Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Biện pháp tổ chức thi công cống tiêu rạch thầy cừ dự án đê bao chốn lũ tình đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.81 KB, 25 trang )

Thuyết minh kỹ thuật
Tóm tắt thuyết minh kỹ thuật
biện pháp tổ chức thi công
= =
Dự án: Đê bao chống lũ thành phố Cao Lãnh.
Tên gói thầu: Gói thầu số 06 CốNG TIÊU rạch thầy cừ
Hạng mục: CốNG TIÊU rạch thầy cừ
Địa điểm xây dựng: Thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
Chủ đầu t : sở nông nghiệp & PTNT tỉnh đồng tháp
các căn cứ thuyết minh kỹ thuật
- Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu và đồ án thiết kế đã đợc duyệt.
- Căn cứ vào vị trí, đặc điểm địa hình nơi xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nội dung, quy mô kết cấu công trình.
- Căn cứ vào yêu cầu của Ban Quản Lý Dự án Công Trình
Nghành Nông Nghiệp Đồng Tháp.
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu. Đơn vị thi công xin trình bày tóm tắt
thuyết minh kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công công trình với nội dung gồm:
Phần I: Giới thiệu chung.
Phần II: Tổ chức thi công
Phần III: Biện pháp thi công.
Phần IV: Hoàn thiện
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần I : Giới thiệu chung
I/- Vị trí, nhiệm vụ công trình:
1/ Vị trí : Thuộc địa phận Thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp .
+ Tuyến cống xuất phát từ đờng Nguyễn Đình Chiểu và kết thúc tại cầu
Vàm Đình, chiều dài 934 m
+ Kích thớc 2x2m bằng bê tông cốt thép M250, cao độ đỉnh cống +2.60,
dốc dọc tuyến cống i=0.03%, dọc tuyến bố trí một số hố thăm kết hợp giếng thu
nớc tại những vị trí cần thiết.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp


1
Thuyết minh kỹ thuật
+ Tại các vị t rí giao với các đờng Lý Thờng Kiệt, Võ Thi Sáu, Lý Tự
Trọng, Ngyễn Trãi, Ngô Thì Nhậm bố trí các hố ga để chờ đấu nối với tuyến
thoát nớc của thành phố.
2/ Nhiệm vụ:
Cống tiêu Rạch Thầy Cừ là một công trình nằm trong dự án Đê bao chống
lũ thành phố Cao lãnh.
Công trình có nhiệm vụ kết hợp hệ thống đê bao tạo thành hệ thống chống
lũ cho thành phố. Cống có nhiệm vụ tiêu thoát nớc trong mùa ma lũ của thành
phố Cao Lãnh.
II/- Đặc điểm điều kiện thi công:
Đây là công trình đợc xây dựng tại thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng
Tháp. Qui mô công trình kéo dài theo các tuyến đờng giao thông: Tuyến cống
xuất phát từ đờng Ngyễn Đình Chiểu và kết thúc tại cầu Vàm Đình, chiều dài 934
m. Có 100m xây dựng qua khu vực Chợ Cá Cao Lãnh, (223.76 + 220 + 348.69)m
xuyên qua khu đô thị mới, 1 đoạn cống cong loại F dẫn nớc tới Khu vực Hồ chứa
nớc. Công trình thi công qua 4 ngã t giao thông. Các loại cống sử cho công trình
theo thiết kế: Cống A, cống B, cống C, cống B&C, cống B(C&D), cống loại
C&D, cống loại E(B&C&D) và cống loại F. Có nhiệm vụ tiêu úng trong mùa ma
bão cho thành phố Cao Lãnh nên khi thi công gặp một số thuận lợi và khó khăn
sau:
1. Thuận lợi:
Công trình nằm trong khu dân c và đờng giao thông bộ nên đi lại thuận
tiện cho việc tập kết vật t, bố trí lán trại công nhân, thiết bị máy móc phục vụ thi
công gói thầu. Nền địa chất tốt nên việc xử lý nền móng không gặp khó khăn.
Kích thớc cống là 2x2 m nên thuận lợi cho việc thi công, lắp dựng và tháo dỡ ván
khuôn.
2. Khó khăn:
Đây là công trình nằm trong khu vực nhà dân và đờng giao thông nên khi

thi công nhà thầu gặp khó khăn trong việc giải quyết đảm bảo giao thông và
không làm ảnh hởng đến việc đi lại khu dân c.
Công trình phân bố theo chiều dài của đờng nên việc tập trung vật liệu để
cho các công tác đóng cừ tràm, đổ bê tông cũng phải bố trí dọc theo tuyến cống.
Là một công trình nằm trong hệ thống đê bao nên khi thi công không đợc
ảnh hởng đến phần công trình đã thi công. Công trình cắt qua 4 ngã t giao thông
nên sẽ phải gấp rút hoàn thành các đoạn cống này.
III/- Quy mô kết cấu công trình :
- Hình thức : Cống thoát nớc đô thị kết hợp các hố thăm Hm và Hm1.
- Kích thớc cống: 2x2m
- Cao trình đỉnh cống tại vị trí đầu tuyến: (+2.60)
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
2
Thuyết minh kỹ thuật
- Cao trình đáy cống tại vị trí đầu tuyến: (+0.35)
- Độ dốc tuyến cống: i =0,03%
- Cao trình đỉnh hố thăm: (+3.2)
-
TT Loại module cống Số lợng Chiều dài Tổng cộng
1 Module cống loại A 59 10 590
2 Module cống loại B 20 10 200
3 Module cống loại C 4 10 40
4 Module cống loại B-C 3 10 30
5 Module cống loại B(C&D) 1 10 10
6 Module cống loại C&D 1 10 10
7 Module cống loại E(B&C&D) 1 10 10
8 Module cống loại F 1 28.69 28.69
Tổng cộng : 942.45 m
1. Kết cấu cống:
Các module cống có mặt cắt ngang là hình vuông kích thớc 2x2m, mỗi đoạn

dài 10m. Loại cống A không có họng chờ, không liên kết với hố thăm ; loại B có
liên kết hố thăm loại Hm, không có họng chờ ; loại B&C có họng chờ, liên kết
với hố thăm loại Hm1 ; loại C có họng chờ, không liên kết hố thăm
+ Đáy cống đợc gia cố bằng cừ tràm L=4.8m, Dn 4.5cm, mật độ :
25c/m
2
.
+ Lót lớp cát đệm dày 10cm, rộng 2.8m.
+ Đổ bê tông lót, đá 4x6, M150, dày 10cm, rộng 2.8m.
+ Móng cống đổ bê tông cốt thép , đá 1x2, M250, dày 40cm, rộng 2.7m.
Có vát mép, kích thớc mép 15x15cm. Độ dốc đáy cống từ đầu tuyến đến cuối
tuyến là i=0.03%.
+ Tờng cống bằng bê tông cốt thép, đá 1x2, M250, dày 30cm, cao 2m.
+ Nắp cống bằng bê tông cốt thép, đá 1x2, M250, dày 25cm, rộng 2.6m
2. Hố thăm
+ Gia cố nền cọc cừ tràm L=4.8m, Dn >= 4.5cm, đóng 25 cây/m
2
.
+ Đáy hố thăm bằng bê tông cốt thép đá 1x2, M250, dày 40cm không có
mép vát, cao trình đáy bằng cao trình đáy cống tại vị trí kết nối với hố thăm.
+ Tờng hố thăm bê tông cốt thép đá 1x2, M250, dày 20cm, trên tờng có bố
trí bậc thang bằng sắt.
+ Nắp hố thăm bê tông cốt thép đổ sẵn kích thớc 1.2x1.2m, dày 10cm, có
lỗ thoát nớc.
3. Đoạn cống loại F (cửa ra)
+ Sân cửa ra có dạng hình thang, dốc, đầu sân rộng 2,0m cuối sân giáp khu
vực hồ chứa nớc rộng 2.5m, chiều dài 3.75m, kết cấu BTCT, đá 1x2, M250, dày
0,2m cao trình đáy sân cửa ra ( 0.68)m, MNTN là +0.1m.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
3

Thuyết minh kỹ thuật
+ Gia cố đáy bằng cừ tràm L=4.8m, mật độ đóng 25c/m2. Bê tông lót đá
4x6, M100.
+ Cuối cửa ra tiếp giáp với Hồ chứa tại cao trình ( 0.68)m đóng hai hàng
cọc cừ tràm, D= 80, hai hàng so le CK 20cm, hàng cách hàng 15cm. Tiếp theo đá
hộc xếp khan dài 1m, rộng 3.8m, dày 0.5m.
+ Đầu cửa ra có chân khay. Giữa tờng cánh và cống có khớp nối đứng PVC
KN92, khớp nối ngang PVC KN92, khe nối 2 lớp giấy dầu, 3 lớp nhựa ở bản đáy.
+ Tờng cánh nằm trên bản đáy sân cửa ra bằng BTCT M250 dày 0,3m là
dạng tờng dốc, L=3.0m cao trình đỉnh cao +2,60 dốc xuống cao trình -0,68m, hệ
số mái dốc m = 1.
IV/- Bảng kê các tiêu chuẩn áp dụng thi công công trình
- Tổ chức thi công công trình xây dựng theo TCVN 4055:1985
- Nghiệm thu công trình xây dựng theo TCVN 4091:1985.
TT Tên vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng Tên tiêu chuẩn áp dụng
1 Xi măng TCVN139 : 1991 Tiêu chuẩn kỹ thuật
2 Thép trong bê tông TCVN 1651-1985 Yêu cầu kỹ thuật
3 Đá dăm, đá 1x2; 4x6 TCVN 1771 : 1986 Yêu cầu kỹ thuật
4 Nớc Nớc sinh hoạt
5 Cát TCVN 1770:1986 Yêu cầu kỹ thuật
6 Bê tông nặng TCVN 5592 Yêu cầu bảo dỡng
7 Kiểm tra độ sụt bê tông TCVN 3106:1993
8 Công tác đào, đắp đất TCVN 4447-1987 Quy phạm TC và NT
Nhà thầu sẽ tuân thủ đúng nội dung quy định về quản lý chất lợng công
trìnhxây dựng trong Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính
phủ.
V- Các khối lợng chính của gói thầu:
- Đất đào : 20 321 m3
- Đắp cát: 13 366 m3
- Bê tông các loại : 3 513.64 m3

- Thép các loại: 212.09 tấn
- Ván khuôn :
12 130 m2
- Cọc c tràm :
336 110 m
- Khớp nối 835.2 m
- Quét nhựa bi tum và dán giấy dầu 264.06 m2
PHần II : Tổ chức thi công
I/- Lực lợng thi công trên công trờng
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
4
Thuyết minh kỹ thuật
Lực lợng thi công chính của Công ty CPXDTL Sông Hồng bao gồm máy
móc thiết bị và lực lợng công nhân của công ty. Ngoài ra Công ty có sử dụng
thêm một số nhân công tại địa phơng phục vụ cho công tác đất và các công tác
khác (khi có nhu cầu).
II Tổ chức hiện trờng:
- Công trờng hoạt động dới sự quản lý điều hành chung của Ban chỉ huy
công trờng, đứng đầu là trởng Ban chỉ huy công trờng có đủ năng lực và kinh
nghiệm thi công. Giúp việc cho trởng ban chỉ huy công trờng là các cán bộ kỹ
thuật, cán bộ kế toán vật t, hành chính và các tổ trởng sản xuất (mộc, nề, sắt, tổ
vận hành máy )
- Nếu trúng thầu đơn vị thi công sẽ bắt đầu tiến hành thi công bằng việc
nhận mặt bằng và chuẩn bị mặt bằng, lán trại, tập kết thiết bị phơng tiện thi công.
- Sau khi các thiết bị thi công đợc tập kết đến công trờng, Nhà thầu bố trí
các dây chuyền, tổ chức thi công các phần việc của gói thầu theo trình tự.
- Tất cả các dây truyền và các tổ sản xuất đợc phối hợp dới sự chỉ huy
thống nhất của trởng ban chỉ huy công trờng.
(Chi tiết xem bản tiến độ thi công )
III- Trình tự thi công:

1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
2. Xây dựng kho xởng, tập kết máy móc, thiết bị thi công
3. Tập kết vật t, vật liệu
4. Phân đoạn 1 (Từ Ko K150) L =150m
a) Đào đất hố móng + Xử lý đệm cát móng
b) Đóng cọc cừ tràm
c) Thi công bê tông lót móng
d) Thi công BTCT + lắp đặt ống BTCT D = 1m
e) Đắp cát công trình
5. Phân đoạn 2 (Từ K150 K373.76) L = 223.76m
a) Đào đất hố móng + Xử lý đệm cát móng
b) Đóng cọc cừ tràm
c) Thi công bê tông lót móng
d) Thi công BTCT + lắp đặt ống BTCT D = 1m
e) Đắp cát công trình
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
5
Thuyết minh kỹ thuật
6. Phân đoạn 3 (Từ K373.76 K593.76) L = 220m
a) Đào đất hố móng + Xử lý đệm cát móng
b) Đóng cọc cừ tràm
c) Thi công bê tông lót móng
d) Thi công BTCT + lắp đặt ống BTCT D = 1m
e) Đắp cát công trình
7. Phân đoạn 4 (Từ K593.76 đến hết cửa xả) L = 348.69m
a) Đào đất hố móng + Xử lý đệm cát móng
b) Đóng cọc cừ tràm
c) Thi công bê tông lót móng
d) Thi công BTCT + lắp đặt ống BTCT D = 1m
e) Đắp cát công trình

8. Hoàn thành các hạng mục công trình
9. Thu dọn, vệ sinh hiện trờng khu vực xây dựng
10. Bàn giao công trình
(Chi tiết xem bản tiến độ thi công số)
Tiến độ dự kiến thi công công trình : 230 ngày kể cả ngày nghỉ, Tết.
IV- Công tác bố trí mặt bằng công trờng
1- Nhận bàn giao mặt bằng :
Trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng. Hai bên Chủ đầu t và Nhà thầu tiến hành
các thủ tục bàn giao mặt bằng, hồ sơ thi công tại hiện trờng bao gồm: ranh giới
khu vực công trờng, các mốc cao độ gốc, mốc dẫn cao độ, tim mốc, các công
trình phải di dời và khôi phục sau khi hoàn thành, bãi trữ đất, tuyễn đờng vận
chuyển vật liệu, thời gian dừng lu thông tuyến đờng
2- Bố trí mặt bằng thi công tổng thể :
Căn cứ vào thực tế hiện trạng mặt bằng thi công và biện pháp tổ chức thi
công, tiến độ thi công. Nhà thầu bố trí mặt bằng thi công công trình theo bản vẽ
Tổng mặt bằng thi công số 01 bao gồm:
- Nhà ở công nhân 100 m
2
- Nhà ở và làm việc của cán bộ kỹ thuật : 60 m
2
- Nhà làm việc của ban chỉ huy công trờng: 60 m
2
- Nhà bảo vệ, nhà khác 60.0m
2
- Kho xi măng 80.0m
2
- Kho sắt 60.0m
2
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
6

Thuyết minh kỹ thuật
- Nhà kho vật t khác 10 m
2
- Bãi chứa cốt liệu 500 m
2
- Bãi đỗ thiết bị: 200.0m
2
- Bãi đúc bê tông các loại 300,0 m
2
- Trạm trộn bê tông di động đợc 50.0m
2
- Bãi thải + trữ đất 500,0m
2
- Khu vực thi công: mặt bằng thi công chi tiết các vị trí đợc thể hiện trên
bản vẽ.
Trong quá trình thi công, tuỳ từng thời điểm và phần việc mà bố trí mặt
bằng thi công giai đoạn hợp lý, đảm bảo năng suất, tiến độ, hiệu quả công trình
và an toàn cho ngời, thiết bị thi công. Những điều chỉnh về tiến độ đợc chỉ đạo
các công trình tính toán bố trí phù hợp với sự thay đổi trên hiện trờng.
Sau khi nhận mặt bằng xây dựng công trình, trên cơ sở kế hoạch tiến độ thi
công từng phần việc, tiến hành tập kết máy móc, thiết bị và vật t cần thiết chuẩn
bị cho việc thi công. Các loại máy móc đợc đa vào công trờng đều có giấy đăng
ký, đăng kiểm chất lợng của các Cơ quan chức năng.
(Chi tiết xem bản vẽ thiết kế Tổng mặt bằng thi công)
3. Công tác trắc đạc:
- Trớc khi thi công trên cơ sở các mốc tim tuyến và cao độ đợc giao. Nhà
thầu tiến hành phóng tuyến công trình định vị tim tuyến từ đầu tuyến đến cuối
tuyến, các điểm tim mốc, từ đó định vị mép biên công trình, phạm vi mở mái
- Các mốc chính và cao độ gốc đợc gửi vào các mốc phụ xung quanh để có
thể khôi phục lại khi các mốc này bị mất đi.

- Trong quá trình thi công từ các mốc tim tuyến gốc, dùng máy kinh vĩ
dựng tim tuyến và vị trí các điểm phục vụ cho việc thi công từng hạng mục, phần
việc. Các mốc gốc luôn đợc kiểm tra khôi phục làm cơ sở cho việc thi công suốt
cả công trình.
- Công tác trắc địa là công tác rất quan trọng ảnh hởng trực tiếp khối lợng,
chất lợng, hình dạng, kết cấu và hiệu quả công trình. Vì vậy ở công trờng Nhà
thầu luôn bố trí 02 cán bộ kỹ thuật thờng xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra công
việc trắc địa để đảm bảo thi công công trình đúng đồ án thiết kế.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
7
Thuyết minh kỹ thuật
Phần III: Biện pháp thi công
Do đặc thù của công trình nên nhà thầu bố trí hai đơn vị thi công độc lập
dới sự quản lý, chỉ huy của ban chỉ huy công trờng.
Phân chia tuyến thi công:
+ Đơn vị 1: Thi công đoạn cống từ đầu tuyến đến ngã t giao với đờng
Nguyễn Trãi.
+ Đơn vị 2: Thi công đoạn cống từ đoạn ngã t Nguyễn Trãi tới cuối tuyến.
Trong quá trình thi công khi đơn vị thi công 1 làm xong phần việc của
mình tiếp tục kết hợp với đơn vị thi công 2 để hoàn thành toàn bộ công trình
theo đúng tiến độ.
I/- công tác đào, Đắp.
1. Thi công đào đất:
a. Lực lợng và thiết bị thi công.
- Lực lợng thi công chính bao gồm máy móc thiết bị và lực lợng công nhân
chủ yếu của Công ty CP XDTL Sông Hồng. Ngoài ra nhà thầu có sử dụng thêm
một số lao động địa phơng phục vụ cho phần đào đất bằng thủ công.
- Khối lợng đất đào hố móng cống bằng máy đào 0.8m3 là 20 321m
3
- Hố móng đào bằng thủ công.

Do tuyến thi công trải dài dọc theo tuyến đờng. Nên biện pháp thi công
đào đất chia mỗi đợt thi công là 50m (thi công cuốn chiếu) để chống sạt lở đất.
Có hai đơn vị thi công đồng thời nên chọn 02 máy đào dung tích gầu 0.8 m3.
Máy đào đến cao trình cách cao trình hố móng thiết kế 25cm, sau đó đào bằng
thủ công.
Riêng đất đào ở phân đoạn 1 (Khu vực Chợ Cá Cao Lãnh và Rạch Thầy
Cừ) sau khi đào xong nhà thâu bố trí ôtô vận chuyển đất ra bãi chứa đất. Còn các
phân đoạn khác nhà thầu dùng bãi đổ đất là các khu bố trí nhà phố, do khối lợng
đất đào không lớn lắm và là đất cấp II.
* Tổng số thiết bị phục vụ cho công tác đào đắp đất là :
- Máy đào 0,8 m3 2.0 cái.
- Máy bơm nớc động cơ điện 2,0 cái
b. Biện pháp thi công đào đất móng cống
+ Bớc 1: Tạo mặt bằng cho máy thi công di chuyển
+ Bớc 2: Phóng tuyến định vị.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
8
Thuyết minh kỹ thuật
+ Bớc 2: Tiến hành mở mái theo thiết kế thi công, mái m = 1.5, đào xuống
cao trình (+0.00).
+ Phần còn lại từ cao trình (+0.00) trở xuống (-0.25) thi công bằng thủ
công. Đào kỹ thuật đến cao trình thiết kế.
Lu ý:
- Đào đất bằng máy phải để lại lớp bảo vệ đáy móng dày 30cm để đào
bằng thủ công.
- Đặc biệt quan tâm tới vấn đề tiêu nớc hố móng, nhà thầu bố trí 1 bơm
15CVđể tiêu nớc.
(Xem chi tiết bản vẽ thi công Đào đất móng)
2. Thi công đắp cát
* Lót cát hố móng: Cát lót phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật quy trình quy

phạm và các phơng pháp kiểm tra chất lợng.
Trớc khi lót cát tại vị trí cần đắp phải kiểm tra lại cao trình,
Rải cát lót dày 10cm. Đầm nện chặt k >= 0.85.
* Đắp cát công trình: Máy ủi san cát thành từng lớp 30cm.
- Dùng máy lu rung tự hành 9T đầm lần lợt, đầm theo dải, phạm vi hai
cống dùng đầm cóc đầm phần tiếp giáp với tờng cống. Trong khi đầm độ ẩm
trong cát phải là độ ẩm tốt nhất.
Trong quá trình đắp, đơn vị thi công bố trí cán bộ kiểm tra cao trình, làm
thí nghiệm dung trọng cát, độ chặt cát.v.v
L u ý: Chỉ đợc phép đắp cát vào công trình khi có sự đồng ý của cán bộ giám
sát và chủ đầu t sau khi đã nghiệm thu các hạng mục công trình.
(Chi tiết xem bản vẽ BPTC Đắp đất, cát cống)
II/- phân chia tuyến
Toàn bộ tuyến cống dài 934 m và có 4 ngã t, để thuận lợi cho việc thi công
nhà thầu chia tuyến cống thành 4 phân đoạn.
Phân đoạn 1: Phân đoạn 1 (Từ Ko K150) L =150m
Phân đoạn 2: Phân đoạn 2 (Từ K150 K373.76) L = 223.76m
Phân đoạn 3 (Từ K373.76 K593.76) L = 220m
Phân đoạn 4: (Từ K593.76 đến hết cửa xả) L = 348.69m
Các đoạn cống thi công sau khi thi công các phân đoạn trên.
Trong quá trình thi công nhà thầu đảm bảo giao thông trên các tuyến đờng
cắt qua tuyến thi công công trình.
(Chi tiết xem bản vẽ BPTC Phân chia tuyến thi công)
Iii/- biện pháp đảm bảo giao thông
Nhà thầu bố trí hai đơn vị thi công ở hai đoạn cống khác nhau nên khi bắt
đầu thi công nhà thầu vạch kế hoạch đảm bảo lu thông phơng tiện giao thông cụ
thể nh sau:
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
9
Thuyết minh kỹ thuật

+ Tại các đầu công trờng thi công trên từng phân đoạn bố trí các biển báo,
có rào chắn ranh giới giữa đờng sử dụng và công trình .
+ Bố trí chốt canh gác ở hai đầu công trờng đang thi công để hớng dẫn và
bảo đảm an toàn giao thông trên khu vực công trờng.
+ Bố trí biển hớng dẫn đờng tránh, tốc độ, độ sâu hố móng, hàng rào bảo
vệ khu vực công trờng để ngời điều khiển phơng tiện giao thông rõ.
+ Bố trí đèn báo hiệu giới hạn công trờng vào ban đêm.
+ Tại các ngã t Nhà thầu sẽ có biển báo tuyến đờng tránh và thi công trong
thời gian ngắn nhất có thể để trả lại tuyến giao thông.
(Chi tiết xem bản vẽ BPTC Biện pháp đảm bảo giao thông)
Iv/. Thi công đóng cọc cừ tràm:
- Cọc cừ đợc đóng gia cố bản đáy toàn bộ tuyến cống, chiều dài cọc cừ
tràm là L=4.8m, Dn >=4.5cm, với mật độ 25 cọc/m
2
.
- Khối lợng 336 110 m tiến độ dự kiến 50 ngày cả hai đơn vị, mỗi ngày
đóng đợc 1.400 m. Nhà thầu sử dụng đóng cọc cừ tràm bằng cơ giới kết hợp thủ
công, nhân lực phục vụ 20 ngời mỗi đơn vị 10 ngời.
Sau đào móng bằng máy tiến hành hoàn thiện móng bằng thủ công rồi
đóng cọc luôn, đóng cọc đã đợc nghiệm thu thì rải cát lót.
* Trình tự, kỹ thuật đóng cọc:
+ Trớc khi tiến hành đóng cọc cán bộ kỹ thuật công trờng dùng máy kinh
vĩ giác chính xác vị trí mặt bằng tim cọc, phạm vi cần đóng cọc.
+ Cọc đã đợc vót nhọn, tập kết đến vị trí cần đóng.
+ Cắm cọc vào vị trí và định vị cọc thẳng đứng.
+ Dùng máy đóng cọc để đóng cọc đến cao trình thiết kế.
( Chi tiết xem bản vẽ BPTC Đóng cọc tràm)
v. Thi công các module cống
A công tác cốt thép
1. Thi công SXLD cốt thép

- Cốt thép đợc gia công lắp đặt theo đúng đồ án thiết kế và yêu cầu kỹ
thuật trong TCVN 4453-95 thép trớc khi đặt buộc vào công trình đợc kiểm tra
đảm bảo chất lợng, mối hàn. Có đầy đủ chứng chỉ, lý lịch thép.
- Thép đợc gia công trong xởng gia công và đợc bảo quản tránh ma.
- Thép đợc gia công xong đợc sắp xếp hợp lý để thuận tiện cho việc vận
chuyển và đặt buộc.
2. Đặt buộc cốt thép
- Trớc khi đặt buộc cốt thép phải đợc vệ sinh nền, vệ sinh thép chờ, công
việc đặt buộc đuợc thực hiện theo đúng đồ án thiết kế đã phê duyệt.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
10
Thuyết minh kỹ thuật
- Tất cả các mối hàn, mối buộc đợc thực hiện đúng yêu cầu, quy phạm, quy
định, việc đặt buộc thép luôn đảm bảo đúng chủng loại mật độ của thiết kế. Trớc
khi đổ bê tông thép đợc lau lại, bơm rửa vệ sinh sạch sẽ và đợc kê lớp bảo vệ theo
đúng thiết kế.
- Khung thép đặt buộc xong có sự ổn định, chắc chắc để thi công công tác
công việc tiếp theo không bị xê dịch.
B - Công tác Ván khuôn
Toàn bộ công việc sản xuất ván khuôn đều đợc thực hiện tại hiện trờng.
- Ván khuôn đợc dùng là loại thép định hình đảm bảo kín khít tránh làm
mất nớc xi măng.
- Các ván khuôn liên kết với nhau bằng gông thép, bu lông Mupta và đợc
chống bằng bộ cây chống tổ hợp.
1. Ván khuôn thi công BT bản đáy.
- Do tính chất bản ván khuôn bản đáy quây xung quanh diện tích rộng,kích
thớc hình học đơn giản, do đó nhà thầu sử dụng ván khuôn thép định hình, liên
kết bằng bu lông múpta, kết hợp với cột chống, giằng, đảm bảo độ chịu lực theo
yêu cầu của đồ án, dùng thủ công lắp đặt theo đúng vị trí, kích thớc đã đợc xác
định, đánh dấu cao độ đổ trên ván khuôn, ván khuôn đợc vệ sinh sạch sẽ bôi dầu

mỡ trớc khi lắp đặt.
- Do khối đổ BT tạo áp lực theo phơng pháp tuyến lên bản mặt ván khuôn
nên Nhà thầu dùng văng chống định vị ván khuôn đảm bảo đúng kích thớc, chắc
chắn, đúng đồ án thiết kế đã đợc phê duyệt.
2. Ván khuôn thi công t ờng cống.
- Do tính chất chiều cao tờng cống, bề mặt ván khuôn rộng diện tích thi
công bê tông hẹp do đó nhà thầu dùng ván khuôn thép định hình liên kết bằng
Bulong mupta và đợc liên kết bằng hệ khung cứng và các gông thép ống nẹp định
vị kết hợp với căn chỉnh bằng tăng đơ, biện pháp thi công dùng thủ công, kết hợp
với máy nhỏ để lắp đặt.
3. Thi công ván khuôn trần cống
Do đặc điểm của khối đổ nên dùng loại ván khuôn bản kích thớc lớn, kết
hợp ván khuôn thép định hình, kết hợp với cây chống thép. Biện pháp thi công
lắp đặt bằng thủ công, kết hợp với máy móc loại nhỏ. Đảm bảo kín khe, tránh
mất nớc bê tông.
4.Tháo dỡ ván khuôn:
- Khi tháo ván khuôn việc tháo tuần tự ngợc lại phần lắp. Riêng đáy trần
cống khi tháo phải đợi bê tông đủ cờng độ và đợc sự đồng ý của giám sát A mới
đợc tháo.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
11
Thuyết minh kỹ thuật
- Khi tháo dỡ ván khuôn không đợc gây chấn động mạnh, để ảnh hởng đến
các kết cấu khác, không đợc va chạm làm bể vỡ các góc cạnh của kết cấu công
trình.
- Thời gian và trình tự tháo dỡ ván khuôn đối với từng loại liên kết đợc
tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 4453-95 và đợc sự đồng ý
của giám sát A.
(Chi tiết xem bản vẽ thiết kế TC Ván khuôn và biện pháp đổ bê tông cống)
c- công tác bê tông

1.Lực l ợng thi công bê tông
Để bố trí lực lợng thiết bị thi công bê tông cho cả công trình, Nhà thầu
chọn khoảnh đổ lớn nhất là khoảnh đổ móng cống với khối đổ là 10,80 m
3
để tính
toán và bố trí trạm trộn, thiết bị thi công bê tông.
Gọi là năng suất trạm trộn để không phát sinh khe lạnh trong quá trình
thi công.
)21( ttk
hF

ì
=
Trong đó:
F diện tích bề mặt bê tông đang đổ của khoảnh
h Chiều dày lớp đổ bê tông
t1 Thời gian ninh kết ban đầu của bê tông
t2- Thời gian vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến nơi đổ
k- Hệ số trở ngại K < 1
Lấy:
+ h = 0,4m
+ t1 = 90 phút = 1,5h
+ t2 = 5 phút = 0,083 giờ (từ lúc bê tông ra khỏi nồi trộn đến khi bê tông
vào khoảnh đổ).
+ k = 0,9
+ F phụ thuộc vào phơng pháp đổ và khoảnh đổ.
Khoảnh đổ ở đây có B = 2.7m, L = 1.0m nên phơng pháp đổ theo góc
nghiêng bê tông = 11
0
là:

15.14
11sin
7.20.1
0
==
x
F
(m
2
)
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
12
Thuyết minh kỹ thuật
)083.05.1(9.0
4.05.141

ì
=
= 4.44 m
3
/h
Theo tính toán năng suất đổ BT không sinh khe lạnh trong quá trình thi
công bê tông phải > 4.44m
3
/giờ, nhà thầu bố trí 1 máy trộn 250lít cho 1 đơn vị thi
công và 1 máy dự phòng. Nh vậy, bao gồm có 4 máy trộn bê tông 250 l cho hai
đơn vị thi công.
Lực lợng nhân công đợc huy động cho cho 1 máy trộn là 17 ngời. Bê tông
đợc trộn bằng máy trộn, đầm bằng máy đầm bê tông và đổ bằng thủ công.
2. Biện pháp thi công bê tông:

Mỗi khoảnh đổ bê tông kỹ thuật hiện trờng phải tính khối lợng BT, khoảnh
đổ và vạch ra biện pháp thi công, tiến độ cung cấp và quyết định thiết bị và nhân
lực phù hợp để khi thi công BT đợc liên tục đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lợng
thi công bê tông. Bê tông móng đổ bằng máng, bê tông tờng cống đổ bằng xe
rùa, bê tông trần cống đổ bằng xe rùa.
a. Chuẩn bị đổ bê tông :
Trớc khi thi công nhà thầu phải đem cốt liệu (Xi măng, đá, cát) đến cơ sở
thí nghiệm có đủ t cách pháp lý để thiết kế cấp phối.
Xi măng, cát, đá dăm để chế tạo hỗn hợp bê tông đợc cân đong theo đúng
cấp phối.
Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để
quá trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết
kế.
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn và tuân thủ theo tiêu chuẩn quy phạm hiện
hành. Do tính chất và điều kiện thi công của từng hạng mục công việc. Nhà thầu
bố trí các máy trộn tập trung để thi công bê tông.
Bê tông móng đợc đa vào khối đổ bằng máng. Tuỳ theo từng khối đổ theo
đúng kích thớc và tiêu chuẩn thiết kế.
b. kỹ thuật thi công bê tông:
- Đổ bê tông thực hiện liên tục đến khi hoàn thành khối đổ, nếu trong quá
trình thi công bê tông gặp phải sự cố mà phải ngừng giữa chừng thì thời gian nghỉ
< 60phút và chỗ mạch ngừng thi công này khi tiếp tục đổ sẽ đợc đầm lại và đổ 1
lớp vữa xi măng mác cao, sau đó mới đổ bê tông tiếp.
- Căn cứ vào hiện trạng mặt bằng thi công của từng hạng mục, nhà thầu bố
trí sàn công tác sao cho công tác thi công thuận tiện và an toàn cho thiết bị đặc
biệt là con ngời. Với từng hạng mục căn cứ vào độ cao bê tông dơi mà nhà thầu
bố trí để chiều cao bê tông rơi <= 1,5m.
- Nhà thầu sẽ vạch ra hớng đổ bê tông, hớng phát triển bê tông, các giai
đoạn thi công bê tông theo các mạch ngừng đảm bảo thi công bê tông liên tục
không gián đoạn.

Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
13
Thuyết minh kỹ thuật
- Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để
quá trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết
kế.
- Bê tông đợc trộn bằng máy trộn và tuân thủ theo tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành.
- Với mỗi hạng mục công trình nhà thầu cử cán bộ đủ chuyên môn đồng
thời kết hợp với chủ đầu t tiến hành đúc mẫu theo đúng quy phạm hiện hành.
3. Biện pháp bảo d ỡng bê tông:
- Nhiệm vụ chủ yếu của việc bảo dỡng bê tông là khống chế sự chênh lệch
nhiệt độ giữa bê mặt bê tông và trong lòng khối đổ hạn chế vết nứt vì nhiệt. Căn
cứ vào điêu kiện thực tế nhà thầu áp dụng biện pháp bao phủ bề mặt bê tông để
giữ cho nhiệt độ của khối bê tông đợc đồng đều từ trong ra ngoài.
- Công tác bảo dỡng bê tông rất quan trọng ảnh hởng rất lớn đến chất lợng
công trình. Do vậy khi đổ bê tông xong ta phải tiến hành tới nớc bảo dỡng theo
đúng quy trình, quy phạm. Trong thời gian bảo dỡng tránh gây chấn động mạnh
làm hỏng kết cấu bê tông. Thời gian 7 ngày đầu bê tông toả nhiệt lớn do vậy nhà
thầu dùng bao tải phủ bề mặt bê tông và tới nớc bảo dỡng.
Theo nhà thầu dự kiến máy móc phục vụ cho thi công bê tông gồm:
+ Máy trộn bê tông 250 lít : 4 cái
+ Máy đầm bê tông (đầm dùi) : 8 cái.
+ Máy đầm bê tông (đầm bàn ) : 2 cái.
+ Máy bơm nớc 15 CV : 2 chiếc
( Chi tiết xem bản vẽ BPTC ván khuôn và bê tông cống)
VI. Lắp đắt ống buy.
Ông buy đúc sẵn bằng phơng pháp đúc ly tâm, bê tông M300.
Trớc khi hạ ống buy cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu sẽ kiểm tra cao độ, kiểm
tra tim, mốc vị trí lắp đặt ống buy. Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, thiết kế

Tại vị trí họng chờ ở các ống cống, dùng cẩu bánh lốp 18T vận chuyển các
ống buy đúc sẵn hạ xuống vị trí lắp đặt. Quá trình vận chuyển nhẹ nhàng không
làm phá vỡ kết cấu ống. Cao trình lắp ống +1.00m, sau khi đợc nghiệm thu của
giám sát A tại các vị trí mối nối giữa cống hộp và cống tròn dùng phơng pháp
xảm để xử lý.
Thống kê máy móc thiết bị thi công gói thầu
TT
Tên thiết bị Đơn vị tính Số lợng
1 Thiết bị đóng cừ tràm chiếc 2,0
2 Máy đào gầu 0,8m
3
chiếc 2,0
3 Ô tô vận chuyển chiếc 4,0
4 Máy ủi 110CV chiếc 1,0
5 Máy đầm cóc chiếc 2,0
6 Máy trộn bê tông 250 lít chiếc 4,0
7
Máy đầm bê tông (đầm bàn) chiếc 2,0
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
14
Thuyết minh kỹ thuật
8 Máy đầm bê tông (đầm dùi ) chiếc 8,0
9 Máy cắt uốn thép chiếc 2,0
10 Máy hàn điện chiếc 2,0
11 Lu rung 9T chiếc 1.0
12 Máy trắc đạc chiếc 2,0
13 Bộ thí nghiệm đất bê tông bộ 1,0
14 Máy bơm nớc 15CV chiếc 4,0
15 Máy phát điện (dự phòng ) 50KVA chiếc 1,0
Nam Định, ngày 13 tháng 11 năm 2007

Công ty CP XDTL sông hồng
Phần iv: Giai đoạn hoàn thành
I/- Nghiệm thu
- Sau khi thi công xong và hoàn thành tất cả các hạng mục trong công trình
theo nội dung các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đợc trình bày ở trên và đồ án thiết kế.
Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thiện công trình theo đúng kỹ thuật đợc quy định
trong hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự thầu.
- Nhà thầu sẽ tháo dỡ các công trình tạm di chuyển ra khỏi mặt bằng công
trờng các nguyên vật liệu, các thiết bị máy móc và xử lý các chất thải tồn đọng
trên mặt bằng xây dựng, vệ sinh khu vực công trờng.
- Chỉ sau khi hoàn tất các công việc nêu trên Nhà thầu mới đề nghị kiểm
tra tổng nghiệm thu và bàn giao toàn bộ công trình cho Chủ đầu t.
- Trong quá trình thi công xong mỗi hạng mục Nhà thầu đều tiến hành lập
hồ sơ hoàn công cho các hạng mục đã đợc nghiệm thu. Khi hoàn thành công
trình toàn bộ các hồ sơ hoàn công của các hạng mục đợc tập hợp thành hồ sơ
hoàn công công trình. Toàn bộ hồ sơ hoàn công công trình thể hiện chính xác
khối lợng công việc đã thực thi trên công trình và tuân thủ theo các quy định tại
điều 27 chơng V.NĐ209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
- Nội dung hoàn thành công trình xây dựng theo quy định quản lý chất l-
ợng số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ xây dựng.
- Theo hồ sơ mời thầu mỗi giai đoạn nghiệm thu sẽ đợc Bên mời thầu làm
thủ tục để cơ quan cấp phát vốn tạm ứng cho Nhà thầu, mức tạm ứng bằng 80%
giá trị luỹ kế khối lợng công việc hoàn thành nghiệm thu cha thanh toán và tối đa
không vợt quá 80% giá trị hợp đồng, cụ thể:
+ Nghiệm thu lần 1: Sẽ đợc tạm ứng 80% giá trị khối lợng công việc
hoàn thành đợc nghiệm thu.
+ Nghiệm thu lần 2: Tạm ứng tiếp 80% tổng giá trị khối lợng công
việc đã hoàn thành (20% giá trị còn lại cha thanh toán của lần 1 và giá trị khối l-
ợng công việc hoàn thành đợc nghiệm thu lần 2)
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp

15
Thuyết minh kỹ thuật
- Sau khi đợc nghiệm thu bàn giao đa công trình vào sử dụng (nghiệm thu
lần 3), đợc các bên xác nhận đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lợng công trình;
Chủ đầu t và Nhà thầu có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục để cơ quan cấp phát
vốn thanh toán cho Nhà thầu 95% tổng giá trị quyết toán (kể cả 20% tạm ứng) và
Chủ đầu t đợc giữ lại 5% tổng giá trị hợp đồng để đảm bảo rằng Nhà thầu thực
hiện cam kết bảo hành công trình.
II/- Bàn giao
- Sau khi hoàn thành công trình và các thủ tục cần thiết Nhà thầu tiến hành
bàn giao toàn bộ công trình cho chủ đầu t. Công trình đợc nghiệm thu bàn giao là
công trình thi công theo đúng yêu cầu thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu cụ
thể của Chủ đầu t. Khi nghiệm thu bàn giao Nhà thầu sẽ chuẩn bị đầy đủ các văn
bản, thủ tục cụ thể sau:
+ Bảng kê toàn bộ khối lợng đã thực thi trên công trình (Tổng hợp khối l-
ợng của các biên bản nghiệm thu giai đoạn).
+ Toàn bộ hồ sơ, bản vẽ hoàn công công trình.
+ Bảng thống kê các khối lợng công việc phát sinh (thêm vào hay bớt đi)
do yêu cầu kỹ thuật hay do yêu cầu cụ thể của Chủ đầu t.
+ Các văn bản xác định khối lợng phát sinh đã thống nhất trong quá trình
thi công, các văn bản xác định khối lợng rủi ro đặc biệt nếu có.
- Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đợc thành lập thành 9 bộ có cơ
sở pháp lý nh nhau đợc tập hợp trong toàn bộ hồ sơ hoàn công của công trình.
Trong biên bản nghiệm thu bàn giao công trình phải có đầy đủ các chữ ký, xác
nhận của các đơn vị có liên quan, ghi rõ các đánh giá, nhận xét về chất lợng công
trình đã thi công.
III/ Công tác bảo hành
- Sau khi công trình đợc bàn giao đa vào sử dụng Nhà thầu sẽ để lại tại
công trình đội ngũ công nhân từ 3 đến 5 ngời đóng tại trụ sở công trờng thờng
xuyên sẵn sàng duy tu sửa chữa bất kỳ khuyết tật nào của công trình khi có yêu

cầu, thông báo của Chủ đầu t.
- Kinh phí cho việc bảo hành xây lắp công trình và thời hạn bảo hành thực
hiện theo Nghị định số 209/204/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
- Sau thời gian bảo hành nếu công trình không có sự cố hoặc h hỏng xảy ra
đề nghị bên A cấp giấy chứng nhận hết thời gian bảo hành công trình cho bên B
và thông báo cho Ngân hàng bảo lãnh thực hiện hợp đồng đã hết thời gian bảo
lãnh thực hiện hợp đồng cho công trình. Hết thời gian bảo hành công trình, nếu
số tiền 5% bảo hành công trình không sử dụng đến hoặc còn d thì Bên mời thầu
thanh toán lại cho Nhà thầu theo đúng quy định của Nhà nớc, nếu thiếu thì Nhà
thầu sẽ phải bù thêm để chi phí cho khâu bảo hành công trình.
Cam kết sử dụng vật liệu
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
16
Thuyết minh kỹ thuật
xây dựng thi công công trình
TT
Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Quy cách chất lợng
Nơi sản
xuất
1 Xi măng Tấn
- Xi măng theo 14TCVN 66 - 2002.
- Dùng xi măng PC40 đóng bao.
- Có mác bên ngoài vỏ ghi trọng lợng
bao bì và số lô sản xuất
- Không sử dụng loại xi măng đã lu
quá 3 tháng.

Xi măng
PCB40 sản
xuất tại Hà
Tiên
2
Thép
tròn
Tấn
- Theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985,
cốt thép BT cán nóng và TCVN 6285-
1997 thép vằn
- Ra =2100kg/cm2 loại AI
- Ra =2700kg/cm2 loại AII
- Thép nhập vào công trờng đúng
chủng loại, bảo quản đúng quy cách.
- Có chứng chỉ kéo nén thép của cơ
quan có thẩm quyền.
Thép liên
danh Việt
Nhật
3 Cát vàng m3
- Cát sạch, có hạt đảm bảo tiêu chuẩn
cát đổ BT.
- Hàm lợng bùn, bụi, sét xác định bằng
phơng pháp rửa không đợc lớn hơn 2%
khối lợng mẫu cát.
- Hàm lợng sỏi có đờng kính 5 10
mm không vợt quá 5% trọng lợng.
- Hàm lợng sun phát không vợt quá
2,7g/lít.

- Cát đợc dùng trong công trình là loại
cát có chứng chỉ chất lợng xác định các
thông số kỹ thuật
- Theo tiêu chuẩn 14TCN 68-2002
Mua tại Xí
nghiệp khai
thác cát
Tân Châu
4
Đá 1x2;
4x6
m3
- Đá sạch, cứng dai, hạt tơng đối đồng
đều tỷ lệ % trong quy định cho phép.
Không có hàm lợng TC vợt TK không
bị phong hoá.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng.
- Cấp phối, tính năng, thành phần hạt
đảm bảo theo tiêu chuẩn 14TCN 70-
2202
Mua tại Xí
nghiệp khai
thác đá
Biên Hoà
5
Thép
Tấm
Tấn
- Thép các bon cán nóng CT3

- Theo tiêu chẩn TCVN 1765-75,
TCVN 5709-1993.
- Giơí hạn bên 38-50 kg/mm2, giới hạn
chảy 22-24 kg/mm2
Thép liên
danh Việt
Nhật
7
Khớp
nối PVC
m
Đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế đảm
bảo đúng yêu cầu thiết kế.
Nhập khẩu
từ Hàn
Quốc
8 Thép
hình
Tấn Thép U, I, L kích thớc các loại, theo
tiêu chẩn TCVN 1765-75, TCVN
5709-1993. Giơí hạn bên 38-50
Thép liên
danh Việt
Nhật
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
17
Thuyết minh kỹ thuật
kg/mm2, giới hạn chảy 22-24 kg/mm2,
đẩm bảo đúng yêu cầu thiết kế.
- Sơn chống sét 3 nớc bằng sơn chuyên

dụng.
9 Đất đắp m3
- Theo tiêu chuẩn 14 TCN 9-2003 và
14TCN 2-85
- Đất đắp đủ độ ẩm, đất không có tạp
chất hữu cơ, hệ số đầm chặt k >= 0.9
Lấy tại nơi
quy định
Phần v:Biện pháp đảm bảo
chất lợng và tiến độ
I/- Nhân lực:
Nhà thầu bố trí 02 cán bộ kỹ thuật làm công tác kiểm tra chất lợng kỹ
thuật hiện trờng (KCS) để kiểm tra các phần việc đang thi công, nếu thấy đạt yêu
cầu kỹ thuật cho phép mới đợc thi công các phần tiếp theo
Kiểm tra việc sử dụng vật t có đúng chủng loại phẩm cấp hay không?
Khối lợng đá, cát, xi măng cho một khối trộn có đúng cấp phối hay
không?
Trong quá trình thi công Nhà thầu luôn tuân thủ lấy mẫu thí nghiệm hiện
trờng; mẫu bê tông, mẫu đất đắp theo đúng quy định của hồ sơ mời thầu và quy
định của quy phạm, để có thể điều chỉnh ngay đợc khiếm khuyết đảm bảo cho
công trình đạt chất lợng cao.
Sau khi thi công xong một phần việc, phần việc đó phải đợc nghiệm thu
bao gồm các thành phần: Cán bộ thi công, cán bộ KCS, giám sát kỹ thuật A và t
vấn thiết kế bằng các dụng cụ kiểm tra. Khi kết quả kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật
các thành phần trên lập biên bản sau đó mới đợc thi công các phần việc tiếp theo.
2/ Vật liệu xây dựng
- Tất cả các vật t nh xi măng, đá, cát, thép, đá hộc, vải lọc dùng cho công
trình Nhà thầu xin cam kết dùng đúng chủng loại và đảm bảo yêu cầu chất lợng,
quy phạm.Các vật t có hoá đơn nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có đầy đủ chứng chỉ
chất lợng.

Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
18
Thuyết minh kỹ thuật
- Cung cấp đầy đủ vật t theo tiến độ đã đề ra.
- Để đảm bảo chất lợng công trình các vật t đa đến công trờng đều đợc
kiểm nghiệm và đợc chủ đầu t cho phép.
- Những vật liệu không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng sẽ không đợc đa vào
để thi công công trình.
3/- Thiết bị máy móc
- Thiết bị thi công trớc khi chuyển đến công trình phải đợc kiểm tra kỹ l-
ỡng về khả năng hoạt động của máy móc, độ an toàn và thợ vận hành máy phải đ-
ợc học tập, nắm vững quy trình sản xuất.
- Thờng xuyên kiển tra thiết bị phơng tiện thi công. Có lịch trình bảo dỡng
đảm bảo máy móc vận hành tốt.
4/- Biện pháp quản lý
1. Quản lý chất l ợng công trình
* Thực hiện theo quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng theo
quyết định số 18/2003/QĐ - BXD. Và tuân thủ theo đồ án thiết kế và các văn bản
quy định hiện hành khác.
* Toàn bộ phần kỹ thuật thi công công trình Đơn vị thi công phải thực hiện
các yêu cầu kỹ thuật đã đợc đề cập trong đồ án thiết kế. Ngoài các yêu cầu kỹ
thuật đã đợc nêu trong thiết kế đơn vị thi công sẽ tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật
trong các tiêu chuẩn, quy trình quy phạm hiện hành thuộc lĩnh vực thi công nh:
công tác đất, công tác xây đúc, . Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn và
nhà nớc ban hành.
Yêu cầu công tác tự kiểm tra chất lợng thi công, tiến độ của các nhà thầu
thực hiện theo quy quyết định số: 18/2003/QĐ - BXD, ngày 27/6/2003 của Bộ
Xây dựng và điều 11 - Quyết định số: 91/2001/QĐ - BNN KHCN, ngày
11/9/2001 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT.
- Chất lợng công trình là một trong yếu tố quyết định sự thành bại và sự

tồn tại của Công ty. Chính vì vậy, vấn đề này đợc đặc biệt quan tâm đối với các
công trình do Nhà thầu chúng tôi đảm nhiệm thi công. Chất lợng công trình đợc
hình thành trong mọi giai đoạn: Trớc khi thi công (lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế
chế tạo vật liệu, chi tiết xây dựng và vận chuyển chúng tới hiện trờng), giai đoạn
xây dựng (quá trình thi công lắp đặt), và sau xây dựng (nghiệm thu và bàn giao
đa vào sử dụng).
- Hệ thống quản lý bao gồm: Kiểm tra tài liệu và các thông số kỹ thuật
thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu đợc sử dụng và đa vào công trình, kiểm
tra định kỳ chất lợng công tác xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá
trình kiểm tra giám có sự tham gia của bản thân công nhân lao động, kỹ thuật
hiện trờng, chủ nhiệm công trình, cán bộ giám sát chất lợng của công ty, giám sát
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
19
Thuyết minh kỹ thuật
kỹ thuật của kỹ s t vấn và giám sát của tác giả nhằm ngăn ngừa và loại trừ h
hỏng, phế phẩm và sự cố đối với công trình trong mọi thời tiết mọi giai đoạn.
- Kiểm tra giám sát chất lợng vật liệu, công tác thi công xây lắp đợc thực
hiện trên hiện trờng và phòng thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm để đánh giá chất
lợng vật liệu và công trình.
- Tổ chức ghi chép cập nhật thay đổi, bổ xung thiết kế trong suốt quá trình
thi công nhằm từng bớc hoàn chỉnh hồ sơ hoàn công làm cơ sở cho thanh quyết
toán sau này.
- Các biện pháp để nâng cao chất lợng công trình đợc đơn vị thi công áp
dụng triệt để, trong mỗi quá trình thi công các hạng mục.
2. Hồ sơ thi công
Ngay từ khi khởi công đơn vị sẽ lập ngay hệ thống sổ sách hồ sơ cần thiết
cho việc theo dõi thi công quản lý chất lợng.
- Nhật ký thi công: Ghi chép tất cả các hoạt động, diễn biến phát sinh liên
quan đến thi công từng ngày, từng hạng mục.
- Nhật ký quan hệ A-B-Thiết kế: Ghi lại tất cả các ý kiến đề xuất của thi

công, ý kiến trao đổi khuyến cáo, ý kiến giải quyết của Lãnh đạo, cán bộ có thẩm
quyền của các bên A-B-Thiết kế.
- Sổ biên bản nghiệm thu công việc, hạng mục công trình đã hoàn thành
trong từng giai đoạn theo mẫu QĐ 489/ BXD - GĐ.
- Sổ theo dõi kết quả thí nghiệm tại hiện trờng.
- Sổ quản lý kỹ thuật: Ghi toạ độ, cao độ gốc làm cơ sở nghiệm thu kỹ
thuật công trình.
- Quản lý các bản vẽ thi công, các tài liệu văn bản liên quan.
- Lập bản vẽ hoàn công, hồ sơ hoàn công theo QĐ 489 / BXD - GĐ.
3. Quản lý giá thành
* Đơn vị thi công trên cơ sở Đồ án thiết kế đợc duyệt, đúng, đủ khối lợng
công việc, kích thớc hình học công trình nh trong hợp đồng.
- Những thay đổi về khối lợng: Đơn vị phải báo cáo A biết, cùng A, Thiết
kế xác nhận lập tờ trình lên cấp có thẩm quyền giải quyết.
* Đơn vị sẽ có những dự báo và thông báo sớm cho Chủ đầu t biết những
thay đổi về khối lợng và thời gian thi công.
* Đơn vị sẽ thông báo cho Chủ đầu t biết dự báo cập nhật thu chi tài vụ
hoàn thành trừ đi giá trị đã tạm ứng hoặc thanh toán.
- Cuối cùng làm tổng thể nghiệm thu thanh toán theo các điều khoản đã ký
kết trong hợp đồng.
Thể hiện đúng các quy định Nhà nớc về bảo lãnh hợp đồng, bảo hành công
trình.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
20
Thuyết minh kỹ thuật
Phần vi: Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, VSMT,
phòng chống lụt bão, cháy nổ
I/- Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
1/ Quy định
Đây là công tác rất quan trọng trong thi công ảnh hởng trực tiếp tới con

ngời, thiết bị máy móc và công trình. Nhà thầu luôn nhận thức rõ điều đó và sẽ
triển khai thực hiện đầy đủ các yêu cầu về an toàn lao động, phòng chống cháy
nổ, vệ sinh môi trờng theo quy định của Nhà nớc, quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng theo TCVN 5308-91.
2/ Quy trình kiểm tra an toàn lao động và VSMT
Trong quá trình thi công công trình Đơn vị thi công sẽ tuân thủ quy phạm
an toàn lao động trong tiêu chuẩn TCVN 5008-91.
3/ Các biện pháp đảm bảo ATLĐ và VSMT
a/ An toàn về ngời
+ Trớc khi khởi công công trình Nhà thầu tổ chức cho cán bộ công nhân
viên đợc phân công làm việc trên công trình học tập nội quy, quy phạm về an
toàn lao động. Dân công khi lấy vào làm việc trên công trờng cùng đợc giáo dục,
nhắc nhở và ký cam kết thực hiện đúng mọi nội quy của công trờng.
+ Các cán bộ, công nhân làm việc trên công trờng đợc trang bị quần áo bảo
hộ lao động và các dụng cụ đảm bảo an toàn lao động tuỳ theo từng công việc
nh: Găng tay, ủng, dây an toàn, kìm điện
+ Toàn bộ công nhân vận hành thiết bị đều đợc đào tạo chính quy và có tay
nghề bậc cao trở lên.
b/ An toàn thiết bị :
+ Các thiết bị đa vào sử dụng thi công công trình đều đợc kiểm tra đăng
kiểm của cơ quan chức năng và đang hoạt động tốt trong thời gian đăng kiểm.
+ Việc sử dụng thiết bị tuân thủ đúng theo quy trình hớng dẫn của nhà sản
xuất.
+ Các máy, thiết bị, phơng tiện thi công thờng xuyên đợc kiểm tra sửa
chữa, bảo dỡng. Các phơng tiện lúc di chuyển phải đảm bảo tốc độ cho phép,
chắc chắn và ổn định trên đờng vận chuyển.
c/ An toàn công trình:
+ Tại khu vực công trình phải có biển báo từ xa và bố trí đờng tránh cho
ngời qua lại.
+ Việc chuyển giai đoạn thi công của một hạng mục đã đợc tính toán kỹ

trong tiến độ thi công đảm bảo cho kết cấu đã xây dựng đủ khả năng chịu lực
hoặc không bị ảnh hởng bởi các hạng mục đang xây dựng hoặc sẽ xây dựng.
+ Trớc khi tháo dỡ ván khuôn của các hạng mục bê tông đều đợc kiểm tra
cờng độ bằng nén mẫu hoặc bắn súng thử để xác định chính xác tuổi chịu lực quy
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
21
Thuyết minh kỹ thuật
định vào thời điểm tháo ván khuôn đảm bảo cho công trình sau khi tháo ván
khuôn hoàn toàn tự chịu lực và chịu các tải trọng tiếp theo.
+ Sau khi thi công xong đơn vị thi công tháo dỡ các công trình tạm di
chuyển máy móc thiết bị, nguyên vật liệu. Xử lý rác thải, chất thải vệ sinh công
nghiệp toàn bộ công trờng, san trả mặt bằng khu tạm mợn, trả lại môi trờng
nguyên vẹn nh trớc khi thi công công trình.
d, Vệ sinh môi trờng
- Đất đào, đắp từ các hạng mục công trình đợc đơn vị thi công vận chuyển
đến bãi đổ quy định, không làm ảnh hởng đến các khu vực xung quanh cũng nh
khu dân c.
- Sắp xếp vật t thiết bị hiện trờng gọn gàng, dễ lấy sử dụng.
- Hệ thống đờng điện nội bộ thuận tiện, an toàn.
- Xử lý nớc thải ở khu vực vệ sinh và nớc thải trong quá trình thi công cũng
nh trong sinh hoạt.
- Hoàn trả lại mặt bằng đối với những khu vực sử dụng để thực hiện tất cả
các hạng mục trong quá trình thi công sau khi thi công xong công trình.
- Dỡ lán trại, nhà kho, nhà vệ sinh, vệ sinh mặt bằng công trình trớc khi rời
khỏi khu vực thi công.
e/ An toàn giao thông:
Trong qúa trình thi công Nhà thầu tuân thủ và chấp hành đúng các quy
định, Nghị định, luật pháp hiện hành về an toàn giao thông, có biện pháp đảm
bảo giao thông trong khu vực và trong vùng.
Đăng thông báo trên các phơng tiện thông tin về việc thi công công trình

và thực hiện đúng các quy định, quy phạm hiện hành.
Phối hợp với cảnh sát giao thông khu vực để có các biện pháp đảm bảo an
toàn giao thông trong khi thi công.
II/- phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão và bảo
hiểm.
1. Phòng chống cháy nổ:
- Nhà thầu chuẩn bị các bình cứa hoả di động đặt tại những vị trí có thể xảy
ra cháy nổ.
- Việc phòng chống cháy nổ có thể coi đây là việc quan trọng để công trình
thi công trong an toàn chúng tôi sẽ áp dụng các công tác phòng chống cháy nổ, an
toàn cháy nổ vào công trình, để khi có gặp sự cố có thể sử lý đợc ngay không đẫn
đến các sự việc không đáng có.
- Ngoài ra nhà thầu còn làm việc với cơ quan phòng chống cháy nổ gần nhất
để có sự thống nhất cao, để khi gặp sự cố có sự trợ giúp của cơ quan này.
2/ Phòng chống lụt bão:
- Nhà cửa lán trại phải thiết kế bảo đảm chắc chắn.
- Cột điện đờng dây thờng xuyên kiểm tra đề phòng đổ cột, gió to đứt dây.
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
22
Thuyết minh kỹ thuật
- Các cột cao, thiết bị để cao phải có thu lôi tiếp đất.
- Khi trời ma phải dùng bạt che các vật dụng bằng sắt thép để ngoài trời.
3/ Bảo hiểm :
Nhà thầu tiến hành mua các loại bảo hiểm sau:
- Bảo hiểm rủi do về xây dựng
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho ngời lao động
- Bảo hiểm thân thể cho cán bộ công nhân viên
- Bảo hiểm thiết bị và xe máy .
Sơ đồ Tổ chức hiện tr
Sơ đồ Tổ chức hiện tr

ờng
ờng
Sơ đồ tổ chức tại hiện tr ờng:
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
23
Tổ thí
nghiệm
tại hiện
tr ờng
Tổ thi
công bê
tông,
xây đúc
Tổ gia
công lắp
dựng cốt
thép
Tổ gia
công lắp
dựng
ván
khuôn
Tổ NC
thủ
công
đào đắp
đất v.v
Tổ vận
hành
thiết bị

máy
móc
Bộ phận GSKT
Bộ phận KT
Bộ phận HC, KT,
Bảo vệ, thủ kho
Đơn vị 1
Giám đốc điều hành chung
Đơn vị 2
Tr ởng ban chỉ huy điều hành
công tr ờng
Thuyết minh kỹ thuật
Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện tr ờng:
- Hiện trờng hoạt động dới sự chỉ huy của Giám đốc điều hành, dới quyền
Giám đốc là Trởng ban chỉ huy công trờng. Dới quyền Trởng ban chỉ huy công tr-
ờng là hai đơn vị thi công phụ trách hai đoạn cống, mỗi đoạn cống gồm hai phân
đoạn cống phân chia trong phần biện pháp thi công.
- Ngời phụ trách từng bộ phận cho Trởng Ban chỉ huy công trờng phải đảm
bảo tổ chức thi công công trờng thuận tiện hoàn thành tốt công việc đợc giao.
- Các bộ phận làm việc cùng kết hợp, liên kết với nhau để công trình thi
công đảm bảo chất lợng kỹ thuật, tiến độ và an toàn lao động, hạch toán chi tiết
cụ thể vật t tiền vốn
Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện tr ờng:
- Công ty là đơn vị có đủ năng lực và t cách pháp nhân, chịu trách nhiệm
trớc Chủ đầu t toàn bộ hoạt động trên công trờng của mình.
- Trởng Ban chỉ huy công trờng do Giám đốc Công ty bổ nhiệm.
Giám đốc điều hành Công ty sẽ giao quyền hạn nhiệm vụ về các mặt : kinh
tế, kỹ thuật, tiến độ, an toàn, tổ chức hành chính
- Trởng Ban chỉ huy Công trờng chịu trách nhiệm toàn bộ với Giám đốc
Công ty, Các bộ phận của Công ty cử cán bộ kiểm tra công việc trực tiếp tại hiện

trờng.
Chỉ rõ trách nhiệm và thẩm quyền của ng ời đ ợc giao phó quản lý hiện tr ờng:

- Trởng Ban chỉ huy công trờng có trách nhiệm toân bộ về các hoạt động
trên công trờng.
- Trởng Ban chỉ huy công trờng, giải quyết nhanh gọn mọi công việc xảy
ra trên công trờng từ lúc khởi công đến khi công trình nghiệm thu đa vào sử
dụng .
- Có trách nhiệm hạch toán kinh tế toàn bộ giá trị, khối lợng đã thi công
của toàn bộ công trình.
Ngày 13 tháng11 năm 2007
Công ty CP XDTL sông hồng
Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
24
Thuyết minh kỹ thuật
Kết luận và kiến nghị
* Kiến nghị:
- Trong quá trình thi công nếu có sự thay đổi về thiết kế so với hồ sơ mời
thầu đề nghị Chủ đầu t thông báo trớc cho nhà thầu để nhà thầu có biện pháp phù
hợp đảm bảo cho tiến độ và chất lợng công trình. Những khối lợng này đợc tính
bù vào giá dự thầu và thời gian dự thầu.
- Trong quá trình thi công nếu có sự thay đổi lớn về chính sách của Nhà N-
ớc, sự cố bất khả kháng của thiên nhiên đề nghị Chủ đầu t cho Nhà thầu áp dụng
theo và đợc thanh toán bù thêm so với giá dự thầu.
* Kết luận:
- Với nội dung thuyết minh kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công đã đợc
trình bày ở trên nhà thầu chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các điều khoản, các
yêu cầu kỹ thuật đã đề ra trong đồ án thiết kế, hồ sơ dự thầu và các tiêu chuẩn
xây dựng, quy chuẩn xây dựng của Nhà nớc hiện hành. Thi công công trình đảm
bảo chất lợng, đúng tiến độ và bảo hành công trình theo quy định hiện hành.

- Nhà thầu chúng tôi hoạt động xây lắp nhiều công trình xây dựng dân
dụng công nghiệp, xây dựng thuỷ lợi, giao thông
- Với kinh nghiệm thi công nhiều công trình Thuỷ lợi đã đợc các Chủ đầu
t đánh giá cao về chất lợng, tiến độ. Nếu trúng thầu Nhà thầu chúng tôi có đủ
năng lực và kinh nghệm để thi công công trình đảm bảo kỹ thuật, đúng tiến độ và
đảm bảo an toàn lao động.
Nam Định, Ngày 13 tháng 11 năm 2007
Công ty cp xdtl sông hồng

Gói thầu số 06: Xây dựng Cống Tiêu Rạch Thầy Cừ - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
25

×