Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Bài giảng Quản trị kinh doanhPhần I Chương 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.17 KB, 124 trang )

CHƯƠNG IXCHƯƠNG IXCHƯƠNG IXCHƯƠNG IX
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHNGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHNGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PhẦN 1PhẦN 1
Các vấn đề cơ bản về Các vấn đề cơ bản về
tài chính doanh nghiệptài chính doanh nghiệp
A. Chi phÝ s¶n xuÊt, A. Chi phÝ s¶n xuÊt,
PhẦN 1PhẦN 1
Các vấn đề cơ bản về Các vấn đề cơ bản về
tài chính doanh nghiệptài chính doanh nghiệp
A. Chi phÝ s¶n xuÊt, A. Chi phÝ s¶n xuÊt,
A. Chi phÝ s¶n xuÊt, A. Chi phÝ s¶n xuÊt,
gi¸ thµnh vµ thu nhËpgi¸ thµnh vµ thu nhËp
cña doanh nghiÖpcña doanh nghiÖp
A. Chi phÝ s¶n xuÊt, A. Chi phÝ s¶n xuÊt,
gi¸ thµnh vµ thu nhËpgi¸ thµnh vµ thu nhËp
cña doanh nghiÖpcña doanh nghiÖp
I. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1. Chi phí sản xuất kinh doanh
DN phải bỏ ra các khoản chi phí nhất định sau:
*Chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí lao động sống, lao động vật hóa mà DN đã chi ra để
sản xuất sản phẩm trong 1 thời kỳ nhất định.
lao động sống: tiền lương phải trả cho CNV
lao động vật hóa: NVL, hao mòn máy móc và chi phí dịch vụ.
*Chi
phí
về


tiêu
thụ
sản
phẩm
(chi
phí
lưu
thông)
*Chi
phí
về
tiêu
thụ
sản
phẩm
(chi
phí
lưu
thông)
Các chi phí về bao gói, Chi phí vận chuyển, Lương nhân công,
Hoa hồng quản lý, Chi phí về khấu hoa TSCĐ bộ phận bán
hàng, Chi phí quảng cáo, Marketing, nghiên cứu thị trường và
các chi phí khác.
*Chi phí quản lý DN
chi phí có liên quan đến công tác tổ chức hành chính, bao
gồm: Lương nhân viên quản lý hành chính, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ.
2. Phân loại chi phí sản xuất
Mục đích:
• Để thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành các định

mức chi phí
• Tính toán được việc tiết kiệm chi phí ở từng khâu và
từng bộ phận sản xuất
Tác dụng:
• Kiểm tra và phân tích quá trình phát sinh chi phí và hình
thành giá thành sản phẩm
• Xây dựng định mức chi phí và kiểm soát được chi phí để
thực hiện hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận.
• Thông qua việc phân loại chi phí sẽ đánh giá được chính
xác kết quả kinh doanh ở từng bộ phận và từng khâu.
Cách phân loại chi phí sản xuất:
a, Phân loại chi phí theo yếu tố của chi phí sản xuất:
Phân loại theo phương pháp này có nghĩa là sắp xếp các chi
phí có tính chất kinh tế vào cùng 1 loại và mỗi loại là 1 yếu
tố chi phí, gồm:
NVL chính mua ngoài
Vật liệu phụ mua ngoài
Nhiên liệu mua ngoài
Năng
lượng,
động
lực
mua
ngoài
Năng
lượng,
động
lực
mua
ngoài

Lương phải trả cho công nhân và các khoản tính theo lương
Khấu hao TSCĐ
Chi phí khác bằng tiền.
Tác dụng của cách phân loại này nhằm:
+ xác định trọng điểm quản lý chi phí sản xuất
+ kiểm tra giữa thực hiện với kế hoạch
+ để lập kế hoạch về huy động vốn
b, Phân loại chi phí theo khoản mục giá thành: gồm
• Chi phí NVL trực tiếp (VL chính, VL phụ, nhiên liệu)
• Chi phí nhân công trực tiếp (tiền lương và các khoản có
tính chất lương của lao động trực tiếp)
• Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến
đối tượng tính giá thành hay còn gọi là chi phí phát sinh
tại nơi sản xuất, tại phân xưởng, VD: khấu hao TSCĐ,
dụng cụ,
Tác dụng của cách phân loại này nhằm giúp cho DN tính
được
giá
thành
của
các
loại
sản
phẩm

mức
độ
ảnh
được
giá

thành
của
các
loại
sản
phẩm

mức
độ
ảnh
hưởng của từng khoản mục đối với giá thành sản phẩm.
c, Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động KD:
• Chức năng sản xuất
• Chức năng tiêu thụ
d, Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
• Hoạt động sản xuất KD chính
• Hoạt động tài chính
• Hoạt động bất thường
e, Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
sản phẩm dịch vụ hình thành
- Chi phí cố định: là chi phí bất biến (những chi phí không
thay đổi theo số lượng dịch vụ sản phẩm hình thành)
Khấu hao TSCĐ
Chi phí quản lý
Các chi phí về thuê tài sản, thuê mặt bằng sản xuất
Chi phí quảng cáo
Thông
thường
họ
chia

định
phí
ra
làm
2
loại
:
Thông
thường
họ
chia
định
phí
ra
làm
2
loại
:
*Định phí bắt buộc: là định phí không thể thay đổi 1 cách
nhanh chóng vì chúng thường liên quan đến TSCĐ và 1 số
khoản khác. (về cơ bản thì định phí bắt buộc sử dụng lâu
dài không thể giảm dần tới 0).
* Định phí tùy ý: là định phí có thể thay đổi nhanh chóng
bằng 1 hội đồng quản trị
- Chi phí biến đổi: (hay là biến phí hoặc chi phí khả biến).
Đây là chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động và mức độ
hoạt động sản xuất, như:
Giá vốn của hàng mua vào đối với DN thương mại là loại chi
phí biến đổi
Chi phí về bao bì bao gói

Hoa hồng bán hàng
Xét về sự biến động, người ta chia chi phí biến đổi thành 2
loại:
+
Biến
phí
tỷ
lệ
:

những
chi
phí
mang
tính
chất
tỷ
lệ
thuận
+
Biến
phí
tỷ
lệ
:

những
chi
phí
mang

tính
chất
tỷ
lệ
thuận
trực tiếp với sự biến động của sản phẩm.
+ Biến phí cấp bậc: là những chi phí thay đổi theo số lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ 1 cách tịnh tiến (Vd, bảo dưỡng
MMTB)
Phân loại chi phí theo quan hệ có tác dụng xác định khối
lượng sản xuất để: Đạt được hiệu quả kinh tế cao
3. Giá thành sản phẩm
a, Khái niệm
"Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm nhất định"
Giữa chi phí và giá thành có quan hệ với nhau
A B C D
AB: Sản phẩm dở dang đầu kỳ
BC: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
BC: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
CD: Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành = AB + BC - CD
b, Phân loại giá thành
Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trước khi
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nó được xây dựng trên cơ sở
giá thành của kỳ trước và có xét tới sự biến động của giá cả
trong kỳ tới.
Giá thành định mức là giá thành được xây dựng trước khi
sản
xuất


được
xây
dựng
dựa
trên

sở
các
định
mức
hao
sản
xuất

được
xây
dựng
dựa
trên

sở
các
định
mức
hao
phí thực tế và có xét tới mức độ biến động, thayđổi của định
mức.
Giá thành thực tế là giá thành được xác định trên cơ sở hao
phí thực tế đã được tập hợp trong quá trình sản xuất.

c, Hạ giá thành
Ý nghĩa :
Nếu DN hạ giá thành sản phẩm được đó là điều kiện cơ bản để
DN thực hiện tiêu thụ nhiều sản phẩm-> thu hồi vốn nhanh.
là 1 yếu tố quan trọng để DN tăng lợi nhuận
DN hạ giá thành -> giảm chi phí -> tạo điều kiện cho DN giảm
lượng vốn lưu động cần thiết sử dựng vào sản xuất.
Giảm giá thành sản phẩm người ta thường so sánh giá thành sản
phẩm kỳ này với kỳ trước để xem giảm giá thành như thế nào.
*Mức
giảm
giá
thành
sản
phẩm
so
sánh
được
:
*Mức
giảm
giá
thành
sản
phẩm
so
sánh
được
:
∆Z = Q

1i
( Z
1i
- Z
0i
)
∆Z: Mức giảm giá thành của sản phẩm so sánh được
Q
1i
: Số lượng sản phẩm loại i kỳ báo cáo
Z
1i
: Giá thành sản phẩm loại i kỳ báo cáo
Z
0i
: Giá thành sản phẩm loại i kỳ gốc
n : số loại sản phẩm so sánh được
*Tỷ lệ hạ giá thành
T
Z
(%) = Zx100
(Q1i * Z0i)
Khi xem xét đánh giá việc giá thành sản phẩm ta phải xem xét đánh giá
cả 2 chỉ tiêu trên.
cả 2 chỉ tiêu trên.
II CÁC CHI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHÁC
1. Chi phí hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động có liên quan đến vốn, đầu tư,
hoạt động về buôn bán bất động sản, các hoạt động về liên
doanh liên kết

Chi phí HĐTC bao gồm:
• Các khoản lãi suất phải trả tiền vay
• Lỗ của nhượng bán các cổ phiếu, trái phiếu

Giảm
giá
hàng
bán
cho
khách
hàng
(giảm
cho
khuyến
mại
:

Giảm
giá
hàng
bán
cho
khách
hàng
(giảm
cho
khuyến
mại
:
chi phí HĐTC, giảm cho hàng kém chất lượng là giảm về

doanh thu)
• Lỗ của góp vốn liên doanh
• Các chi phí liên quan khác (chi phí môi giới, chi phí lệ phí
phải nộp)
• Chi phí lập dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư chứng
khoán
2.Chi phí hoạt động khác hoặc chi phí họat động bất
thường
Chi phí HĐBT là chi phí xảy ra không thường xuyên hoặc
những chi phí nằm ngoài dự kiến như:
Bị phạt
Tài sản thiếu không rõ nguyên nhân
Thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ
Những
khoản
thiệt
hại
do
thiên
tai
gây
ra
Những
khoản
thiệt
hại
do
thiên
tai
gây

ra
Tóm lại: có 3 loại chi phí
Chi phí Kinh doanh (CF sản xuất, CF lưu thông, CF QLDN)
Chi phí HĐTC
Chi phí HĐ khác
III. THUẾ VÀ CÁCH TÍNH THUẾ TRONG DN
Đối với mỗi DN khi bắt đầu tiến hành HĐKD phải đóng
thuế cho ngân sách nhà nước có tác dụng:
Có tác dụng điều tiết thu nhập
Để tạo ra nguồn thu tài chính cho nhà nước
Thuế là 1 khoản chi của DN, vì vậy khi quyết định
phương án kinh doanh, DN phải tính tới các khoản thuế

tiền
nộp
thuế
cho
mặt
hàng

ngành
nghề
kinh
doanh
.

tiền
nộp
thuế
cho

mặt
hàng

ngành
nghề
kinh
doanh
.
Thông thường DN phải tính và nộp các khoản thuế sau:
• Thuế GTGT (VAT)
• Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
• Thuế thu nhập DN
• Thuế khác
1.Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Khái niệm
Thuế VAT là thuế gián thu được thu trên phần giá trị tăng thêm của số hàng
hóa, dịch vụ sản phẩm bán ra trong kỳ.
Đối tượng của nộp thuế
Theo điều III của luật thuế VAT và điều III Nghị định 28 năm 1998 của Chính
phủ thì các đối tượng sau đây phải nộp thuế:
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động KD hàng hóa dịch vụ trên lãnh thổ
VN.
Đối tượng không nộp thuế
Đối tượng không nộp thuế
Tại điều IV của luật thuế VAT và điều IV của NĐ 28 1998 của Chính phủ quy
định những đối tượng sau không phải nộp thuế: SP trồng trọt, SP muối, SP
hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, các thiết bị máy móc
thiết bị,phương tiện vận tải chuyên dùng mà trong nước chưa sản xuất
được.

Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế: theo giá và thuế suất
Giá: là giá bán của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Thuế suất: 0%, 5%, 10%, 20%
Phương pháp tính thuế: 2 phương pháp
Phng phỏp tớnh thu VAT khu tr:
Thu VAT phi np = VAT u ra - VAT u vo
VAT u ra = Giỏ tớnh thu ca hng húa, * Thu sut VAT ca hng húa
dch v bỏn ra trong k dch v bỏn ra tng ng
VAT u vo = Tng s VAT ghi trờn húa n GTGT mua hng húa,DV
hoc chng t np thu ca hng húa nhp khu
Phng phỏp tớnh thu VAT trc tip
Số thuế GTGT =
trực tiếp phải
nộp
Số tiền của hàng
hóa, SP, DV
bán ra thu
đợc trong kỳ
- Giá trị vật t
mua vào tơng
ứng với SP, DV
hàng hóa bán ra
* Thuế suất
VAT
VÝ dô: Mét s¶n phÈm s¶n xuÊt qua c¸c c«ng ®o¹n sau
B«ng -> Sîi -> V¶i -> ¸o
Gi¸ trÞ 40 Gi¸ trÞ 50 Gi¸ trÞ 70 Gi¸ trÞ 80
Cho biÕt c¸c gi¸ trÞ trªn ch−a cã VAT, VAT thuÕ suÊt lµ 10% cho c¶ mua
Cho biÕt c¸c gi¸ trÞ trªn ch−a cã VAT, VAT thuÕ suÊt lµ 10% cho c¶ mua

vµ b¸n. TÝnh VAT?
Cơ sở sản xuất bông nộp thuế = 40 x 10% = 4
Cơ sở sản xuất sợi nộp thuế = 50 x 10% - 40x10%= 1
Cơ sở sản xuất vải nộp thuế = 70x 10% - 50x10% = 2
Cơ sở sản xuất áo nộp thuế = 80x10% - 70x 10% = 1
Vậy tổng VAT phải nộp là 4 + 1 +2 +1= 80x 10% = 8
Có nghĩa là người tiêu dùng áo phải chịu thuế là 8 và 4 cơ sở trên
phải nộp thuế cũng là 8.
VAT chỉ tính cho phần tăng thêm của quá trình sản xuất.
VAT chỉ tính cho phần tăng thêm của quá trình sản xuất.
Một số trường hợp:
Thuế GTGT được tính trên giá của hàng mua có thuế nhập khẩu
VD: Nhập khẩu 1 ôtô với giá nhập khẩu là 20.000USD với thuế nhập khẩu theo
giá CIF là 50% (tức là giá mua tại cửa khẩu đến kể cả chi phí vận tải và chi phí
vận chuyển theo hợp đồng). VAT có thuế suất 10%. Tỷ giá là 16.000VNĐ/USD.
Đối với hàng hóa sản phẩm chịu thuế TTĐB thì không phải chịu thuế GTGT
khấu trừ tại cơ sở đã nộp thuế TTĐB.
VD: Nhà máy rượu sản xuất ra rượu và chịu thuế TTĐB với thuế suất 30% thì
khi tiêu thụ không phải chịu thuế GTGT. Nhưng nếu nhàmáy rượu này bán rượu
khi tiêu thụ không phải chịu thuế GTGT. Nhưng nếu nhàmáy rượu này bán rượu
cho cty kinh doanh thương mại thì cty KDTM này phải chịu thuế GTGT.
Trường hợp bán hàng trả góp: Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá bán theo
phương thức trả ngay 1 lần.
VD: Cửa hàng bán xe máy, trả góp với:
+giá bán theo phương thức trả ngay 1 lần: 30 trđ
+ giá bán theo phương thức trả góp lần đầu tiên 10trđ, số tiền còn lại trả trong
vòng 12 tháng, mỗi tháng trả 2trđ, thuế GTGT 10%
Đối với 1 số hàng hóa, DV có tính chất đặc thù, giá bán (doanh thu) của hàng
hóa, DV đó là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.
Để xác định được số thuế GTGT đó ta có công thức sau:

Doanh thu bán hàng chưa có thuế = Tổng giá thanh toán
1 + thuế suất thuế GTGT
VD: Cty xổ số kiến thiết trong kỳ thu được doanh thu là 440trđ, thuế GTGT
phải nộp có thuế suất là 10%.
Doanh thu chưa có thuế = 440/ (1+0.1)=400 trđ và thuế VAT = 40trđ
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
Chỉ thu đối với những mặt hàng có lợi nhuận cao và xét thấy cần hạn chế kinh
doanh, vd như rượu, thuốc lá
Thuế TTĐB = DT chịu thuế x Thuế suất - Thuế TTĐB đã nộp ở khâu trước
(nếu có)
VD: Nhà máy thuốc lá đi mua 3 tấn nguyên liệu, mỗi tấn giá 10trđ để sản xuất với
thuế suất TTĐB là 40%
-
> Thuế TTĐB = 3*10*40% = 12trđ
thuế suất TTĐB là 40%
-
> Thuế TTĐB = 3*10*40% = 12trđ
Thuế TTĐB chỉ thu 1 lần ở khâu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu (ko có VAT
trừ DN TMại).
2.Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Được tính căn cứ vào số lượng từng mặt hàng xuất nhập khẩu:
ThuÕ XK (NK) =
ph¶i nép
Sè l−îng mÆt
hµng theo tõng
tê khai h¶i quan
* Gi¸ tÝnh thuÕ
(theo VN§)
* ThuÕ suÊt XK
(NK) ph¶i nép

Chú ý: Giá tính thuế:
+Giá tính thuế hàng nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu đến kể cả chi phí
vận tải và chi phí vận chuyển theo hợp đồng (CIF- Cost Insurance and
Fate)
+ Đối với hàng xuất khẩu: Giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu đi theo hợp
đồng (FOB- Fee on Board)
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là thuế trực thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng , chính là kết
quả tài chính của DN.
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ để
tính thuế
= Doanh thu để
tính thu nhập
chịu thuế trong
kỳ tính thuế
(1)
- Chi phí hợp lý
trong kỳ tính
thuế
(2)
+ Thu nhập chịu
thuế khác trong
kỳ tính thuế
(3)
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Tổng số TN chịu thuế trong kỳ * Thuế suất
(1): là toàn bộ số tiền bán hàng cung ứng, dịch vụ bao gồm: Doanh thu, khoản trợ
giá, khoản phụ thu mà Dn đợc hởng.
(2): Bao gồm:
- Khấu hao TSCĐ

- Chi phí về NVL
- Lương CNV
- Chi phí nghiên cứu môi trường về khoa học, hỗ trợ GD
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Lãi tiền vay phải trả
- Chi phí dự phòng
-
Chi phí trợ cấp thôi việc
-
Chi phí trợ cấp thôi việc
- Chi phí tiêu thụ và bảo hành SP
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại
- Chi phí thuế, lệ phí
- Tiền đi thuê đất
- Chi phí quản lý cty

×