Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Biện pháp tổ chức thi công nền mặt đường vỉa hè tuynen cống qua đường công trình đường trung tâm khu đô thị thị xã hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.62 KB, 57 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công
Công trình: đờng trung tâm khu đô thị thị xã hà tĩnh
Gói thầu số5: Nền mặt đờng, vỉa hè, tuy nen, ống d800, cống qua đờng
đơn vị dự thầu:liên danh Công ty cpsx& TM Vạn thiên tùng và
công ty TNHH thanh tùng
phần i
Giới thiệu chung
I- Những căn cứ:
+ Căn cứ Hồ sơ mời thầu của Ban QL công trình khu đô thị thị xã Hà Tĩnh -
UBND thị xã Hà Tĩnh.
+ Căn cứ các qui trình qui phạm về thiết kế, thi công đờng ôtô hiện hành.
+ Căn cứ vào khả năng của đơn vị.
II- Qui mô, cấp hạng thiết kế công trình:
1. Tên công trình:
Đờng trung tâm khu đô thị Bắc thị xã Hà Tĩnh.
2. Vị trí xây dựng:
Gói thầu số 05: Nền, mặt đờng, vỉa hè, tuy nen, ống D800, Cống qua đờng
khu đô thị Bắc thị xã Hà Tĩnh.
3. Hình thức đầu t: Xây dựng mới và mở rộng, nâng cấp.
4. Quy mô công trình:

Độ dốc lớn nhất: I
max
=1.5%.

Trên đờng: H30 và XB.80

Trên hè: Ngời đi bộ 0,3 T/m
2


.

Thiết kế áo đờng: đảm bảo E
yc
1.270.00daN/cm
2
III- Điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn vùng tuyến:
1. Bình đồ tuyến:
Hớng tuyến cơ bản phía Bắc khu đô thị. Địa hình đồng bằng
IV- Các giải pháp thiết kế và kết quả đạt đợc:
1. Trắc ngang tuyến:
- Trắc ngang tuyến: nền đờng dạng nền đắp hoàn toàn
4. Tình hình vật liệu xây dựng:
Cát, sỏi mua tại Thị xã Hà Tĩnh và các vùng phụ cận.
Đá xây dựng công trình khai thác tại Hồng Lĩnh.
Đá xây dựng mặt đờng: CPĐD loại 1, đá dăm trong BTN: khai thác tại TX
Hồng Lĩnh, CPĐD loại 2 khai thác tại TX Hồng Lĩnh.
Đất đắp khai thác tại các mỏ trong vùng đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý.
Ximăng, sắt thép lấy tại TX Hà Tĩnh.
5. Kết cấu áo đờng:
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
1
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
áo đờng đợc thiết kế E
yc
1270daN/cm
2
với các lớp kết cấu nh sau:
- Đào thay lớp đất đê dới kết cấu áo đờng sâu 1.0m.
- Nền đờng đầm chặt K98 dày 30cm, E

n
400 daN/cm
2
.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm.
- Lớp thảm BTN hạt trung dày 7cm.
- Lớp thảm BTN hạt mịn dày 5cm.
6. Công trình nhân tạo trên tuyến:
- Cống qua đờng: Đoạn Km1+738.17 L=190m, B=1.2m bằng Bê tông cốt
thép.
- Cống qua đờng: Đoạn Km1+756.1 L=190m, B=1.2m bằng Bê tông cốt
thép.
- Hệ thống thoát nớc bẩn cách vai đờng 0,8m.
- Hệ thống thoát nớc ma cách vỉa hè 3,02m.
- Hệ thống tuy nen kỹ thuật cách vỉa hè 6,05m.
- Hệ thống cấp nớc sạch đặt trong tuy nen.
- Hệ thống lấy nớc tới cây đặt tại giải phân cách giữa.
- Hệ thống họng cứu hoả đặt cách mép vỉa hè 2,5m.
- Hệ thống thoát nớc bẩn: ống cống tròn BTCT, đờng kính D=300, dày
3,8cm.
- Hệ thống thoát nớc ma: ống cống tròn BTCT, đờng kính D=800, dày 8,0cm.
- Hệ thống tuy nen kỹ thuật: ống hình hộp BTCT, B x H = 1000x1000
- Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hệ thống tờng hộ lan mềm (hai
bên).
- Sơn kẻ vạch đòng: thiết kế 1 vạch sơn tại tim đờng, 2 vạch sơn tại lề đờng.
- Các công trình ATGT thiết kế theo điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN - 237-
01.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
2

Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Phần ii
biện pháp thi công tổng thể
chơng I
phơng pháp tổ chức thi công
I. Thời gian thi công:
1. Căn cứ:

Căn cứ vào điều lệ quản lý đầu t và xây dựng kèm theo nghị định số
52/CP của Chính phủ.

Căn cứ vào quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu nền đờng, móng đ-
ờng, mặt đờng BTN rải nóng số 22 TCN 22-90 của Bộ Giao Thông Vận Tải.

Căn cứ vào quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông, bê tông cốt
thép toàn khối TCVN 4453-1945 của Bộ Xây Dựng.

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế các hạng mục thi công do Công ty Cổ phần
thiết kế và T vấn xây dựng Hà Nội` đã đợc phê duyệt.

Căn cứ vào hồ sơ mời thầu xây dựng công trình của Ban Quản lý Dự án
Khu đô thị Bắc thị xã Hà Tĩnh.
2. Thời gian thi công:
Liên danh Công ty CPSX&TM Vạn Thiên Tùng và Công ty TNHH Thanh
Tùng căn cứ vào các điều kiện trên, quyết định thực hiện thi công Gói thầu số 05
(Nền mặt đờng, vỉa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng) Công trình đờng
trung tâm khu đô thị Bắc thị xã Hà Tĩnh trong thời gian ghi trong tiến độ thi công.
ii. Phơng pháp thi công:
1. Chọn phơng pháp thi công:
Thi công theo phơng pháp dây chuyền.

Phơng pháp dây chuyền là phơng pháp tiến tiến nhất trong tất cả các phơng
pháp tổ chức thi công (phơng pháp song song, tuần tự, dây chuyền và hỗn hợp). Bởi
vì việc tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyển sẽ cho phép:
- Bảo đảm tiến độ hoàn thành công trình theo kế hoạch đã đề ra.
- Có thể cơ giới hoá việc thi công xây lắp do vậy bảo đảm chất lợng công
trình, nâng cao đợc năng suất lao động, giảm giá thành xây dựng.
- Cho phép chuyên môn hoá đội ngũ thợ lao động: việc chuyên môn hoá đội
ngũ thợ lao động tức là mỗi một đội thợ chỉ chuyên làm một công việc nhất định sẽ
hình thành nên một đội ngũ công nhân lành nghề, cho phép đảm bảo chất lợng
công trình cao nhất (khác với các phơng pháp khác là một ngời thợ phải làm tất cả
các loại công việc do vậy không có điều kiện chuyên môn hoá, nâng cao tay nghề
lao động).
- Cho phép sử dụng những đoạn tuyến mới làm xong đa vào sử dụng sớm.
2. Biên chế các dây chuyền:
* Các dây chuyền chuyên nghiệp đợc tổ chức nh sau:
- Dây chuyền làm công tác chuẩn bị, dọn dẹp, xử lý mặt bằng.
- Dây chuyền thi công nền đờng.
- Dây chuyền thi công vỉa hè.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
3
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
- Dây chuyền thi công mặt đờng.
- Dây chuyền thi công Tuy nen.
- Dây chuyền thi công đờng ống D800.
- Dây chuyền thi công cống qua đờng.
- Dây chuyền làm công tác hoàn thiện: trồng cọc tiêu - biển báo - cọc Km,
sơn kẻ đờng, dọn trả lại mặt bằng
Trên đây là giải pháp tổ chức thi công tiên tiến, hợp lý nhất đợc đơn vị lựa
chọn.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng

4
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Phần III
Trình tự thi công
I. trình tự thi công tổng thể:
1. Chuẩn bị lán trại, nhà kho, bãi tập kết vật liệu, liên hệ nguồn cung cấp vật
liệu, chuẩn bị tài chính, nhân lực, máy móc, thiết bị, chuẩn bị tổ chức,. . . .
2. Chuyển quân chuyển máy móc thiết bị, tập kết vật t lên công trình
3. Chuẩn bị mặt bằng thi công: tiếp nhận mặt bằng, dọn dẹp, phát quang,
4. Tiến hành thi công xây lắp công trình.
5. Hoàn thiện, tổng nghiệm thu, bàn giao đa công trình vào sử dụng.
6. Hoàn tất thủ tục hồ sơ hoàn công, bảo hành công trình theo thời gian qui
định.
II. trình tự thi công trong mỗi hạng mục công việc.
1. Đắp vòng vây, hút nớc, nạo vét bùn:

Chuẩn bị mặt bằng thi công.

Dùng nhân công kết hợp thuyền, búa đóng cọc bằng tay tiến hành đóng cọc
vòng vây thành 2 hàng, lắp phên nứa vào giữa hai hàng cọc.

Đổ đất vào giữa hai hàng cọc.

Bơm hút cạn nớc trong vòng vây bằng máy bơm chuyên dụng.

Dùng máy đào đào hết lớp bùn.

Các bớc trên đợc thi công lặp lại cho từng đoạn 30-50m.
2. Đắp đất nền đờng.
Công tác thi công đắp nền đợc tiến hành theo trình tự thi công nh sau:

- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Lên ga đờng.
- Xử lý bề mặt: đánh cấp, dọn cỏ, đào bỏ lớp đất dày 1m dới đáy kết cấu áo
đờng.
- Đắp đất thành từng lớp nằm ngang, chiều dày mỗi lớp 20cm.
- Lu lèn từng lớp tới độ chặt yêu cầu trớc khi tiến hành đắp lớp tiếp theo.
- Hoàn thiện nền đờng đắp theo đúng kích thớc, mỹ quan yêu cầu.
Ghi chú: Trớc khi thi công đại trà, nhất thiết phải đầm thí điểm để xác định
qui trình lu lèn, định hệ số lèn ép. Công tác đắp đất đợc tiến hành đồng thời đối với
cả tuyến chính - đờng gom - đờng nhánh theo hớng thi công đã chọn.
3. Thi công vỉa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng.
- Lực lợng lao động thủ công: để đào sửa móng công trình, sau khi bộ phận
cơ giới hoàn thành, tham gia gia công vật liệu, phụ trợ xây lắp, dới sự hớng dẫn và
kiểm tra sản phẩm của cán bộ kỹ thuật (lực lợng này một phần chúng tôi sẽ thuê lao
động của địa phơng có tay nghề và sức khoẻ)
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
5
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
3.1 Lắp đặt tuy nen kỹ thuật:
- Định vị tim tuyến tuy nen và xác định các vị trí hố ga.
- Đào móng tuy nen bằng máy đào và chỉnh sửa, hoàn thiện bằng thủ công,
tạo hệ thống rãnh và kỹ thuât hố tụ, chuẩn bị máy bơm thu nớc, mời
nghiệm thu.
- Vận chuyển tuy nen đến hiện trờng.
- Sau khi hoàn thiện hố móng tuy nen trái và phải đờng, tiến hành trải lớp
đá dăm đệm dày 15cm và mời nghiệm thu, lập biên bản hạng mục.
- Lắp dựng ván khuôn và tiến hành đổ lớp bê tông lót đá 4 x6 mác 150 dày
15 cm, mời nghiệm thu móng.
- Dùng máy cẩu lắp dựng tuy nen và thi công mối nối, sau đó quét nhựa bi
tum nóng vào đờng ống tuy nen.

- Kiểm tra lại tuyến và độ dốc dọc của tuyến đờng ống tuy nen trái và phải
theo hồ sơ thiết kế đã đợc duyệt.
- Lắp dựng nắp đan.
3.2. .Phần thi công Hố ga.
- Đào hố móng hố ga,
- Thi công lớp đá dăm lót dày 15cm.
- Thi công lớp bê tông lót móng đá 4 x 6 mác 150, dày 15cm.
- Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22 hố ga.
- Lắp đặt tuy nen tại hố ga.
- Thi công bậc lên xuống hố ga.
- Lắp đặt ống PVC đờng kính ống D=160.
- Gia trát hố ga.
- Vận chuyển và lắp đặt tấm đan hố ga.
- Mời nghiệm thu phần đờng ống tuy nen và hố ga.
- Đắp đất hoàn trả hố móng tuy nen bằng đầm cóc kết hợp thủ công đến độ
chặt thiết kế, k=95.
3.3. Thi công cống dọc D800.
Bê tông đế cống đá 1x2 mác 200 đợc đúc tại bãi sản xuất cấu kiện BT đúc sẵn.
Việc gia công cốt thép bê tông đế cống đợc thực hiện trong nhà xởng tại công trờng
và vận chuyển đến bãi đúc bằng thủ công.
ống bê tông D800 nhà thầu chúng tôi kiến nghị dùng ống Bê tông li tâm đờng
kính D800, tải trọng B do nhà máy Bê tông li tâm Vĩnh Thạch sản xuất và có kết
quả thí nghiệm kiểm tra chất lợng.
ống bê tông D800 đợc vận chuyển đến bãi tập kết vật liệu công trờng và trớc
khi lắp dựng vận chuyển bằng thủ công đến vị trí.
- Đào hố móng cống bằng cơ giới kết hợp thủ công, mời nghiệm thu.
- Đổ bê tông lót móng đá 4 x 6 mác 75, dày 10cm.
- Vận chuyển và lắp đặt đế.
- Vận chuyển và lắp đặt ống cống D800 dài 4m trên đế cống đồng thời thi
công khớp nối dán 1 lớp bao tải, quét 2 lớp nhựa.

liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
6
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
- Quét nhựa bi tum nóng vào đờng ống.
- Nghiệm thu đờng ống dọc D800.
- Đắp đất hoàn trả hố móng đến độ chặt thiết kế K=95.
3.4. Phần thi công hố thăm ma và hố ga thu nớc ma.
- Đào hố móng hố ga,
- Thi công lớp bê tông lót đá 4x6 mác 75.
- Thi công lớp bê tông lót móng đá 4 x 6 mác 150.
- Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22 hố ga.
- Lắp đặt tuy nen tại hố ga.
- Thi công bậc lên xuống hố ga.
- Lắp đặt ống PVC đờng kính ống D=160.
- Gia trát hố ga.
- Vận chuyển và lắp đặt tấm đan hố ga.
- Lắp đặt lới chắn rác bằng gang
- Mời nghiệm thu phần đờng ống tuy nen và hố ga.
- Đắp đất hoàn trả hố móng tuy nen bằng đầm cóc kết hợp thủ công đến độ
chặt thiết kế, k=95.
3.5. Thi cống cống bản tại Km1+738,17 và Km1+756,1.
Cống bản tại Km1+738,17; Km1+756,1, giữ nguyên vị trí và kết cấu hiện có,
chỉ thay nắp cống để phù hợp tải trọng và cao độ nền đờng
- Đào đất móng cống, đất cấp III và phá dỡ kết cấu bê tông nền móng cống
bằng thủ công.
- Đắp lại đất mang cống đến độ đầm chặt k=98 bằng đầm cóc.
- Thi công bê tông lót đá 4x6 mác 100 đoạn vuốt nối.
- Sản xuất lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông móng, thân đoạn
vuốt nối.
- Thi công khớp nối mềm bằng 1 lớp bao tải quét 2 lớp nhựa bi tum.

- Sản xuất cấu kiện BT đúc sẵn, bê tông tấm đan mặt cống.
- Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22 vữa mác 75 đoạn vuốt nối.
- Gia trát vữa xi măng mác 75 dày 2cm.
- Lắp đặt tấm đan mặt cống.
- Thi công phần đờng trên cống:
Làm móng lớp dới cấp phối đá dăm, mời nghiệm thu.
Làm móng lớp trên cấp phối đá dăm, mời nghiệm thu.
Làm lớp dính bằng nhựa đờng, lợng nhựa 0,5kg/m
2
, mời nghiệm
thu.
Rải thảm mặt đờng bằng bê tông nhựa, bê tông nhựa hạt thô,
chiều dày đã lèn ép 7cm, mời nghiệm thu.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
7
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Làm lớp dính bằng nhựa đờng, lợng nhựa 1,0kg/m
2
, mời nghiệm
thu.
Rải thảm mặt đờng bằng bê tông nhựa, bê tông nhựa hạt mịn,
chiều dày đã lèn ép 5cm, mời nghiệm thu.
3.6. Thi công vỉa hè:
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, sản xuất bó vỉa, bê tông mác 200
đá 1x2.
- Vận chuyển bó vỉa đến hiện trờng và định vị, lắp đặt bó vỉa.
- Thi công bê tông lót móng đá 4x6 mác 100.
- Lát giải phân cách, vỉa he, đảo bằng gạch xi măng tự chèn dày 5,5cm.
- Sản xuất bê tông tấm đan rãnh đá 1x2 mác 200.
- Xây móng gạch chỉ vữa mác 50.

- Thi công bê tông móng đá 4x6 mác 100.
- Lắp dựng tấm đan bằng thủ công.
- Láng hè, vữa xi măng mác 75, dày 3cm.
4. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại 2:

Hoàn thiện bề mặt nền đờng theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt.

Thi công đắp lề đờng tạo khuôn với chiều dầy tơng ứng bề dầy lớp cấp phối
đá dăm sẽ thi công.

Vận chuyển cấp phối đá dăm về đổ thành từng đống đã tính toán cự ly trớc.

San rải cấp phối đá dăm loại 2 bằng máy san thành từng lớp nằm ngang.

Đầm nén tới độ chặt yêu cầu.
Ghi chú: Đối với lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm, nhà thầu thi công làm hai
lớp với chiều dày mỗi lớp sau khi lu lèn là 10cm. Trớc khi thi công đại trà, nhất
thiết phải đầm thí điểm để xác định qui trình lu lèn, định hệ số lèn ép.
5. Thi công lớp cấp phối đồi gia cố lề:

Phần nền đờng phía thi công lề gia cố đợc hoàn thiện đến cao độ đáy lớp
gia cố phải đảm bảo độ chặt yêu cầu, đúng kích thớc hình học.

Vận chuyển cấp phối đồi về đổ thành từng đống đã tính toán cự ly trớc.

San cấp phối đồi bằng máy san thành lớp nằm ngang.

Đầm nén tới độ chặt yêu cầu.
Ghi chú: Trớc khi thi công đại trà, nhất thiết phải đầm thí điểm để xác định

qui trình lu lèn, định hệ số lèn ép.
6 Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại 1:

Hoàn thiện bề mặt móng dới theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt.

Thi công đắp lề đờng tạo khuôn với chiều dầy tơng ứng bề dầy lớp cấp phối
đá dăm sẽ thi công.

Vận chuyển cấp phối đá dăm về đổ thành từng đống đã tính toán cự ly trớc.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
8
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh

Rải cấp phối đá dăm bằng máy rải thành từng lớp nằm ngang.

Đầm nén tới độ chặt yêu cầu.
Ghi chú: Trớc khi thi công đại trà, nhất thiết phải đầm thí điểm để xác định
qui trình lu lèn, định hệ số lèn ép.
7 Thi công lớp nhựa dính bám:

Hoàn thiện bề mặt móng đờng theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt, thổi sạch bụi.

Chế tạo nhựa pha dầu với theo tiêu chuẩn 25/100 (theo thể tích).

Dùng xe tới nhựa tự hành tới nhựa pha dầu theo tiêu chuẩn 0.1 kg/m
2
.


Bảo vệ: giữ bề mặt lớp nhựa dính bám sau tối thiểu 4 giời đồng hồ mới đợc
phép cho xe chạy qua hay thi công lớp thảm.
8 Thi công lớp thảm BTN hạt trung dày 7 cm.

Sau thời gian tối thiểu 4 giờ sau khi tới lớp nhựa dính bám, phải giữ cho mặt
đờng luôn sạch sẽ khô ráo. Tiến hành thi công thảm nhựa.

Định vị vệt rải bằng ván khuôn thép.

Vận chuyển BTN và rải.

Lu lèn.

Kiểm tra, nghiệm thu.
9 Thi công lớp nhựa dính bám thứ hai

Hoàn thiện bề mặt móng đờng theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt, thổi sạch bụi.

Chế tạo nhựa pha dầu với theo tiêu chuẩn 25/100 (theo thể tích).

Dùng xe tới nhựa tự hành tới nhựa pha dầu theo tiêu chuẩn 0.5 kg/m
2
.

Bảo vệ: giữ bề mặt lớp nhựa dính bám sau tối thiểu 4 giời đồng hồ mới đợc
phép cho xe chạy qua hay thi công lớp thảm.
10 Thi công lớp thảm BTN hạt mịn dày 5 cm :

Sau thời gian tối thiểu 4 giờ sau khi tới lớp nhựa dính bám, phải giữ cho mặt

đờng luôn sạch sẽ khô ráo. Tiến hành thi công thảm nhựa.

Định vị vệt rải bằng ván khuôn thép.

Vận chuyển BTN và rải.

Lu lèn.

Kiểm tra, nghiệm thu.
11 Nội dung công tác hoàn thiện tuyến đờng:
- Thi công lắp đặt cọc tiêu, biển báo
- Hoàn thiện mái ta luy nền đắp: đủ độ chặt, đúng độ dốc.
- Hoàn thiện các công trình trên tuyến.
12 Công tác kiểm tra, nghiệm thu.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
9
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh

Lên kế hoạch cùng với Chủ đầu t để định lịch, thông báo cho các cơ quan
có liên quan biết.

Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, biên bản, hồ sơ, tài liệu cần thiết cho
buổi kiểm tra, nghiệm thụ.

Thống nhất kế hoạch làm việc.

Đi kiểm tra, nghiệm thu hiện trờng, đối chiếu với hồ sơ.

Họp để lập biên bản kết quả buổi kiểm tra, nghiệm thu đó.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng

10
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Phần iV
tổ chức mặt bằng công trờng thi công
I. Xây dựng công trình nhà lán trại.
+ Vị trí xây dựng khu nhà lán trại phải không đợc gây cản trở tới việc xây
dựng công trình chính, tới việc bảo đảm giao thông bình thờng trên tuyến.
+ Liên hệ với chính quyền địa phơng, với ngời dân cạnh tuyến để mợn hay
thuê một vị trí hợp lý, san ủi để tạo mặt bằng rồi xây dựng Nhà trên đó.
+ Trên công trình cần xây dựng khu nhà lán trại nh sau:
- 01 Nhà ban chỉ huy công trờng: có phòng làm việc, phòng nghỉ cho cán
bộ, nhân viên và phòng ở cho t vấn giám sát. Nhà ban chỉ huy sẽ điều hành chung
hoạt động của các mũi thi công trên công trờng. Dự kiến xây dựng tại vị trí bên
phải tuyến để tiện cho việc chỉ đạo các mũi thi công.
- 01 Nhà lán trại làm chỗ ở cho công nhân các đội thi công. Vị trí các nhà
lán trại công nhân gần với nhà ban chỉ huy công trờng.
- Khu kho bãi: trên công trờng sẽ có 1 khu kho bãi tập kết vật t, máy móc
chính nằm ngay tại sân Nhà ban chỉ huy công trờng. Việc bố trí nh thế này sẽ rất
thuận tiện cho công tác bảo vệ. Bãi đúc cấu kiện bêtông đúc sẵn cũng đợc bố trí tại
vị trí bên phải tyến lý trình Km17+400.
+ Kết cấu Nhà ban chỉ huy, Nhà lán trại:
- Tận dụng vật liệu địa phơng.
- Do thời gian thi công ngắn nên kết cấu nhà: tạm thời.
- Xây dựng nhà lắp ghép.
- Kết cấu: công ty sẽ mang hệ thống nhà di động lên lắp dựng: nhà khung
thép. Tờng tôn sóng. Mái nhà lợp tôn sóng, trần cót ép.
- Diện tích Nhà Ban chỉ huy và phòng thí nghiệm hiện trờng: phải đủ diện
tích để làm việc, sinh hoạt. Theo sơ đồ tổ chức, tạm tính diện tích nhà Ban chỉ huy
công trờng: 60m
2

.

- Diện tích Nhà ở công nhân: phải đủ diện tích để đảm bảo ăn, ngủ, sinh
hoạt bình thờng cho công nhân. Tạm tính cho 15 nhân công một đội. Diện tích cần
thiết cho nhà ở công nhân: mỗi đội là 60m
2
.
- Nhà Ban chỉ huy, Nhà ở công nhân phải lắp đặt đầy đủ hệ thống điện, n-
ớc. Xây dựng khu nhà tắm, nhà vệ sinh bảo đảm sinh hoạt sạch sẽ.
- Kho bãi: phải đủ diên tích để chức vật liệu, phải đảm bảo thoát nớc tốt và
có hệ thống tờng rào bảo vệ. Căn cứ theo khối lợng thi công cần có vật liệu tập kết
thì diện tích cho kho bãi tạm tính: 300m
2
.
- Bãi đổ bê tông các cấu kiện đúc sẵn cần diện tích tạm tính : 500m
2
.
II. Thông tin liên lạc.
II + Tại Nhà Ban chỉ huy công trờng sẽ lắp đặt 01 điện thoại cố định để bảo
đảm thông tin liên lạc giữa công trờng với bên ngoài.
III. Nguồn điện cung cấp cho công trờng.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
11
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
III + Sử dụng hệ thống điện hiện có của địa phơng kết hợp với máy phát điện
của đơn vị.
IV + Liên hệ với chính quyền địa phơng, ký kết hợp đồng mua điện.
V + Lắp đặt hệ thống điện cung cấp cho công trờng độc lập với các đờng dây
khác.
VI + Dây điện: sử dụng dây có vỏ bọc cao su, đảm bảo an toàn trong quá trình

sử dụng.
VII+ Đờng dây dẫn phải đợc kéo trên cột, đi trên các puly và phải cao hơn
chiều cao tĩnh không của các loại xe máy thi công ( >= 4.5 m).
VIII + Các tủ phân phối điện thi công phải đợc đặt cao hơn mặt đất tối
thiểu là 1.5m nhằm bảo đảm an toàn.
IX + Dây dẫn điện trong nội bộ công trờng, trong nhà: phải sử dụng dây bọc
cao su hoặc vỏ PVC, những chỗ nối phải đợc bọc kín bằng băng nhựa.
X + Máy phát điện chỉ dự phòng khi mất điện hệ thống.
IV. Nguồn nớc cung cấp cho công trờng.
XI + Nớc cung cấp cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên: do đơn vị tự
khoan giếng lấy nớc hay xây dựng hệ thống dẫn nớc sạch chứa vào bể.
XII+ Nớc cho sản xuất: lấy tại các nguồn ao, hồ, giếng lân cận. Nếu nguồn n-
ớc này đục, không bảo đảm chất lợng thì chúng phải đợc xử lý trớc khi dùng thi
công.
V. Hệ thống đờng công vụ.
XIII + Tại những đoạn xây dựng công trình, cần thiết phải làm đờng tránh
bảo đảm giao thông bình thờng trên tuyến thì nhất thiết phải làm đờng tránh trớc
khi xây dựng các công trình này.
XIV + Các xe chạy trên hệ thống đờng công vụ này (xe chở vật liệu về
công trờng, xe chở đất thải đi đổ, . . .) phải có giấy phép của cơ quan quản lý đờng.
XV + Do lu lợng xe chạy trong thời gian thi công khá nhiều. Do vậy, trớc
khi sử dụng làm đờng công vụ phải kiểm tra xem đoạn nào xung yếu phải sữa chữa
ngay. Sau khi thi công xong công trờng, phải bảo đảm sao cho chất lợng của hệ
thống đờng công vụ này không tồi hơn lúc ban đầu. Nếu đờng công vụ bị h hỏng vì
xe cộ của Nhà thầu thì đơn vị thi công phải tự bỏ tiền ra sửa chữa đến mức tối thiểu
phải trở về tình trạng ban đầu.
Phần v
vật liệu sử dụng trong công trờng
Tất cả các loại trớc khi đợc đa vào công trờng đều phải đợc kiểm tra chất l-
ợng bằng cách xem xét nguồn gốc, chứng chỉ chất lợng và làm các thí nghiệm kiểm

tra xác định các chỉ tiêu cơ lý. Sau đó trình cho Chủ đầu t, t vấn giám sát đồng ý
cho phép mới đợc đa vào sử dụng.
I. Vật liệu đất đắp nền.
- Nguồn cung cấp: tại Thạch Ngọc và các mỏ trong vùng đảm bảo các tiêu chuẩn
kỹ thuật cơ lý.
Ngoài ra, có thể tận dụng vật liệu đất tại các mỏ gần nếu đất tại đó nằm trong loại
vật liệu thể hiện trong bảng đợc đa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật, bao gồm:
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
12
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Loại đất
Tỷ lệ hạt cát (20.05mm)
theo % khối lợng
Chỉ số dẻo
á cát nhẹ, hạt to >50% 1-7
á cát nhẹ >50% 1-7
á cát nhẹ >50% 1-7
á sét nặng >40% 12-17
Sét nhẹ >40% 17-27
- Vật liệu đất đắp phải bảo đảm tuân theo qui phạm công tác đất TCVN-4447-87.
- Vật liệu đất đắp không đợc lẫn hữu cơ, cỏ rác, các hoá chất độc hại. Nó phải đảm
bảo các chỉ tiêu cơ lý.
- Đối với lớp vật liệu dày 30cm trên mặt nền đắp (dới kết cấu áo đờng): vật liệu đất
đắp phải đợc chọn lọc kỹ lỡng theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định cho lớp đất
có độ đầm chặt K>0.98 theo đầm nén cải tiến và phù hợp với các tiêu chuẩn sau:
* Giới hạn chảy Tối đa 55
* Chỉ số dẻo Tối đa 18
* CBR ( ngâm 4 ngày) Tối thiểu 7%
* Kích cỡ hạt cho phép 100% lọt sàng 90mm.
- Đá, bê tông vỡ, gạch vỡ hoặc các vật liệu rắn không đợc phép rải trên nền đắp ở

những chỗ cần phải đóng cọc.
- Không sử dụng các loại đất sau để đắp nền đờng: đất muối, đất cát - đất có chứa
nhiều muối và thạch cao (tỷ lệ muối và thạch cao trên 5%), đất bùn, đất mùn và các
loại đất mà theo đánh giá của T vấn giám sát nó không phù hợp với sự ổn định của
nền đắp sau này.
- Đối với đất sét (có thành phần hạt sét dới 50%) đợc dùng làm vật liệu đắp ở
những nơi nền đờng khô ráo, không bị ngập nớc, chân đờng thoát nớc nhanh, cao
độ đắp nền từ 0,8m đến dới 2m.
- Tốt nhất nên dùng một loại đất đắp cho một đoạn nền đắp. Nếu thiếu đất mà phải
dùng hai loại đất dễ thấm nớc và khó thấm nớc để đắp thì lu ý đến công tác thoát n-
ớc của vật liệu đắp nền đờng. Không đợc dùng đất khó thoát nớc bao quanh bịt kín
lớp đất dễ thoát nớc.
- Cần xử lý độ ẩm của đất đắp trớc khi tiến hành đắp các lớp cho nền đờng. Độ ẩm
của các lớp đất càng gần độ ẩm tốt nhất càng tốt (Từ 90 đến 110% của độ ẩm tối u
Wo). Nếu đất quá ẩm thì phải phơi cho đất khô bớt, nếu đất quá khô phải tiến hành
tới thêm nớc trớc khi lu lèn.
II. Đá hộc khối xây
XVI + Nguồn cung cấp: khai thác tại Hồng Lĩnh
XVII + Đá phải tuân thủ theo TCVN - 1771 - 86.
XVIII + Về cờng độ: đá phải đạt cấp 3 trở lên, cờng độ nén tối thiểu phải đạt
R
n
600 daN/cm
2
trở lên.
XIX + Khối lợng viên đá tối thiểu 0,003m
3
(không kể đá chèn).
XX + Hình dáng: chiều cao, chiều rộng, chiều dài viên đá phải đảm bảo
theo thiết kế yêu cầu. Tối thiểu có 4 mặt của đá là mặt tách ra từ đá lớn. Viên đá

phải không rạn nứt, đặc, chắc, không có gân, thớ, không bị phong hoá.
XXI + Trớc khi đa vào xây, viên đá phải sạch đất.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
13
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
XXII
III. cấp phối Đá dăm .
XXIII Cấp phối đá dăm là một hỗn hợp cốt liệu, sản phẩm của một dây
chuyền công nghệ nghiền đá, có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối
chặt liên tục.
XXIV Nguồn cung cấp: khai thác tại TX Hồng Lĩnh
XXV Vật liệu dùng cho cấp phối đá dăm bao gồm những mảnh đá nghiền
sạch, cứng, bền vững, có cạnh sắc, không có quá nhiều đá dẹt và dài, và chứa ít đá
mềm xốp, phong hoá nứt rạn, chứa ít bụi và chất hữu cơ khác.
XXVI Vật liệu thu đợc bằng cách nghiền khi có yêu cầu của chủ đầu t và
TVGS thì trớc tiên phải đợc sàng sao cho ít nhất 80% theo trọng lợng của các vật
liệu giữ lại trên sàng 4,75mm và các viên đá có ít nhất 1 mặt vỡ do máy gây ra.
Vật liệu CPĐD phải thoả mãn các chỉ tiêu sau:
(1) Thành phần hạt ( Thí nghiệm theo TCVN 4198-95).
Kích cỡ lỗ
sàng vuông
(mm)
Tỷ lệ % lọt qua sàng ( bằng trọng lợng)
Dmax =50mm Dmax =37.5mm Dmax =25mm Ghi chú
50 100
E
đh
=3500
với lớp trên.
E

đh
=2500
với lớp dới
37.5 70-100 100
25 50-85 72-100 100
12.5 30-65 38-69 50-85
4.75 22-50 26-55 35-65
2.0 15-40 19-43 25-50
0.475 8-20 9-24 15-30
0.075 2-8 2-10 5-15
Tỷ lệ các hạt lọt sàng 0.075mm không đợc lớn hơn 2/3 tỷ lệ thành phần hạt
lọt sàng 0.425mm ( AAASHTO M 147-65).
Thành phần hạt theo quy định trên đây là đối với các cốt liệu có trọng lợng
riêng đồng nhất, phần trăm lọt qua các loại sàng có thể đợc phép hiệu chỉnh nếu có
cốt liệu đợc sử dụng có trọng lợng riêng khác nhau.
(2) Chỉ tiêu LA ( Thí nghiệm theo AASHTO T96)
Loại I
Loại tầng mặt Móng trên Móng dới
Cấp cao A1
30
Không dùng
Cấp cao A2
35
Không dùng
Loại II
Cấp cao A1 Không dùng
35
Cấp cao A2
35 40
Cấp thấp B1

40 50
(3) Chỉ tiêu Attenberg ( Thí nghiệm theo AAASHTO T89 và AASHTO T90)
Loại cấp phối Giới hạn chảy (LL) Chỉ số dẻo(PI)
Loại I Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 4
Loại II Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 6
(4) Đơng lợng cát - Chỉ tiêu ES( Thí nghiệm theo ASTM 2419-79)
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
14
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Loại I ES>35
Loại II ES>30
(5) Chỉ tiêu CBR ( Thí nghiệm theo AASHTO T193-81)
Loại I
CBR 80 với K=0.98, ngâm nớc 4 ngày đêm
Loại II
CBR 60 với K=0.98, ngâm nớc 4 ngày đêm
(6) Hàm lợng hạt dẹt ( Thí nghiệm theo 22TCN 57-84)
Loại I Không quá 12%
Loại II Không quá 15%
Các yêu cầu khác: vật liệu cho cấp phối đá dăm có giới hạn chảy không quá
25 và chỉ số dẻo theo quy định cho các lớp móng khi thí nghiệm tho AASHTO T89
và AASHTO T90; CBR ngâm nớc 4 ngày là 80 với lớp trên và là 60 với lớp dới,
mô đuyn đàn hồi E
đh
=3500daN/cm
2
với lớp trên và tối thiểu là 2500 daN/cm
2
với
các lớp dới.

Iv. đá dăm tiêu chuẩn.
XXVII + Nguồn cung cấp: khai tác tại TX Hồng Lĩnh
XXVIII + Đá phải tuân thủ theo TCVN 1771 86.
XXIX + Cờng độ của đá đăm phải đạt R
n
>= 800 daN/cm
2
.
XXX + Hàm lợng của hạt dẹt <= 3.5 % theo khối lợng.
XXXI + Hàm lợng của hạt mềm yếu <= 10% theo khối lợng.
XXXII + Hàm lợng sét, bùn bụi <=2% theo khối lợng (xác định theo phơng
pháp rửa), hàm lợng hạt sét vón cục <= 0.25% theo khối lợng.
XXXIII + Cốt liệu đá dăm các loại: 4x6cm, 2x4cm, 1x2cm, 0.5x1 cm phải có
thành phần hạt bảo đảm yêu cầu theo qui định. Ví dụ loại đá 1x2 thì thành phần hạt
phải nh sau:
Tên sàng
(mm)
25 19 12.5 9.5 4.75 2.35
Tỉ lệ % lọt
sàng, theo
trọng lợng
100 90-100 10-30 20-55 0-10 0-5
v.Nhựa dính bám.
Nhựa lỏng tốc độ đông đặc nhanh hoặc đông đặc vừa (RC - 70, MC - 70)
Nhũ tơng Cationic phân tích chậm (CSS-1) hoặc nhũ tơng Anionic phân tích
chậm (SS - 1).
Nhựa đặc 60/70 pha dầu hoả theo tỷ lệ dầu hoả trên nhựa đặc là 80/100
(theo thể tích) tới ở nhiệt độ nhựa 45
0
C 10

0
C.
Trên các lớp móng có sử lý nhựa hoặc lớp mặt vừa mới thi công xong hoặc
trên các lớp BTN sạch và khô ráo chỉ cần dùng nhựa lỏng RC-70, MC-250; nhũ t-
ơng CSS-1h hoặc SS-1h; nhựa đặc 60/70 pha dầu hoả theo tỷ lệ dầu hoả trên nhựa
đặc là 25/100 (theo thể tích) tới nhựa ở nhiệt độ 110
0
C 10
0
C.
Lợng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ thiết kế đợc duyệt
là 0,8kg/m
2
.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
15
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
vi. vật liệu sử dụng làm cốt liệu Bê tông nhựa nóng.
6.1 Cốt liệu:
- Đá dăm trong hỗn hợp BTN đợc xay ra từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi.
- Không dùng đá dăm say từ đá mác nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét làm cốt
liệu cho BTN.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại BTN phải thoả mãn các
quy định trong bảng 4.
- Lợng đá dăm bị mềm yếu không đợc lẫn trong hỗn hợp quá 10% với lớp
trên và 15% với lớp dới (theo khối lợng) xác định theo TCVN 1772-87.
- Lợng đá thoi dẹt không đợc lẫn trong hỗn hợp quá 15% (theo khối lợng)
xác định theo TCVN 1772-87.
- Nếu dùng đá xay thì hỗn hợp cuội sỏi xay không đợc vợt quá 20% (theo
khối lợng) là đá gốc silic.

- Lợng bụi, bùn, sét trong đá dăm không đợc vợt quá 2% khối lợng trong đó
lợng sét không quá 0.05% khối lợng đá. Xác định theo TCVN 1772-87.
Bảng 1: Thành phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng
Sàng
tiêu
chuẩn
(%)
31.5 25 20 15 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
Nhựa
%
Hạt
trung
BTNC
20
10
0
95
-
10
0
81
-8
9
65
-
75
4
3
-
57

31
-
44
22 -
33
16 -
24
12 -
18
8 -
13
5 -
10
5-6
Hạt
trung
BTNC
25
100
95
-
10
0
76
-
84
60
-
70
4

3
-
57
31
-
44
22 -
33
16 -
24
12 -
18
8 -
13
5 -
10
5 - 6
Hạt
trung
BTNR
20
100
99
-
10
0
50
-
70
30

-
50
20
-
35
13 -
25
9 -
18
6 -
13
4 -
9
9 - 4
4.5 -
5.5
Bảng 2; Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt ( BTNC)
TT Các chỉ tiêu
Yêu cầu đối với
BTN loại
Phơng
pháp thử
I II
a) Thí nghiệm theo mẫu hình trụ
1 Độ rỗng cốt liệu, % thể tích 15-19 15-21 Quy trình
thí
nghiệm
BTN
22TCN
62-84

2 Độ rỗng còn d, % thể tích 3-6 3-6
3 Độ ngâm nớc, % thể tích 1.5-3.5 1.5-4.5
4 Độ nở, , % thể tích, không lớn hơn 0.5 1.0
5 Cờng độ chịu nén, daN/cm2, nhiệt độ
+) 20
0
không nhỏ hơn
+) 50
0
không nhỏ hơn
35
14
25
12
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
16
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
6 Hệ số ổn định nớc không nhỏ hơn 0.90 0.85
7
Hệ số ổn định nớc khi cho ngậm nớc trong
15 ngày đêm, không lớn hơn
1.5 1.8
b) Thí nghiệm theo phơng pháp Marshall ( mẫu đầm 75 nhát mỗi mặt)
1
Độ ổn định (Stability) ở 60
0
C, kN, không
nhỏ hơn
8.00 7.50
AASHTO

- T 245
hoặc
ASTM
D1559 95
2
Chỉ số dẻo quy ớc ( Flow) ứng với S=8kN,
mm, nhỏ hơn hay bằng
4.0 4.0
3
Thơng số Marshall ( Marshall Quotient)
Độ ổn định ( Stability) kN
Chỉ số dẻo quy ớc ( Flow) mm
Min 2.0
Max 5.0
Min 1.8
Max 5.0
4
Độ ổn định còn lại sau khi ngâm mẫu ở 60
0
C, 24h so với độ ổn định ban đầu, % lớn
hơn
75 75
5 Độ rỗng bê tông nhựa ( Air voids) 3-6 3-6
6
Độ rỗng cốt liệu ( Voids in mineral
aggregate)
14-18 14-20
c) Các chỉ tiêu khác
1 Độ dính bám vật liệu nhựa đối với đá Khá
đạt yêu

cầu
22 TCN
279-01

Bảng 3: Các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa rỗng (BTNC)
TT Các chỉ tiêu Trị số quy
định
Phơng pháp thí
nghiệm
1 Độ rỗng của cốt liệu khoáng chất, % thể
tích, không lớn hơn
24 Quy trình thí
nghiệm bê tông
nhựa 22 TCN 62-
84
2 Độ rỗng còn d, % thể tích >6-10
3 Độ ngâm nớc, % thể tích 3-9
4 Độ nở, % thể tích, không lớn hơn 1.5
5 Hệ số ổn định nớc, không nhỏ hơn 0.70
6 Hệ số ổn định nớc, khi cho ngâm nớc
trong 15 ngày đêm, không nhỏ hơn
0.6

Bảng 4: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong BTN
Các chỉ tiêu cơ lý của đá
Lớp mặt
Phơng pháp
thí nghiệm
Lớp trên Lớp
dới

Loại I Loại II
1. Cờng độ nén (daN/cm2) không nhỏ hơn
a) Đá dăm xay từ đá mắc ma và đá biến
chất
b) Đá xay ra từ đá trầm tích
1000
800
800
600
800
600
TCVN 1772-
87 ( Lấy
chứng chỉ từ
nơi sản xuất
đá)
2. Độ ép nát ( nén đập trong xilanh) của đá 8 12 12 TCVN 1772-
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
17
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
dăm xay từ cuội sỏi, không lớn hơn, % 87
3. Độ hao mòn LosAngeles (LA) không
lớn hơn, %
25 35 35 AASHTO-
T96
4. Hàm lợng cuội sỏi đợc xay vỡ trong tổng
số cuội sỏi, % khối lợng, không nhỏ hơn
100 80 80 Bằng mắt
5. Tỷ số nghiền của cuội sỏi
R

c
=D
min
/ D
max
không nhỏ hơn
4 4 4 Bằng mắt kết
hợp với xác
định bằng
sàng
Ghi chú:
- D
min
: cỡ nhỏ nhất của cuội sỏi đem say
- D
max
: cỡ lớn nhất của viên đá xay ra đợc
6.2 Cát:
- Cát dùng trong việc chế tạo BTN có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay.
Nếu dùng cát xay từ đá thì đá dùng để xay cát phải có cờng độ không nhỏ hơn cờng
độ của đá dùng để sản xuất đá dăm.
- Cát dùng nếu là thiên nhiên nhiên thì là cát có mô đuyn độ lớn ( Mk)>2.
Trờng hợp (Mk)<2 thì phải trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát say từ đá ra. Xác định
theo TCVN 342-86.
- Hệ số đơng lợng cát (ES) của phần hạt 0 - 4.75mm trong cát thiên nhiên
phải lớn hơn 80, trong cát xay phải lớn hơn 50. Xác định theo AASHTO-D2419-
79(91).
- Lợng bụi, bùn sét không đợc vợt quá 3% với cát thiên nhiên và 7% với cát
say từ đá, trong đó lợng sét không quá 0.5%.
- Cát dùng trong BTN không đợc phép lẫn tạp chất hữu cơ. Xác định theo

TCVN 343, 344, 345, - 86.
6.3 Bột khoáng:
- Bột khoáng đợc nghiền từ đá các-bo-nát ( đá vôi canxi, đô lô mít, đá dầu ) có c-
ờng độ nén không nhỏ hơn 200daN/cm
2
và từ xỉ bazơ của các lò luyện kim và xi
măng.
- Đá các bo nát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch với lợng bụi bùn sét không đợc
quá 5%. Bột khoáng phải khô, tơi ( không vón hòn).
- Bột khoáng nghiền từ đá các-bo-nát phải phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật trong
bảng 5.
Bảng 5: Các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng nghiền từ đá các- bo-nát.
Các chỉ tiêu Trị số Phơng pháp thí nghiệm
1. Thành phần cỡ hạt, % khối lợng
- Nhỏ hơn 1.25mm
- Nhỏ hơn 0.315mm
- Nhở hơn 0.0714mm
100
90
70(1)
22 TCN 58-84
2. Độ rỗng, % thể tích
35
22 TCN 58 -84
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
18
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
3. Độ nở của mẫu chế tạo bằng hỗn hợp
bột khoáng và nhựa, %
2.5

22 TCN 58 -84
4. Độ ẩm, % khối lợng
1.0
22 TCN 58 -84
5. Khả năng hút nhựa của bột khoáng,
KHN ( Lợng bột khoáng có thể hút hết
15g bitum mác 60/70).
40g
NFP 98-256
6. Khả năng làm cứng nhựa của bột
khoáng ( hiệu số nhiệt độ mềm của vữa
nhựa với tỷ lệ 4 nhựa mác 60/70 và 6
bột khoáng theo trọng lợng, với nhiệt
độ của nhựa cùng mác 60/70).
10
0
CTNDM
20
0
C(2)
22 TCN 279-01 (Thí
nghiệm vòng và bi)
Ghi chú:
(1) Nếu bột khoáng xay ra từ đá có R
nén
400 daN/cm
2
thì cho phép giảm đi 5%.
(2) Thí nghiệm cha bắt buộc.
6.4 Nhựa đờng:

- Nhựa đờng sử dụng là loại nhựa đặc có nguồn gốc dầu mỏ. Nhựa phải đồng nhất,
không lẫn nớc, tạp chất và không sủi bọt khi đun nóng đến 174
0
C và phải đạt các
chỉ tiêu kỹ thuật theo 22 TCN 279-2001 và 22 TCN 249-98.
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa (do nơi sản
xuất và phòng thí nghiệm hợp chuẩn cung cấp).
- Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo
và một bản báo cáo thí nghiệm giới thiệu lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua,
trọng lợng tịnh và các kết quả thí nghiệm, các chỉ tiêu quy định trong 22TCN 249 -
98. Mẫu của lô phải trình lên chủ đầu t và Kỹ s TVGS ít nhất trớc 28 ngày trớc khi
Nhà thầu sử dụng lô hàng.
viI. cát vàng, cốt liệu bê tông.
XXXIV + Nguồn cung cấp: lấy tại TX Hà Tĩnh.
XXXV + Cát phải tuân thủ theo TCVN 1770 86.
XXXVI + Mô đuyn độ lớn của cát vàng là (M
k
) >= 2.
XXXVII + Hàm lợng các bùn sét: không quá 2% theo khối lợng, hàm l-
ợng hạt sét vón cục không quá 0.25% theo khối lợng.
XXXVIII + Hàm lợng hạt lớn, có đờng kính 5-10mm, không lớn hơn 5%
theo trọng lợng.
XXXIX + Hàm lợng muối sunphat SO
3
<= 1%.
XL+ Hàm lợng mica < 1%.
XLI + Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so mầu không sẫm
hơn mầu dung dịch trên cát.
XLII + Cát dùng đổ bê tông có cỡ hạt lớn nhất là 4,2 mm.
XLIII + Nếu cát quá bẩn, vợt quá tiêu chuẩn trên thì phải rửa trớc khi sử

dụng.
XLIV + Thành phần cấp phối của cát có thể theo bảng sau: AASHTO-T21
Tên sàng (mm) 9.5 4.76 N
0
16 N
0
50 N
0
100 (0.15)
Tỷ lệ % lọt
sàng, theo
100 95-100 45-80 10-30 2-19
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
19
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
trọng lợng
viii. nớc dùng thi công.
+ Nớc dùng thi công phải là nớc sạch, không lẫn tạp chất, không hoà tan các
chất độc hại. Phải tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 4506 87.
+ Nguồn nớc sử dụng phải đợc t vấn giám sát chấp thuận.
+ Các tiêu chuẩn về nớc sử dụng:
- Hàm lợng muối hoà tan không vợt quá 3,5 mg/lít.
- Độ pH > 4.
- Hàm lợng muối sunphat SO
4
không vợt quá 2,7 g/lít.
+ Nếu không đạt các tiêu chuẩn trên thì nớc phải đợc xử lý trớc khi sử dụng.
ix. cát xây.
+ Nguồn cung cấp: khai tác tại TX Hà Tĩnh.
+ Cát xây phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 1170 86.

+ Cát xây có yêu cầu kỹ thuật nh sau:
- Mô đuyn độ lớn M
k
= 1.5 2.
- Hàm lợng bùn sét không quá 2% theo khối lợng, lợng sét vón hòn
không quá 0.25% theo khối lợng.
- Hàm lợng muối sunphát SO
3
không quá 1%.
- Hàm lợng hạt sỏi có đờng kính 2 5 mm không lớn hơn 5% theo
trọng lợng.
- Hàm lợng mi ca: không quá 1% theo khối lợng.
- Hàm lợng tạp chất hữu cơ theo phơng pháp so màu không sẫm hơn
mầu dung dịch trên cát.
- Cát mịn dùng để xây trát có cỡ hạt lớn nhất là 1.2 mm.
+ Nếu độ sạch của cát không đạt thì phải rửa trớc khi sử dụng.
X. ván khuôn:
+ Sử dụng ván khuôn gỗ hay ván khuôn thép.
+ Ván khuôn gỗ: sử dụng các loại gỗ địa phơng. Ván khuôn thép đợc gia công
căn cứ theo yêu cầu và tiến độ thi công của từng hạng mục.
+ Gỗ xẻ loại 3x4cm, 4x6cm hoặc gỗ tròn để làm cây chống.
+ Ván khuôn gỗ: dùng loại gỗ ván 3 cm ghép kín, khít để không làm mất nớc
xi măng.
+ Bề mặt các tấm ván khuôn gỗ hay thép phải đợc làm sạch và làm ớt đẫm tr-
ớc khi đổ bê tông với ván khuôn gỗ hay dùng dầu chống dính với ván khuôn thép.
+ Yêu cầu việc gia công ván khuôn phải chắc chắn, ổn định, không biến dạng
khi chịu tải trọng và áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh lực chấn
động khi đầm nén. Đồng thời việc lắp đặt phải tạo điều kiện dễ dàng cho việc tháo
dỡ sau này.
Xi. các loại vật liệu khác.

+ Các loại vật liệu khác đợc khai thác mua tại địa phơng (nếu có) hay vận
chuyển nơi khác đến.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
20
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
+ Các loại vật liệu này phải đạt đợc tiêu chuẩn nh thiết kế, nh qui trình thi
công đã đề ra và phải đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận trớc khi đa vào sử
dụng.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
21
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Phần vi
Biện pháp thi công chi tiết
Chơng i
công tác chuẩn bị
1. Nội dung công tác chuẩn bị:
Ngay sau khi có quyết định trúng thầu và ký hợp đồng với chủ đầu t, Nhà
thầu tiến hành triển khai ngay các công việc chuẩn bị.
- Nhận bàn giao mặt bằng thi công.
- Chuẩn bị về mặt tổ chức, nhân lực, máy móc, . .
- Xây dựng lán trại thi công.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, . . . lên công trờng.
- Khôi phục vị trí tuyến, định phạm vi thi công.
- Dọn dẹp, phát quang mặt bằng thi công.
- Bảo đảm thoát nớc mặt bằng thi công.
- Đo đạc, nghiệm thu.
Trong quá trình thi công nhà thầu tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu t trong
việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến chất lợng và tiến độ thi công của công
trình.
2. Các thủ tục:

+ Nhận mặt bằng, nhận tuyến: cùng với Chủ đầu t, t vấn giám sát, nhà thầu
nhận bàn giao mặt bằng, bàn giao tuyến từ đơn vị thiết kế.
+ Liên hệ với địa phơng, các cơ quan quản lý nhà nớc có liên quan để có đợc
nguồn cung cấp điện, nớc, đờng công vụ phục vụ thi công, đăng ký tạm trú, tạm
vắng, làm các thủ tục đảm bảo an ninh với địa phơng, . . .
+ Làm việc với địa phơng về các mỏ vật liệu cần khai thác.
+ Lên kế hoạch và thống nhất với các cấp quản lý về kế hoạch, phòng cháy
chữa cháy, vệ sinh, an toàn lao động, . . .
3. Xây dựng lán trại, kho bãi:
+ Liên hệ với địa phơng để xin phép vị trí xây dựng công trình.
+ San ủi để có mặt bằng.
+ Xây dựng nhà lán trại công trờng.
+ Xây dựng bãi, kho chứa vật liệu.
+ Xung quanh khu kho bãi đợc bao quanh bằng hàng rào dây thép B40 để bảo
vệ.
+ Bố trí các bình bọt và các dụng cụ cứu hoả theo kế hoạch đã định trớc để có
đợc một phơng án cứu hoả khoa học nhất.
4. Tập kết máy móc, nhân lực, kiểm tra xem xét lại các
nguồn cung cấp vật liệu.
+ Vận chuyển máy móc tới công trờng.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
22
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
+ Chuyển quân tới công trờng.
+ Ký các hợp đồng cung cấp vật liệu.
Máy móc, nhân công đa tới công trờng phải đủ theo đúng kế hoạch chủng loại
và số lợng thi công mà Nhà thầu đã dự kiến trong hồ sơ dự thầu.
5. Khôi phục lại đờng cơ tuyến, hệ thống mốc cao độ.
+ Thiết bị: Máy kính vĩ, máy thuỷ bình, thớc thép, thớc vải.
+ Căn cứ vào các cọc mốc mà đơn vị thiết kế đã bàn giao. Nhà thầu tiến hành

khôi phục chi tiết lại tuyến đờng trên thực địa, định phạm vi thi công và đối chiếu
hồ sơ thiết kế kỹ thuật với thực địa.
+ Nội dung:
- Định vị các cọc tim tuyến:
Định vị các cọc cơ bản của tuyến đờng: cọc đầu tuyến, cọc cuối tuyến, tất cả
các cọc đỉnh chuyển hớng, các cọc xác lập đờng thẳng khi chiều dài đờng
thẳng đó quá lớn (0.5 km - 1 km / 1 cọc).
Đóng các cọc đờng cong: TĐ, TC, P và các cọc chi tiết trong đờng cong.
Khoảng cách cắm các cọc chi tiết trong đờng cong qui định theo bán kính
nh sau:
khi R < 100m: cứ 5 m/1 cọc.
100<= R <= 500 m: cứ 10 m/1 cọc.
và R > 500 m: cứ 20m/1 cọc.
Đóng các cọc lý trình: cọc Km, cọc H.
Đóng tất cả các cọc chi tiết có trong hồ sơ tuyến đờng.
- Thiết lập hệ thống các cọc dấu:
Trong quá trình thi công nền đờng các cọc định vị tim tuyến đờng sẽ bị mất.
Do vậy cần phải thiết lập hệ thống cọc định vị bên ngoài để thuận tiện cho
công tác kiểm tra sau này.
Các cọc định vị phải nằm ngoài phạm vi thi công và đảm bảo không đợc mất
mát hay xê dịch trong suốt quá trình thi công.
Thờng định vị các cọc cơ bản của tuyến: cọc đầu tuyến, cọc cuối tuyến, các
cọc đỉnh chuyển hớng, cọc Km và các cọc đặc biệt khác.
- Thiết lập hệ thống mốc cao độ:
Khi khảo sát, các mốc cao độ thờng đặt cách nhau với khoảng cách khá xa,
từ 1 - 3 Km mới có 1 mốc.
Để thuận tiện cho quá trình thi công, cần thiết lập một hệ thống mốc cao độ
dầy hơn. Nên đặt thêm các mốc cao độ tại những đoạn nền đờng đào sâu,
đắp cao, vị trí công trình cầu, cống
Mốc cao độ phải đợc đặt tại vị trí vững chắc, ổn định và không bị ảnh hởng

khi thi công.
- Ghi chú: trong quá trình khôi phục tuyến, nếu phát hiện có sai khác so với hồ sơ
thiết kế thì phải báo ngay cho Chủ đầu t, cho T Vấn thiết kế, T Vấn Giám Sát để có
giải pháp điều chỉnh thích hợp.
6. Định phạm vi thi công, giải toả, đền bù.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
23
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
- Sau khi đã khôi phục đợc hệ thống cọc tim tuyến. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế
(trắc ngang) ta xác định đợc phạm vi thi công, phạm vi đền bù, giải toả mặt bằng.
Nếu còn những tồn tại thì khẩn trơng phối hợp với chủ đầu t làm các thủ tục đền bù
giải toả tránh ảnh hởng đến kế hoạch thi công.
- Phạm vi giải toả lấy rộng ra mép chân ta luy đắp.
7. Bảo đảm thoát nớc trong thi công.
+ Trong suốt quá trình thi công, phải chú ý đảm bảo thoát nớc để tránh các tr-
ờng hợp không tốt có thể xảy ra nh phải đình chỉ thi công một thời gian, phải làm
thêm công tác mới do ma gây ra hoặc có khi phải phá bỏ để làm lại.
+ Cần có các biện pháp kỹ thuật cụ thể đảm bảo thoát nớc cho từng công trình.
Ví dụ nh: với nền đắp phải đảm bảo cho bề mặt của nó có độ dốc ngang, nhng
trị số độ dốc ngang không quá 10% để an toàn cho máy móc thi công và xe chạy
8. Kiểm tra, nghiệm thu.
Kiểm tra, nghiệm thu công tác khối lợng công tác chuẩn bị của Nhà thầu đã
thực hiện để làm cơ sở thanh toán và cho phép tiến hành giai đoạn tiếp theo.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
24
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 5 - Đờng trung tâm khu đô thị bắc thị xã hà tĩnh
Chơng II
thi công chi tiết
I. Thi công nền đờng.
1.1 Nội dung công việc và khối lợng thiết bị thi công:

Thi công nền đ ờng gồm các công việc chính sau:

Đắp bờ vây, bơm hút nớc (áp dụng đối với trờng hợp đắp nền qua ao hồ, đắp
nền qua bãi sông ngập nớc).

Đào bùn, đất, hữu cơ, đánh cấp, vệ sinh bề mặt nền đắp .

Đắp đất nền đờng.
Sử dụng cơ giới kết hợp thủ công để thi công nền đờng. Dự tính thiết bị thi
công nh sau:

Búa tạ đóng cọc : 10 cái.

Máy bơm nớc công suất 200m
3
/h : 02 cái.

Máy ủi 110 CV : 01 cái.

Máy ủi 75 CV ( DT75) : 01 cái.

Máy san : 02 cái.

Máy xúc 1.3 m3 : 02 cái.

Máy xúc 0.7 m3 : 01 cái.

Xe lu rung 25T : 01 cái.

Xe lu bánh thép 10T : 02 cái.


Xe lu bánh thép 6T : 02 cái.

Xe tới nớc : 01 cái.

ô tô ben 10-15T : 06 cái.

Máy kinh vĩ : 02 cái.

Máy thủy bình : 02 cái.
1.2 Đắp bờ vây, bơm hút nớc:
Công tác này đợc tiến hành vào thời gian nớc trong ao hồ đang ở mức thấp, thứ
tự các công việc nh sau:

Định vị phạm vi ga đờng.

Tập kết vật liệu bao gồm: cọc tre cật dài 2.5m, phên nứa, đất đắp bờ vây.

Đắp bờ vây: tuỳ thuộc vào chiều dài ao hồ theo dọc tuyến đờng trong đoạn
có thi công bờ vây ngăn nớc. Khi chiều dài theo tuyến đờng của ao hồ lớn, ta có thể
chia đoạn bờ vây thi công thành các phân đoạn thi công ngắn 40m đến 50m.

Sử dụng nhân công đóng cọc tre trên thuyền thành 2 hàng song song đến độ
sâu ngập trong đất 1.5m. Khoảng cách các cọc là 1m, hai hàng cọc cách nhau
0.75m.
liên danh Công ty cpsx&tm vạn thiên tùng và công ty TNHH thanh tùng
25

×