Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Biện pháp tổ chức thi công cống vũ đoài huyện vũ thư tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.83 KB, 44 trang )

Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
phơng án
biện pháp tổ chức thi công
= =
TÊN dự án
Cống vũ đoài huyện vũ th, tỉnh Thái Bình
Địa điểm xây dựng:
Tại k12+400 đê tuyến 1, tả hồng hà ii, huyện vũ
th, tỉnh Thái Bình
Chủ đầu t:
Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tháI
bình
các căn cứ thuyết minh kỹ thuật
- Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu và đồ án thiết kế đã đợc duyệt.
- Căn cứ vào vị trí, đặc điểm địa hình nơi xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nội dung, quy mô kết cấu công trình.
- Căn cứ vào yêu cầu của Chủ đầu t Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Thái Bình
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và đi thực tế hiện trờng tại khu vực xây
dựng. Đơn vị thi công xin trình bày phơng án, biện pháp tổ chức thi công công
trình với nội dung gồm:
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
1
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Phần I :
Giới thiệu chung
1. giới thiệu gói thầu
a. Tên dự án Dự án Cống Vũ Đoài
b. Địa điểm xây dựng: Tại K12+400 đê tuyến 1, tả Hồng Hà II, huyện Vũ Th.
c. Chủ đầu t : Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Bình
Ban quản lý dự án Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giúp Chủ đầu t


quản lý và thực hiện dự án.
d. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng:
TCXDVN285-2002 các quy định chủ yếu thiết kế công trình Thuỷ lợi; TCVN
4116-85 tiêu chuẩn thiết kế bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công.
e. Quy mô xây dựng: Xây dựng 01 cống qua đê + 01 nhà quản lý cống và Xây
dựng 01 trạm bơm + 01 nhà quản lý trạm bơm.
* Cống qua đê và nhà quản lý cống:
- Cống qua đê: 01 cửa BxH = (2.5x2.8)m, cao trình đáy cống (-1.00)
01 cửa van nồi đờng kính =100cm, tại cao trình (+1.80)
Cống dài L = 23m; sân phía sông dài L=6.50m; sân phía đồng dài L=7.50m.
Hình thức cống ngầm, kết cấu kiểu hộp bằng BTCT M200# và M250#, xử lý nền
móng cống và móng tờng cánh bằng cọc tre, bố trí một hàng cừ chống thấm bằng
thép hình, đóng mở bằng máy vít me V5. Cửa van nồi bằng gang đúc, đóng mở
bằng máy vít me V3.
Kênh nối tiếp phía đồng và kênh nối tiếp phía sông có mặt cắt hình thang
B=4.50m, cao trình đáy (-1.00) mái dốc m=1.5; đợc gia cố bằng đá xây vữa
M100#. Cửa vào đợc gia cố bằng rồng đá phên tre và rọ đá phần dới MNTC, phần
trên MNTC bằng đá xây vữa M100#.
+ Cửa chia nớc bờ phải: 01 cửa BxH=(1.20x1.2)m; cao trình đáy (+1.00).
Cống dài L=11.3m. Hình thức kết cấu kiểu hộp bằng BTCT M200#m sử lý
nền móng bằng cọc tre. Cửa van phẳng bằng thép hình, đóng mở bằng máy vít
me V2.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
2
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Kênh hạ lu mặt cắt hình chữ nhật B=1.20m; đoạn gia cố có chiều dài
L=59m, kết cấu đáy bằng BTCT M200#, tờng bằng gạch xây vữa XMCV M75#.
+ Nhà quản lý cống: Xây mới nhà quản lý, diện tích sử dụng nhà quản lý
45m
2

. Kết cấu nhà 1 tầng, tờng gạch xây vữa XMCV M50#; mái bằng BTCT
M200#.
* Trạm bơm và nhà quản lý trạm bơm:
+ Xây dựng trạm bơm hai tổ máy trục đứng loại HTĐ 1950-4.5, lu lợng bơm
Q=(1800ữ2100)m3/h.
Cao trình đáy bể hút (-1.00), sàn động cơ (+1.15), sàn nhà máy (+2.40) đáy
bể xả (+1.30), cao trình bờ bể xả (+2.90).
Kết cấu: Bể hút bể xả trạm bơm bằng BTCT M200#, nhà trạm tờng bằng
gạch xây, mái bằng BTCT M200. Xử lý nền bằng đóng cọc tre.
+ Cấp điện cho trạm bơm Vũ Đoài: Đờng dây 10KV từ điểm nối đến vị trí
xây dựng trạm bơm dài 499m; Trạm biến áp ngoài trời theo kiểu treo, máy
100KVA-10(22)/0.4KV.
+ Nhà quản lý trạm bơm: Xây mới nhà quản lý, diện tích sử dụng nhà quản
lý 36m
2
. Kết cấu nhà 1 tầng, tờng gạch xây vữa XMCV M50; mái bằng BTCT
M200.
g. Yêu cầu thi công:
Để đảm bảo cho công trờng đợc làm việc thuận lợi và đúng tiến độ, trớc khi
thi công, Nhà thầu thi công và Ban quản lý dự án chủ động liên hệ với địa phơng
để thống nhất phân luồng giao thông, hạn chế tối đa các phơng tiện cơ giới qua
lại. Khi thi công có phơng án điều tiết giao thông: Biển báo, barie chắn báo hiệu
công trờng. Đảm bảo không gây trở ngại cho dân trong quá trình thi công.
Trong quá trình thi công tuân thủ đầy đủ các quy trịnh, quy phạm đối với
từng phần việc.Tuân thủ pháp lệnh đê điều, tuyệt đối đảm bảo sự an toàn trong
quá trình thi công.
* Thi công đất:
- Đất đắp: Đất đắp mang cống tận dụng đất đợc đào là đất thịt luyện, phần
còn thiếu dùng đất đợc khai thác tại các mỏ đợc chỉ định ngoài đê sau đó vận
chuyển, đổ đất trong phạm vi quy định để thuận lợi cho việc đắp đất. Đất đắp đợc

Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
3
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
đầm nện kỹ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đạt dung trọng k 1.45T/m
3
. Đất đắp đê
khai thác tại các mỏ đợc chỉ định ngoài đê sau đó vận chuyển, đổ đất trong phạm
vi quy định để thuận lợi cho việc đắp đất. Đất đắp đợc đầm nện kỹ bằng máy đầm
9Tđảm bảo yêu cầu kỹ thuật đạt dung trọng k 1.65T/m
3
.
- Mỗi lớp đắp không quá dày 20cm, lớp đắp hoàn thiện mái không dày quá
25cm. Các lớp đất đợc đầm chặt khi thi công xong từng lớp có kiểm tra nếu đạt
yêu cầu mới đợc đắp tiếp.
- Phần đào, đắp kết hợp cả cơ giới và thủ công.
* Thi công bê tông: : Đổ trực tiếp liền khối, đảm bảo mác bê tông, nớc trộn
vữa bê tông là nớc sạch đảm bảo không có tạp chất an mòn và phá hủy bê tông.
Đảm bảo đủ kích thớc theo thiết kế:
Công tác cốt thép: Cốt thép đợc gia công đầy đủ các chủng loại nh thiết kế
trớc khi đổ bê tông.
* Thi công phần đá xây: Xây đá đúng mặt cắt thiết kế. Đá xây đúng mác
thiết kế, mạch xây no vữa, không có hiện tợng mạch hở hoặc các viên đá không
sít.
* Thi công xây lát: Thi công ván khuôn sử dụng luân lu 5 lần (theo quy
phạm hiện hành)
2- Yêu cầu kỹ thuật:
- Tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn quy định, quy
phạm hiện hành thuộc các lĩnh vực thi công nh: công tác đất, công tác xây đúc,
kết cấu thép do Bộ Thuỷ lợi ( nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) và
nhà nớc ban hành.

- Nguyên vật liệu theo yêu cầu của thiết kế đã ghi trong bản vẽ thiết kế đã
đợc phê duyệt.
- Thi công đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt.
- Đảm bảo đúng chủng loại vật t, thiết bị khi đa vào sử dụng trong công
trình.
- Trong qúa trình thi công đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động không làm
ảnh hởng đến hoạt động của nhân dân xung quanh khu vực.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
4
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Trong quá trình thi công nhà thầu thi công xây lắp tuyệt đối tuân thủ nghị
định số 209 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng
3. - yêu cầu Tiến độ thi công:
Hoàn thành công trình trong thời gian 130 ngày ( kể từ ngày khởi công
không kể ngày lễ, thứ bẩy, chủ nhật).
Dự kiến Khởi công: 20/12/2007
Hoàn thành: 30/04/2008
* Nhà thầu cam kết bảo hành công trình từ khi chủ đầu t ký biên bản
nghiệm thu công trình hoàn thành và đa vào sử dụng là 12 tháng và các điều kiện
khác mà chủ đầu t đa ra yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
5
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Phần II:
Vật t, vật liệu để thi công công trình
a. Vật liệu chính sử dụng trong công trình
Tất cả các vật liệu, Vật t đa vào công trình đều có đủ hoá đơn, các chứng
chỉ xuất xởng của nhà máy sản xuất.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trờng để thí
nghiệm, có biên bản lấy mẫu kèm theo. Các cơ quan, đơn vị, phòng thí nghiệm

đều là các tổ chức có đủ t cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
các kết quả thí nghiệm của mình. Chỉ khi vật liệu thí nghiệm đạt yêu cầu có biên
bản nghiệm thu đa vào sử dụng kèm theo mới đa vào sử dụng
* Xi măng: Dùng xi măng của các nhà máy xi măng do Trung ơng sản xuất
có bán tại các đại lý trong khu vực; dùng Xi măng Poóc lăng đảm bảo tiêu chuẩn
TCVN 2682-1992. Trớc khi đem dùng phải có báo cáo kết quả thí nghiệm và tính
chất cơ lý, hoá học và các tiêu chuẩn khác của các lô xi măng để cán bộ giám sát
hoặc Chủ đầu t kiểm tra khi cần thiết.
Xi măng phải đóng bao PCB và PC sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn TCVN
6260-1997. Các lô xi măng lu trong kho không quá 3 tháng và không bị biến chất
và phải đợc bảo quản trong điều kiện khô ráo.
* Đá : Dùng đá của các xí nghiệp khai thác tại các mỏ trên khu vực Hà Nam,
dùng đá đúng cấp phối đạt quy phạm tiêu chuẩn và chất lợng Việt Nam TCVN
1771-86 và đáp ứng đợc hồ sơ thiết kế đã phê duyệt. Trớc khi dùng để trộn bê
tông phải rửa sạch để đảm bảo chất lợng công trình.
Đá hộc: Dùng loại đá cờng độ chịu và khối lợng riêng của đá phải đạt đợc
tiêu chuẩn thiết kế. Đá dùng để xây phải sạch không dính bùn đất, không phong
hoá và đáp ứng đợc yêu cầu hồ sơ thiết kế đã phê duyệt.
* Cát Vàng : Dùng cát khai thác tại Việt trì - Vĩnh phúc, Thanh Hóa, cát hạt to,
chất lợng đảm bảo tiêu chuẩnTCVN TCVN 1770-86. Trớc khi sử dụng cát vào
công trình cát phải sàng, nếu quá bẩn phải rửa sạch đảm bảo tiêu chuẩn và quy
phạm hiện hành.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
6
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
* Cát đen: Dùng cát sông Hồng đợc khai thác, vận chuyển và bán tại địa ph-
ơng đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1770-86. Cát đảm bảo sạch không lẫn tạp chất
đảm bảo tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
* Thép: Sử dụng thép của Tổng Công ty thép Việt Nam và các nhà máy sản
xuất thép liên doanh có bán tại các đại lý trong khu vực. Có chứng chỉ chất lợng

xuất xứ Cốt thép trớc khi gia công phải cắt mẫu thí nghiệm kéo nén đối với từng
chủng loại, kết quả đảm bảo chỉ tiêu thiết kế mới đợc gia công. Cắt và uốn thép
chỉ đợc thực hiện bằng phơng pháp cơ học. Cốt thép dùng trong công trình phải
đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 và đúng yêu cầu thiết kế đã đợc phê
duyệt.
* Nớc: Sử dụng cho thi công công trình là nguồn nớc sạch khai thác tại chỗ đạt
tiêu chuẩn TCVN 4506-87 và yêu cầu đồ án thiết kế đã đợc phê duyệt
* Vải địa kỹ thuật: Tơng đơng với loại vải lọc aritext 14.
b. Quy trình, quy phạm áp dụng cho công trình:
- TCVN 4453-1995 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối quy
phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 1651-1985 Thép cốt bê tông cán nóng.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 59-2002: công trình thuỷ lợi Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 12-2002: công trình thuỷ lợi Xây và lát đá
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- TCVN 2682-1992 Xi măng pooclăng.
- TCVN 1770-86 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771-86 Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 4506-87 Nớc cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4447-87 và quy phạm Ngành QPTLD174 về công tác thi công đất
Cam kết sử dụng vật liệu
xây dựng thi công công trình
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
7
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Tên nhà thầu: Công ty cổ phần XDTL Sông Hồng.
TT
Tên

vật
liệu
Quy cách chất lợng
Nơi sản
xuất
Ghi
chú
1
Xi
măng
- Dùng xi măng bao lành.
- Có mác bên ngoài vỏ ghi trọng lợng bao bì và
số lô sản xuất
- Không sử dụng loại xi măng đã lu quá 3
tháng.
- Xi măng để ở công trờng không quá 30 ngày.
- Xi măng không vón cục,
- Xi măng bao lành không dùng xi măng ở bao
rách.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Nhà máy xi
măng
Pooclăng
PC30 hoặc
nhà máy sản
xuất xi măng
của Trung ơng
khác
TCVN
2

Vải
địa
kỹ
thuật
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Vải địa đem dùng phải đúng chủng loại theo
thiết kế.
- Vải địa kỹ thuật nhập vào công trờng đợc xếp
trên giá, che đậy chống tia tử ngoại của ánh
sáng mặt trời

Các đại lý
trên toàn quốc
TCN
3 Thép
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Thép còn mới không bị biến dạng.
- Thép đem dùng phải đúng chủng loại theo
thiết kế.
- Thép nhập vào công trờng đợc xếp trên giá
hoặc thanh gỗ đặt trên nền vững chắc để thép
giữ đợc thẳng và không bẩn.
- Thép không để ngoài trời để tránh hoen rỉ
vàng.
- Có chứng chỉ kéo nén thép của cơ quan có
thẩm quyền.
Thái Nguyên
hoặc Liên
doanh
TCVN

4 Đá
hộc
- Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều tỷ
lệ % trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt, ôxit
Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý
TCVN
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
8
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật liệu mềm
và rỗ tổ ong.
- Đá xây lát là loại đá rắn, đặc không bị nứt
rạn, không có gân, không bị hà,.
- Cờng độ chịu nén, và khối lợng riêng của đá
đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
5
Cát
vàng
- Trong cát không có tạp chất đất loại sét cục
(d > 1.25cm) hoặc màng cát bao quanh hạt cát.
- Hàm lợng bùn, bụi, sét xác định bằng phơng
pháp rửa không đợc lớn hơn 2% khối lợng mẫu
cát.
- Hàm lợng sỏi có đờng kính 5 10 mm
không vợt quá 5% trọng lợng.
- Hàm lợng sun phát không vợt quá 2,7g/lít.
- Cát đợc dùng trong công trình là loại cát khi

sử dụng đă có chứng chỉ chất lợng xác định các
thông số kỹ thuật của loại cát phù hợp với yêu
cầu thiết kế và đợc cán bộ kỹ thuật bên A
nghiệm thu.
Mua tại Vĩnh
phúc
TCVN
6
Đá
1x2;
2x4
- Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều tỷ
lệ % trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt, ôxit
sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật liệu mềm
và rỗ tổ ong.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý
TCVN
C. Các khối lợng chính của gói thầu:
1. Khối lợng đào hố móng 5.907 m
3

2. Đóng cọc tre 11.859 m
3. Bê tông các loại (phần cống) 377.41 m
3

d. Trình tự thi công:
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình

9
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
1. Nhận mặt bằng
2. Chuẩn bị lán trại, điện nớc thi công
3. Tập kết máy móc thiết bị thi công
4. Bóc phong hoá, đào đất
5. Đào móng cống, nhà quản lý cống, đào móng trạm bơm, nhà quản lý
trạm bơm
6. Xây đá tờng chắn phía đồng, phía sông
7. Đắp áp trúc phía sông và phía đồng
8. Đổ bê tông bản đáy cống, trạm bơm.
9. Đổ bê tông thân tờng cống, trạm bơm
10. Thi công nhà quản lý cống, nhà quản lý trạm bơm.
11. Thu dọn mặt bằng + hoàn thiện
12. Nghiệm thu + bàn giao
Phần III
Công tác bố trí mặt bằng công trờng
1. Nhận bàn giao mặt bằng :
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
10
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng công trình, đơn vị thi công nhận vị trí, tim
tuyến, cao độ công trình, phạm vi khu vực đền bù, mặt bằng sử dụng đất và các
tài liệu hồ sơ có liên quan.
Hai bên Chủ đầu t và Nhà thầu tiến hành các thủ tục bàn giao mặt bằng thi
công tại hiện trờng bao gồm: ranh giới khu vực công trờng, các mốc cao độ gốc,
mốc dẫn cao độ, mốc toạ độ khống chế, mốc tim tuyến công trình phải di dời và
khôi phục sau khi hoàn thành, bãi vật liệu
2. Bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
Công trình dạng tuyến, mặt bằng thi công hạn chế vì vây đơn vị thi công tận

dụng mặt đê để làm mặt bằng thi công.
Căn cứ vào thực tế hiện trạng mặt bằng thi công và biện pháp tổ chức thi
công, tiến độ thi công. Nhà thầu bố trí mặt bằng thi công công trình theo bản vẽ
TKTC. Khu vực thi công, mặt bằng thi công chi tiết các vị trí đợc thể hiện trên bản
vẽ thi công chi tiết.
3. Công tác trắc đạc:
- Trớc khi thi công trên cơ sở các mốc tim tuyến và cao độ đợc giao, Nhà
thầu tiến hành phóng tuyến công trình định vị các điểm tim, từ đó định vị mép biên
công trình, phạm vi mở mái
- Các mốc chính và cao độ gốc đợc gửi vào các mốc phụ xung quanh để có
thể khôi phục lại khi các mốc này bị mất đi.
- Trong quá trình thi công từ các mốc tim tuyến gốc, các đội thi công dùng
máy kinh vĩ, máy thuỷ bình dựng tim tuyến, cao độ và vị trí các điểm phục vụ cho
việc thi công từng hạng mục, phần việc. Các mốc toạ độ gốc luôn đợc kiểm tra
khôi phục làm cơ sở cho việc thi công suốt cả công trình.
- Công tác trắc địa là công tác rất quan trọng ảnh hởng trực tiếp khối lợng,
chất lợng, tiến độ thi công, kết cấu và hiệu quả công trình. Vì vậy ở công trờng
Nhà thầu luôn bố trí 02 cán bộ kỹ thuật chủ chốt thờng xuyên theo dõi, giám sát,
kiểm tra công việc trắc địa để đảm bảo thi công công trình đúng đồ án thiết kế.
4./ Tổ chức hiện tr ờng .
a. Tổ chức tại văn phòng:
Nhà thầu thành lập ban điều hành công trình gồm các cán bộ của phòng
Kế hoạch kỹ thuật đảm nhiệm công tác theo dõi tiến độ, kỹ thuật, lợng vật t vật
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
11
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
liệu, kịp thời t vấn cho giám đốc công ty nắm bắt đợc tình hình của công trờng.
Các thành viên gồm Phó giám đốc công ty, trởng phòng tài vụ, kế hoạch
b. Tổ chức hiện tr ờng:
- Công trờng hoạt động dới sự quản lý điều hành của Ban chỉ huy công tr-

ờng đợc thành lập bởi các cán bộ đứng đầu là trởng Ban chỉ huy công trờng có đủ
năng lực và kinh nghiệm thi công. Giúp việc cho trởng ban chỉ huy công trờng là
các cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế toán vật t, hành chính .
Mỗi đội thi công đều chịu sự chỉ đạo để trực tiếp điều hành công việc trong
khuôn khổ đã đợc phân chia trong hợp đồng và chịu sự chỉ huy chung của Ban chỉ
huy công trờng.
- Nếu trúng thầu đơn vị thi công sẽ bắt đầu tiến hành thi công bằng việc
chuẩn bị mặt bằng, lán trại, tập kết vật liệu, thiết bị phơng tiện thi công.
- Sau khi vật t, thiết bị thi công đợc tập kết đến công trờng, Nhà thầu bố trí
các tổ thi công theo trình tự thi công đã nêu ở mục trên.
- Tất cả các dây truyền và các tổ sản xuất đợc phối hợp dới sự chỉ huy
thống nhất của trởng ban chỉ huy công trờng.
Trong quá trình thi công, tuỳ từng thời điểm và phần việc mà bố trí mặt
bằng thi công giai đoạn hợp lý, đảm bảo năng suất, tiến độ, hiệu quả công trình
và an toàn cho ngời, thiết bị thi công. Sự thay đổi điều kiện làm việc trên công tr-
ờng sẽ đợc điều chỉnh tiến độ cho phu hợp và đợc sự chấp nhận của chủ đầu t.
* Lực lợng thi công trên công trờng:
Lực lợng thi công chính bao gồm máy móc thiết bị và lực lợng công nhân
lành nghề đảm bảo đúng yêu cầu về số lợng, bậc thợ do công trình yêu cầu lực l-
ợng chủ yếu là của nhà thầu, ngoài ra nhà thầu có sử dụng thêm một số lao động
địa phơng phục vụ cho công tác đất và các công tác khác (khi có nhu cầu).
Nhà thầu bố trí lực lợng cán bộ để thi công công trình gồm:
Số
TT
Vị trí
Năm kinh nghiệm làm
công trình
Số lợng
1 Giám đốc công trờng 10 01
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình

12
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
2 P.Giám đốc công trờng 10 01
3 Kỹ s hiện trờng 05 02
4 Kỹ s trắc đạc 08 01
5 Kỹ s kết cấu 10 01
6 Kỹ s cơ khí, cơ điện 07 01
7 Giám sát an toàn, NV sơ cấp cứu 05 01
8
Giám sát đảm bảo chất lợng
10 01
9 Các nhân sự chính khác 05 05
(Các chức danh trên đã đợc bố trí trong hồ sơ năng lực nhà thầu)
Phần IV
Biện pháp thi công
a. Công tác chuẩn bị:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, Nhà thầu tiến hành công tác chuẩn bị
mặt bằng, lán trại, kho tàng nh bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể
Tập kết thiết bị thi công, san gạt bãi chứa vật liệu đảm bảo đủ rộng để cung
ứng vật liệu kịp thời trong thời trong suốt quá trình thi công.
Cán bộ kỹ thuật dựa vào hồ sơ, tim tuyến đợc Chủ đầu t bàn giao tiến hành
lên ga, phóng tuyến, xác định cao trình các mặt cắt, tính toán máy móc, thiết bị
hợp lý với từng hạng mục, từng thời điểm thích hợp.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
13
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Nhà thầu dự kiến phân chia thành hai mũi thi công: Mũi thứ nhất thi công
cống và nhà quản lý cống; mũi thứ 2 thi công trạm bơm và nhà quản lý trạm bơm.
Máy móc thiết bị thi công đợc tận dụng tối đa để luân chuyển thi công cho cả hai
mũi thi công

B. thi công xây lắp
I.Thi công đất
1/ Đào đất hố móng:
Hố móng công trình bao gồm móng thân cống, bản đáy, tờng cánh phía
đồng, phía sông, dàn van phía đồng, phía sông, kênh dẫn phía đồng, phía sông,
kênh lấy nớc bờ phải, bờ trái, đào móng bể hút, bể xả, kênh xây, rãnh tiêu nớc,
kênh dẫn, đào móng nhà quản lý cống, nhà quản lý trạm bơm.
Ngay sau khi tiến hành khởi công thi công công trình Nhà thầu dùng máy
thuỷ bình và máy kinh vĩ xác định vị trí, tim tuyến công trình, lên ga và giác móng,
dùng cọc đóng tại các vị trí giao nhau, việc giác móng để đào đất móng phải tính
đào rộng hơn móng xây thiết kế và theo đúng đồ án thiết kế và quy trình quy
phạm thi công đào đất móng.
Trong các đợt thi công đào tận dụng tối đa máy móc thiết bị đào luân
chuyển giữa các hạng mục đào. Đất đào đợc đa lên xe ô tô tự đổ 7 tấn chuyển
ra bãi chứa theo quy định của chủ đầu t.
Khối lợng đào lớn nhất là đào móng cống, Tổ chức thi công đào móng cống
bằng cơ giới với hai đợt đào. Đợt I đào hạ cắt mặt đê từ cao trình (+3.96) xuống
cao trình (+2.40) để tạo thành mặt phẳng với mặt tự nhiên, chia thành 2 khoang
đào thi công theo hớng lùi dần về phía đập tạm. Đợt II đào từ cao trình (+2.40) tới
cao trình thiết kế thi công cơ giới kết hợp với thủ công. Khối lợng đất đào là đất thịt
luyện thì tập kết tại một vị trí gần móng đào để tận dụng đắp mang cống, đất
không đủ tiêu chuẩn đắp đợc vận chuyển đến bãi đổ bằng ô tô tự đổ 7 tấn.
Đào đất hố móng trạm bơm bằng cơ giới kết hợp thủ công đợc chia ra làm
hai đợt đào. Đợt I đào hố móng phần nhà trạm từ cao trình tự nhiên đến cao trình
thiết kế, đợt II đào hố móng phần bể hút phía bên bờ kênh đối diện tới cao trình tự
nhiên
Trong khi thi công đào máy, tại các vị trí không đào bằng máy đợc và lớp để
lại bảo vệ đáy móng nhà thầu dùng lực lợng thủ công kết hợp với cơ giới để đào
và hoàn thiện đảm bảo đúng cao trình, đúng kích thớc theo thiết kế và đợc giám
sát A nghiệm thu mới tiến hành thi công các phần việc tiếp theo.

Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
14
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Lu ý:
- Đào đất bằng máy phải để lại lớp bảo vệ đáy móng dày 30cm để đào
bằng thủ công .
- Đặc biệt quan tâm tới vấn đề tiêu nớc hố móng. Nhà thầu bố trí 2 đầu hố
móng 2 máy bơm loại 15 20CV để tiêu n ớc. Rãnh tiêu nớc + hố bơm bao giờ
cũng đợc thi công trớc sâu hơn cao độ nền cần đào ít nhất 0,5 m.
- Trong quá trình thi công luôn đảm bảo cho hố móng khô ráo, tuyệt đối
không để nớc đọng trong phạm vi hố móng trong quá trình thi công.
2. Thi công đắp đất :
Đất đắp phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật quy trình quy phạm và các ph-
ơng pháp kiểm tra chất lợng.
Đắp đất thịt luyện tận dụng từ đất đào hố móng, còn thiếu sẽ khai thác đất
tại bãi khai thác do chủ đầu t chỉ định
Tại bãi khai thác đất, trớc khi lấy đất phải chặt phá, thu dọn mặt bằng bãi
lấy đất, bóc lớp phong hoá, vận chuyển các phế thải thảo mộc ra ngoài phạm vị
bãi vật liệu.
Đất đắp: Lấy đất tại bãi khai thác mà Chủ đầu t đã quy định, đảm bảo đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Trớc khi đắp tại vị trí cần đắp phải làm sạch cỏ rác, bóc bỏ lớp đất hữu cơ
dày 20cm, đất không dùng đợc đa ra ngoài phạm vi công trờng.
Dùng dây, cọc lên ga mặt cắt ngang theo kích thớc và cao độ thiết kế.
Trớc khi đắp đất đơn vị thi công có xử lý giữa hai lớp đất: băm sờm mặt đất
cũ và tới nớc tạo độ ẩm khi cần thiết.
Đất đắp phải đổ thành từng lớp, đắp từ thấp đến cao, tạo thành độ cao
đồng đều mới tiến hành đắp đều lên.
* Trình tự thi công bằng cơ giới: Tại những vị trí đắp có mặt bằng đủ rộng
nhà thầu tiến hành đắp đất bằng cơ giới.

+ Ô tô vận chuyển 7 tấn đất tại bãi đất đợc chỉ định tới vị trí cần đắp, đất đ-
ợc đổ thành từng đống theo sự chỉ huy của cán bộ kỹ thuật thi công sao cho sau
khi san gạt và lu lèn chiều dày lớp đắp đảm bảo trong khoảng cho phép
+ Máy đào đa đất vào vị trí cần đắp hoặc lên ô tô 7 tấn chuyển đổ vào vị
trí cần đắp, máy ủi 11+CVsan đất thành từng lớp dày 25 ữ 30cm.
+ Dùng máy đầm đầm lần lợt, đầm từ mép ngoài vào bên trong phạm vi cần
đắp đất (đầm đất đạt đến dung trọng thiết kế ). Đất dùng để đắp có độ ẩm đạt
theo đúng yêu cầu thiết kế và làm sạch co rác.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
15
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Trong quá trình đắp, đơn vị thi công bố trí cán bộ kiểm tra cao trình, làm thí
nghiệm dung trọng đất, độ chặt đất.v.v
+ Nghiệm thu mặt bằng đắp đất và đất đắp có đầy đủ thành phần A, B và
thiết kế.
* Trình tự thi công bằng thủ công: Phạm vi tối thiểu 1,0m kể từ mặt ngoài
xây đúc trở ra và tại các vị trí chật hẹp, đất đợc vận chuyển từ bãi đổ của ôtô tới vị
trí đắp bằng xe đẩy chuyên dụng, san thủ công từng lớp dày từ 15 ữ20 cm và đợc
đầm bằng đầm cóc MiKaSa theo đúng quy phạm để đạt dung trọng thiết kế.
Lu ý: Chỉ đợc phép đắp đất vào công trình khi có sự đồng ý của cán bộ
giám sát và chủ đầu t sau khi đã nghiệm thu các hạng mục công trình khuất.
3. Máy móc thiết bị thi công đất:
Đơn vị thi công tính thiết bị công tác đất với khối lợng và thời gian thi công
cao nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng là đào hố móng cống Vũ Đoài toàn
bộ khối lợng 5.907m3,và thời gian thi công dự kiến 45 ngày, bình quân mỗi ngày
cần đào là Qđào = 131.26m3
* Tính số máy đào theo công thức :

Qđào
N =

k x
k: số ca máy làm việc trong ngày lấy = 1
năng suất máy đào loại 0,8 m3/gầu, với đất cấp 2, tra định mức mã hiệu
AB.27322. Ta có
= 294,96 m3/ca .
131.26
Số máy đào là: N = = 0,445
294,96 x 1
Theo khối lợng tính toán nhà thầu chúng tôi chọn là 01 máy đào dung tích
gầu 0,8m3/gầu nhân lực phục vụ máy 2 ngời .
* Tính số ô tô vận chuyển: để chuyển đất đơn vị thi công chọn loại xe ô tô
tự đổ loại trọng tải 7 Tấn.
Để tính toán số lợng xe ôtô vận chuyển nhà thầu chọn tính thiết bị công tác
đất với khối lợng và thời gian thi công cao nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng
là ứng là đào hố móng cống Vũ Đoài toàn bộ khối lợng 5.907m3,và thời gian thi
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
16
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
công dự kiến 45 ngày, bình quân mỗi ngày vận chuyển 131.26m3 Cự ly vận
chuyển trung bình <1000m đất cấp 2, tra định mức mã hiệu AB.41412 ta có định
mức vận chuyển 100m3 đất cấp 2 cần 1ca ô tô 7 tấn. Vậy năng suất ô tô:
ôtô
)/(100
1
100
3
cam==
- Số ca xe đảm bảo tiến độ =
100
26,131

= 1,31 ca
- Nhà thầu dự kiến thời gian làm việc của 1 ô tô là 1 ca/ngày.
Vậy số xe ôtô là =
1
31.1
= 1,31 xe
Do đó số lợng ô tô chọn là 02 xe, nhân lực phục vụ máy 4 ngời. Nhng để
đẩy nhanh, kịp tiến độ phục vụ cho công trình hoàn thành đúng tiến độ đợc giao
chúng tôi chọn thêm 01xe dự phòng.
* Tính số máy ủi : Đơn vị thi công tính thiết bị ủi đất với khối lợng và thời
gian thi công cao nhất tơng ứng là đắp đất mang cống Vũ Đoài với khối lợng
2.033m3, và thời gian thi công dự kiến 60 ngày, để phục vụ cho công tác này.
Căn cứ vào số máy đào, năng suất máy đào, ta tính đợc số máy ủi theo công
thức:
Nđ x
Nủi =
Ks x ủi
Trong đó: Số máy đào Nđào = 1 cái
Năng suất máy đào đào đất cấp 2 = 294,96 m3/ca
Hệ số san đất Ks = 1,1
Chọn loại máy ủi 110CV; Tra định mức AB.27332 ta có ủi 100m3 đất cấp 2
cần 0.036 ca máy ủi
ủi
)/(2778
036,0
100
3
cam==

1 x 294,96

Vậy Nủi = = 0,096
1,1 x 2778
Do đó Số lợng máy ủi phải chọn là 01 máy ủi loại 110CV nhân lực phục vụ
máy là 02ngời.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
17
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
* Trong quá trình thi công đắp đất nhà thầu thi công bằng cơ giới kết hợp
thủ công.
+ Tổng số máy móc Nhà thầu bố trí phục vụ cho công tác đất là:
+ 01máy đào dung tích gầu 0,8m3
+ 01 máy ủi 110CV
+ 3 xe ô tô tự đổ 7 Tấn
+ 01 máy đầm đất (9 tấn).
+ 02 máy đầm cóc.
+ 04 máy bơm nớc 10CV
+ Nhân công phục vụ cho công tác thi công đất là :
- Thợ vận hành 3,0/7 4,5/7 là 22 ng ời.
- Lao động phổ thông: 2 tổ mỗi tổ 25 ngời
II.Thi công đóng cọc tre
Sau khi đào nền móng nhà quản lý cống Vũ Đoài và nhà quản lý trạm bơm
Vũ Đoài, bản đáy cống đơn vị thi công tiến hành xác định mép biên hố móng, vị trí
đóng cọc tre. Cọc tre đợc chuẩn bị để đóng phải là cọc tơi không mối mọt đờng
kính đảm bảo theo yêu cầu thiết kế, chiều dài mỗi cọc <=2.5m.
Đóng cọc bằng thủ công, Công nhân dùng vồ gỗ đóng chặt cọc xuống nền
đất cấp II móng nhà. Định vị hớng đóng bằng thủ công. Đóng búa chính xác vào
đầu cọc tránh làm vỡ nứt đầu cọc.

III. xây Đá hộc mái đê phía đồng và phía sông
Thi công xây đá hộc mái đê phía đồng và phía sông theo hình thức cuốn

chiếu, ngợc hớng với hớng vận chuyển vật liệu. Đá hộc, đá dăm vận chuyển theo
mặt đê cũ đổ thành từng đống với khoảng cách đợc tính toán đảm bảo đủ vật liệu
để thi công trong mỗi phân đoạn đổ, hạn chế cự ly vận chuyển dọc. Thủ công dọn
vật liệu đổ trên mặt đê đảm bảo giao thông trên tuyến đê.
Dùng máy thuỷ bình và máy kinh vĩ xác định vị trí, tim móng tờng chắn, Nhà
thầu tiến hành lên ga và giác móng, đóng cọc định vị. Với tờng chắn phía đồng,
thủ công vận chuyển đá dăm tiến hành thi công lớp đá dăm lót, đầm chặt bằng
đầm cóc đảm bảo cao độ lớp lót và kích thớc hình học theo yêu cầu thiết kếthi
công. Với chân khay phía sông thủ công đầm chặt mái dốc đảm bảo m = 0,5. Trớc
khi đệm đá dăm và xây đá theo từng tấm tiến hành lót vải địa kỹ thuật. Hớng lót
vải từ đỉnh đê hớng đến chân đê, ghim chặt các mép tiếp giáp bằng ghim tre.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
18
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Trớc khi xây lát đá dăm lót đợc nghiệm thu đúng cao độ thiết kế, đảm bảo
bề mặt phẳng, ổn định chắc chắn.
- Lên ga xây theo đúng đồ án thiết kế.
- Vận chuyển đá hộc từ bãi trữ đến vị trí xây đá bằng thủ công.
- Đá hộc đợc vận chuyển đến vị trí, viên đá đợc xếp theo chiều đứng, đá đ-
ợc xếp xen khít với nhau, lỗ hổng giữa các viên đá sau khi chèn đá 4x6 chắc khối
xây dùng vữa chít kín. Với đá xếp chèn, đảm bảo các lỗ rỗng đợc chèn chặt bằng
đá dăm theo yêu cầu thiết kế.
- Khi xây đá từ lớp 2 trở lên trớc tiên rải vữa rồi mới đặt đá hộc, chèn đá
dăm rồi tiếp tục rải vữa lớp 2 và đặt đá hộc. Các viên đá trên mặt và mặt ngoài đ-
ợc xây bằng loại đá có diện tích mặt lớn.
- Đá xây đảm bảo các tiêu chuẩn chất lợng, kích thớc hình học, vữa xây
đúng mác thiết kế. Khối xây đợc thực hiện thẳng, ngang bằng và đặc chắc đúng
yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo mỹ thuật.
- Trong khối xây đá lớn đợc xây vào chân góc tờng không xây đá to tập
trung vào một chỗ theo chiều dài của tờng, chọn đá to xây hai mặt ngoài đá nhỡ

xây trong lõi.
- Trong điều kiện công trình phải chia ra nhiều đoạn thì khối xây chỗ mạch
ngừng phải xây giật cấp thuận. với tờng dày 0,6 0,7m thì chỉ xây cao từ 1.0 - 1.2
m rồi dừng lại cho khối xây đủ cờng độ chịu lực mới đợc xây tiếp theo. Nếu tờng
dày > 0.7 m thì chiều cao xây trong một đợt phải giảm đi cho phù hợp.
- Mạch vữa trong khối đá xây có độ dày <=3cm, các viên đá trong khối phải
đặt nằm để tăng cờng độ chịu lực và chống trợt.
- Trong quá trình xây đá phải thờng xuyên kiểm tra nhắc nhở thợ không đặt
trực tiếp đá nên nhau, không đặt đá trớc đổ vữa sau, không dùng đá dăm để chèn
lộ mặt ngoài.
- Đối mặt ngoài khối xây đá không trùng mạch, phải xây hai hàng ở mặt
ngoài trớc song đó mới xây các hàng ở giữa sau, chọn đá xây mặt ngoài có kích
thớc tơng đối lớn và bằng phẳng và nhẵn mặt.
- Khi ngừng xây phải đổ vữa, chèn đá dăm vào hết các mạch đứng của lớp
đá trên cùng, trên mặt lớp trên cùng không rải vữa.
Sau khi xây ta phải tiến hành bảo dỡng theo đúng quy trình quy phạm của
công tác xây lát, vào những ngày nắng nóng phải tới nớc bảo dỡng liên tục.
- Trong quá trình xây không cho phép ngời và phơng tiện qua lại trên lớp đá
đang xây để đảm bảo khối đá đợc đặc chắc, các mạch vữa có điều kiện liên kết
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
19
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
tốt. Khi khối xây cha đủ khả năng chịu tải trọng thì cha đợc tiến hành công tác đắp
đất để đảm bảo cho khối xây đợc an toàn.
- Trong quá trình xây đá cứ xây 50m3 vữa xây thì đúc 1 nhóm 3 mẫu
(7x7x7)cm để kiểm tra cờng độ chịu nén. Quá trình lấy mẫu tại vị trí công trình có
chứng thực của chủ đầu t và đợc bảo dỡng theo chế độ bảo dỡng của công trình.
Vữa xây trộn đều đồng màu, đảm bảo đúng cấp phối mác vữa theo quy
định. Nhà thầu bố trí 2 máy trộn vữa dung tích 200 lít để phục vụ công tác trộn
vữa BT.

* Lu ý đối với công tác đá:
- Cấp phối đá hộc làm kè chọn theo đờng kính cấp phối khác kích cỡ theo
mục 4-2-1B của Công trình bảo vệ bờ . Cụ thể cấp phối đá lát nh sau:
+ (1,5 -:- 2,0)D50 là 30% -:- 40%
+ D50 là 50%
+ (0,3 -:- 0,4)D50 là 10% -:- 20% với D50 = 28cm
- Chỗ tiếp giáp kè cũ và kè mới tạo mái phẳng và chêm chèn chặt
IV. Thi công bê tông:
1. Tính toán thiết bị thi công bê tông:
a. Tính toán thiết bị thi công bê tông:
Sau khi nhận mặt bằng xây dựng công trình, dựa trên cơ sở tính toán và kế
hoạch tiến độ thi công từng phần việc, Nhà thầu tiến hành tập kết máy móc, thiết
bị và một số vật t cần thiết chuẩn bị cho việc thi công.
Các loại máy móc đợc đa vào công trờng đều có giấy đăng ký, đăng kiểm
chất lợng của các Cơ quan chức năng.
Do khối lợng đổ bêtông dàn trải không tập trung nên nhà thầu dự kiến sử
dụng 07 máy trộn bêtông 250lít
2. Ván khuôn đà giáo:
Toàn bộ công việc sản xuất ván khuôn đều đợc thực tại hiện trờng.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
20
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Ván khuôn đợc dùng là loại tôn định hình và ván khuôn thép đợc ghép
thành mảng đảm bảo kín khít tránh làm mất nớc xi măng.
- Ván khuôn dầm sàn đợc chống bằng tổ hợp dàn giáo thép chữ A và cây
chống đảm bảo chắc chắn, ổn định và an toàn cho thi công bê tông.
- Với ván khuôn khung, cột liên kết với nhau bằng gông thép (gông gỗ) và
đợc chống bằng bộ cây chống tổ hợp.
*Biện pháp thi công ván khuôn một số hạng mục chính.
a. Ván khuôn thi công BT bản đáy.

- Do tính chất bản ván khuôn bản đáy quây xung quanh diện tích rộng,kích
thớc hình học đơn giản, do đó nhà thầu sử dụng ván khuôn thép định hình, liên
kết bằng bu lông múpta, kết hợp với cột chống, giằng, đảm bảo độ chịu lực theo
yêu cầu của đồ án, lắp đặt bằng cẩu và thủ công theo đúng vị trí, kích thớc đã đợc
xác định, đánh dấu cao độ đổ trên ván khuôn, ván khuôn đợc vệ sinh sạch sẽ bôi
dầu mỡ trớc khi lắp đặt.
- Do khối đổ BT lớn áp lực lên bản mặt ván khuôn lớn do đó nhà thầu dùng
văng chống định vị ván khuôn đảm bảo đúng kích thớc, chắc chắn, đúng đồ án
thiết kế và theo tiêu chuẩn số đã đợc phê duyệt.
b. Ván khuôn thi công tờng, và tờng trụ cống.
- Do tính chất cao, bề mặt ván khuôn rộng diện tích thi công BT hẹp do đó
nhà thầu dùng ván khuôn thép định hình liên kết bằng Bulon múpta và đợc liên
kết bằng hệ khung cứng và các gông thép ống nẹp định vị két hợp với căn chỉnh
bằng tăng đơ, biện pháp thi công bằng cẩu kết hợp với thủ công.
- Đặc biệt lu ý thi công tờng trụ pin các vị trí hèm phai phải đảm bảo đúng
kích thớc hình học và định vị chắc chắn không đợc biến dạng trong quá trình đổ
bê tông. Thi công hệ văng chống theo đúng đố án thiết kế đã phê duyệt.
d. Tháo dỡ ván khuôn:
- Khi tháo ván khuôn, nhà thầu lắp dựng hệ dàn giáo, sàn công tác chắc
chắn để tiến hành tháo rỡ, việc tháo tuần tự ngợc lại phần lắp. Riêng đáy dầm,
đáy sàn khi tháo bê tông phải đủ cờng độ và đợc sự đồng ý của giám sát A mới đ-
ợc tháo.
- Khi tháo dỡ ván khuôn không đợc gây chấn động mạnh, để ảnh hởng đến
các kết cấu khác, không đợc va chạm làm bể vỡ các góc cạnh của kết cấu công
trình.
- Thời gian và trình tự tháo dỡ ván khuôn đối với từng loại liên kết đợc tuân
thủ theo yêu cầu kỹ thuật quy định và đợc sự đồng ý của giám sát A.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
21
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

* Lu ý: Khi thi công ván khuôn trên cao đặc biệt chú ý đến công tác an toàn
lao động, nhà thầu có biện pháp thi công đảm bảo tuyệt đối an toàn trong khi thi
công
3. Thi công SXLD cốt thép:
a. Sản suất cốt thép:
- Cốt thép đợc gia công theo đúng đồ án thiết kế về số hiệu, hình dáng và
yêu cầu kỹ thuật trong . Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn. Thép trớc khi gia
công đã đợc kiểm định đảm bảo chất lợng, có đầy đủ chứng chỉ, lý lịch thép.
- Thép đợc gia công trong xởng gia công và đợc bảo quản tránh ma và khô
ráo
- Thép gia công xong đợc sắp xếp hợp lý để thuận tiện cho việc vận chuyển
ra đặt buộc.
b. Đặt buộc cốt thép:
- Trớc khi đặt buộc cốt thép phải đợc vệ sinh nền, vệ sinh thép chờ. Công
việc đặt buộc đợc thực hiện đúng theo đồ án thiết kế đã phê duyệt.
- Tất cả các mối hàn, mối buộc đợc thực hiện đúng yêu cầu, quy phạm, quy
định của đồ án thiết kế đã phê duyêt, việc đặt buộc thép luôn đảm bảo đúng
chủng loại mật độ của thiết kế. Trớc khi đổ bê tông, lau lại, bơm rửa vệ sinh sạch
sẽ và đợc kê lớp bảo vệ đúng thiết kế.
- Khung thép đặt buộc xong có sự ổn định, chắc chắn để thi công các
công việc tiếp theo không bị xê dịch.
4. Biện pháp thi công bê tông:
Mỗi khoảnh đổ bê tông kỹ thuật hiện trờng phải tính khối lợng BT, khoảnh
đổ và vạch ra biện pháp thi công, tiến độ cung cấp và quyết định thiết bị và nhân
lực phù hợp để khi thi công BT đợc liên tục đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lợng
thi công bê tông.
a. Chuẩn bị đổ bê tông :
Trớc khi thi công nhà thầu phải đem sắt thép và cốt liệu (Xi măng, đá, cát)
đến cơ sở thí nghiệm có đủ t cách pháp nhân để thí nghiệm ép mẫu, kiểm tra c-
ờng độ kéo của các loại thép, xác định mác bê tông, mác vữa xây, dùng cho công

trình ứng với các vật liệu và xi măng quy định trong hồ sơ mời thầu.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
22
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Xi măng, cát, đá dăm để chế tạo hỗn hợp bê tông đợc cân đong theo đúng
cấp phối.
- Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để
quá trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết
kế.
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn 250l và tuân thủ theo tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành. Do tính chất và điều kiện thi công của từng hạng mục công việc. Nhà
thầu bố trí các máy trộn tập trung để thi công bê tông.
- Bê tông sau khi đợc trộn trong máy trộn 250l đợc đa tới khối đổ bằng xe
chuyên đẩy chuyên dụng. Tuỳ theo từng khối đổ theo đúng kích thớc và tiêu
chuẩn thiết kế.
- Đổ bê tông thực hiện liên tục đến khi hoàn thành khối đổ, nếu ngừng giữa
chừng thì thời gian nghỉ < 60phút và chỗ mạch ngừng thi công này khi tiếp tục đổ
sẽ đợc đầm lại và đổ 1 lớp vữa xi măng mác cao, sau đó mới đổ bê tông tiếp.
- Căn cứ vào hiện trạng mặt bằng thi công của từng hạng mục, nhà thầu bố
trí sàn công tác sao cho công tác thi công thuận tiện và an toàn về thiết bị đặc
biệt là con ngời.
b. kỹ thuật thi công bê tông:
- Nhà thầu sẽ vạch ra hớng đổ bê tông, hớng phát triển bê tông, các giai
đoạn thi công bê tông theo các mạch ngừng đảm bảo thi công bê tông liên tục
không gián đoạn.
- Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để
quá trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết
kế.
- Bê tông đợc trộn bằng máy trộn và tuân thủ theo tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành. Do tính chất và điều kiện thi công của từng hạng mục công việc mà

nhà thầu bố trí số lợng máy trộn 250l.
- Với mỗi hạng mục công trình nhà thầu cử cán bộ đủ chuyên môn đồng
thời kết hợp với chủ đầu t tiến hành đúc mẫu theo đúng quy phạm hiện hành.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
23
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
b. Biện pháp đổ bê tông bản đáy:
- Do tính chất khối đổ lớn mặt bằng rộng, khối lợng không lớn do đó nhà
thầu bố trí 2 máy trộn có công suất 250l để phục vụ thi công, Cát đá đợc đa vào
máy trộn bằng thủ công, hỗn hợp bê tông sau khi đã đợc trộn đều trong máy trộn
đợc xả ra xe đẩy chuyên dụng. Công nhân vận chuyển bê tông theo sàn công tác
đến vị trí khối đổ đảm bảo đợc yêu cầu kỹ thuật của đồ án thiết kế đã phê duyệt.
- Để phục vụ cho việc thi công bê tông phần móng nhà thầu huy động 40
công nhân.
c. Biện pháp thi công bê tông tờng cống :
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn, có công suất 250l và đa bê tông vào khối
đổ bằng thủ công để phục vụ thi công các tờng cống.
Để phục cho đổ bê tông phần tờng và trụ pin nhà thầu sẽ sử dụng mỗi khối
đổ 20 công nhân.
f. Biện pháp bảo dỡng bê tông:
- Công tác bảo dỡng bê tông rất quan trọng ảnh hởng rất lớn đến chất lợng
công trình. Do vậy khi đổ bê tông xong ta phải tiến hành tới nớc bảo dỡng theo
đúng quy trình, quy phạm. Trong thời gian bảo dỡng tránh gây chấn động mạnh
làm hỏng kết cấu bê tông. Thời gian 7 ngày đầu bê tông toả nhiệt lớn do vậy nhà
thầu dùng bao tải phủ bề mặt bê tông và tới nớc bảo dỡng.
Các thiết bị dự kiến phục vụ cho công tác bê tông gồm:
1- Đầm bê tông 10 cái
2- Máy phát điện 01 cái
3- Máy bơm nớc 04 cái
4- Xe chở nớc 5m3 01 cái

5. Máy trộn bê tông công suất 250l 07 cái
*Lực lợng công nhân thợ bậc 3/7 4/7 phục vụ cho công tác bê tông là : 50
ngời
V. Thi công nhà quản lý cống, nhà quản lý trạm bơm.
Thi công phần nhà quản lý cống, nhà quản lý trạm bơm đợc chia ra làm các
giai đoạn sau:
- Đúc bê tông khung, dầm sàn.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
24
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Xây tờng gạch.
- Thi công mái mái chảy bằng tôn úp nóc.
- Thi công hoàn thiện cầu thang, cột thu lôi, cửa sổ, cửa ra vào, lan can
thép
*. Biện pháp thi công.
a. Gia công đặt buộc côt thép:
Cốt thép khung, dầm, sàn đều đợc gia công tại công trờng và đợc lắp đặt
theo thiết.
Các công việc cụ thể phần gia công đặt buộc cốt thép gồm:
- Cốt thép đợc gia công bằng máy cắt uốn, và máy hàn
- Lựa chọn vật liệu
- Kiểm định chất lợng trớc khi đa vào sản xuất.
- Gia công theo thiết kế, nối, buộc, hàn theo quy phạm.
- Lắp đặt và nghiệm thu.
b. Ván khuôn đà giáo:
Toàn bộ công việc sản xuất ván khuôn đều đợc thực tại hiện trờng.
- Ván khuôn đợc dùng là loại tôn định hình và ván khuôn gỗ đợc ghép thành
mảng đảm bảo kín khít tránh làm mất nớc xi măng.
- Ván khuôn dầm sàn đợc chống bằng tổ hợp dàn giáo thép chữ A và cây
chống đảm bảo chắc chắn, ổn định và an toàn cho thi công bê tông.

- Với ván khuôn khung, cột liên kết với nhau bằng gông thép (gông gỗ) và
đợc chống bằng bộ cây chống tổ hợp.
- Tháo dỡ ván khuôn: khi tháo ván khuôn, nhà thầu lắp dựng hệ dàn giáo,
sàn công tác chắc chắn để tiến hành tháo rỡ, việc tháo tuần tự ngợc lại phần lắp.
Riêng đáy dầm, đáy sàn khi tháo bê tông phải đủ cờng độ và đợc sự đồng ý của
giám sát A mới đợc tháo. Ván khuôn gỗ đợc nhổ hết đinh, quét dầu bôi trơn,
chuyển sang gia công lắp dựng kết cấu khác hoặc xếp gọn tại nơi quy định.
c. Công tác bê tông:
- Bê tông phần thân nhà chủ yếu là bê tông khung, dầm, sàn và mái nhà
Công tác thi công bê tông, Trộn bằng máy trộn bê tông 250l, vận chuyển bằng xe
đẩy chuyên dụng tới khối đổ. Đầm bê tông khung cột bằng đầm dùi, đầm bê tông
sàn bằng đầm bàn.
Tên dự án: Cống Vũ Đoài, Huyện Vũ Th, Tỉnh Thái Bình
25

×