Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
phần I 2
căn cứ lập biện pháp tổ chức thi công 2
phần II 3
giới thiệu chung và quy mô công trình 3
I . Giới thiệu chung: 3
II . Quy mô công trình: 3
phần IIi 4
phần IV 7
biện pháp kỹ thuật thi công 7
6. Công tác ván khuôn 20
phần V 26
phần VI 28
biện pháp an toàn lao động, an ninh trật tự 28
bảo vệ môi trờng và phòng chống cháy nổ 28
I. An toàn lao động: 28
III . bảo vệ môi trờng: 29
phần VII 31
kết luận 31
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
1
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
phần I
căn cứ lập biện pháp tổ chức thi công
+ Căn cứ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình do ban quản lý dự án cung cấp.
+ Căn cứ vào Nghị định 52/1999/NĐ- CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu t và xây dựng.
+ Căn cứ vào các văn bản pháp lý khác nh:
- Điều lệ quản lý chất lợng Công trình xây dựng cơ bản theo Quết định số 498/QĐ
- BXD ngày 18 tháng 9 năm 1996 của Bộ Xây dựng.
- Quy chế bảo hành công trình xây dựng theo Quyết định số 199/ QĐ- BXD ngày
18 tháng 9 năm 1996 của Bộ Xây dựng.
+ Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng thực tế thi công công trình.
+ Căn cứ vào năng lực bản thân Nhà thầu chúng tôi.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
2
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
phần II
giới thiệu chung và quy mô công trình
I . Giới thiệu chung:
Tên công trình: D án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền Cửa
Nhợng, huyện Cẩm Xuyên.
Gói thầu số : 04 - Đê chắn sóng phía Nam và tuyến neo đạo số 1 đoạn S1.
Địa điểm xây dựng: Huyện Cẩm Xuyên Tỉnh Hà Tĩnh.
II . Quy mô công trình:
Đê chắn sóng phía Nam đoạn S1 dài 310 m. Cao trình đỉnh đê 3,75m; cao
trình mặt đê 3,50m ; bề rộng mặt đê 3,0m. Độ dốc mái phía biển : 1:2; độ dốc mái
phía vũng neo đậu: 1 : 1,5. Kết cấu: Bản mặt đê, tờng chắn sóng bằng BTCT mác
300# , đổ liền hồi, cách 30m bố trí một khe lún rộng 5cm. Bảo vệ mái dốc bằng
khối Seabee trên lớp đá hộc dày 30cm và đá dăm nhân tạo phẳng, chân mái dốc
phía biển đặt một hàng khối bê tông đúc sẵn (160*80*40), chân mái đê phía vũng
neo đậu bằng ống buy 80, cao 1,5m trong nhồi đá hộc. Lõi đê bằng đá đổ hỗn hợp
không phân loại, trọng lợng từ 5 đến 100kg. Đầu đê có lắp đèn báo hiệu.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
3
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
phần IIi
chuẩn bị mặt bằng và tổ chức thi công
- Trong khi thi công để đảm bảo không ảnh hởng đến sinh hoạt và hoạt động
bình thờng của các công trình xung quanh nhà thầu sẽ bố trí các công trình tạm
trên công trờng bao gồm: (Xem bản vẽ mặt bằng kèm theo):
-Văn phòng công trờng.
- Nhà ở trực bảo vệ
-Nhà ở tạm cho công nhân xây dựng.
-Bể nớc phục vụ sinh hoạt.
-Bể nớc phục vụ thi công.
-Kho bãi tập kết vật liệu.
-Khu vệ sinh.
-Hệ thống cấp, thoát nớc tạm thời.
Trong quá trình thi công Nhà thầu sẽ bố trí một bảng hiệu công trình bao
gồm :
-Tên công trình.
-Tên cơ quan chủ đầu t.
-Tên cơ quan t vấn giám sát
-Tên cơ quan t vấn thiết kế
-Tên Nhà thầu thi công.
-Phối cảnh công trình.
-Các thông tin khác có liên quan.
Tổng mặt bằng thi công sẽ đảm bảo phát huy đợc tính khoa học và tối u
trên cơ sở khai thác tối đa các mặt thuận lợi của điều kiện hiện trạng cụ thể công
trình: Đảm bảo vệ sinh môi trờng, điều kiện cung cấp nguồn điện, nguồn nớc, đ-
ờng giao thông chung của khu vực đảm bảo kết hợp một cách tối u giữa kỹ thuật
và kinh tế, không có sự cản trở, chồng chéo giữa các công việc trong toàn bộ dây
chuyền thi công.
Nhà thầu sẽ đảm bảo việc tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nớc
về Tiêu chuẩn, quy phạm có liên quan tới xây dựng công trình, bảo vệ môi trờng,
an ninh trật tự và an toàn lao động trong suốt toàn bộ quá trình thi công công
trình.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
4
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
1- Lán, nhà tạm phục vụ thi công:
Do điều kiện mặt bằng công trình là không đợc rộng rãi, căn cứ trên tình
hình thực tế Nhà thầu chúng tôi sẽ xây dựng nhà tạm bằng khung thép mái tôn
kết hợp vách tôn để phục vụ việc điều hành công trình, nhà nghỉ cho công nhân,
kho chứa vật liệu, xởng gia công cốt thép, sửa chữa ván khuôn Nhà thầu tiến
hành khởi công công trình ngay sau khi nhận đợc lệnh của Ban quản lý dự án với
số lợng trang thiết bị máy móc và nhân lực cần thiết.
2- Hệ thống cấp, thoát nớc:
Hệ thống cấp nớc:
Chúng tôi sẽ lấy nớc từ trạm bơm để làm nớc sinh hoạt hàng ngày cho đội
ngũ cán bộ và công nhân . Ngoài ra bể nớc phục vụ thi công cũng đợc dùng làm
nguồn nớc phục vụ cho công tác phòng chống cháy, nổ trong trờng hợp công
trình xảy ra hoả hoạn.
3- Hệ thống cấp điện:
Để cấp điện phục vụ trong quá trình thi công Nhà thầu sẽ sử dụng điện
trực tiếp từ trạm điện Lắp đặt đồng hồ 03 pha, căn cứ vào chỉ số tiêu thụ trên
đồng hồ đo để thanh toán tiền theo định kỳ.
Việc bố trí hệ thống dây dẫn điện sẽ không ảnh hởng đến giao thông và
hoạt động của công trình cũng nh các khu vực xung quanh cụ thể nh sau:
- Điện thi công đợc dẫn từ trạm điện đến tủ điện chính của công trờng sau
đó đợc chia tách cho từng khu vực thi công không gây ảnh hởng tới cấp điện các
khu vực khác trên công trờng.
- Dây dẫn điện là các loại cáp điện nhiều vỏ bọc của các nhà sản xuất có
uy tín trên thị trờng hiện nay nh: Trần Phú, Cadivi, lioa sẽ đợc mắc trên các trụ
cột gỗ hoặc sắt cao 3.5m.
Nhà thầu sẽ cử cán bộ chuyên ngành phụ trách, quản lý điện tại công tr-
ờng theo từng ca, luôn có mặt trực kiểm tra, đấu nối, khắc phục các sự cố về điện
tại công trờng, nhất là những khi công trờng thi công đêm.
Tại các vị trí đặt các tủ điện, các thiết bị thi công Nhà thầu sẽ cho đặt các
biển báo nguy hiểm, biển cấm vi phạm phạm vi đặt các thiết bị điện và phổ biến
nội quy an toàn về điện tới công nhân tất cả các tổ thi công trên công trờng.
4- Hệ thống kho b i vật tã :
Các vật t, thiết bị sẽ đợc chuyển về theo từng giai đoạn và sử dụng đến
đâu đa về đến đó, đáp ứng đợc yêu cầu của tiến độ, Quản lý vật t đợc tuân theo
nguyên tắc nhập trớc xuất trớc, nhập sau xuất sau. Tại hiện trờng chúng tôi bố trí
kho thiết bị, kho đựng dụng cụ thi công, kho chứa vật liệu
Lán trại, kho tàng đợc xây dựng trên cơ sở tính toán lợng vật liệu thiết bị
đủ đáp ứng yêu cầu từng giai đoạn thi công, đảm bảo các điều kiện về chất lợng
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
5
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
vật liệu cũng nh các yêu cầu trong công tác phòng chống cháy, nổ và vệ sinh
môi trờng chung của khu vực thi công cụ thể nh:
- Kho chứa xi măng và các vật t dạng bột, khô khác đợc thiết kế có sàn
chứa cao 0.3m so với mặt đất tự nhiên xung quanh có rãnh thoát nớc thông với
hệ thống thoát nớc chung chống ma úng ngập cục bộ, thờng xuyên đợc kiểm tra.
- Kho thép thành phẩm đợc thiết kế có sàn chứa cao 0.30m so với mặt đất
tự nhiên, thờng xuyên đợc kiểm tra.
- Bãi tập kết thép cha qua gia công và các loại vật t khác đều đợc kê cao
bằng giá thép hoặc xà gồ thép cách mặt đất 0.3m che phủ bằng bạt nhựa loại
dày kín và kiểm tra thờng xuyên.
5- An ninh, trật tự và phòng chống cháy, nổ:
Nhà thầu cho xây 01 nhà bảo vệ , trong giờ làm việc các bảo vệ trực có
trách nhiệm kiểm tra ngời và vật t xuất, nhập ra vào công trờng, kiểm tra nhắc
nhở việc thực hiện các nội quy, quy định về công tác vệ sinh sinh hoạt, phòng
chống cháy nổ trên toàn công trờng, các nhân viên bảo vệ đợc trang bị đầy đủ
trang phục theo quy định của công ty, các bảo vệ khác của ca kế tiếp có trách
nhiệm phối hợp với bảo vệ ca đang trực khi có sự cố. Việc giao ca bảo vệ đợc
tiến hành thông qua sổ trực ban hàng ngày.
Tại công trờng thành lập tổ bảo vệ chia ca trực 24/24 giờ, kết hợp với
công an khu vực bảo vệ vòng ngoài công trờng. Để quản lý việc ra vào của
CBCNV tại công trờng, có nội quy làm việc tại công trờng trên cơ sở quy định
chung của công ty. CBCNV làm việc tại công trình mặc đồng phục quy định.
Công nhân thi công tại công trình do các Tổ trởng trực tiếp quản lý dới sự giám
sát cán bộ chỉ huy tại công trờng, trờng hợp những công nhân ở xa nghỉ lại công
trờng phải khai báo tạm trú đầy đủ và có giấy tạm vắng xác nhận của Chính
quyền địa phơng nơi đăng ký hộ khẩu thờng trú.
Nhà thầu bố trí các bình cứu hoả các loại tại một số vị trí trọng điểm và
thành lập tổ phòng chống cháy nổ, có đầy đủ dụng cụ và đã qua tập huấn để xử
lý kịp thời mọi sự cố xảy ra trên công trờng thi cần thiết, phổ biến cách phòng
chống cháy trên toàn công trờng.
Nhà thầu kết hợp cùng Cảnh sát PCCC trong công tác phòng chống
cháy, nổ, thờng xuyên trao đổi thông tin và tập huấn định kỳ cho nhân viên tổ
phòng chống cháy, nổ của công trình.
6- Vệ sinh môi trờng:
Nhà thầu chúng tôi thực hiện phơng châm làm đâu sạch đấy và tiến
hành làm vệ sinh công nghiệp thờng xuyên. Hạn chế tiếng ồn bằng cách ít sử
dụng các loại máy có động cơ nổ và giảm các thiết bị gây tiếng ồn lớn trong giờ
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
6
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
hành chính. Các xe máy, thiết bị thi công, chở rác thải, phế thải hoặc vật liệu đợc
rửa sạch bánh trớc khi ra khỏi công trình.
Nhà thầu kết hợp chặt chẽ với Công ty vệ sinh môi trờng thờng xuyên
dọn dẹp vệ sinh khu vực tiếp giáp giữa công trờng và các khu lân cận đảm bảo
không gây ảnh hởng tới vệ sinh và mỹ quan chung.
phần IV
biện pháp kỹ thuật thi công
I . Các yêu cầu chung:
1. Vật t công trình.
Ngoài các yếu tố quyết định nh tổ chức nhân lực, tổ chức quản lý điều
hành , giải pháp kỹ thuật vật t là khâu then chốt quyết định đến tiến độ công
trình.
Tất cả các vật liệu đợc sử dụng cho công trình sẽ đợc Nhà thầu đảm bảo
đúng chất lợng yêu cầu, tuân thủ theo các quy định về kỹ thuật trong hồ sơ thiết
kế do Chủ đầu t quy định. Tất cả các vật t đều có kết quả chứng nhận, chứng chỉ
đảm bảo yêu cầu chất lợng, có hoá đơn xuất xởng, đăng ký chất lợng của nhà
sản xuất, kết quả thí nghiệm và thoả mãn các TCVN.
Nhà thầu sẽ đệ trình lên chủ đầu t các chứng chỉ xác nhận chất lợng,
mẫu vật t, cũng nh nguồn gốc vật t và chỉ tiến hành ký hợp đồng mua vật t để đa
vào công trình sau khi có sự đồng ý và ký duyệt của Chủ đầu t.
Nhà thầu sẽ lu tại văn phòng công trờng 01 bộ hồ sơ đầy đủ các chứng
chỉ xác nhận nguồn gốc, kết quả thí nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu cầu của các
loại vật t để Chủ đầu t và các cơ quan quản lý, thanh tra kiểm tra bất cứ lúc nào.
Trong trờng hợp nếu có yêu cầu của Chủ đầu t trong việc kiểm tra đột xuất chất l-
ợng các chủng loại vật t có trên công trờng, Nhà thầu sẽ tuyệt đối tuân thủ để
nhằm mục đích đảm bảo chất lợng tuyệt đối của công trình.
Vật t đa vào sử dụng cho công trình đợc tiến hành nghiệm thu theo trình
tự:
+ Bộ phận kỹ thuật công trình đi tìm nguồn hàng và tự kiểm tra.
+ Phòng kỹ thuật của công ty kiểm tra chất lợng nguồn hàng đó.
+ Kỹ thuật Chủ đầu t, T vấn giám sát, Kỹ thuật công trình cùng nghiệm thu
nguồn vật t.
+ Sau khi đợc Chủ đầu t và T vấn giám sát đồng ý thì vật t mới đợc đa về
để sử dụng cho thi công công trình.
2. Các loại vật t chính sử dụng cho công trình:
a) Xi măng: Theo tiêu chuẩn TCVN 2682 : 1999 Xi măng Póoc Lăng
Yêu cầu kỹ thuật.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
7
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
* Xi măng Póoc lăng hỗn hợp khi xuất xởng sẽ có giấy chững nhận chất l-
ợng kèm theo với nội dung :
- Tên cơ sở sản xuất
- Tên gọi , mác và chất lợng xi măng theo tiêu chuẩn này.
- Loại và tổng hàm lợng các phụ gia khoáng.
- Khối lợng xi măng xuất xởng và số hiệu lô
- Ngày, tháng, năm sản xuất xi măng.
* Bao gói xi măng
- Bao để đựng xi măng là loại giấy là Kraft, bao PP (Polyproylen) hoặc bao PP
Kraft, đảm bảo không làm giảm chất lợng xi măng và không bị rách vỡ khi vận
chuyển.
- Khối lợng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 50 1 kg.
- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đợc đăng ký sẽ có :
+ Mác xi măng theo tiêu chuẩn này.
+ Khối lợng của bao xi măng và số hiệu lô.
* Vận chuyển xi măng
- Xi măng bao đợc chuyên chở bằng các phơng tiện vận tải có che chắn chống
ma và ẩm ớt.
- Xi măng rời đợc chuyên chở bằng các loại phơng tiện chuyên dụng.
* Bảo quản xi măng
- Kho chứa xi măng bao phải có tờng bao và máI che chắc chắn, có lối cho xe ra
và xuất nhập dễ dàng. Xi măng không đợc xếp cao quá 10 bao, phải cách tờng ít
nhất 20cm và đợc xếp riêng theo từng lô.
- Kho (silô) chứa xi măng rời đảm bảo chứa riêng theo từng loại.
b) Cát đổ bêtông và vữa xây : Theo tiêu chuẩn TCVN 7570: 2006 Cốt liệu cho
bêtông yêu cầu kỹ thuật.
* Cát dùng cho bê tông.
- Theo mô đun độ lớn, khối lợng thể tích xốp, lợng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và đờng
biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng đợc chia làm 4 nhóm : to ,
vừa, nhỏ và rất nhỏ nh bảng 1 .
BảNG 1
Tên các chỉ
tiêu
Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1. Mô đun độ
lớn
2. Khối lợng
Lớn hơn 2,5
đến 3,3
1400
1 đến 2,5
1300
1 đến nhỏ
hơn 2
1200
0,7 đến nhỏ
hơn 1
1150
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
8
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
thể tích xốp,
kg/m3, không
nhỏ hơn.
3. Lợng hạt
nhỏ hơn
0,14mm, tính
bằng % khối l-
ợng cát, không
lớn hơn.
10 10 20 35
- Cát dùng cho bê tông đúng quy định ở bảng 2.
- Cát dùng cho vữa xây dựng đảm bảo đúng yêu cầu ghi trong bảng 3.
- Cát dùng làm lớp đệm đờng sắt và xây dựng đờng ôtô.
- Cát dùng làm lớp đệm đờng sắt và xây dựng đờng ôtô có khối lợng thể tích
xốp lớn hơn 1200kg/m3.
- Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0,14 mm không vợt quá 10% khối lợng cát.
- Khi xuất xởng cơ sở sản xuất cát sẽ cấp giấy chứng nhận chất lợng kèm
theo cho mỗi lô cát.
BảNG 2
Tên các chỉ tiêu Mức theo mác bê tông
< 100 150- 200 >200
1. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục.
2. Lợng hạt trên 5mm, tính bằng % khối lợng cát,
không lớn hơn.
3. Hàm lợng muối gốc sunfát , sunfít tính ra SO3,
tính bằng % khối lợng cát, không lớn hơn.
4. Hàm lợng mica, tính bằng % khối lợng cát,
không lớn hơn.
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lợng
cát, không lớn hơn.
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp
so mẫu, mầu của dung dịch trên cát không sẫm
hơn.
Không
10
1
1,5
5
Mẫu số
2
Không
10
1
1
3
Mẫu số
2
Không
10
1
1
3
Mẫu
chuẩn.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
9
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
BảNG 3
Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm vữa
< 75 75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục.
3. Lợng hạt lớn hơn 5mm.
4. Khối lợng thể tích xốp, tính bằng kg/m3, không
nhỏ hơn
5. Hàm lợng muối sunfát, sunfít tính theo SO3 theo
% khối lợng cát, không lớn hơn
6.Hàm lợng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lợng
cát, không lớn hơn.
7. Khối lợng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối
lợng cát, không lớn hơn.
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp
so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm
hơn
0,7
Không
Không
1150
2
10
35
Mẫu hai
1,5
Không
Không
1250
1
3
20
Mẫu chuẩn.
- Vận chuyển vào bảo quản :
+ Cát để ở kho hoặc trong khi vận chuyển sẽ tránh để đất, rác hoặc các
tạp chất khác lẫn vào.
c) ỏ dm : Theo quy chun TCVN 7570:2006 Ct liu cho bờ tụng Yờu
cu k thuõt.
- Hm lng ht thoi dt trong ỏ dm, si v si dm khụng c vt
quỏ 35% theo khi lng.
- Hm lng ht mm yu v phong hoỏ trong ỏ dm, si v si dm
khụng c ln hn 10% khi lng.
- hm lng tp cht sulfat v sulfit ( tớnh theo SO3) ỏ dm , si v si
dm khụng c vt quỏ 1% theo khi lng.
- Hm lng silic ụxyt vụ nh hỡnh trong ỏ dm, si v si dm dựng lm
ct liu cho bờ tụng nng, thụng thng khụng c quỏ 50 milimol/ 1000ml
NaOH.
- Hm lng ht sột, bựn, bi trong ỏ dm, si v si dm xỏc nh bng
cỏch ra khụng c quỏ tr s cho phộp, trong ú cc sột khụng quỏ 0,25% ,
khụng cho phộp cú mng sột bao ph cỏc ht ỏ dm, si v si dm v nhng
tp cht bn khỏc nh g mc, lỏ cõy, rỏc ri
- Quy tc nghim thu :
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
10
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
+ Trc khi xut xng, ỏ dm, si v si dm phi c b phn KCS
ca c s nghim thu v cht lng theo lụ. S lng ca mi lụ nghim thu l
300 tn ( hoc 200m3) cho ỏ dm, si v si dm ca mt c ht hoc hn hp
mt vi c ht cú cựng cp cht lng. S lng ht nh hn 300 tn ( hoc
200m3) cng c xem nh lụ .
+ T mi lụ nghim thu s tin hnh ly mu trung bỡnh theo TCVN 1772 :
1987 kim tra cỏc ch tiờu 1.2 ; 1.10 ; 1.11 v 1.14 của tiêu chuẩn này.
+ Điều kiện chập nhận lô và các kết quả kiểm tra phù hợp với mức chất l-
ợng nêu tong các chỉ tiêu kiểm tra quy định là ở điều 2.2 hoặc đảm bảo yêu cầu
của hợp đồng với khách hàng. Những lô bị loại sẽ đợc tiến hành xử lý và nghiệm
thu lại.
- Vận chuyển và bảo quản :
+ Khi xuất xởng, cơ sở sản xuất sẽ cấp giấy phép chứng nhận chất lợng
của mỗi lô cho khách hàng, trong đó sẽ ghi rõ :
Tên cơ sở sản xuất đá sỏi, tên đá sỏi.
Số thứ tự của lô, thời gian sản xuất.
Kết quả các chỉ tiêu chất lợng đã kiểm tra.
Số hiệu của tiêu chuẩn này và số hiệu của tiêu chuẩn dùng để thí nghiệm
đá sỏi. Chữ ký của trởng KCS cơ sở sản xuất.
+ Khi vận chuyển hay bảo quản ở bãi ( hoặc kho chứa) đá dăm sỏi và sỏi
dăm cần đợc để riêng theo từng cỡ hạt, tránh làm bẩn hoặc lẫn các tạp chất
khác.
d) Đá hộc:
Đá hộc sử dụng cho việc xây hoặc lát phải cứng rắn , đặc chắc , bền,
không bị rạn nứt, không bị hà, chống đợc tác động của không khí và nớc. Khi gõ
búa có tiếng kêu trong, đờng kính viên đá phải đảm bảo chiều > 30 cm.
e) Nớc: Tuân thủ theo TCXDVN 302: 2004 N ớc trộn BT và vữa Yêu cầu
kỹ thuật , n ớc trộn bê tông và vữa cần có chất lợng thoả mãn yeu cầu sau:
- Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
- Lợng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15mg/l
- Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
- Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.
- Theo mục đích sử dụng, hàm lợng muối hoà tan, lợng ion sunfat , lợng
icon clo và cặn không tan không đợc lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 1
BảNG 1 : HàM Lợng tối đa cho phép của muối hoà tan, ion
sunfat. Ion clo và cặn không tan trong nớc trộn bê tông và vữa
Mục đích sử dụng Mức cho phép
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
11
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
Muối hoà tan Ion Sunfat Ion Clo Cặn không tan
1. Nớc trộn bê tông và
nớc trộn vữa bơm bảo
vệ cốt thép cho các kết
cấu bê tông cốt thép
ứng lực trớc
2000 600 350 200
2.Nớc trộn bê tông và n-
ớc trộn vữa chèn mối
nối cho các kết cấu bê
tông cốt thép.
5000 2000 1000 200
3. Nớc trộn bê tông cho
các kết cấu bê tông cốt
thép . Nớc trộn vữa xây
và trát
10000 2700 2500 300
- Khi nớc sử dụng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm silic, tổng
hàm lợng ion natri và kali không đợc lớn hơn 1000mg/l.
- Nớc không chứa các tạp chất với liều lợng làm thay đổi thời gian đông kết
của hồ xi măng hoặc làm giảm cờng độ nén của bê tông và thoả mãn các
yêu cầu ở bảng 2 khi so sánh với mẫu đối chứng.
Bảng 2 : Giới hạn cho phép về thời gian ninh kết và cờng độ chịu
nén của hồ xi măng và bê tông
Chỉ tiêu kỹ thuật Giới hạn cho phép
Thời gian đông kết của xi măng phải
đảm bảo :
- Bắt đầu, giờ.
- Kết thúc , giờ
Không nhỏ hơn 1
Không lớn hơn 12
Cờng độ chịu nén của vữa tại tuổi 28
ngày , % so với mẫu đối chứng
Không nhỏ hơn 90
g) Vải lọc
Là loại vải TS 40 hoặc loại vải có tính năng tác dụng tơng đơng vải lọc TS
40 nh hồ sơ thiết kế, chiều dài cuộn 200m, chiều rộng 4m. Trớc khi đa vào hiện
trờng thi công nhà thầu sẽ có giấy chứng nhận chất lợng của nơi sản xuất hoặc
nơi cung ứng và đợc kỹ s giám sát kiểm tra nghiệm thu trớc khi đa vào sử dụng là
đúng chủng loại và đảm bảo chất lợng. Nhà thầu sẽ có biện pháp bảo quản chất
lợng khi đa đến công trờng bằng kho xởng hoặc lán trại, tuyệt đối không để vải
lọc phơi nắng lâu làm phá hoại tính năng tác dụng của vải lọc.
h) Đá đổ hỗn hợp :
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
12
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
Đá hỗn hợp đổ thân đê là loại đá hộc hỗn hợp, không phân loại, mác của
đá đạt tối thiểu 300.10
5
N/m2 là đá sạch, không lẫn đất hay tạp chất hữu cơ.
Thành phần của hỗn hợp bao gồm không đợc quá 10% lẫn đá nhỏ, cát ; 65
% là đá hộc từ 5 đến 70 kg ; còn lại là 20% đá hộc có kích thớc trên 70 kg đến
100kg.
i) Thép xây dựng : Thép sử dụng cho xây dựng công trình phải yêu cầu
theo tiêu chuẩn TCVN 1651 : 1985 Thép cốt bê tông cán móng.
3. Trang thiết bị thi công:
Điều động đầy đủ các loại máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại đến công
trình phục vụ cho công tác thi công, thực hiện cơ giới hoá để nâng cao chất lợng
và đẩy nhanh tiến độ công trình.
Có phơng án dự thầu về máy móc thiết bị để đảm bảo thi công liên tục khi
có sự cố h hỏng hoặc mất điện nớc, có thợ sử dụng và sửa chữa máy móc thiết bị
chuyên nghiệp.
Thờng xuyên bảo dỡng sửa chữa định kỳ (theo chế độ hiện hành)
Thiết bị máy móc thi công điều động cho công tác thi công công trình.
Bảng kê Thiết bị thi công huy động cho công trình :
STT Mô tả thiết bị S.lợng Năm s. xuất Công suất Nguồn gốc
Tự
có
Đi
thuê
1 Cần cẩu bánh lốp 02 cái 1990 10 tấn X
2 Cần cầu bánh xích 02 cái 1990 10 tấn
3 Xe tải tự đổ KAMAZSU 03 cái 1991 7 tấn X
4 Máy trộn bê tông 02 cái 1995 250 lít X
5 Máy tời thép 01 cái X
6 Máy xúc KOMATSU 01 cái 1992 Gầu = 0.8m2 X
7 Máy cắt uốn thép tổng
hợp
01 cái 1998 X
8 Máy hàn DCI 33E 02 cái 1999 X
9 Máy đầm bàn 02 cái 1995 X
10 Máy đầm dùi 03 cái 1998 1,5 K X
11 Máy đầm cóc 01 cái 1998 18KVA X
12 Xà lan 02 cái 400 Tấn X
13 Tàu kéo 02 cái 360 CV X
14 Pông tông nổi 02 cái X
15 Máy đào gầu dây 01 cái 2 m3 X
16 Hệ thống phao định vị X
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
13
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
II. giải pháp thi công
Những căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Căn cứ vào đặc điểm thiết kế công trình.
- Căn cứ vào đặc điểm vị trí mặt bằng xây dựng công trình.
- Căn cứ vào khả năng điều động thiết bị máy móc thi công, nhân lực, vật t.
Căn cứ vào yêu cầu tiến độ của Chủ đầu t yêu cầu.
III. Biện pháp kỹ thuật thi công :
Trong quá trình thi công công trình Nhà thầu tuân thủ đầy đủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật xây dựng, quy trình , quy phạm của Việt Nam. Thực hiện đúng
các yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ Thiết kế, Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu t. Thực
hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu của Chủ đầu t.
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng
- Công tác chuẩn bị mặt bằng đợc tiến hành ngay sau khi hợp đồng đợc
ký kết và đợc Chủ đầu t bàn giao mặt bằng.
- Sau khi nhận bàn giao, nhà thầu sẽ tự kiểm tra và chịu trách nhiệm bảo
quản các mốc tim tuyến trong quá trình thi công. Nhà thầu sẽ căn cứ vào hồ sơ
thiết kế, hiện trờng thi công để triển khai tim tuyến các hạng mục từ các mốc
khống chế toạ độ cùng cao độ để triển khai mặt bằng thi công. Đờng thi công,
nhà thầu sẽ thoả thuận cùng chính quyền sở tại để sử dụng đờng hiện có của địa
phơng.
2. Chuẩn bị sắp xếp bố trí lao động và thiết bị thi công.
- Nhà thầu sẽ căn cứ khối lợng bản vẽ thiết kế đã duyệt xác định đờng và
cự ly vận chuyển để bố trí lực lợng và dây chuyền thi công cho phù hợp mặt bằng
thi công nhằm đảm bảo tiến độ thi công. Chất lợng và an toàn lao động
IV. Công tác thi công :
1. Công tác đo đạc:
Có thể có sai lệch lớn với mặt cắt lý thuyết các lớp trong công trình. Điều
này phụ thuộc vào các phơng pháp thi công, điều kiện môi trờng và chất lợng
công tác kiểm tra hiện trờng. Thông số kiểm tra chủ yếu là mái dốc, tổng thể và
mái dốc cục bộ và chiều dày các lớp.
Khảo sát truyền thống trên mặt nớc là không khó khăn, nhng công tác
thăm dò dới nớc là việc quan trọng. Trong điều kiện biển lặng thăm dò bằng siêu
âm hoặc các máy từ thuyền, khi biển động nhẹ có thể kiểm tra bằng dây từ cần
trục. Do khoảng trống rộng giữa các viên đá, dùng lới dây và cuối dây có treo vật
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
14
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
nặng có kích thớc thích hợp để xác định mặt cắt trung bình. Việc làm này phải đ-
ợc tiến hành trớc khi thi công các lớp sau.
Sai số cho phép cần xét đến các điều kiện thực tế, phải xác định cụ thể
trong thiết kế và trong các mô hình thí nghiệm thuỷ lực ( nếu có)
2. Công tác bê tông
2.1 Nguyên tắc chung :
Bê tông dùng cho công trình chủ yếu là bê tông thơng phẩm M300 đợc
sản xuất tại các trạm trộn bê tông. Ngoài ra còn sử dụng bê tông trộn bằng máy
trộn bê tông tại chỗ . Cấp phối bê tông phải đợc thiết kế, thử nghiệm và đệ trình
cho chủ đầu t trớc khi đa vào sử dụng.
Việc đổ bê tông đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông cốt
thép toàn khối theo quy định
Các tiêu chuẩn về công tác bê tông phải tuân thủ các quy định sau:
-Nhà cung cấp bê tông phải là những nhà cung cấp có uy tín , đợc sự chấp
thuận của chủ đầu t.
-Trong trờng hợp cần thiết chúng tôi có thể sử dụng phụ gia. Các phụ gia
đa vào sử dụng nhất thiết phải có sự chấp thuận của chủ đầu t, thiết kế và theo
chỉ dẫn đảm bảo không gây ra bất kỳ hiệu ứng phụ nào đến cờng độ, độ bền và
tuổi thọ của bê tông.
-Các loại vật t đợc dùng cho công tác bê tông đợc thí nghiệm, kiểm tra các
chỉ tiêu cơ lý cơ bản, độ ẩm, cờng độ bởi các cơ quan có phơng tiện và t cách
pháp nhân hành nghề đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra. các kết quả này đợc gửi
cho chủ đầu t.
-Hỗn hợp bê tông đợc vận chuyển đến nơi đổ bằng con đờng ngắn nhất,
tiện lợi nhất để tránh hiện tợng phân tầng. Việc đổ bê tông sẽ đợc tiến hành sau
khi cốt thép, cốp pha đã đợc nghiệm thu bởi kỹ s giám sát A.
-Trong quá trình đổ bê tông phải có các biện pháp bảo vệ các đờng ống,
dây kỹ thuật đặt ngầm trong bê tông. Và Nhà thầu sẽ kiểm tra và ghi chép đầy
đủ trong sổ nhật ký thi công công trình về tất cả các hoạt động đợc thực hiện và
tất cả các sự việc xảy ra.
-Vữa bê tông sau khi trộn không để quá 60 phút, kiên quyết huỷ bỏ các mẻ
bê tông đã chờ đợi quá thời gian trên.
-Toàn bộ các thiết bị, máy móc sử dụng cho việc trộn, vận chuyển, đổ bê
tông phải đợc làm sạch sẽ ngay sau khi ngừng đổ bê tông ( Chậm nhất không
quá 45 phút )
- Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Sau khi đầm , bê tông đợc đầm chặt và không bị rỗ .
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
15
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
+ Khi sử dụng đầm dùi, bớc di chuyển của đầm dùi không đợc vợt quá 1,5
lần bán kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông.
-Bê tông sau khi đổ 10-12 h đợc bảo dỡng theo TCVN 4453-95; Bê tông
phải đợc bảo dỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để bê tông
cứng và ngăn ngừa các ảnh hởng có hại trong quá trình đông của bê tông nh
tránh ánh nắng trực tiếp, tránh gió khô, ma lớn, tránh rung động cấu kiện. bê
tông đợc tới nớc thờng xuyên để giữ độ ẩm. Hoặc nếu điều kiện cho phép, sau
một ngày có thể phủ và giữ độ ẩm bề mặt bằng bao đay sạch, giấy chống thấm
Lu ý , phải đảm bảo bê tông đợc giữ ẩm liên tục ít nhất trong 7 ngày.
-Việc thí nghiệm kiểm tra bê tông là hết sức cần thiết, vì đây là chứng chỉ
cho khả năng chịu lực của các kết cấu công trình. Chúng tôi trang bị trên công tr-
ờng đầy đủ các dụng cụ để thử nghiệm bê tông.
-Việc lấy mẫu duy trì thờng xuyên trong quá trình thi công bê tông và theo
quy định sau:
+ It nhất một loại cấu kiện chức năng độc lập lấy 1 tổ mẫu .
+ Mỗi một lần trộn bê tông để đổ bê tông lấy ít nhất 01 tổ mẫu
Ngoài ra việc lấy mẫu đối với các xe chộn bê tông lấy mẫu theo chỉ dẫn kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế.
Chúng tôi ký hợp đồng thử mẫu ở các cơ quan có đủ phơng tiện và t cách
pháp nhân để giúp chúng tôi thờng xuyên khống chế , kiểm tra đợc sản phẩm
của mình, Việc lấy mẫu , bảo quản mẫu đến việc tiến hành ép mẫu đều có sự
chứng kiến của các kỹ s giám sát A, T vấn, nhà thầu. Mọi chứng chỉ thí nghiệm
sẽ đợc lu giữ để làm tài liệu hoàn công sau này.
2.2. Vật liệu dùng cho bê tông
- Vật liệu sử dụng Nhà thầu đảm bảo tuân thủ theo đúng các TCVN hiện
hành và yêu cầu của Hồ sơ thiết kế .
- Các vật liệu để sản xuất bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu
chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế, các vật
liệu để sản xuất bê tông phải có mẫu, phiếu kiểm tra chất lợng và đợc Chủ đầu t
chấp nhận.
+ Xi măng: Xi măng sử dụng trong công trình là xi măng lò quay, với các
loại nh xi măng nh Hoàng Mai, Phúc Sơn, Bút Sơn, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi
Sơn, ChingFong Nếu có sự nghi ngờ về chất lợng xi măng tại hiện trờng thì sẽ
cho tiến hành kiểm tra chất lợng tại chỗ.
- Xi măng đợc bảo quản trong kho kín, nền đợc kê cao để tránh ẩm, kho đ-
ợc bố trí sao cho lúc sử dụng đợc thuận lợi và theo trình tự lô nào vào trớc sử
dụng trớc, lô vào sau sử dụng sau. Không sử dụng xi măng đã sản xuất quá 06
tháng.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
16
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
+ Đá : Đá dùng cho bê tông là loại đá dăm đợc nghiền, xay, đập theo tiêu
chuẩn kỹ thuật TCVN 1771 1986.
- Đá đợc dùng phải là đá gốc đợc khai thác và nghiền sàng, xay bằng máy.
- Ngoài ra, đá dăm dùng cho bê tông cần có kích thớc phù hợp với quy
định:
Cấp phối của đá đảm bảo theo cấp phối quy định hiện hành.
+ Cát: Cát dùng để trộn bê tông thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn: TCVN
1770 1986. Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống phân loại theo từng loại, nhóm
hạt, theo mức độ sạch, bẩn để tiện sử dụng và có biện pháp để chống gió hay m-
a trôi và lẫn tạp chất.
+ Nớc: Nớc dùng để trộn bê tông và bảo dỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn: TCVN 4560 1987. Không dùng n ớc thải của các nhà
máy, nớc bẩn từ hệ thống thoát nớc sinh hoạt, nớc lẫn dầu mỡ, hoá chất để trộn
và bảo dỡng bê tông.
2.3. Sửa chữa khuyết tật và thí nghiệm bê tông
+ Sửa chữa khuyết tật :
Nhà thầu sẽ thực hiện việc phá vỡ ván khuôn theo quy phạm thi công và
nghiệm thu bê tông ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn. Nhà thầu sẽ kiểm tra và sửa
chữa tất cả các khuyết tật. Nếu kỹ s giám sát phát hiện bất kỳ phần bê tông nào
không đạt yêu cầu thiết kế thì Nhà thầu phải đập bỏ phần bê tông h hỏng và đổ
lại bằng chính kinh phí của Nhà thầu.
+ Kiểm tra độ sụt bê tông
- Nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra độ sụt thờng xuyên tại hiện trờng bằng
các thiết bị thử độ sụt chuyên dùng theo TCVN 3105 93.
- Độ sụt bê tông thiết kế dùng cho công trình tuân thủ theo quy định thiết
kế cho các cấu kiện khác nhau. Công tác đúc mẫu thí nghiệm đợc tiến hành ngay
tại công trờng và đợc T vấn giám sát, đại diện của Chủ đầu t tiến hành kiểm tra.
+ Thí nghiệm bê tông:
- Sau khi tiến hành đổ bê tông công trình nhà thầu sẽ tổ chức công tác lấy
mẫu bê tông công trình tại chính nơi đang đổ bê tông. Mẫu lấy đợc ghi rõ ngày
tháng, tên công trình, độ sụt, cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu và T vấn giám sát
cùng ký và ghi rõ họ tên.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm công trình là một bộ phận của công tác
nghiệm thu công tác xây lắp theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27 tháng
6 năm 2003. Công tác lấy mẫu, dỡng hộ và thí nghiệm thực hiện tuân thủ theo
đúng tiêu chuẩn TCVN 3105 79 và 3118 79. Mỗi tổ mẫu thí nghiệm gồm 09
viên có kích thớc tiêu chuẩn. 03 mẫu thí nghiệm ở sau 7 ngày hoặc 14 ngày và
03 mẫu thí nghiệm ở 28 ngày, còn lại 03 mẫu đợc lu lại làm đối chứng kiểm tra
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
17
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
khi cần thiết, Kết quả kiểm tra độ bền nén của bê tông 28 ngày sẽ làm cơ sở cho
công tác nghiệm thu và là một phần tài liệu quản lý chất lợng của hồ sơ hoàn
công công trình.
- Nhà thầu đảm bảo có các thiết bị thí nghiệm ngay tại công trình và duy trì
trong suốt thời gian thi công nh sau:
+ Bộ sàng tiêu chuẩn.
+ Cân thích hợp, tỷ trọng kế và thiết bị xác định đổ ẩm.
+ Các hộc đong.
- Thiết bị thử bê tông bao gồm:
+ Côn thử độ sụt và thanh đầm.
+ 16 khuôn kim loại 150mm để thử mẫu lập phơng.
+ Bộ mẫu 1,2m x 1,2m x 0,6m để bảo dỡng bê tông.
+ Bay, xẻng.
+ Thớc thép 300mm.
- Nhà thầu thờng xuyên duy trì công tác thí nghiệm kiểm tra chất lợng công
trình trong suốt thời gian thi công. Các báo cáo về kết quả thí nghiệm cốt liệu, Xi
măng và Bê tông đợc lu tại hiện trờng cho mỗi phần công việc. Cờng độ bê tông
thực tế là cờng độ của mẫu chuẩn ở 28 ngày. Lợng mẫu lấy sẽ căn cứ vào
nguyên tắc ít nhất một cấu kiện chức năng độc lập có một tổ mẫu thí nghiệm.
-Công tác kiểm tra và thí nghiệm ở công trờng hoặc trong phòng thí
nghiệm sẽ đợc thực hiện dới sự giám sát của Kỹ s bên mời thầu hay ngời Đại
diện đợc uỷ quyền.
3. Công tác xây đá:
Đá hộc có nguồn gốc rõ ràng trớc khi đa vào xây dựng công trình. Trong
quá trình tiến hành xây đá Nhà thầu sẽ chèn kín vào những chỗ hổn của các hòn
đá, làm nh vậy sẽ đảm bảo đợc yêu cầu kỹ thuật về xây đá, sau 5 giờ chúng tôi
sẽ bố trí nhân lực bảo dỡng đúng với chỉ tiêu kỹ thuật.
4. Công tác thi công đất
Thi công đất trớc tiên cắm mốc tim tuyết thật rõ ràng và chính xác theo
đúng thiết kế. Trớc khi tiến hành công tác đào đắp. Nhà thầu sẽ tiến hành phóng
hoá 10cm và đợc chủ đầu t nghiệm thu xong mới đợc đào đắp, khi thi công nhà
thầu sẽ lấy đất trong vùng dự án để đắp công trình. Cứ 25cm tiến hành cho độ
ẩm cho cho độ ẩm của đất phù hợp rồi tiến hành đầm nén đúng với dung trọng
thiết kế.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
18
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
Khi thi công đào đất móng gặp các công trình kỹ thuật ngầm trong phạm vị
thi công Chúng tôi sẽ tiến hành bảo vệ và kịp thời báo cáo Chủ đầu t và Cơ quan
t vấn thiết, T vấn giám sát xin biện pháp xử lý để không làm gián đoạn thi công.
5. Công tác thi công đổ đá hỗn hợp thân đê
a) Lõi và các lớp dới :
Có thể thực hiện từ các phơng tiện nổi. Đổ t sà lan mở đáy khi độ sâu nớc
lớn hơn 4m, và sà lan mở thành từ độ sâu hơn 2m. Ngoài ra đá có thể đổ từ thiết
bị đặt trên phao nổi hoặc dàn tự nâng.
Lõi và các lớp dới có thể bị h hỏng dới tác động của sóng khi thi công. Nếu
thời tiết không tốt tại các giai đoạn nhất định thì ta phải ngng công việc và phải có
biện pháp bảo vệ tạm thời. Kinh nghiệm để giảm rủi ro do bão khi thi công lõi đê
và các lớp dới nên hạn chế thời gian, cần phân đoạn có chiều dài thích hợp.
Vật liệu lõi có kích thớc nhỏ dới mức ổn định khi bị sóng tác động trong thi
công cần đợc u tiên đổ vào trung tâm kết cấu, tránh đổ vào góc hoặc lên trên
đỉnh lớp đổ.
Vật liệu lõi có thể đổ ở mái dốc 1 :1 hoặc 1 : 1.25, trừ phi bị kèo xuống dới
tác động sóng, để có mái thoải hơn cần đổ thêm và tiến hành san mái. Đôi khi
phải sửa lại mái khi có thay đổi do sóng.
Một số bùn cát lắng xuống bề mặt của khối đổ, và kể cả các vật liệu hạt
mịn xuất hiện ở mặt lớp đổ, cần thiết phải lấy đi trớc khi xây dựng các lớp tiếp
theo bằng phơng pháp phun nớc. Công tác này đảm bảo độ rỗng và giảm thiểu
khả năng xung yếu ở thân đê.
Đá ở các lớp dới có khối lợng lớn hơn 1 tấn nên u tiên xếp từng viên một để
tạo sự phân bố đồng nhất và đảm bảo chiều dày của một lớp đợc chính xác. Mái
dốc sau khi đổ đá đợc điều chỉnh bằng móc cẩu đá.
b) Lớp gia cố ( phủ ngoài ):
- Đá lớp phủ
Đá lớp gia cố mái ngoài phải đảm bảo chất lợng và kích thớc yêu cầu, các
vật liệu này cần đợc phân loại ngay tại mỏ đá. Mỗi viên đợc xếp riêng, vào các vị
trí xác định đảm bảo liên kết giữa các viện chặt chẽ.
- Các khối bê tông
Sản xuất, vận chuyển các khối bê tông phải đợc giám sát cẩn thận. Đặc
biệt hỗ hợp bê tông cho các khối gia cố nên thiết kế để giảm chênh lệch nhiệt độ
và các khuôn đúc nên thiết kế có thể tránh đợc nứt do ứng suất nhiệt( u tiên chọn
loại xi măng toả nhiệt thấp). Sau khi bê tông đủ cờng độ, tháo ván khuôn, các
khối gia cố đợc chuyển đến bãi chứa. Công tác vận chuyển và cẩu lắp chú ý
tránh gây tập trung ứng suất. Diện tích bãi chứa các khối bê tông tối thiểu bằng
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
19
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
1,5 đến 2 lần cờng độ thi công trong tháng, ngoài ra còn cộng thêm khoảng cách
cần thiết cho chế tạo.
Xếp theo mẫu ở dới nớc thờng yêu cầu thời tiết thuận lợi ( biển lặng , tầm
nhìn trong nớc tốt)
Xếp ngẫu nhiên ( Là phơng pháp thi công khác khi xây dựng lớp gia cố mái
đê chắn sóng), số lợng khối cho 1 đơn vị diện tích nên đợc quy định để đảm bảo
độ dày lớp phủ thích hợp. Thực tế ít khi kiểm tra xếp bằng sai số chiều dày lớp
phủ, mà thờng phải tiến hành kiểm tra đảm bảo mật độ, yêu cầu liên kết và độ
rỗng thích hợp. Kinh nghiệm xếp theo mẫu các khối bê tông đảm bảo tốt khi các
khối ăn sâu vào đá lớp dới và tại vị trí xác định, đôi khi khối xếp có t thế đặc biêt.
Vị trí xếp khối đợc xác định bằng sự kết hợp giữa bán kính và góc quay của
cần trục, cũng có thể dùng thuyền để hỗ trợ định vị. Các quy định cụ thể có thể
khác tuỳ theo loại khối với quy định riêng của đơn vị thiết kế và đơn vị có bản
quyền sáng chế. Rủi ro về h hỏng khi các khối va chạm trong thời tiết xấu cần đ-
ợc kể đến trong khi xây dựng lớp gia cố mái ngoài.
c. Kết cấu đỉnh đê
Thi công có tiến độ thích hợp đủ thời gian cho thân đê lún trớc khi thi công
xây dựng kết cấu đỉnh đê. Tổ chức thi công từ phía bờ là dễ dàng nhất cùng với
trình tự thi công các bộ phận dới thấp của đê. Tuy nhiên, điều này thực tế đôi khi
không khả thi nếu kết cấu đê có kích thớc bề mặt quá hẹp.
Trớc khi đổ bê tông phải thi công lớp lót, trình tự: loại bỏ bùn cát có kích th-
ớc hạt mịn trên mật lớp ( nếu có), rải lớp đá nhỏ, có thể sử dụng bê tông chứa
trong các túi để lấp các khoảng trống lớp nền.
Công tác hoàn thiện, tiếp tục xếp các khối gia cố ( đá hoặc bê tông) vào tr-
ớc kết cấu đỉnh đê. Không để các khoảng hở và trớc tờng và các chỗ nhô lớn.
Các khối đợc xếp phải đan cài nhau chặt chẽ và tựa vào tờng đỉnh.
6. Công tác ván khuôn
- Ván khuôn đợc thiết kế theo bảng tải trọng quy định của Tiêu chuẩn Việt
Nam, đảm bảo độ cứng, độ ổn định, có khả năng tháo lắp lin hoạt cao, không
gây trở ngại cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
- Ván khuôn đợc gia công theo đúng hình dạng, kích thớc tim cốt của các
kết cấu theo quy định Thiết kế. Khi ghép phảI kín khít không để mất nớc xi măng
trong quá trình đổ, đầm bê tông đồng thời bảo vệ bê tông khi mới đổ dới tác động
của thời tiết.
- Vật liệu sử dụng : Ván khuôn sử dụng cho thi công công trình là ván
khuôn thép định hình kết hợp ván khuôn gỗ cùng các cột chống bằng thép ống
có điều chỉnh độ cao. Các tấm khuôn đợc chế tạo định hình bằng sắt V và tôn
mỏng với nhiều môđun xuyên tâm, tiện lợi cho công tác tháo lắp.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
20
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
- Ván khuôn đảm bảo hình dạng, kích thớc độ chặt, độ nhẵn bề mặt, độ ổn
định và độ võng, độ gồ gề của cốp pha theo phơng vuông góc với bề mặt phẳng
có dung sai 3mm.
- Nhà thầu đảm bảo các ván khuôn luôn phẳng, kín, ổn định để công tác
bê tông tiếp theo đạt đúng hình dạng và cờng độ thiết kế. Nhà thầu đảm bảo các
ván khuôn đợc chế tạo theo đúng kích thớc các bộ phận kết cấu của công trình,
không cong vênh, gọn nhẹ và tiện lợi cho sử dụng
- Công tác tháo dỡ ván khuôn, cây chống nhà thầu đảm bảo theo đúng thời
gian quy định, đảm bảo bê tông đạt đúng cuờng độ quy định và Nhà thầu cũng
đảm bảo có đủ phiếu kiểm nghiệm bê tông đạt cờng độ cho phép tháo dỡ ván
khuôn trình T vấn giám sát và Chủ đầu t trớc khi tháo dỡ đà giáo, ván khuôn.
- Ván khuôn sau khi tháo dỡ sẽ đợc làm vệ sinh sạch sẽ, phân loại xếp
đống trên công trờng để tiện cho việc bảo quản và sử dụng cho đợt sau.
- Tháo dỡ ván khuôn, chỉ đợc tháo khi bê tông đạt cờng độ cần thiết để kết
cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng động khác trong giai đoạn thi
công xong. Khi tháo dỡ cốp pha tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va
chạm mạnh làm hại đến kết cấu bê tông.
7. Công tác cốt thép
7.1 Công tác chuẩn bị và gia công cốt thép:
- Cốt thép sử dụng cho công trình là thép AII do Nhà máy thép liên doanh
có uy tín lâu năm trên thị trờng Việt nam hiện nay.
- Thép có nguồn gốc đợc sản xuất từ nhà máy có chứng chỉ về chất lợng.
Nhà thầu sẽ thông báo với Chủ đầu t danh sách các nhà máy cung cấp thép cho
công trình để Chủ đầu t có thể tiếp xúc kiểm tra quá trình, công nghệ sản xuất
thép của các nhà máy đó. Sau khi thép đợc Chủ đầu t chấp nhận Nhà thầu mới
tiến hành ký hợp đồng mua bán thép với nhà máy đó.
- Cốt thép đa về công trình đợc lấy thẳng từ các nhà máy Liên doanh sản
xuất thép có uy tín trên thị trờng Việt nam hiện nay, kèm theo là chứng chỉ xuất x-
ởng lô sản phẩm của nhà sản xuất, có đầy đủ các thông số tiêu chuẩn gắn kèm
(Két lô sản phẩm).
- Mỗi lần nhập cốt thép cho thi công phải tiến hành lấy 03 mẫu tại hiện tr-
ờng có sự chứng kiến của T vấn giám sát, kỹ thuật của Chủ đầu t, sau đó đa đi
tiến hành thí nghiệm kiểm tra cờng độ, các tính chất cơ lý của thép tại các cơ
quan thí nghiệm chuyên môn có uy tín trên địa bàn Hà Nội.
- Cốt thép trớc khi gia công và trớc khi đổ bê tông có bề mặt sạch, không
dính bùn đất, không dính dầu mỡ, không bị hoen gỉ. Thép đợc kéo và nắn thẳng
trớc khi thi công.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
21
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
- Thép đa về đợc vận chuyển tới vị trí bãi thép, phân loại xếp thành từng
chủng loại, kê trên các giá và che chắn để tránh hỏng, hoen gỉ do môi trờng gây
ra.
- Gia công cốt thép đợc thực hiện tại hiện trờng bằng máy cắt, uốn chuyên
dụng, cốt thép đợc cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thớc của thiết kế. Sản
phẩm cốt thép gia công cắt uốn xong đợc tiến hành kiểm tra theo từng lô theo số
cấu kiện giống nhau, mỗi lô gồm 100 thanh cùng loại đã cắt uốn, cứ mỗi lô lấy 05
thanh bất kỳ để kiểm tra, trị số sai lệch không đợc vợt quá các tiêu chuẩn, quy
phạm hiện hành cho phép.
- Nối cốt thép đối với các loại thép đợc thực hiện theo quy định của thiết
kế, không nối ở các vị trí chịu lực lớn và những chỗ uốn cong, đảm bảo chiều dài
mối nối thép theo thiết kế qui định và quy phạm cho phép. Thép trơn uốn móc hai
đầu, chiều dài móc uốn theo quy định.
- Cốt thép gia công đợc tính toán trên nhu cầu tiến độ thi công trình, sau
khi gia công đợc buộc thành từng lô theo chủng loại và có ghi số hiệu, số lợng để
tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
7.2 Công tác lắp đặt cốt thép:
- Trớc khi triển khai công tác lắp đặt cốt thép bản mặt đê, các cán bộ kỹ
thuật của Nhà thầu sẽ tiến hành nghiên cứu kỹ bản vẽ kết cấu cốt thép cùng bàn
bạc, đề ra phơng án thi công, tham khảo thông qua ý kiến với T vấn giám sát,
xác định bộ phận nào cần lắp dựng trớc, bộ phận nào lắp dựng sau, không gây
trở ngại lúc lắp dựng. Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng
trong quá trình lắp đặt và đổ bê tông. Kết hợp chặt chẽ với tổ trắc đạc để các cấu
kiện đợc lắp dựng đúng vị trí, đảm bảo các quy phạm kỹ thuật.
- Các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tuỳ theo mật độ thép. Con kê
có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và đợc làm bằng các loại vật liệu
không ăn mòn cốt thép thông thờng làm bằng vữa xi măng cát vàng mác tơng đ-
ơng hoặc cao hơn so với mác bê tông thiết kế cấu kiện đó.
- Việc gia công cốt thép sẽ đợc thực hiện tại xởng thép tại công trình, sau
đó sẽ đợc vận chuyển ra vị trí cần lắp dựng bằng thủ công.
- Cán bộ kỹ thuật chuyên trách của nhà thầu thờng xuyên kiểm tra, hớng
dẫn tổ gia công, lắp dựng cốt thép để kịp thời chấn chỉnh các sai sót, thúc đẩy
công việc đạt đúng tiến độ, không gây gián đoạn thi công cho các phần việc
khác.
7.3 Công tác nghiệm thu cốt thép:
- Sau khi lắp dựng xong cốt thép bản mặt đê Nhà thầu chúng tôi sẽ đề
nghị Chủ đầu t, T vấn giám sát, cùng cán bộ kỹ thuật của mình cùng kiểm tra tại
hiện trờng và ký nghiệm thu cho cấu kiện hoặc hệ cấu kiện đó và tiến hành công
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
22
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
việc tiếp theo, trờng hợp nếu không đạt yêu cầu Nhà thầu cam kết sẽ sửa chữa
bao giờ đạt yêu cầu, nghiệm thu mới tiến hành công việc tiếp theo.
- Sau khi hoàn tất thi công bản vẽ hoàn công cốt thép có ghi đầy đủ sự
thay đổi cốt thép kèm theo các công văn, biên bản về quyết định thay đổi đó.
- Các kết quả thí nghiệm, kiểm tra mẫu về chất lợng thép, chất lợng mối
hàn.
- Nhật ký thi công công trình.
- Các biên bản nghiệm thu từng phần về công tác gia công và lắp dựng cốt
thép theo mẫu quy định hiện hành.
8. Công tác hoàn thiện và vệ sinh:
Sau khi thi công xong tất cả các hạng mục trong công trình theo đúng các
yêu cầu kỹ thuật quy định và trong bản vẽ thi công. Nhà thầu sẽ hoàn thiện công
trình, tháo dỡ các công trình tạm, di chuyển khỏi công trờng các nguyên vật liệu,
thiết bị, máy móc của Nhà thầu, xử lý các chất thải, vệ sinh khu vực công trờng.
Sau khi hoàn thành đầy đủ các công tác nêu trên Nhà thầu sẽ thông báo với Chủ
đầu t xem xét và nghiệm thu toàn bộ công trình.
9. Công tác lắp đặt hệ thống điện:
- Việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng, tủ cung cấp điện, đờng dây, cáp cấp
nguồn, ống bảo hộ và tất cả các thiết bị khác đều đựơc tiến hành theo đúng các
yêu cầu thiết kế, đảm bảo các quy trình quy phạm, quản lý kỹ thuật chất lợng thi
công và nghiệm thu theo đúng tiêu chuẩn 20 TCVN 46-84.
- Đảm bảo an toàn và thuận tiện cho ngời sử dụng, đảm bảo cho các thiết
bị hoạt động tốt, không có sự cố khi thử tải cũng nh khi mang tải bình thờng, các
tình trạng quá tải ngắn hạn theo quy định, đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho các trang
thiết bị hoạt động bình thờng trong môi trờng đã định và đảm bảo những yêu cầu
riêng của công trình.
- Tất cả các loại vật t, thiết bị, dây dẫn điện khi đa đến lắp đặt tại công
trình đều tuân thủ yêu cầu thiết kế kỹ thuật và đợc thông qua Chủ đầu t, ngời đợc
uỷ quyền hoặc kỹ s giám sát kiểm tra chủng loại chất lợng và mẫu mã, thoả mãn
các yêu cầu về nguồn gốc, hãng chế tạo, sản xuất có đầy đủ các đặc tính, tham
số kỹ thuật nh yêu cầu thiết kế và các yêu cầu đã đợc nêu trong hồ sơ mời thầu
của Chủ đầu t đa ra đối với công trình. Các vật t thiết bị sử dụng cho công trình,
trớc khi lắp đặt đều đợc kiểm tra các chi tiết, loại bỏ tất cả các thiết bị, chi tiết
không phù hợp hoặc có khuyết tật do chất lợng chế tạo, chỉ những thiết bị hoàn
chỉnh về tất cả các yêu cầu đặc tính và tính năng kỹ thuật mới đa vào lắp đặt.
Các ống bảo vệ dây dẫn gồm cả các loại đờng kính đều đợc đặt cố định
sau khi xây thô, cố định chắc chắn hoàn chỉnh trớc khi hoàn thiện lớp bề mặt để
đảm bảo mỹ quan của lớp mặt. Tất cả các ống khi lắp đặt đều đợc luồn dây mồi
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
23
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
trớc, đảm bảo thuận tiện cho công đoạn kéo dây sau này, đáp ứng yêu cầu tiến
độ của công trình.
Toàn bộ các dây dẫn cấp điện cho đèn, quạt và các trang thiết bị khác đều
đợc kiểm tra cách điện trớc khi luồn vào ống, chỉ những dây dẫn có cách điện tốt,
đạt tiêu chuẩn chế tạo, lắp đặt mới đợc luồn ống để sử dụng. Sau khi dây dẫn,
dây cáp đợc luồn vào ống trớc khi tiến hành đấu điện đợc kiểm tra cách điện,
kiểm tra thông mạch, đảm bảo dây, cáp dẫn điện tốt.
Để đảm bảo an toàn cho ngời và thiết bị thì toàn bộ các thiết bị đều đợc nối
với dây tiếp đất. Điện trở của hệ thống tiếp đất phải đúng theo TCVN. Tại tất cả
các vị trí đặt bảng, tủ điện đều đợc gắn các biển cảnh báo nguy hiểm kèm theo
hớng dẫn sử dụng điện.
Đấu nối các đờng dây, bắt vào thiết bị: Tất cả các dây dẫn có yêu cầu
phân nhánh, mạch rẽ đều đợc thực hiện trong hộp nối cách điện bằng cầu nối
phù hợp với tiết diện dây công suất sử dụng, đảm bảo độ chặt tiếp xúc và có
cách điện tốt.
Để đảm bảo cho công trình có tuổi thọ lâu dài, đảm bảo an toàn và không
có vấn đề về kỹ thuật xảy ra trong quá trình sử dụng, đảm bảo cắt điện khi có sự
cố, các Aptomat lắp đặt cho các tủ bảng điện đều đợc kiểm tra hoạt động trớc khi
lắp đặt.
Kiểm tra cách điện: Sau khi đã lắp đặt hoàn chỉnh đấu nối các thiết bị, trớc
khi đóng điện, đợc kiểm tra cách điện tổng thể đảm bảo yêu cầu cách điện giữa
cách pha, cách điện với ống dẫn và cách điện với các bộ phận kim loại khác của
công trình và đặc biệt là những bộ phận kim loại mà thờng có tiếp xúc của ngời
sử dụng, ngời qua lại.
Đóng điện thử tải: Việc đóng điện thử tải cho các trang thiết bị đợc tiến
hành từng bớc, thực hiện với từng bộ phận, từng đoạn riêng và đợc theo dõi, giám
sát chặt chẽ hoạt động, khả năng mang tải của các trang thiết bị, của các
Aptomat, dây dẫn và tủ điện, xử lý tất cả mọi biểu hiện không bình thờng xảy ra
khi đóng điện, hoạt động có tải hết công suất, trớc khi đa vào sử dụng.
Nhịp độ thi công.
Trờng hợp điển hình sau đây khi thi công xây dựng đê chắn sóng gồm 2
nhánh đê, thợng lu và hạ lu ( so với dòng chảy và bùn cát ven bờ). Tốc độ thi
công giữa 2 đê ảnh hởng đền khối lợng và chất lợng công trình xây dựng.
Một số vấn đề liên quan duy tu và quan trắc.
Bất kỳ đê chắn sóng nào cũng cần phải xem xét cẩn thận tới công tác duy
tu. Những cơn bão đầu tiên sau xây dựng, nhất là cơn bão lớn, sẽ ảnh hởng ít
nhiều đến công trình. Cần phải kiểm tra, giám sát ngay và định kỳ để có thể đánh
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
24
Dự án khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền cửa nhợng huyện cẩm xuyên hà tĩnh
giá đúng khả năng làm việc của đê, phát hiện ra những h hỏng ngay từ ở giai
đoạn ban đầu.
Sửa chữa thay thế các khối gia cố cần phải có thiết bị nặng, tầm với lớn,
đôi khi cần dự phòng đờng cho các thiết bị duy tu lớn này. Khi thiết kế cần xét
đến khả năng phải mở lại mỏ đá hoặc thiết lập trở lại các bãi đúc bê tông và tập
kết thiết bị nặng phục vụ cho các việc bảo dỡng. Yêu cầu nà phải cân đối giữa
đầu t xây dựng ban đầu và chi phí sửa chữa vận hành. Tiến tới mục tiêu thiết kế
tối u.
Các chi tiết sẽ giúp cho quan trắc cần đợc gắn vào trong kết cấu khi thi
công. Chúng bao gồm các điểm khảo sát cố định để xác định dịch chuyển, lún và
định vị các mặt cắt ngang khảo sát, đánh dấu các khối hoặc đá lớp phủ mặt.
Quan trắc đê chắn sóng đá đổ mà không có các kết cấu đỉnh sẽ gặp khó
khăn do khó đi vào do đặc điểm của các khối gia cố nằm trên mặt đê có hình
dạng phức tạp.
Quan trắc gồm các công việc
1. Ghi cỏc iu kin mụi trng, bao gm giú (tc , hng), cỏc mc
nc, ghi chộp v súng nờn c tip tc trong vo sau khi thi cụng. õy chớnh
l cỏc s liu thụng thng gn lin vi cỏc hot ng ca cng.
2. Cỏc kho sỏt v trớ v cao nhng im mc lõu di, cỏc mt ct
ngang.
3. Cỏc kho sỏt ln
4. Cỏc nh chp, gm c di nc nu cú th, h tr cho vic ỏnh
giỏ cỏc thay i trong iu kin ca lp ph. Nờn chp nh liờn tc , lý tng
nht l t cựng mt im nhỡn.
5. Cỏc ghi chộp ca thit b gn sn bờn trong (nu cú).
Kho sỏt hi õm v quột siờu õm b mt phc v cho vic v mt ct cỏc
mỏi dc di nc v c ờ, ỏnh giỏ hin trng. Cng cú th s dng cỏc
kho sỏt t trờn khụng, Khuyn ngh vic thm dũ cn m rng ra xa khi chõn
ờ ớt nht ẳ ca chiu di súng ln nht kim tra xúi. Khong cỏch c
chp nhn nờn hp vi cỏc iu kin v v trớ ca ờ, nờn bao gm cỏc
mỏi dc ca cỏc kờnh no vột bờn cnh.
D phũng cho duy tu thit lp khi ờ ó c hon chnh, mc dự vic thi
hnh s ph thuc vo cỏc kt qu quan trc v c bit l ph thuc vo nhng
nh hng ca cỏc trn bóo.
gói thầu : 04 Đê chắn sóng phía nam và tuyến neo đậu số 1 đoạn s1
25