có thể đợc thực hiện mà ít gây chậm trễ nhất cho
công việc.
+ Các tổ xây dựng phải dựa vào báo cáo thí nghiệm để tiến hành công việc
cho phù hợp .Trong quá trình thi công nếu có hiện tuợng thất thờng xảy ra thì phải
báo cáo với phòng thí nghiệm đề xuất công tác thử nghiệm lại .
+ Công tác thí nghiệm vật liệu , thí nghiệm kiểm tra và kiểm tra các hạng mục
công trình nhà thầu luôn tuân thủ theo các văn bản quy định kỹ thuật đợc nêu trong
hồ sơ mời thầu

Phần VI

BIệN pháp đảm BảO
AN toàn giao thông-AN TOàN LAO ĐộNg
và vệ Sinh môi TRƯờNG
Trang 21



-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Đồng thời với việc tăng cờng quản lý chất lợng, tuân thủ và duy trì nghiêm ngặt
các quy định kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu cũng nh các quy trình, quy phạm thi công
hiện hành nhằm đảm bảo chất lợng-Tiến độ công trình. Nhà thầu sẽ thực sự coi
trọng đến công tác đảm bảo an toàn giao thông-An toàn lao động-Giữ gìn và bảo vệ
cảnh quan môi trờng.
I. Biện Pháp ĐảM BảO AN TOàN GIAO thông:

Trong suốt quá trình thi công. Nhà thầu tuân thủ chặt chẽ các quy định sau để
đảm bảo giao thông trên tuyến đờng hiện tại và đảm bảo an toàn lao động.
Nhà thầu sẽ áp dụng tốt các giải pháp cụ thể sau đây:
1. Hớng dẫn, điều khiển mọi hoạt động trên công trờng để giảm tối đa việc
cản trở và bất tiện cho tất cả các phơng tiện tham gia giao thông; đặc biệt tạo điều
kiện thuận lợi cho mọi phơng tiện của các Nhà thầu đang thi công các gói thầu khác.
- Bố trí lắp đặt hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trên công trờng cũng nh các
thiết bị kiểm soát giao thông khác khi cần thiết, phù hợp với luật lệ hiện hành. Đặc
biệt chú trọng tới việc bố trí đủ tầm nhìn và các đèn thắp sáng cho khu vực và vào
ban đêm, tại các vị trí giao cắt giữa đờng công vụ và đoạn tuyến thi công Nhà thầu
đều bố trí biển báo hiệu nhằm hạn chế tới mức thấp nhất các tai nạn có thể xảy ra.
- Tổ chức lực lợng hớng dẫn giao thông, lực lợng này đợc này đợc trang bị đủ
dụng cụ nh băng đeo tay, cờ chi huy. . . và đợc tập huấn về chức năng, nhiệm vụ,
cách xử lý các tình huống xảy ra. Nhà thầu sẽ duy trì việc hoạt động của bộ phận
này tại mọi thời điểm, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết xấu.
2. Nhà thầu sẽ tổ chức thi công các hạng mục công trình một cách hợp lý .
Các hạng mục đợc triển khai với chiều dài hợp lý, tơng ứng với khả năng hoàn thành
từng phân đoạn trớc khi bắt đầu làm phân đoạn tiếp theo,những nơi phạm vi thi công
kéo dài hơn 100m nhà thầu sẻ bố trí ngời hớng dẫn giao thông ở hai đầu . Nhà thầu

sẽ cố gắng giảm tối đa những vị trÝ cã thay ®ỉi ®ét ngét vỊ cao ®é cđa đ ờng nhất là
các vị trí đà thi công và cha thi công. Những điểm mấp mô này gây cản trở giao
thông trong những khoảng thời gian không làm việc sẽ đợc xử lý phòng tránh bằng
hệ thống rào chắn phân luồng cùng với biển báo hiệu trong suốt thời gian thi công
cho từng đoạn.
3. Việc tập kết vật liệu sử dụng cho thi công cũng nh các vị trí điểm đổ của
thiết bị thi công sẽ đợc bố trí hợp lý không ảnh hởng đến tình hình giao thông trên
tuyến. Luôn đảm bảo cho công trờng sạch sẽ, thu dọn vật liệu rơi vÃi để tránh hiện tợng gây trơn lầy khi ma.
4. Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho các phơng tiện tham gia giao thông
mỗi khi đi qua khu vực đờng đang thi công.
5. Thờng xuyên nhắc nhờ lái xe, lái máy chấp hành luật lệ giao thông đờng bộ
kể cả trên phạm vi công trờng cũng nh ngoài công trờng khi vận chuyển tập kết vật
liệu từ các vị trí mỏ.
II-Biện Pháp BảO ĐảM AN TOàN LAO động Và Vệ Sinh môi TRƯờNG

Trong quá trình thi công trên công trờng dù sử dụng công cụ thô sơ hay thiết
bị thi công cơ giới hiện đại, dù thi công các hạng mục có công nghệ đơn giản hay
phức tạp đều có những yếu tố nguy hiểm. Do đó cần thiết phải có một bộ phận làm
công tác an toàn để theo dõi và chỉ đạo đối với mọi hoạt động trên công trờng.
Trang 22


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

1. Đảm bảo các điều kiện vệ sinh lao động:
áp dụng các biện pháp cần thiết để cải thiện các điều kiện vì khí hậu tiện nghi
ở nơi làm việc cũng nh nơi nghỉ cho công nhân:
+ Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên cho khu vực nhà ở,

lán trại trên công trờng bằng cách chọn hớng để xây dựng hợp lý (cố gắng theo hớng
bắc nam) bố trí đủ diện tích cửa sổ, cửa ra vào tạo điều kiện thông thoáng tốt.
+ Cải tiến kỹ thuật cơ giới hoá các thao tác nặng nhọc để giảm nhẹ sức lao
động cho ngời lao động (sử dụng thiết bị đào đất, cần cẩu cho lắp đặt cấu kiện đúc
sẵn... ).
+ Trang bị đủ các dụng cụ phòng hộ cá nhân: quần áo bảo hộ, găng tay, kính
bảo vệ mắt...
Sử dụng các biện pháp chống bụi trên đờng nh: lợi dụng hớng gió, cơ giới hoá
việc bốc dỡ vật liệu rêi, phun níc tíi Èm vËt liƯu trong qóa tr×nh thi công phát sinh
nhiều bụi, trang bị khẩu trang...
Giảm hết mức tối thiểu của tiếng ồn và rung động bằng các dụng cụ phòng hộ
cá nhân: dùng bông băng đặt vào lỗ tai hoặc bao ốp tai, sử dụng giày có đế bằng cao
su, găng tay có lớp lót ở trong lòng bàn tay bằng cao su xốp để hạn chế ảnh hởng
của sự rung động khi sử dụng các thiết bị rung.
Khi tổ chức thi công ban đêm sẽ bố trí đảm bảo hệ thống chiếu sáng bằng đèn
pha hoặc đèn dây tóc có công suất 300-500W với chiều cao treo đèn hợp lý. Các
thiết bị thi công đêm phải có hệ thống chiếu sáng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2. Biện pháp đảm bảo an toàn trong thi công xây lắp các khoản mục:
- Lái xe, lái máy và ngời lao động đợc huấn luyện nhắc nhở về nội dung công
tác an toàn trớc khi thi công, đặc biệt trong điều kiện thi công hỗn hợp giữa xe máy
và nhân lực.
- Bố trí hợp lý máy móc thiết bị đảm bảo sử dụng vận hành máy an toàn, thờng xuyên theo dõi tình trạng hoạt động, sửa chữa kịp thời những h hỏng, có kế
hoạch tu sửa và bảo dỡng máy theo định kỳ.
- Tổ chức đờng vận chuyển đi lại trong nội bộ công trờng hợp lý, tránh giao
cắt nhiều trên luồng vận chuyển để hạn chế tai nạn xảy ra. Tuyệt đối không dừng xe
tự đổ để chở công nhân.
* Trong thi công công tác đất:
- Khi đào hố móng sẽ tạo mái dốc, không đào thẳng đứng để tránh sụt lở do
độ rung động khi xe máy thi công qua lại gây ra. Chiều dài hố đào không quá dài và
có phơng án thoát nớc tốt.

- Đất đào từ hố đào và vật liệu tập kết để thi công bố trí đủ cự ly an toàn cách
mép hố đào tối thiểu 0.8m, dùng rào cứng để chắn trên miệng hố đào và có đèn báo
hiệu nguy hiểm ban đêm.
- Các thiết bị nâng để vận chuyển đất, đầm đất... không đợc phép dừng hay
vận hành trong phạm vi nhỏ hơn 1.5m tính từ mép hố đào.
- An toàn viên và cán bộ chỉ huy thi công thờng xuyên kiểm tra phát hiện vết
nứt trên mép hố đào để kịp thời xử lý.
- Bố trí ngời hớng dẫn chỉ huy xe đổ đất cũng nh các vật liệu khác đảm bảo an
toàn, bố trí vị trí xe quay đầu hợp lý.
* An toàn trong công tác thi công lớp móng đờng:
Trang 23


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

- Trớc khi thi công bố trí biển báo hiệu công trờng ở đầu và cuối đoạn đờng
thi công, bố trí ngời và bảng hớng dẫn đờng tránh cho các loại phơng tiện giao thông
qua đờng, quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển vật liệu, chiếu
sáng khu vực thi công khi làm đêm.
- Công nhân phục vụ theo máy san rải, đợc trang bị đủ ủng, găng tay, khẩu
trang, quần áo lao động phù hợp với công việc.
- Trớc mỗi ca làm việc Nhà thầu kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi
công, sửa chữa h hỏng của máy móc báo cho cán bộ chỉ đạo thi công ở hiện trờng
kịp thời.
* Trong thi công lắp ghép cấu kiện:
Lắp đặt các cấu kiện b»ng cÈu, sÏ bè trÝ ngêi chØ huy vµ ngêi gác để đảm bảo
cự ly an toàn. Thống nhất mọi tín hiệu cho mọi thành viên tham gia cẩu lắp.
- Trớc khi cẩu sẽ hoàn tất việc kiểm tra độ lún của chân đế, kiểm tra dây cáp,

móc cẩu.
- Trong quá trình cẩu sẽ bố trí vị trí đứng của cẩu sao cho cho ngời điều khiển
cẩu nhìn rõ các khâu móc, buộc và tuyến nâng hạ cấu kiện vào vị trí lắp đặt.
- Bố trí dây neo, hÃm vật cẩu nhằm tránh hiện tợng đu đa hoặc va chạm.
- Vị trí buộc móc cấu kiện có cạnh sắc sẽ làm đệm lót, chọn thiết bị buộc,
móc phù hợp với cấu kiện, và có khả năng tháo móc dễ dàng khi đặt cấu kiện vào vị
trí.
- Không sửa chữa bất kỳ một bộ phận nào của thiết bị cẩu cũng nh cấu kiện
khi đang cẩu chuyển, không ngừng việc khi cha lắp đặt cấu kiện vào vị trí ổn định,
tạo nên hiện tợng cấu kiện bị treo lơ lửng gây nguy hiểm.%

đại diện nhà thầu

Trang 24


-

Thuyết minh biện pháp Tổ chức thi công

Trang 25


×