Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Biện pháp tổ chức thi công củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn Thái Thụy Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.17 KB, 35 trang )

phơng án
biện pháp tổ chức thi công
= =
TÊN dự án :
Dự án đầu t củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê
biển số 7 đoạn từ k34+00 đến k38+00 huyện
thái thuỵ
tỉnh thái bình
Gói thầu số 02:
củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển sổ 6 từ
k1-:- k2
Địa điểm xây dựng:
xã Thái thợng, huyện Thái thuỵ, tỉnh Thái
Bình
Chủ đầu t:
Uỷ BAN NHÂN DÂN TỉNH Thái Bình
các căn cứ thuyết minh kỹ thuật
- Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu và đồ án thiết kế đã đợc duyệt.
- Căn cứ vào vị trí, đặc điểm địa hình nơi xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nội dung, quy mô kết cấu công trình.
- Căn cứ vào yêu cầu của Chủ đầu t - UBND tỉnh Thái Bình
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và đi thực tế hiện trờng tại
khu vực xây dựng kênh. Đơn vị thi công xin trình bày phơng án, biện
pháp tổ chức thi công công trình với nội dung gồm:
Phần I : Giới thiệu chung
I. giới thiệu gói thầu
1. Tên dự án: Dự án đầu t củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ
k34+00 đến k38+00 huyện Thái Thuỵ - tỉnh Thái Bình
2. Gói thầu: Công trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ
K34+500 đến K35+500
3. Chủ đầu t : UBND tỉnh Thái Bình


Ban quản lý dự án Xây dựng Nông nghiệp và PTNN thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNN giúp chủ đầu t thực hiện dự án.
4. Vị trí công trình: Đoạn đê biển số 7 từ đoạn K34+500 đến K35+500
huyện Thái Thuỵ tỉnh Thái Bình thuộc địa phận Thái Thợng, huyện Thái
Thuỵ, tỉnh Thái Bình
5. Hình thức đầu t : Củng cố, bảo vệ và nâng cấp mới.
6. Nội dung thiết kế:
a./Chỉ tiêu thiết kế:
- Cấp công trình: Cấp III (QP-TL-A.6.77)
- Chống gió b o cấp 10 với mức triều trung bình P=5%ã
- Tần suất mực nớc dâng thiết kế: 20%
- Trị số gia tăng chiều cao an toàn: 0.3m
b/ Mặt cắt thiết kế nâng cấp
- Cao trình đê (+5.00)
- Chiều rộng mặt đê: B = 6.00m
- Mái đê phía biển m =4.00
- Mái đê phía đồng m = 2.00
c/ Gia cố và kết cấu gia cố
* Mặt đê kết hợp là đờng giao thông.
- Đắp đê tới cao trình tu bổ, nâng cấp đầm nện theo tiêu chuẩn kỹ
thuật. Gia cố mặt đê bằng đá cấp phối dày 14cm lu lèn chặt. Sau đó cứng hoá
bằng BT M250 đổ tại chỗ phân ô kết hợp giao thông. Khe co gi n rộng 1cm;ã
lấp khe co gi n 13cm phía dã ới bằng gỗ nhóm IV. Phía trên lấp nhựa đờng.
Phần lề đờng đợc gia cố bằng BT M200 dày 15cm.
* Mái đê phía biển
- Kè bảo cvệ mái từ chân đê đến cao trình +5.00 bằng tấm BT đúc sẵn
40x40x20 cm liên kết mảng mềm trong ô tạo bởi các khung BTCT M200 tiết
diện dầm 25x35 cm đổ tại chỗ dọc và ngang mái đê. Các dầm chia ô cách
10.35m/1khung dầm theo phơng dọc đê. Dới cấu kiện BT đúc sẵn là lớp đệm
bằng đá dăm đá 1x2 dày 10cm dới là lớp vải lọc. Chân kè ống buy BT M200

đờng kính 1.2m dày 15cm trong xếp đá hộc. BT nắp đậy ống dầy 20cm M200
phía ngoài lăng thể đá hộc rộng 1.5m, cao 60 cm.
- Lớp vải địa kỹ thuật có chỉ tiêu kỹ thuật nh sau:
Kích thớc lỗ: 125micromet - độ thấm xuyên, 100 mm cột nớc: 90l/m2.s -
Độ bền đứt dọc 15 KN/m - Độ d n đứt dọc: 60% - Độ bền đứt ngang: 15KN/mã
- Độ d n đứt ngang: 65% - Lực kháng thủng: 2400N. (Tã ơng đơng loại vải
ATR14).
* Mái đê phía đồng.
- Chân đê phía đồng làm đờng hành lang BT M200 rộng 3.0 m dày
15cm. Khe co d n mặt đã ờng 5m/ khe rộng 1cm. Lấp khe co gi n bằng gỗ nhómã
IV 8cm phía dới và 7 cm nhựa đờng phía trên.
- Phía trên đỉnh giáp mặt đê gia cố bằng BTCT M200 đổ tại chỗ , dày
15cm, chiều rộng 1m, theo phơng mái đê, phía dới bảo vệ chống xói bằng
trồng cỏ Vetiver hoặc loại cỏ tơng tự trong khung dầm BTCT 15x20 cm.
7. Trình tự và yêu cầu thi công:
a/ Thời gian: Thi công trong mùa khô, chọn thời điểm mực nớc triều
thấp trong ngày để thi công chân khay. Các hạng mục khác thi công tiếp theo
tiến độ. Phải hoàn thành trớc mùa ma b o.ã
b/ Yêu cầu kĩ thuật:
+ Lên ga đảm bảo mặt cắt đê: Sử dụng cọc và dây lên ga tại hiện trờng
mặt cắt đê theo bản vẽ thiết kế. Mặt cắt < 50m.
+ Đo đạc: Khối lợng đắp đê xác định trên cơ sở đo đạc mặt cắt ngang tr-
ớc và sau khi đắp đê. Cần đo đạc đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu các kích
thớc và vị trí công trình theo thiết kế.
+ Chuẩn bị nền đê: Chặt bỏ các cây dại thuộc phạm vi đắp nền đê. Phải
loại bỏ rễ cây và các loại vật liệu dễ phân huỷ. San phẳng các chỗ trũng,
hổng. Trên thân đê giật cấp nối tiếp giữa hai phần đắp mới và cũ. Đắp đất
phụ vào mái đê, chiều dày lớp đất đắp để đầm (khoảng 30cm). Làm ẩm nền
đê đầm kỹ để bề mặt nền đê cũ nối tiếp tốt với nền đê mới.
+ Thi công từng đoạn theo hình thức cuốn chiếu: Thi công từ dới chân

đê lên đỉnh đê, thi công chân khay trớc sau đó thi công mái biển. Phía đồng
và đờng mặt đê, trồng cỏ thi công sau.
- Thi công cấu kiện BT đúc sẵn: Tấm lát mái BT M250 đợc thi công đúc
sẵn, dỡng hộ trong điều kiện kỹ thuật khi đủ cờng độ mới vận chuyển lắp
ghép vào mái phía biển bằng cơ giới BT cấu kiện M250 đực trộn và đầm bằng
máy, đổ phẳng ván khuôn thép có bề mặt nhẵn không làm biến dạng cấu
kiện, đảm bảo độ mặt nhẵn phẳng.
- Trớc khi lắp cấu kiện BT cần miểm tra bề mặt đê sao cho sai số
không quá 5cm. Trải lớp vi ĐKT nối tiếp giữa các lớp gối lên nhau 30cm. Tiếp
theo rải lớp đá lót dày 10cm đều trên mái đê phía biển
+ Thi công mái đê phía biển:
- Định vị tuyến đê theo thiết kế đ đã ợc duyệt
- Giật cấp mái đê đảm bảo nối tiếp giữa phần đắp mới và nền đê cũ.
Bạt thảo hạ cấp mái đê, bóc phong hoá nền đê trong phạm vi đắp.
- Đào chân khay bằng máy đào Vg=0.8m3 theo chiều dọc chân đê dài
12m. Đào chân khay theo kích thớc đến cao trình thiết kế.
- San phủ mái đê theo thiết kế m=4.00
- Trải vải ĐKT ghim chặt bằng ghim tre gối lên nhau 30cm.
- Thi công mái đê theo từng đoạn đơn nguyên sau khi đổ khung dầm.
Dầm khung đợc đặt thep theo thiết kế và đổ Bt M200 đầm bằng
máy. Kích thớc dầm chuẩn với kích thớc
* Thi công đất:
- Đất đắp: Đất để hoàn chỉnh mái, thân đê : Tận dụng đất đợc đào,
phần còn thiếu dùng đất đợc khai thác tại các mỏ đợc chỉ định ngoài đê sau
đó vận chuyển, đổ đất trong phạm vi quy định để thuận lợi cho việc đắp đất.
Đất đắp đợc đầm nện kỹ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đạt dung trọng k
1.45T/m
3
.
- Mỗi lớp đắp nền đờng không quá dày 20cm, lớp đắp hoàn thiện mái

không dày quá 25cm. Các lớp đất đợc đầm chặt bằng đầm cóc khi thi công
xong từng lớp có kiểm tra nếu đạt yêu cầu mới đợc đắp tiếp.
- Phần đào, đắp kết hợp cả cơ giới và thủ công.
* Thi công bê tông: Bê tông mặt đờng, bê tông cấu kiện, bê tông tờng
chắn sóng.
Bê tông mặt đờng: Đổ trực tiếp liền khối, đảm bảo mác bê tông, nớc
trộn vữa bê tông là nớc sạch đảm bảo không có tạp chất an mòn và phá hủy
bê tông. Đảm bảo đủ kích thớc theo thiết kế: Kích thớc (5.5x5)m, dày 0.2m.
Cứ 5m có một khe co gi n.ã
Bê tông tờng chắn sóng: Thi công tờng đảm bảo mác bê tông thiết kế,
đảm bảo khối lợng thép, quy cách thép của tờng, giữa các khối đổ có khe lún
bằng bao tải 2 lớp nhựa đờng 3 lớp.
Cấu kiện bê tông: Cấu kiện bê tông lát mái đảm bảo mác theo thiết kế.
Các kích thớc chính xác để dễ dàng lắp ghép. Cấp phối hạt vật liệu tuân theo
các quy định về tiêu chuẩn thiết kế đối với bê tông ngành thuỷ lợi. Khuôn
đúc cấu kiện đợc kiểm tra về độ chính xác của các kích thớc. Làm khuôn bằng
thép 2-:-3 ly. Thi công bê tông bằng thủ công + máy (Máy trộn 250l, máy
đầm dùi 1,5Kw, máy đầm bàn 1Kw).
Công tác cốt thép: Cốt thép đợc gia công đầy đủ các chủng loại nh thiết
kế trớc khi đổ bê tông.
* Thi công lớp móng: Mặt đê đợc san phẳng, rải đá cấp phối, đầm nện
chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau đó rải nilông tái sinh và đổ bê tông. Tại vị
trí mặt đê đ có đá cấp phối nền đã ờng (tận dụng lớp đá này, bù phụ thêm
phần đá còn thiếu). Lớp đệm thi công đúng chiều dày và cấp phối.
* Thi công phần đá xây: Xây đá đúng mặt cắt thiết kế. Đá xây đúng
mác thiết kế, mạch xây no vữa, không có hiện tợng mạch hở hoặc các viên đá
không sít.
* Thi công vải địa kỹ thuật: Sau khi hoàn thành công tác đất mới thi
công vải địa kỹ thuật, vải đợc trải theo đúng đồ án thiết kế. Mép của hai tấm
vải địa kỹ thuật đợc chồng lên nhau 0,3m. Vải địa kỹ thuật là loại vật liệu dễ

bị h hỏng bởi tia tử ngoại của ánh sáng mặt trời do đó khi thi công vải tránh
hoặc giảm thiểu thời gian vải tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Các
cuộn vải đa ra ngoài công trờng có bạt che.
* Trồng cỏ mái đê: Mái đê phía đồng đợc trồng cỏ để bảo vệ: Cuốc cỏ
thành từng vồng. Vận chuyển cỏ trong khoảng 300m. Trồng cỏ theo kiểu mắt
cáo, khoảng cách các vầng cỏ không quá 15cm. Chăm sóc cỏ theo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
* Thi công xây lát: Thi công ván khuôn sử dụng luân lu 5 lần (theo quy
phạm hiện hành)
2- Yêu cầu kỹ thuật:
- Tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn quy định, quy
phạm hiện hành thuộc các lĩnh vực thi công nh: công tác đất, công tác xây đúc,
kết cấu thép do Bộ Thuỷ lợi ( nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
và nhà nớc ban hành.
- Nguyên vật liệu theo yêu cầu của thiết kế đã ghi trong bản vẽ thiết kế đã
đợc phê duyệt.
- Thi công đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt.
- Đảm bảo đúng chủng loại vật t, thiết bị khi đa vào sử dụng trong công
trình.
- Trong qúa trình thi công đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động không làm
ảnh hởng đến hoạt động của nhân dân xung quanh khu vực.
- Trong quá trình thi công nhà thầu thi công xây lắp tuyệt đối tuân thủ nghị
định số 209 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng
3. - yêu cầu Tiến độ thi công:
Hoàn thành công trình trong thời gian 140 ngày ( kể từ ngày khởi công
không kể ngày lễ, thứ bẩy, chủ nhật).
Dự kiến Khởi công: 20/12/2007
Hoàn thành: 10/05/2008
* Nhà thầu cam kết bảo hành công trình từ khi chủ đầu t ký biên bản nghiệm thu
công trình hoàn thành và đa vào sử dụng là 12 tháng và các điều kiện khác mà chủ đầu

t đa ra yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Phần II:
Vật t, vật liệu để thi công công trình
a. Vật liệu chính sử dụng trong công trình
Tất cả các vật liệu, Vật t đa vào công trình đều có đủ hoá đơn, các chứng
chỉ xuất xởng của nhà máy sản xuất.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trờng để thí
nghiệm, có biên bản lấy mẫu kèm theo. Các cơ quan, đơn vị, phòng thí nghiệm
đều là các tổ chức có đủ t cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
các kết quả thí nghiệm của mình. Chỉ khi vật liệu thí nghiệm đạt yêu cầu có biên
bản nghiệm thu đa vào sử dụng kèm theo mới đa vào sử dụng
* Xi măng: Dùng xi măng của các nhà máy xi măng do Trung ơng sản xuất
có bán tại các đại lý trong khu vực; dùng Xi măng Poóc lăng đảm bảo tiêu chuẩn
TCVN 2682-1992. Trớc khi đem dùng phải có báo cáo kết quả thí nghiệm và tính
chất cơ lý, hoá học và các tiêu chuẩn khác của các lô xi măng để cán bộ giám
sát hoặc Chủ đầu t kiểm tra khi cần thiết.
Xi măng phải đóng bao PCB và PC sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn TCVN
6260-1997. Các lô xi măng lu trong kho không quá 3 tháng và không bị biến
chất và phải đợc bảo quản trong điều kiện khô ráo.
* Đá : Dùng đá của các xí nghiệp khai thác tại các mỏ trên khu vực Hà Nam,
dùng đá đúng cấp phối đạt quy phạm tiêu chuẩn và chất lợng Việt Nam TCVN
1771-86 và đáp ứng đợc hồ sơ thiết kế đã phê duyệt. Trớc khi dùng để trộn bê
tông phải rửa sạch để đảm bảo chất lợng công trình.
Đá hộc: Dùng loại đá cờng độ chịu và khối lợng riêng của đá phải đạt đợc
tiêu chuẩn thiết kế. Đá dùng để xây phải sạch không dính bùn đất, không phong
hoá và đáp ứng đợc yêu cầu hồ sơ thiết kế đã phê duyệt.
* Cát Vàng : Dùng cát khai thác tại Việt trì - Vĩnh phúc, Thanh Hóa, cát hạt
to, chất lợng đảm bảo tiêu chuẩnTCVN TCVN 1770-86. Trớc khi sử dụng cát vào
công trình cát phải sàng, nếu quá bẩn phải rửa sạch đảm bảo tiêu chuẩn và quy
phạm hiện hành.

* Cát đen: Dùng cát sông Hồng đợc khai thác, vận chuyển và bán tại địa ph-
ơng đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1770-86. Cát đảm bảo sạch không lẫn tạp chất
đảm bảo tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
* Thép: Sử dụng thép của Tổng Công ty thép Việt Nam và các nhà máy sản
xuất thép liên doanh có bán tại các đại lý trong khu vực. Có chứng chỉ chất lợng
xuất xứ Cốt thép trớc khi gia công phải cắt mẫu thí nghiệm kéo nén đối với từng
chủng loại, kết quả đảm bảo chỉ tiêu thiết kế mới đợc gia công. Cắt và uốn thép
chỉ đợc thực hiện bằng phơng pháp cơ học. Cốt thép dùng trong công trình phải
đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 và đúng yêu cầu thiết kế đã đợc phê
duyệt.
* Nớc: Sử dụng cho thi công công trình là nguồn nớc sạch khai thác tại chỗ
đạt tiêu chuẩn TCVN 4506-87 và yêu cầu đồ án thiết kế đã đợc phê duyệt
b. Quy trình, quy phạm áp dụng cho công trình:
- TCVN 4453-1995 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối quy
phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 1651-1985 Thép cốt bê tông cán nóng.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 59-2002: công trình thuỷ lợi Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 12-2002: công trình thuỷ lợi Xây và lát đá
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- TCVN 2682-1992 Xi măng pooclăng.
- TCVN 1770-86 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771-86 Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu
kỹ thuật.
- TCVN 4506-87 Nớc cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4447-87 và quy phạm Ngành QPTLD174 về công tác thi công đất.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 84-91: công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ
quy trình thiết kế.
Cam kết sử dụng vật liệu
xây dựng thi công công trình

Tên nhà thầu: Công ty cổ phần XDTL Sông Hồng.
TT Tên
vật
liệu
Quy cách chất lợng Nơi sản
xuất
Ghi
chú
1 Xi măng - Dùng xi măng bao lành.
- Có mác bên ngoài vỏ ghi trọng lợng bao
bì và số lô sản xuất
- Không sử dụng loại xi măng đã lu quá 3
tháng.
- Xi măng để ở công trờng không quá 30
ngày.
- Xi măng không vón cục,
- Xi măng bao lành không dùng xi măng ở
bao rách.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Nhà máy xi
măng
Pooclăng
PC30 hoặc
nhà máy sản
xuất xi măng
của Trung ơng
khác
TCVN
2 Vải địa
kỹ thuật

- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Vải địa đem dùng phải đúng chủng loại
theo thiết kế.
- Vải địa kỹ thuật nhập vào công trờng đợc
xếp trên giá, che đậy chống tia tử ngoại của
ánh sáng mặt trời

Các đại lý
trên toàn quốc
TCN
3 Thép - Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Thép còn mới không bị biến dạng.
- Thép đem dùng phải đúng chủng loại
theo thiết kế.
- Thép nhập vào công trờng đợc xếp trên
giá hoặc thanh gỗ đặt trên nền vững chắc để
thép giữ đợc thẳng và không bẩn.
- Thép không để ngoài trời để tránh hoen rỉ
Thái Nguyên
hoặc Liên
doanh
TCVN
vàng.
- Có chứng chỉ kéo nén thép của cơ quan có
thẩm quyền.
4 Đá hộc - Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều
tỷ lệ % trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt,
ôxit sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật
liệu mềm và rỗ tổ ong.

- Đá xây lát là loại đá rắn, đặc không bị nứt
rạn, không có gân, không bị hà,.
- Cờng độ chịu nén, và khối lợng riêng của
đá đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý
TCVN
5 Cát vàng - Trong cát không có tạp chất đất loại sét
cục (d > 1.25cm) hoặc màng cát bao quanh
hạt cát.
- Hàm lợng bùn, bụi, sét xác định bằng ph-
ơng pháp rửa không đợc lớn hơn 2% khối l-
ợng mẫu cát.
- Hàm lợng sỏi có đờng kính 5 10 mm
không vợt quá 5% trọng lợng.
- Hàm lợng sun phát không vợt quá 2,7g/lít.
- Cát đợc dùng trong công trình là loại cát
khi sử dụng đă có chứng chỉ chất lợng xác
định các thông số kỹ thuật của loại cát phù
hợp với yêu cầu thiết kế và đợc cán bộ kỹ
thuật bên A nghiệm thu.
Mua tại Vĩnh
phúc
TCVN
6 Đá 1x2;
2x4
- Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều
tỷ lệ % trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt,

ôxit sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật
liệu mềm và rỗ tổ ong.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý
TCVN
C. Các khối lợng chính của gói thầu:
1. Khối lợng đất đào 5.726,99 m
3

2. Khối lợng đất đắp 16.183,42 m
3

3. Bê tông các loại 9.746,24 m
3


4. Cốt thép các loại 72.19 Tấn
5. Đá xây các loại 1.275,65 m
3

6. Ván khuôn các loại 8.801,04 m
2

7. Đá dăm các loại 797,34 m
3


8. Vải lọc 5.697,46 m
2

9. Diện tích trồng cỏ 5.008,56 m
2

d. Trình tự thi công:
1. Nhận mặt bằng
2. Chuẩn bị lán trại, điện nớc thi công
3. Tập kết máy móc thiết bị thi công
4. Bóc phong hoá, đào đất
5. Đào móng tờng chắn đất phía đồng, chân khay phía sông.
6. Xây đá tờng chắn phía đồng, xây và đổ đá chân khay phía sông
7. Đắp áp trúc phía sông và phía đồng
8. Trải vải địa kỹ thuật, đổ bê tông dầm khung và bê tông đỉnh kè phía sông
9. Lắp đặt cấu kiện đúc sẵn phía sông
10. Thi công các lớp cứng hóa mặt đê
11. Thu dọn mặt bằng + hoàn thiện
12. Nghiệm thu + bàn giao
Phần III
Công tác bố trí mặt bằng công trờng
1. Nhận bàn giao mặt bằng :
Trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng công trình, đơn vị thi công nhận vị trí, tim tuyến,
cao độ công trình, phạm vi khu vực đền bù, mặt bằng sử dụng đất và các tài liệu hồ sơ có
liên quan.
Hai bên Chủ đầu t và Nhà thầu tiến hành các thủ tục bàn giao mặt bằng thi công
tại hiện trờng bao gồm: ranh giới khu vực công trờng, các mốc cao độ gốc, mốc dẫn cao
độ, mốc toạ độ khống chế, mốc tim tuyến công trình phải di dời và khôi phục sau khi
hoàn thành, bãi vật liệu
2. Bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
Căn cứ vào thực tế hiện trạng mặt bằng thi công và biện pháp tổ chức thi công,
tiến độ thi công. Nhà thầu bố trí mặt bằng thi công công trình theo bản vẽ TKTC bao
gồm:

- Nhà của BCH công trờng 30 m
2
.
- Lán trại công nhân 3 x 60 m
2
180 m
2
.
- Kho sắt + ván khuôn 80 m
2
- Lán bảo vệ di động 10m
2
* Khu vực thi công, mặt bằng thi công chi tiết các vị trí đợc thể hiện trên bản vẽ
thi công chi tiết.
3. Công tác trắc đạc:
- Trớc khi thi công trên cơ sở các mốc tim tuyến và cao độ đợc giao, Nhà thầu tiến
hành phóng tuyến công trình định vị các điểm tim, từ đó định vị mép biên công trình,
phạm vi mở mái
- Các mốc chính và cao độ gốc đợc gửi vào các mốc phụ xung quanh để có thể
khôi phục lại khi các mốc này bị mất đi.
- Trong quá trình thi công từ các mốc tim tuyến gốc, các đội thi công dùng máy
kinh vĩ, máy thuỷ bình dựng tim tuyến, cao độ và vị trí các điểm phục vụ cho việc thi
công từng hạng mục, phần việc. Các mốc toạ độ gốc luôn đợc kiểm tra khôi phục làm cơ
sở cho việc thi công suốt cả công trình.
- Công tác trắc địa là công tác rất quan trọng ảnh hởng trực tiếp khối lợng, chất l-
ợng, tiến độ thi công, kết cấu và hiệu quả công trình. Vì vậy ở công trờng Nhà thầu luôn
bố trí 02 cán bộ kỹ thuật chủ chốt thờng xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra công việc trắc
địa để đảm bảo thi công công trình đúng đồ án thiết kế.
4. Tổ chức hiện tr ờng :
a. Tổ chức tại văn phòng:

Nhà thầu thành lập ban điều hành công trình gồm các cán bộ của phòng Kế hoạch
kỹ thuật đảm nhiệm công tác theo dõi tiến độ, kỹ thuật, lợng vật t vật liệu, kịp thời t vấn
cho giám đốc công ty nắm bắt đợc tình hình của công trờng. Các thành viên gồm Phó
giám đốc công ty, trởng phòng tài vụ, kế hoạch
b. Tổ chức hiện tr ờng:
- Công trờng hoạt động dới sự quản lý điều hành của Ban chỉ huy công trờng đợc
thành lập bởi các cán bộ đứng đầu là trởng Ban chỉ huy công trờng có đủ năng lực và
kinh nghiệm thi công. Giúp việc cho trởng ban chỉ huy công trờng là các cán bộ kỹ thuật,
cán bộ kế toán vật t, hành chính .
- Nếu trúng thầu đơn vị thi công sẽ bắt đầu tiến hành thi công bằng việc chuẩn bị
mặt bằng, lán trại, tập kết vật liệu, thiết bị phơng tiện thi công.
- Tất cả các dây truyền và các tổ sản xuất đợc phối hợp dới sự chỉ huy thống nhất
của trởng ban chỉ huy công trờng.
Trong quá trình thi công, tuỳ từng thời điểm và phần việc mà bố trí mặt bằng thi
công giai đoạn hợp lý, đảm bảo năng suất, tiến độ, hiệu quả công trình và an toàn cho ng-
ời, thiết bị thi công. Sự thay đổi điều kiện làm việc trên công trờng sẽ đợc điều chỉnh tiến
độ cho phu hợp và đợc sự chấp nhận của chủ đầu t.
* Lực lợng thi công trên công trờng:
Lực lợng thi công chính bao gồm máy móc thiết bị và lực lợng công nhân lành
nghề đảm bảo đúng yêu cầu về số lợng, bậc thợ do công trình yêu cầu lực lợng chủ yếu là
của nhà thầu, ngoài ra nhà thầu có sử dụng thêm một số lao động địa phơng phục vụ cho
công tác đất và các công tác khác (khi có nhu cầu).
Nhà thầu bố trí lực lợng cán bộ để thi công công trình gồm:
Số
TT
Vị trí
Năm kinh nghiệm làm
công trình
Số lợng
1 Giám đốc công trờng 10 01

2 P.Giám đốc công trờng 10 01
3 Kỹ s hiện trờng 05 02
4 Kỹ s trắc đạc 08 01
5 Kỹ s kết cấu 10 01
6 Kỹ s cơ khí, cơ điện 07 01
7 Giám sát an toàn, NV sơ cấp cứu 05 01
8
Giám sát đảm bảo chất lợng
10 01
9 Các nhân sự chính khác 05 05
(Các chức danh trên đã đợc bố trí trong hồ sơ năng lực nhà thầu)
Phần IV
Biện pháp thi công

a. Công tác chuẩn bị:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, Nhà thầu tiến hành công tác chuẩn bị mặt bằng,
lán trại, kho tàng nh bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể
Tập kết thiết bị thi công, san gạt bãi chứa vật liệu đảm bảo đủ rộng để cung ứng
vật liệu kịp thời trong thời trong suốt quá trình thi công.
Cán bộ kỹ thuật dựa vào hồ sơ, tim tuyến đợc Chủ đầu t bàn giao tiến hành lên ga,
phóng tuyến, xác định cao trình các mặt cắt, tính toán máy móc, thiết bị hợp lý với từng
hạng mục, từng thời điểm thích hợp.
Nhà thầu dự kiến phân chia tuyến thi công thành đoạn thi công thành ba đoạn thi
công theo hình thức cuốn chiếu. Đoạn 1 từ K1 đến K1+133; đoạn 2 từ K1+133 đến
K1+631.2 đoạn 3 từ K1+631.2 đến K2. Vị trí của mỏ đất chỉ định tại vị trí từ K0 đến
K0+800 nên nhà thầu dự kiến sẽ thi công theo hớng ngợc lại với hớng vận chuyển đất
đắp. Thi công dứt điểm xong đoạn 3 sau đó đến đoạn 2 và cuối cùng thi công đoạn 1.
B. thi công xây lắp
1. Đúc cấu kiện bê tông đúc sẵn:
Ngay sau khi nhận đợc bàn giao mặt bằng, san gạt bãi chứa vật t, vật liệu, bãi đúc

nh trong bản vẽ tổng thể mặt bằng nhà thầu tiến hành ngay công tác đúc cấu kiện bê tông
đúc sẵn.
Do khối lợng cấu kiện lớn nên để đảm bảo tiến độ đa cấu kiện vào lắp đặt kịp thời
đơn vị thi công sử dụng ván khuôn thép định hình, cố định kích thớc bằng bulông, trớc và
sau khi đổ đợc vệ sinh sạch sẽ và bôi dầu chống dính.
Bê tông trớc khi trộn đã đợc thiết kế thành phần cấp phối, Các thành phần cốt liệu
đợc đong bằng hộc, thủ công đa cốt liệu vào thùng trộn, bê tông sau khi trộn xong đợc đa
lên xe chuyên dùng và đổ vào khối đổ, đầm chặt bằng đầm dùi.
Tấm bê tông sau khi đủ cờng độ phải vận chuyển tới vị trí lắp đặt nên công tác bảo
dỡng bê tông là rất quan trọng. Trong quá trình từ khi đổ xong tấm đến khi đa ra lắp đặt
đơn vị thờng xuyên tới bảo dỡng theo quy trình quy phạm thi công bê tông.
2. bóc hữu cơ, đào móng:
Chặt bỏ các cây dại thuộc phạm vi nền đê đắp, loại bỏ tất cả rễ cây, bụi cây, cỏ
hay tất cả các loại vật liệu dễ bị phân rữa khác ra khỏi thân đê. San bằng các lỗ hỏng,
chỗ trũng vv trên thân đê cũ và tiến hành đầm kỹ theo tiêu chuẩn. Làm ẩm nền đê, đầm
kỹ để bề mặt nền đê cũ nối tiếp tốt với lớp đất đắp của đê mới, bạt thảo hạ cấp h = 15cm
theo mái tự nhiên của đê cũ. Bóc lớp phong hoá bằng máy xúc gầu 0,8m
3
kết hợp với thủ
công. Đầm đất, đầm cấp bằng đầm cóc. Vận chuyển đất hữu cơ, phong hoá rễ cây bụi cỏ
ra khỏi phạm vi công trờng tới bãi đổ theo quy định bằng xe ô tô tự đổ 7 tấn
Dùng máy thuỷ bình và máy kinh vĩ xác định vị trí, tim tuyến công trình, nhà thầu
tiến hành lên ga và giác móng, dùng cọc đóng tại các vị trí giao nhau, việc giác móng để
đào đất móng phải tính đào rộng hơn móng xây thiết kế và theo đúng đồ án thiết kế và
quy trình quy phạm thi công đào đất móng.
Dùng máy đào 0,8m3/ gầu và ôtô tự đổ 7 tấn, Đất đào đợc vận chuyển ra bãi thải
theo quy định
L u ý :
- Đào đất bằng máy phải để lại lớp bảo vệ đáy móng dày 20cm để đào bằng thủ
công .

- Trong quá trình thi công luôn đảm bảo cho hố móng khô ráo, tuyệt đối không để
nớc đọng trong phạm vi hố móng trong quá trình thi công.
3. xây tờng chắn đất phía đồng, xây đá, đổ đá chân khay phía sông:
Thi công xây tờng chắn phía đồng và chân khay phía sông theo hình thức cuốn
chiếu, ngợc hớng với hớng vận chuyển vật liệu. Đá hộc, đá dăm vận chuyển theo mặt đê
cũ đổ thành từng đống với khoảng cách đợc tính toán đảm bảo đủ vật liệu để thi công
trong mỗi phân đoạn đổ, hạn chế cự ly vận chuyển dọc. Thủ công dọn vật liệu đổ trên
mặt đê đảm bảo giao thông trên tuyến đê.
Dùng máy thuỷ bình và máy kinh vĩ xác định vị trí, tim móng tờng chắn, Nhà thầu
tiến hành lên ga và giác móng, đóng cọc định vị. Với tờng chắn phía đồng, thủ công vận
chuyển đá dăm tiến hành thi công lớp đá dăm lót, đầm chặt bằng đầm cóc đảm bảo cao
độ lớp lót và kích thớc hình học theo yêu cầu thiết kếthi công. Với chân khay phía sông
thủ công đầm chặt mái dốc đảm bảo m = 0,5. Trớc khi đệm đá dăm và xây đá theo từng
tấm tiến hành lót vải địa kỹ thuật. Hớng lót vải từ đỉnh đê hớng đến chân đê, ghim chặt
các mép tiếp giáp bằng ghim tre.
- Trớc khi xây lát đá dăm lót đợc nghiệm thu đúng cao độ thiết kế, đảm bảo bề
mặt phẳng, ổn định chắc chắn.
- Lên ga xây theo đúng đồ án thiết kế.
- Vận chuyển đá hộc từ bãi trữ đến vị trí xây đá bằng thủ công.
- Đá hộc đợc vận chuyển đến vị trí, viên đá đợc xếp theo chiều đứng, đá đợc xếp
xen khít với nhau, lỗ hổng giữa các viên đá sau khi chèn đá 4x6 chắc khối xây dùng vữa
chít kín. Với đá xếp chèn, đảm bảo các lỗ rỗng đợc chèn chặt bằng đá dăm theo yêu cầu
thiết kế.
- Khi xây đá từ lớp 2 trở lên trớc tiên rải vữa rồi mới đặt đá hộc, chèn đá dăm rồi
tiếp tục rải vữa lớp 2 và đặt đá hộc. Các viên đá trên mặt và mặt ngoài đợc xây bằng loại
đá có diện tích mặt lớn.
- Đá xây đảm bảo các tiêu chuẩn chất lợng, kích thớc hình học, vữa xây đúng
mác thiết kế. Khối xây đợc thực hiện thẳng, ngang bằng và đặc chắc đúng yêu cầu kỹ
thuật và đảm bảo mỹ thuật.
- Trong khối xây đá lớn đợc xây vào chân góc tờng không xây đá to tập trung vào

một chỗ theo chiều dài của tờng, chọn đá to xây hai mặt ngoài đá nhỡ xây trong lõi.
- Trong điều kiện công trình phải chia ra nhiều đoạn thì khối xây chỗ mạch ngừng
phải xây giật cấp thuận. với tờng dày 0,6 0,7m thì chỉ xây cao từ 1.0 - 1.2 m rồi dừng
lại cho khối xây đủ cờng độ chịu lực mới đợc xây tiếp theo. Nếu tờng dày > 0.7 m thì
chiều cao xây trong một đợt phải giảm đi cho phù hợp.
- Mạch vữa trong khối đá xây có độ dày <=3cm, các viên đá trong khối phải đặt
nằm để tăng cờng độ chịu lực và chống trợt.
- Trong quá trình xây đá phải thờng xuyên kiểm tra nhắc nhở thợ không đặt trực
tiếp đá nên nhau, không đặt đá trớc đổ vữa sau, không dùng đá dăm để chèn lộ mặt
ngoài.
- Đối mặt ngoài khối xây đá không trùng mạch, phải xây hai hàng ở mặt ngoài tr-
ớc song đó mới xây các hàng ở giữa sau, chọn đá xây mặt ngoài có kích thớc tơng đối lớn
và bằng phẳng và nhẵn mặt.
- Khi ngừng xây phải đổ vữa, chèn đá dăm vào hết các mạch đứng của lớp đá trên
cùng, trên mặt lớp trên cùng không rải vữa.
Sau khi xây ta phải tiến hành bảo dỡng theo đúng quy trình quy phạm của công
tác xây lát, vào những ngày nắng nóng phải tới nớc bảo dỡng liên tục.
- Trong quá trình xây không cho phép ngời và phơng tiện qua lại trên lớp đá đang
xây để đảm bảo khối đá đợc đặc chắc, các mạch vữa có điều kiện liên kết tốt. Khi khối
xây cha đủ khả năng chịu tải trọng thì cha đợc tiến hành công tác đắp đất để đảm bảo cho
khối xây đợc an toàn.
- Trong quá trình xây đá cứ xây 50m3 vữa xây thì đúc 1 nhóm 3 mẫu (7x7x7)cm
để kiểm tra cờng độ chịu nén. Quá trình lấy mẫu tại vị trí công trình có chứng thực của
chủ đầu t và đợc bảo dỡng theo chế độ bảo dỡng của công trình.
Vữa xây trộn đều đồng màu, đảm bảo đúng cấp phối mác vữa theo quy định. Nhà
thầu bố trí 2 máy trộn vữa dung tích 200 lít để phục vụ công tác trộn vữa BT.
* Lu ý đối với công tác đá:
- Cấp phối đá hộc làm kè chọn theo đờng kính cấp phối khác kích cỡ theo mục 4-
2-1B của Công trình bảo vệ bờ . Cụ thể cấp phối đá lát nh sau:
+ (1,5 -:- 2,0)D50 là 30% -:- 40%

+ D50 là 50%
+ (0,3 -:- 0,4)D50 là 10% -:- 20% với D50 = 28cm
- Chỗ tiếp giáp kè cũ và kè mới tạo mái phẳng và chêm chèn chặt
4. Đắp áp trúc đê cả hai phía sông và phía đồng.
Vị trí bãi lấy đất đắp đê đoạn Km0+00 -:- Km0+800 đợc chỉ định lấy tại mỏ với đ-
ờng vào bãi thuộc lý trình Km9+200. Cự ly vận chuyển đất trung bình 1.340m.Trớc khi
lấy đất Nhà thầu sử dụng máy xúc dung tích gầu 0,8m
3
và máy ủi 110CV bóc bỏ lớp
phong hoá bề mặt của bãi với chiều dày trung bình 10cm, ủi thành từng đống và vận
chuyển ra khỏi khu vực lấy đất
Nhà thầu tiến hành đắp đất theo hớng ngợc hớng với hớng vận chuyển vật liệu.
Ngay sau khi đá xây tờng chắn đất và chân khay phía sông đảm bảo cờng độ và đợc sự
đồng ý của t vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành đắp áp trúc mặt đê.
4.1. Máy móc thiết bị thi công đất:
Đơn vị thi công tính thiết bị công tác đất với khối lợng và thời gian thi công cao
nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng là đắp thân đê (K1+333-:- K1+631) đoạn đắp
mới toàn bộ khối lợng 9.117 m
3
,và thời gian thi công dự kiến 20 ngày, bình quân mỗi
ngày cần đào là Q
đào
= 455,85m
3

* Tính số máy đào theo công thức :

Q
đào
N


=

k
x

k: số ca máy làm việc trong ngày lấy = 1



năng suất máy đào loại 0,8 m3/gầu, với đất cấp 2, tra định mức mã hiệu
AB.27322. Ta có


= 294,96 m
3
/ca .
455,85
Số máy đào là: N

= = 1.545
294,96 x 1
Theo khối lợng tính toán nhà thầu chúng tôi chọn là 02 máy đào dung tích gầu
0,8m3/gầu nhân lực phục vụ máy 4 ngời .
* Tính số ô tô vận chuyển: để chuyển đất đơn vị thi công chọn loại xe ô tô tự đổ
loại trọng tải 7 Tấn.
Để tính toán số lợng xe ôtô vận chuyển nhà thầu chọn tính thiết bị công tác đất với
khối lợng và thời gian thi công cao nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng là đắp thân
đê (K1+333-:- K1+631) đoạn đắp mới toàn bộ khối lợng 9.117 m
3

,và thời gian thi công
dự kiến 20 ngày, bình quân mỗi ngày vận chuyển 455.85m
3
cự ly vận chuyển từ bãi
khai thác tại (K0+00 -:- K0+800) tới vị trí đắp mới với cự ly trung bình 947m đất cấp 2,
tra định mức mã hiệu AB.41412 ta có định mức vận chuyển 100m
3
đất cấp 2 cần 1ca ô
tô 7 tấn. Vậy năng suất ô tô:


ôtô
)/(100
1
100
3
cam==
- Số ca xe đảm bảo tiến độ =
100
85,455
= 4,56 ca
- Nhà thầu dự kiến thời gian làm việc của 1 ô tô là 1 ca/ngày.
Vậy số xe ôtô là =
1
56.4
= 4.56 xe
Do đó số lợng ô tô chọn là 05 xe, nhân lực phục vụ máy 10 ngời. Nhng để đẩy
nhanh, kịp tiến độ phục vụ cho công trình hoàn thành đúng tiến độ đợc giao chúng tôi
chọn thêm 01xe dự phòng.
* Tính số máy ủi : Đơn vị thi công tính thiết bị ủi đất với khối lợng và thời gian

thi công cao nhất tơng ứng là đắp thân đê (K1+333-:- K1+631) đoạn đắp mới toàn bộ
khối lợng 9.117 m
3
,và thời gian thi công dự kiến 20 ngày, để phục vụ cho công tác này.
Căn cứ vào số máy đào, năng suất máy đào, ta tính đợc số máy ủi theo công thức:
N
đ
x

N
ủi
=
K
s
x
ủi
Trong đó: Số máy đào N
đào
= 2 cái
Năng suất máy đào đào đất cấp 2


= 294,96 m3/ca
Hệ số san đất K
s
= 1,1
Chọn loại máy ủi 110CV; Tra định mức AB.27332 ta có ủi 100m
3
đất cấp 2 cần
0.036 ca máy ủi


ủi
)/(2778
036,0
100
3
cam==

2 x 294,96
Vậy N
ủi
= = 0,193
1,1 x 2778
Do đó Số lợng máy ủi phải chọn là 01 máy ủi loại 110CV nhân lực phục vụ máy
là 02ngời.
* Trong quá trình thi công đắp đất nhà thầu thi công bằng cơ giới kết hợp thủ
công.
+ Tổng số máy móc Nhà thầu bố trí phục vụ cho công tác đất là:
+ 02 máy đào dung tích gầu 0,8m3
+ 01 máy ủi 110CV
+ 5 xe ô tô tự đổ 7 Tấn
+ 01 máy đầm đất (9 tấn).
+ 02 máy đầm cóc.
+ Nhân công phục vụ cho công tác thi công đất là :
- Thợ vận hành 3,0/7 4,5/7 là 22 ng ời.
- Lao động phổ thông: 2 tổ mỗi tổ 25 ngời
4.2. Đắp áp trúc.
Do đặc điểm công trình có hạng mục đào bạt cấp tạo mái và đắp áp trúc mặt đê,
chiều rộng mặt đê nhỏ nên khi thi công sẽ ách tắc và làm ảnh hởng đến đờng giao thông
trên đê khi thi công phải luôn có ngời cảnh giới hai bên đắp đất và có biển báo hiệu công

trờng.
- Đắp từ thấp lên cao, mặt cắt đắp rộng chủ yếu ở phía đồng dùng máy ủi đào bạt
chân đê đảm bảo chiều rộng đủ để máy đầm 9 tấn hoạt động. Mặt cắt phía sông và các vị
trí đắp với mặt cắt nhỏ nhà thầu dùng đầm cóc để thi công đắp.
- Dùng dây, cọc lên ga mặt cắt ngang theo kích thớc và cao độ thiết kế. Đắp từ
mặt đất tự nhiên lên đến cao trình mặt đê đợc chia làm nhiều lớp đắp, mỗi lớp dày trung
bình 20. Mái dốc taluy phía sông m = 3.0, mái dốc taluy phía đồng đợc đắp với mái dốc
m = 2. Đất đắp đợc xúc bằng máy xúc với dung tích gầu 0,8m
3
vận chuyển bằng ô tô
7m
3
tới vị trí đổ từ bãi lấy đất theo chỉ định đi theo đờng đê xuống vị trí hố móng cần
đắp đất theo đờng vận chuyển đợc máy ủi hạ dốc, đất đợc đổ thành từng đống theo yêu
cầu của cán bộ kỹ thuật. Máy ủi 110CV san đất thành từng lớp dày 25 -:- 30cm đảm bảo
khi lu lèn xong chiều dày mỗi lớp không vợt quá 20cm. Đầm bằng máy đầm 9 tấn, đầm
lần lợt, đầm từ mép ngoài vào bên trong phạm vi cần đắp đất (đầm đất đạt đến dung trọng
thiết kế. Phía sông mặt cắt nhỏ, sau khi ô tô vận chuyển đất đổ thành từng đống trên mặt
đê cũ, công nhân vận chuyển đất tới vị trí đắp, dùng đầm cóc đầm chặt từng lớp, chiều
dày mỗi lớp không vợt quá 20cm. Sau khi kiểm tra độ chặt của lớp đắp đạt độ chặt k
=1,45T/m
3
mới tiến hành đắp lớp tiếp theo. Trong quá trình đắp, đơn vị thi công bố trí
cán bộ kiểm tra cao trình, làm thử dung trọng đất, độ chặt đất.v.v Nghiệm thu mặt bằng
đắp đất và đất đắp có đầy đủ thành phần A, B và thiết kế.
- Sau khi đắp đê đến cao độ thiết kế dùng máy xúc đi dọc tuyến hoàn chỉnh mái ta
luy hai bên đảm bảo chiều rộng mặt đê quai.
5. Đổ bê tông khung dầm.
- Trải hai lớp ni lon lên vị trí đổ bê tông khung dầm kè phía sông bằng thủ công,
ghép mối và ghim chặt. Hớng trải ni lon từ đỉnh đê tới chân đê.

- Thi công lớp đá dăm đệm đá 2x4 dày 10cm phạm vi trải ni lon khung dầm.
- Ghép ván khuôn dầm khung bằng ván khuôn thép. Văng chống bằng cây chống
gỗ đảm bảo kín khít, tránh mất nớc khi đổ bê tông. Gia công và lắp đặt cốt thép tại vị trí
đổ. Trớc khi đặt buộc cốt thép phải đợc vệ sinh nền, vệ sinh thép chờ. Công việc đặt buộc
đợc thực hiện đúng theo đồ án thiết kế đã phê duyệt.
- Tất cả các mối hàn, mối buộc đợc thực hiện đúng yêu cầu, quy phạm, quy định
của đồ án thiết kế đã phê duyêt, việc đặt buộc thép luôn đảm bảo đúng chủng loại mật độ
của thiết kế. Trớc khi đổ bê tông, lau lại, bơm rửa vệ sinh sạch sẽ và đợc kê lớp bảo vệ
đúng thiết kế.
- Khung thép đặt buộc xong có sự ổn định, chắc chắn để thi công các công việc
tiếp theo không bị xê dịch.
- Cốt thép đợc gia công theo đúng đồ án thiết kế về số hiệu, hình dáng và yêu cầu
kỹ thuật. Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn. Thép trớc khi gia công đã đợc kiểm định
đảm bảo chất lợng, có đầy đủ chứng chỉ, lý lịch thép.
- Đổ bê tông dầm khung bằng máy trộn bê tông 500l, đổ theo hớng từ dới lên trên,
đầm chặt bằng đầm dùi.
6. vận chuyển và lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Cấu kiện bê tông đúc sẵn sau khi đợc nghiệm thu đợc vận chuyển bằng thủ công
từ bãi đúc tới vị trí lắp đặt, các tấm bê tông đợc tập kết thành từng đống xếp vuông vức và
đợc vệ sinh sạch sẽ trớc khi lắp đặt.
- Trải đá 2x4 bằng thủ công và đầm chặt bằng đầm cóc đảm bảo chiều dày lớp đá
dăm đệm theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế 10cm.
- Vận chuyển tiếp cấu kiện từ bãi tập kết tới vị trí lắp đặt bằng thủ công, căng dây
theo hai phơng ngang và dọc xác định chính xác vị trí cần lắp đặt. Tấm cấu kiện đợc
chêm chèn chặt đảm bảo bằng phẳng không cong vênh, khấp khểnh.
7. Đổ bê tông tờng chắn sóng.
- Chỉnh sửa hố móng bê tông tờng chắn sóng bằng thủ công. Dùng máy thuỷ bình
và lên ga hố móng, đảm bảo tuân theo hớng và kích thớc theo hồ sơ thiết kế.
- Đệm đá dăm móng tờng chắn sóng, đầm chặt bằng đầm cóc.
- Ván khuôn đợc dùng là loại tôn định hình và ván khuôn gỗ đợc ghép thành mảng

đảm bảo kín khít tránh làm mất nớc xi măng. Ván khuôn đợc văng chống bằng cọc gỗ
đảm bảo chắc chắn, ổn định và an toàn cho thi công bê tông đảm bảo đúng vị trí, kích th-
ớc đã đợc xác định, đánh dấu cao độ đổ trên ván khuôn, ván khuôn đợc vệ sinh sạch sẽ
bôi dầu mỡ trớc khi lắp đặt.
- Cốt thép đợc gia công theo đúng đồ án thiết kế về số hiệu, hình dáng và yêu cầu
kỹ thuật trong. Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn. Thép trớc khi gia công đã đợc kiểm
định đảm bảo chất lợng, có đầy đủ chứng chỉ, lý lịch thép.
- Thép đợc gia công trực tiếp tại nơi đổ và đợc bảo quản tránh ma và khô ráo
- Trớc khi đặt buộc cốt thép phải đợc vệ sinh nền, vệ sinh thép chờ. Công việc đặt
buộc đợc thực hiện đúng theo đồ án thiết kế đã phê duyệt.
- Tất cả các mối hàn, mối buộc đợc thực hiện đúng yêu cầu, quy phạm, quy định
của đồ án thiết kế đã phê duyêt, việc đặt buộc thép luôn đảm bảo đúng chủng loại mật độ
của thiết kế. Trớc khi đổ bê tông, lau lại, bơm rửa vệ sinh sạch sẽ và đợc kê lớp bảo vệ
đúng thiết kế.
- Khung thép đặt buộc xong có sự ổn định, chắc chắn để thi công các công việc
tiếp theo không bị xê dịch.
Mỗi khoảnh đổ bê tông kỹ thuật hiện trờng phải tính khối lợng BT, khoảnh đổ và
vạch ra biện pháp thi công, tiến độ cung cấp và quyết định thiết bị và nhân lực phù hợp
để khi thi công BT đợc liên tục đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lợng thi công bê tông.
Xi măng, cát, đá dăm để chế tạo hỗn hợp bê tông đợc cân đong theo đúng cấp
phối.
- Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để quá
trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết kế.
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn và tuân thủ theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
Do tính chất và điều kiện thi công của từng hạng mục công việc. Nhà thầu bố trí máy
trộn hoặc các máy trộn tập trung để thi công bê tông.
- Bê tông đợc đa vào khối đổ bằng thủ công. Tuỳ theo từng khối đổ theo đúng kích
thớc và tiêu chuẩn thiết kế. Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi công suất 1,5 Kw.
- Đổ bê tông thực hiện liên tục đến khi hoàn thành khối đổ, nếu ngừng giữa chừng
thì thời gian nghỉ < 60phút và chỗ mạch ngừng thi công này khi tiếp tục đổ sẽ đợc đầm

lại và đổ 1 lớp vữa xi măng mác cao, sau đó mới đổ bê tông tiếp.
- Khi tháo dỡ ván khuôn không đợc gây chấn động mạnh, để ảnh hởng đến các kết
cấu khác, không đợc va chạm làm bể vỡ các góc cạnh của kết cấu công trình.
- Thời gian và trình tự tháo dỡ ván khuôn đối với từng loại liên kết đợc tuân thủ
theo yêu cầu kỹ thuật quy định và đợc sự đồng ý của giám sát A.
8. Cứng hoá mặt đê.
- Dùng máy ủi kết hợp với thủ công đào khuôn đờng trong phạm vi đắp áp trúc.
đảm bảo chiều rộng khuôn đờng theo thiết kế. Thủ công chỉnh sửa khuôn đờng và đào
móng dầm đỉnh phía đồng theo đúng cao độ và kích thớc hình học theo hồ sơ thiết kế.
- Ô tô vận chuyển cấp phối đá dăm tới vị trí thi công, đổ thành từng đống theo sự
chỉ định của cán bộ kỹ thuật. Thủ công bơm tới nớc cho cấp phối đá dăm đảm bảo độ ẩm
theo thiết kế. Máy ủi san cấp phối theo khuôn đờng đắp áp trúc đã căng dây, lên ga, cấp
phối đê cũ đợc giữ lại làm nền. Đầm chặt bằng đầm cóc 9 tấn, hớng đầm từ hai bên vào
giữa đờng mỗi vệt bánh cách nhau 0,20cm đảm bảo độ dốc mái đờng từ giữa ra hai bên
sau khi lu xong i = 1%. Thi công mặt đờng đá cấp phối theo quy trình thi công và nghiệm
thu cầu cống.
- Sau khi nghiệm thu móng cấp phối đá dăm mặt đờng Nhà thầu tiến hành trải ni lon
hai lớp trên toàn bộ diện tích đổ bê tông bao gồm cả mặt cấp phối cũ và cấp phối mới,
móng bê tông dầm đỉnh phía đồng. Trải ni lon theo hớng vuông góc với tim tuyến, găm
chặt xuống mặt đê và mái đê.
- Lắp đặt ván khuôn và cốt thép móng dầm đỉnh phía sông. Ván khuôn thép, chằng
chống bằng cột gỗ. Cốt thép đợc gia công tại chỗ, vệ sinh và lắp đặt đúng nh thiết kế,
thành ván khuôn đợc quét dầu chống dính.
- Trớc khi thi công nhà thầu phải đem sắt thép và cốt liệu (Xi măng, đá, cát) đến
cơ sở thử có đủ t cách pháp nhân để thử ép mẫu, kiểm tra cờng độ kéo của các loại thép,
xác định mác bê tông, mác vữa xây, dùng cho công trình ứng với các vật liệu và xi măng
quy định trong hồ sơ mời thầu.
Xi măng, cát, đá dăm để chế tạo hỗn hợp bê tông đợc cân đong theo đúng cấp
phối.
- Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để quá

trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết kế.
- Thi công đổ bê tông cốt thép M200 dầm đỉnh phía sông. Dùng máy trộn bê tông
500l, đầm chặt bằng đầm dùi.
- Sau khi bê tông đạt đủ cờng độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn và đổ bê tông mặt đ-
ờng. Bê tông mặt đờng đợc chia thành nhiều khoảnh đổ, mỗi khoảnh cách nhau 5m, giữa
các khoảnh đổ là các khe co giãn rộng 1cm. Lấp khe lún bằng 13cm gỗ nhóm IV ở dới và
7cm nhựa đờng phía trên.
- Đổ bê tông thực hiện liên tục đến khi hoàn thành khối đổ, nếu ngừng giữa chừng thì
thời gian nghỉ < 60phút và chỗ mạch ngừng thi công này khi tiếp tục đổ sẽ đợc đầm lại và
đổ 1 lớp vữa xi măng mác cao, sau đó mới đổ bê tông tiếp.
- Công tác bảo dỡng bê tông rất quan trọng ảnh hởng rất lớn đến chất lợng công trình.
Do vậy khi đổ bê tông xong ta phải tiến hành tới nớc bảo dỡng theo đúng quy trình, quy
phạm. Trong thời gian bảo dỡng tránh gây chấn động mạnh làm hỏng kết cấu bê tông.
Thời gian 7 ngày đầu bê tông toả nhiệt lớn do vậy nhà thầu dùng bao tải phủ bề mặt bê
tông và tới nớc bảo dỡng.
Thiết bị cần dùng cho cả gói thầu
TT Tên thiết bị Công suất Số lợng
01 Máy phát điện
50 KVA 1 cái
02 Máy bơm nớc 15 CV 2 cái
03 Máy trộn Bê tông 250 lít/h 2 cái
04 Máy đầm dùi
1.5KW 5 cái
05 Máy đầm đất 9 Tấn 1 cái
06 Máy đầm cóc 2 cái
07 Máy hàn điện 2 cái
08 Máy ủi 110 CV 1 cái
09 Máy đào dung tích gầu 0,8 m3 2 cái
10 Ôtô tự hành
7 tấn

5 cái
11 Bộ thí nghiệm đất, bê tông 2 bộ
12 Máy trộn vữa 250 lít 2 cái
13 Máy trắc địa 2 cái
14 Máy cắt uốn sắt 1 cái
15 Ô tô stec chở nớc 5 m3 1 cái
16 Ô tô stec chở dầu 5 m
3
1 cái
9. Trồng cỏ, hoàn thiện:
Cỏ Vetiver có tác dụng chống xói sạt mái đê khi có ma lớn, sóng vỗ vào mái đê.
Cỏ đợc vận chuyển đến từng quầng (20x20)cm và đợc trồng theo hình mắt cáo. Bơm nớc
tới ẩm đảm bảo cỏ mọc bám rễ vào mái đê.
Xây dựng các dốc lên xuống đê (gia cố bằng bê tông M200#) tại các ngõ dân sinh,
bãi vật liệu cơ sở sản xuất có liên quan tới giao thông mặt đê.

×