Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công thoát nước dọc, vỉa hè, cây xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.65 KB, 8 trang )

Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
C.TY TƯ VẤN XD CÔNG TRÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẢNG HÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ====o0o====
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 200
THUYẾT MINH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
DỰ ÁN : ĐƯỜNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN DI LĂNG
TUYẾN 1 : ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH THỊ TRẤN DI LĂNG
(ĐT 623 ĐOẠN TỪ KM42 + 250 -:- KM45 + 271.6)
LÝ TRÌNH : KM0 -:- KM3 + 22.98
TUYẾN 2 : ĐƯỜNG PHÍA ĐÔNG THỊ TRẤN DI LĂNG
LÝ TRÌNH : KM0 -:- KM1 + 658.7
HẠNG MỤC : THOÁT NƯỚC DỌC- VĨA HÈ – CÂY XANH
ĐỊA ĐIỂM XD : THỊ TRẤN DI LĂNG – HUYỆN SƠN HÀ
I. CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN :
- Căn cứ Nghò đònh 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghò đònh số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghò đònh 16/2006/NĐ-CP.
- Căn cứ Nghò đònh 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính Phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ quyết đònh số 40/2008/QĐ-UBND ngày 31/03/2008 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc Ban hành bản quy đònh về một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trên đòa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghò đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ quyết đònh số 229/2004/-UB ngày 29/10/2004 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết trung tâm thò trấn Di Lăng huyện Sơn Hà.
- Căn cứ quyết đònh số 2411/QĐ-UBND ngày 31/10/2007 của Chủ tòch UBND tỉnh


Quảng Ngãi về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình đường Trung tâm thò trấn
Di Lăng, huyện Sơn Hà.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số /HĐKT ngày / /200 giữa Ban Quản lý các dự án
ĐT &ø XD huyện Sơn Hà và Công ty tư vấn XD công trình Quảng Hà.
II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU & QUI TRÌNH QUI PHẠM ÁP DỤNG :
1. Phạm vi nghiên cứu :
* Tuyến số 1: Đường trục chính thò trấn Di Lăng
- Chiều dài tuyến L = 3022.98m (Km0 +0.00 – Km3 + 22.98).
- Điểm đầu tuyến giáp với ĐT623 tại Km42 + 250, toạ độ X=3321.60, Y=3886.44
- Điểm cuối tại đầu cầu Sông Rin Km45+271.6, toạ độ X=2113.44, Y=1543.48.
2. Qui trình, qui phạm áp dụng :
- Các qui trình, qui phạm do Bộ GTVT và các cơ quan quản lý nhà nước.
+ Quy trình khảo sát đường ôtô: 22 TCN 263-2000
+ Quy phạm đo vẽ bản đồ đòa hình 96 TCN 43-90 của cục đo đạc bản đồ Nhà nước.
+ Quy trình khoan thăm dò đòa chất công trình: 22 TCN 259-2000
+ Quy trình Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 22 TCN 220-95
+ Qui phạm khảo sát thủy văn 22 TCN 27-84.
+ Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-85 (tham khảo).
+ Đường ô tô yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005.
+ Qui phạm KT thiết kế đường phố, quảng trường đô thò 20TCN 104-83.
+ Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô (Phần nút giao): 22 TCN 273-01.
+ Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06.
+ Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu móng đường ô
tô 22TCN334-06.
+ Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm láng nhựa22TCN271-
2001.
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm nước 22TCN 06-76
+ Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN18-79 (dùng cho cống).
+ Điều lệ biển báo đường bộ: 22 TCN 237-01
+ Qui chuẩn XD Việt Nam 443/BXD-CSXD, 682/BXD-CSXD, 22TCN1879.

+ Qui phạm trang bò điện 11 TCN 18-12-84
+ Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố CIE4-15 của ủy ban chiếu sáng Quốc tế ban hành
tháng 7/1993.
- Các qui phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật tham khảo :
+ AASHTO về nguyên tắc thiết kế hình học đường ô tô, thiết kế nền, mặt đường, cầu,
thoát nùc.
III. ĐIỀU TRA VÀ THU NHẬP TÀI LIỆU :
- Qui hoạch mạng lưới giao thông huyện Sơn Hà đến năm 2010 được UBND tỉnh
Quảng Ngãi phê duyệt.
- Qui hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi từ 1995–2010.
- Qui hoạch chi tiết trung tâm thò trấn Di Lăng đã được duyệt.
- Số liệu kinh tế – xã hội do phòng Hạ Tầng Kinh Tế huyện Sơn Hà cung cấp.
- Niên giám thống kê Quảng Ngãi năm 2006.
- Số liệu điều tra khảo sát do Cty Tư vấn XD Công trình Quảng Hà thực hiện
IV. HIỆN TRẠNG TUYẾN
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 1
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
* Tuyến số 1: Đường Trục Chính Thò Trấn Di Lăng
1. Về tuyến:
- Đường trung tâm thò trấn Di Lăng, điểm đầu giáp với đường tỉnh ĐT623 tại Km42 +
250, điểm cuối tại đầu cầu Sông ĐăkRin, tổng chiều dài tuyến dài 3022.98m, hiện trạng nền
đường rộng 6m theo tiêu chuẩn đường cấp VI, mặt đường đá dăm láng nhựa rộng 3.5 - 4m,
dốc dọc và dốc ngang đường nhỏ, đã trải qua thời gian sử dụng lâu, mặt đường đã bò hỏng
nặng, nứt lún nhiều ổ gà rất khó đi, nhà cửa hai bên gần sát đường làm che khuất tầm nhìn
nên thường xảy ra tai nạn.
- Bình đồ tuyến: Đối với đường trong thò trấn tuyến đường trục chính không thẳng, có
nhiều góc ngoặc gồm 32 đỉnh chuyển hướng và có những góc ngoặc lớn thường xảy ra tai
nạn, nhìn chung về bình diện tuyến trục chính không đẹp, dọc theo hướng tuyến 2 bên là
nhà, vườn sát với nhau.
- Mặt cắt dọc: Thay đổi hướng dốc liên tục, nhìn chung cắt dọc tuyến tương đối bằng

phẳng với cao độ từ + 8.84m đến + 21.30m (lấy theo hệ cao độ qui hoạch) đảm bảo độ dốc
thiết kế tối đa 6%.
- Mặt cắt ngang tuyến : Nền đường hiện hữu rộng từ 5.5m – 6.0m, lề đường đã bò lấp
đất và hư hỏng. Mặt đường láng nhập nhựa rộng 3.5 – 4.5m đã xuống cấp trầm trọng, đòa
hình dọc theo hai bên đường nói chung bằng phẳng, hai bên tuyến nhà dân sinh sống nhiều.
2. Mặt đường hiện trạng:
- Đá dăm tiêu chuẩn trên láng nhựa dày từ 20 – 25cm
- Đất đồi màu nâu đỏ dày từ 15 – 30cm
Theo số liệu đo môđun đàn hồi E0 = 650 daN/cm2
3. Hệ thống thoát nước:
- Thoát nước dọc: rảnh đất tự nhiên
- Thoát nước ngang hiện nay: gồm 4 cống D100, 1 cống V200 và 1 cống D50, chiều
dài các cống từ 7-10m, ngắn so với nền đường thiết kế hiện nay.
4. Nút giao thông: gồm 3 nút chính:
- Nút giao với đường đi Sơn Bao tại Km2+221.56
- Nút giao với đường đi Hàng Gòn tại Km2+414.46
- Nút giao với đường đi Ba Tiêu tại Km2+846.48
- Và các nút giao với đường hẻm vào xóm.
5. Các công trình khác trên đường:
Dọc tuyến có một đường dây điện hạ thế đi bên phải hướng tuyến. Khoảng cách các
hàng cột điện này so với tim đường từ 5.6 - 6.0m.
V. QUI MÔ KỸ THUẬT:
Theo Qui hoạch được duyệt tại quyết đònh số 229/2004/-UB ngày 29/10/2004,
Đường Trung Tâm Trục Chính Trò Trấn Di Lăng và Đường Phía Đông Thò Trấn Di Lăng
được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau:
*Tuyến số1 : Đường trung tâm trục chính thò trấn Di Lăng
Qui mô kỹ thuật
TT Hạng mục
Đơn


Thông số kỹ
thuật
I TUYẾN
1 Chiều dài m 3022.98
2 Cấp đường Đô thò
3 Tốc độ thiết kế Km/h 60
4 Tải trọng thiết kế Xe trục 12T
5 Tần suất thiết kế % 4%
6 Bề rộng mặt đường m 10.5
7 Kết cấu mặt đường Bê tông nhựa
8 Bề rộng nền đường m 18
9 Bề rộng lề đường ( Vóa hè ) m 3.75*2bên
10 Kết cấu lề đường ( Vóa hè ) Lát gạch
11 Độ dốc dọc lớn nhất % 6
12 Chiều dài lớn nhất của dốc dọc 7% m 500
13 Độ dốc siêu cao lớn nhất % 6
14 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin m 125 ( 250 )
15 Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao m 1500
16 Bán kính đường cong lõm nhỏ nhất Rlõm m 1000
17 Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất Rlồi m 4000 ( 2500 )
II CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
1 Tải trọng thiết kế H30 (XB80)
2 Tần suất thiết kế % Theo tuyến
3 Khổ cống Bằng khổ nền
VI. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ :
Hệ toạ độ và cao độ thiết kế được lấy theo hệ tạo độä, cao độ đã được điều chỉnh theo
Quyết đònh số 3302/UBND-CN ngày 24 tháng 11 năm 2006 của chủ tòch UBND Tỉnh Quảng
Ngãi.
1. Tuyến 1 : Đường Trung Tâm Trục Chính Thò Trấn Di Lăng ( Theo qui hoạch )
- Đoạn từ điểm đầu tuyến Km0 ( Tại Km42+250 đường tỉnh 623) đến nút N1 Km0 +

957.69, (Km0 + 957.65) trong quy hoạch không có toạ độ, cao độ.
- Đoạn từ nút N1 đến điểm cuối (Km3+22.98) tuyến được thiết kế có tạo độ, cao độ
theo quy hoạch đã được điều chỉnh theo Quyết đònh số 3302/UBND-CN ngày 24 tháng 11
năm 2006 của chủ tòch UBND Tỉnh Quảng Ngãi.
a. Hướng tuyến :
Đoạn từ điểm đầu tuyến Km0 ( Tại Km42+250 đường tỉnh 623) đến nút N1 ( Km0 +
957.69), do trong qui hoạch không có toạ độ nênhướng tuyến được thiết kế tám theo hiện
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 2
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
trạng đường cũ, Đoạn từ N1 ( Km0 + 957.69 ) đến điểm cuối tuyến hướng tuyến được thiết
kế đúng theo hướng tuyến trong quy hoạch đã được điều chỉnh theo theo Quyết đònh số
3302/UBND-CN ngày 24 tháng 11 năm 2006 của chủ tòch UBND Tỉnh Quảng Ngãi.
Tạo độ, cao độ qui hoạch và thiết kế tại các nút giao
Nút
giao
Theo qui hoạch đã được điều chỉnh Theo thiết kế
Tọa độ X Tọa độ Y
Cao độ
thiết kế
Tọa độ X Tọa độ Y
Cao độ
thiết kế
N1 2667.45 3216.39 19.49 2667.45 3216.39 19.49
N2 2585.23 3057.14 19.03 2585.23 3057.14 19.03
N3 2500.01 2945.63 20.13 2500.01 2945.63 20.13
N4 2411.90 2882.18 17.21 2411.90 2882.18 17.21
N5 2328.36 2788.74 13.91 2328.36 2788.74 13.91
N6 2264.19 2696.87 14.02 2264.19 2696.87 14.02
N7 2154.05 2538.15 12.93 2154.05 2538.15 12.93
N8 2072.9 2373.71 12.52 2072.90 2373.71 12.52

N9 1957.05 2190.10 14.41 1957.05 2190.10 14.41
N10 1964.82 2130.99 14.42 1964.82 2130.99 14.42
N11 1975.66 2087.79 14.43 1975.66 2087.79 14.43
N12 1997.08 2002.41 15.19 1997.08 2002.41 15.19
N14 2077.77 2004.10 14.45 2077.77 2004.10 14.45
N15 2173.44 1918.35 13.91 2173.44 1918.35 13.91
N16 2189.30 1868.18 13.69 2189.30 1868.18 13.69
N17 2183.21 1790.49 13.30 2183.21 1790.49 13.30
N18 2172.75 1702.86 12.01 2172.75 1702.86 12.01
N19 2165.82 1644.80 11.10 2165.82 1644.80 11.10
b.Bình đồ tuyến :
Bình đồ tuyến được thiết theo qui hoạch đã được điều chỉnh. Phần lớn tuyến bám theo
đường cũ, ít quanh co, có các bán kinh đường cong đảm bảo thông số kỹ thuật. Kết quả thiết
kế như sau.
Bảng thống kê đường cong nằm
TT Chỉ tiêu kỹ thuật Dài (m) Số đỉnh Tỷ lệ %
1 Các thông số đường cong 1109.16 12 100
2 Bán kính đường cong nằm
a R ( tại nút ) = 60 57.9 1 5.22
b R ( tại nút ) = 100 110.34 1 9.95
c 125<R<=250 591.27 7 53.31
d 250<R<=1500 349.65 3 31.52
c. Trắc dọc tuyến :
Trắc dọc tuyến được thiết có cao độ tại các điểm khống chế đúng các điểm khống chế
trong quy hoạch đã được điều chỉnh. Độ dốc dọc lớn nhất không quá 6%, phù hợp với đường
đô thò. Kết quả thiết kế như sau:
Bảng thống kê dốc dọc
TT Độ dốc dọc Chiều dài (m) Tỷ lệ %
1 0% = id% 0 0
2 0% < id% ≤ 2.5% 2054.34 67.95

3 2.5% < id < 6% 968.64 32.05
3 6% = id 0 0
Tổng cộng 3022.98 100
d. Cắt ngang đường :
- Bề rộng nền : B
n
= 10.5 + 2x3.75 = 18m
- Bề rộng mặt đường :B
m
= 2
làn cơ giưới
x3.75m + 2
làn thô sơ
x1.5m = 10.5m
- Bề rộng vóa hè :B

= 2
bên
x 3.75m = 7.5m
e. Kết cấu áo đường :
Thiết kế mặt đường cấp cao A1, Eyc = 1270 da/cm2
* Mặt đường.
- Bêtông nhựa hạt trung dày 7cm
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm
- Cấp phối sỏi đồi dày 30 cm, đầm chặt K>=0.98
- Nền hiện trạng hoặc đắp thêm, đầm chặt K>=0.95
f. Vóa hè:
- Vóa hè lát gạch Block lục giác KT(25x20x5)cm, dưới là lớp cát tạo phẳng dày 5cm,
nền lớp đất đồi lu lèn k>=0.95.

g. Công trình thoát nước ngang tuyến:
Thiết kế cống tròn, cống vuông và cống hộp bằng BTCT vónh cửu được thiết kế theo
tải trọng H30-XB80.
* Cấu tạo cống tròn:
+ Cống tròn BTCT M 200 đá 1x2, L = 1m/1đốt.
+ Móng cống đệm cát sạn.
+ Tường đầu tường cánh, hố tụ bằng BT M150 sạn 4x6.
+ Sân cống bê tông M150 sạn 4x6.
+ Móng các loại đệm cát sạn, dày 10cm.
*Cấu tạo cống vuông:
+ Cống vuông BTCT M 250 đá 1x2, L = 1 m/1đốt.
+ Móng cống đệm cát sạn.
+ Tường đầu tường cánh, hố tụ bằng BT M150 sạn 4x6.
+ Sân cống bê tông M150 sạn 4x6.
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 3
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
+ Móng các loại đệm cát sạn, dày 10cm.
* Cấu tạo cống hộp:
+ Thân cống BTCT M300 đá 1x2, để tại chổ
+ Móng cống hộp đệm cát sạn dày 30cm, trên lớp vữa xi măng M75 dày 2cm
+ Tường đầu, tường cánh bằng BT M150 sạn 4x6
+ Sân cống bê tông M150 sạn 4x6
+ Móng các loại đệm cát sạn, dày 10cm.
Thống kê cống ngang qua đường trên tuyến
tt Lý tr×nh
T£N
cäc
C¤NG TR×NH
gãc
giao

(®é)
C.DµI
CèNG
TK
HIƯN H÷U
(M)
TK MíI (M)
I KM0 -:- KM1
1 KM0 + 021.93 1
Φ1.00 Φ1.00
90 19.65
2 KM0 + 551.12 16
Φ1.00 Φ1.00
90 23.69
3 KM0 + 731.12 22
Φ1.00 Φ1.00
90 2200
II KM1 -:- KM2

4 KM1 + 065.52 37
Φ0.75 Φ1.00
90 26.73
5 KM1 + 545.09 52
CỐNG BẢN
L=2m
V(2.0x3.0) 90 1860
6 KM1 + 800.00 H8
Φ1.00
90 21.65
7 KM1 + 838.02 P7

Φ1.00
90 2221
III KM2 -:- KM3+22.98

8 KM2 + 0.23.14 74
CỐNG BẢN
L=2m
V(2.0x3.0) 90 1860
9 KM2 + 631.81 87A
Φ0.50 Φ1.00
90 2320
h. Công trình thoát nước dọc:
- Cống dọc trên vóa hè dùng cống D600 không chòu lực
- Cống dọc qua đường dùng cống D600 chòu lực
- Cống thu nước từ hố ga trái ( Phải ) chảy qua hố ga phải ( trái ) dùng cống ly tâm
D400 chòu lực.
- Các hố ga đặt cách khoảng 41.1m bố trí một hố ga, riêng những đoạn đặt biệt các hố
ga có thể thay đổi theo thực tế.
- Bê tông hố ga M150 sạn 4x6.
- Tấm đan hố ga bê tông cốt thép M 250 đá 1x2
- Lưới chắn rác hố bằng ngang.
Hệ thống thoát nước dọc được bố trí như sau:
* Bên trái tuyến :
- Đoạn từ Km0 + 21.93 – Km0 + 309.63 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100
(Km0 + 21.93)
- Đoạn từ Km0 + 309.63 – Km0 + 551.12 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100
(Km0 + 551.12)
- Đoạn từ Km0 + 607.82 – Km0 + 895.52 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100
(Km0 + 731.12)
- Đoạn từ Km0 + 983.32 – Km1 + 151.72 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100

(Km1 + 65.52)
- Đoạn từ Km1 + 291.09 – Km1 + 660.99 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100
(Km1 + 545.09)
- Đoạn từ Km1 + 717.80 – Km1 + 800.00 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100
( Km1 + 800 )
- Đoạn từ Km1 + 876.70 – Km2 + 395.00 đặt cống D600 chảy về cống ngang hộp
2x3m ( Km2 + 23.14)
- Đoạn từ Km0 + 0.00 – Km2 + 395 bên phải tuyến ta đặt các hố ga thu nước chảy về
bên trái tuyến qua cống ngang đường ly tâm D400
*Bên phải tuyến :
- Đoạn từ Km2 + 433.84 – Km2 + 631.81 đặt cống D600 chảy về cống ngang D100
(Km2 + 631.81)
- Đoạn từ Km2 + 669.44 – Km2 + 874.94 đặt cống D600 chảy về cữa xã tại nút N19 lý
trình Km2 + 904.95 .
- Đoạn từ Km2 + 928.28 – Km3 + 22.98 đặt cống D600 chảy về cữa xã tại lý trình
Km3 + 22.98 ( Cuối tuyến )
- Đoạn từ Km2 + 710.54 – Km2 + 911.94 bên trái tuyến ta đặt các hố ga thu nước
chảy về bên phải tuyến qua cống ngang đường ly tâm D400.
i. Cống kỹ thuật:
- Hệ thống cống kỹ thuật: mục đích đặt tại các vò trí nút giao để luồn đường dây cấp
điện, cáp quang và luồn ống cấp nước. Tổng cộng 5 vò trí đặt cống kỹ thuật tại các nút N2,
N7, N9, N12 và N18.
- Cống kỹ thuật bằng cống vuông V100x100, hai đầu cống đổ bê tông thành hố và có
nắp đậy bằng tấm đân BT.
j. Nút giao thông:
Toàn tuyến theo qui hoạch có tổng 13 nút giao, tuy nhiên hiện tại chỉ thiết kế 5 vò trí
nút giao đã có đường giao thông, còn các đường vào hẻm xóm không thiết kế.
- Nút giao N2 tại Km1+136.88, giao với tuyến nhánh
- Nút giao N7 tại Km1+819.22, giao với đường đi nút N121
- Nút giao N9 tại Km2+221.5, giao với đường đi Sơn Bao (ra cầu Tà Mang)

- Nút giao N12 tại Km2+414.34, giao với đường ra Hàng Gòn
- Nút giao N18 tại Km2+846.61, giao với đường đi Ba Tiêu
Trong đó nút giao N2, N7, N9 thiết kế nút giao thông đơn giản, các bán kính cong
đảm bảo theo qui hoạch. Riêng nút N12 và N18 thiết kế như sau:
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 4
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
+ Thiết kế nút giao thông hình xuyến có đảo trung tâm để dễ phân luồn khi xe vào nút
để đảm bảo an toàn khi giao thông và tạo cảnh quang đô thò.
+ Tốc độ khi xe vào trong nút : V =15Km/h
+ Bề rộng mặt đường tại nút giao trên tuyến số 1: B = 10.5m, tại những đoạn trộn
dòng có mỡ rộng mặt đường để đảm bảo giao thông khi xe vào nút.
+ Gờ chắn đão bê tông M200 đá 1x2
+ Bên trong thiết kế trồng cây xanh tạo cảnh quang
+ Tại đảo giao thông có thiết kế điện chiếu sáng.
+ Tại đảo thiết kế các vạch sơn giảm tốc và biển báo hạn chế tốc độ
k. Điện chiếu sáng:
- Các giải pháp thiết kế được sử dụng đảm bảo hệ thống điện chiếu sáng sẽ thể hiện
được tính hiện đại về thiết bò, công nghệ hiện tại cũng như trong tương lai.
- Yêu cầu kỹ thuật hệ thống điện chiếu sáng.
+ Độ chói trung bình ≥ 1.1 Cd/m2
+ Độ rọi trung bình ≥ 16 Lux
+ Độ đồng điều chung U0 ≥ 49%
+ Độ đồng điều dọc trục Ul ≥ 75%
* Nguồn sáng :
- Sử dụng bóng đèn Sodium 250W-220V:
- Quang thông : 27500 lm
- Nhiệt độ màu : 19500K
- Tuổi thọ : 16000h
- Quang thông của đèn giảm không nhiều khi sử dụng lâu. Bóng đèn là loại bóng đèn
phóng điện trong hơi natri, áp suất cao. Ở chế độ hồ quang, các bức xạ phát ra là đơn sắc

màu vàng.
- Đui đèn : Edison E40
* Trụ đèn:
Trụ đèn làm bằng thép với các đặc điểm như sau:
- Trụ đèn được chế tạo bằng thép mạ kẽm nhúng nóng, cao 11mét. Trụ được gia công
liền với cần. Tiết diện trụ có hình bát giác đều. Trụ có độ dày trung bình 4mm (xem bản vẽ).
- Thép chế tạo thân trụ là thép tấm mạ kẽm nhúng nóng có những thông số đặc trưng
có tính như sau: σch= 37kg/mm2, σb= 56kg/mm2.
*Móng trụ:
Móng trụ đổ tại chỗ.
* Cách bố trí đèn:
Thống nhất cách bố trí các trụ đèn chiếu sáng theo qui hoạch đã được duyệt. Cụ thể
bố trí các trụ đèn chiếu sáng cho tuyến đường như sau:
- Các trụ đèn chiếu sáng được bố trí một bên đường trên vỉa hè (Bản vẽ mặt bằng bố
trí trụ đèn chiếu sáng).
- Tâm trụ đèn chiếu sáng cách booc duya đường đã xây dựng: 0.75m (bản vẽ mặt
bằng cắt ngang điển hình).
- Khoảng cách trung bình giữa 2 trụ đèn: 35mét.
l. Cây xanh:
* Trồng cây xanh trên vóa hè:
- Cây xanh được bố trí 2 bên vóa hè cách khoảng 10m, loại cây có tán rộng có thể
chọn loại cây Sao Đen theo yêu cầu chủ đầu tư.
- Ô trồng cây xanh hình tròn có đường kính D=1m, dày 10cm, bằng bê tông M200 sạn
1x2.
* Trồng cây xanh trên đão tại nút N12 và N18:
- Cây xanh được trồng trong đão là cây Vạn Tuế, khóm cây Ngũ Sắc, khóm cây Bán
Nguc Kim, khóm cây Hắc Ó, khóm cây Mắt Nhung (Xem chi tiết trên bản vẽ đão).
m. An toàn giao thông:
* Trên dọc tuyến có kẻ sơn vạch đường như sau:
- Tại tim tuyến là vạch sơn đường đứt để phân chia 2 làn xe ngược chiều.

- Tại vò trí giao nhau trên tuyến vạch sơn gồ giảm tốc (Chi tiết xem bản vẽ an toàn
giao thông).
- Tại nút N12 và N18 có vạch sơn chỉ đường, đường rẽ, và vạch qua đường dành cho
người đi bộ.
* Hệ thống biển báo :
Hệ thống biển báo, hiệu lệnh, các bảng chỉ dẫn được thiết kế theo quy đònh.
- Trên tuyến đặt các loại biển báo đường cong rẽ trái, rẽ phải, biển báo các đường
giao nhau, biển báo đường bò hẹp, biển báo trẽ em qua đường, biển báo bênh viện, biển báo
giảm tốc độ.
VII. BIỆN PHÁP THI CÔNG:
1. Công tác chuẩn bò:
- Khôi phục tim tuyến, dời cọc ra khỏi phạm vi thi công và có biện pháp bảo quản
cọc.
- Đo đạc và dẫn mốc cao độ thi công về gần các vò trí công trình để tiện kiểm tra trong
quá trình thi công.
2. Thi công cống thoát nước dọc:
- San dọn mặt bằng tập kết xe máy, vật liệu nhân công.
- Xác đònh các vò trí hố ga, kiểm tra độ dốc thoát nước dọc, đào hố móng hố ga, xây
đá hộc hố ga.
- Lắp dựng ống thoát nước dọc.
- Lắp dựng lưới chắn rác.
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 5
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
- Đào mương khơi dòng chảy tại cửa thu, cửa xã.
3. Thi công lát gạch vỉa hè:
- Chuẩn bò mặt bằng
- Lên ga cắm cọc, đònh vò tuyến.
- Thi công lớp đệm cát dày 5cm.
- Lát gạch Block lục giác KT(25x20x5)cm.
XIII. YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU:

1.Đất đắp:
- Đất dễ thi công với một công đầm nén tiêu chuẩn dễ dàng đạt được độ chặt yêu cầu.
- Đạt được độ chặt yêu cầu và có tính ổn đònh cao với nước, tính co ngót và trương nở
nhỏ dễ thóat nước.
2.Vật liệu đá dăm , sỏi:
- Đá (Granit) xay, cường độ kháng ép của đá ≥ 800 daN/cm2.
- Độ hao mòn Deval ≤ 8%.
- Kích cỡ cốt liệu đá qui đònh theo bảng sau:
Tên các loại
đá
Cỡ hạt theo bộ sàng tiêu chuẩn lỗ tròn (mm)
Ghi chú
Nằm lại trên sàng (d) Lọt quan sàng (D)
Đá 4x6 40 60
Đá 2x4 20 40
Đá 1x2 10 20
Đá 0,5x1 5 10
+ Đá phải đảm bảo sạch, không lẫn cỏ rác, lá cây, lượng bụi sét (xác đònh bằng
phương pháp rửa) không được quá 2% tính theo khối lượng, đá phải tuyệt đối khô, tức là
không có vết ẩm nhìn thấy được.
- Sỏi dùng trong bê tông phải là loại thật tốt không lẫn quá 10% hạt mềm xốp và
phong hóa, lấy dao vạch trên hòn sỏi không thành vết, thành phần hạt đạt yêu cầu.
+Thành phần hạt đảm bảo đúng theo cấp phối tốt nhất.
3. Cát:
- Phải dùng loại hạt to rắn, chắc ĐK<5mm. Trong cát không cho lẫn các hạt siva đá
dăm có kích thước >10mm. những hạt có kích thước từ 5-10mm cho phép lẫn trong cát không
quá 5% theo khối lượng.
+ Lượng hạt bụi, đất sét và các tạp chất khác không được vượt quá 5%KL.
4. Cốt thép:
- Lý lòch rõ ràng, đảm bảo tiết diện theo chủng loại, đánh giá đạt cường độ chòu kéo,

cắt theo yêu cầu.
- Đối với cố thép chiụ lực chính trước khi thi công phải được thí nghiệm.
+ 3 mẫu thí nghiệm chiụ uốn trong trạng thái nguội.
+ 3 mẫu thí nghiệm chiụ kéo cho tới đứt.
+ 3 mẫu thí nghiệm về hồ quang điện
- Các thanh thép phải thẳng, không cong cục bộ, sai số tim thanh so với đường thẳng
không được vượt quá 1% chiều dài.
- Khi đặt các khung lưới thép, hoặc các thanh cốt thép riêng lẻ phải bảo đảm đúng
chiều dày lớp bảo vệ do thiết kế yêu cầu bằng cách đặt dưới cốt thép các đệm kê làm cỡ
bằng vữa XM hoặc Bê tông có Mac tương đương.
- Khi gia công hàn cốt thép, về qui cách hàn, chiều dài đường hàn, chiều dày đường
hàn, vật liệu que hàn phải tuân thủ theo thiết kếvà qui trình thi công.
- Trước khi hàn, nối cốt thép phải lập sơ đồ bố trí mối nối, tránh mối nối ở những chỗ
chiụ lực lớn, chỗ uốn cong; tránh nhiều mối nối trùng nhau trong một mặt cắt ngang của tiết
diện kết cấu, tại những chỗ mà cốt thép được sử dụng hết khả năng chòu lực thì không nên
nối buộc.
- Khi lưu giữ, toàn bộ các bó thanh thép và các lưới thép phải được đặt trên mặt đất,
trên sàn phẳng, mặt trượt hoặc trên các trụ đỡ khác và sẽ được bảo vệ để không bò làm hư
hại về hóa học và làm hỏng bề mặt do thép bò phơi ra ngoài bụi bẩn.
- Cốt thép phải được đánh giá là sạch trước khi đổ bê tông.
5. Ván khuôn:
- Đảm bảo kích thước hình dáng theo kết cấu của thiết kế, đảm bảo cường độ, độ
cứng, độ ổn đònh trong mọi giai đoạn chế tạo của cấu kiện bê tông.
- Đảm bảo chế tạo, lắp ráp, tháo dỡ một cách dễ dàng. Đònh hình kích cỡ ván khuôn
cho các nhòp dầm, kết cấu trụ theo đặc điểm riêng của công trình.
- Đảm bảo độ bằng phẳng, mặt tiếp xúc với bê tông phải nhẵn, mối nối ván khuôn
phải khít tránh chảy vữa Ximăng gây rỗ cho bê tông.
- Độ võng của ván khuôn phải nhỏ hơn L/400 đối với các mặt quan trọng, các mặt
khác phải nhỏ hơn L/250, L: chiều dài nhòp ván khuôn.
- Gỗ dùng làm ván khuôn tối thiểu thuộc nhóm 4, độ ẩm <=25%, chiều dày không

mỏng quá 20mm, bề rộng mỗi tấm không lớn hơn 15 – 18cm.
- Kiên cố, ổn đònh, cứng rắn và không bò biến hình khi chòụ tải trọng do trọng lượng và
áp lực ngang của hỗn hợp Bê tông mới đổ cũng như tải trọng sinh ra trong quá trình thi công.
- Phải ghép ván khuôn kín, khít, phẳng các cạnh phải sắc góc với nhau và tránh không
cho nước chảy ra. Bảo đảm đúng hình dạng kích thước như thiết kế yêu cầu. Các khe hở
trong ván khuôn phải được nhét kín bằng gỗ hoặc bao tải.
- Ván khuôn dùng để đổ Btông dầm, bản mặt cầu phải dùng ván khuôn thép hoặc
bằng gỗ. Nếu dùng bằng gỗ thì phải bào nhẵn, bôi trơn hay dùng gỗ táp thép dày 01 mm.
- Bề rộng của tấm ván khuôn trực tiếp áp vào bê tông không nên rộng quá 15cm và
bề dày không được nhỏ hơn 19mm để tránh cho ván khuôn khỏi bò vênh. Khi độ ẩm thay đổi
thì mỗi miếng ván ghép phải đóng vào thành nẹp hay cột gỗ 2 cái đinh.
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 6
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
- Thanh thép giữ cốt pha đổ bê tông được thiết kế cắt đứt nằm sâu trong bề mặt bê
tông ít nhất 25mm sau khi dỡ bỏ cốt pha
6. Bê tông, Bê tông cốt thép:
- Trước khi thi công phải có các thí nghiệm: Chỉ tiêu cơ lý, vật liệu, đá, cát, xi măng,
thiết kế thành phần bê tông theo mác bê tông yêu cầu.
- Trộn bê tông đúng tỉ lệ đã thiết kế, vật liệu phải đúng chủng loại đã thí nghiệm. Nếu
khác nguồn gốc phải thí nghiệm lại.
- Phải đảm bảo rằng cốt thép đã đặt sẽ không bò làm xáo trộn khi đổ bê tông.
- Khi đổ bê tông phải đổ liên tục không để phân tầng, phải đầm xong trước khi bê
tông bắt đầu ninh kết.
- Phải thí nghiệm Mac bê tông lấy từ hỗn hợp bê tông, đúc mẫu tại hiện trường. Nên
ép một số mẫu ở độ tuổi 7 ngày, số còn lại nên ép khi đủ 28 ngày tuổi hoặc sớm hơn. Các
mẫu đúc bê tông phải được đánh số liên tục, ghi rõ vò trí lấy mẫu, vò trí đổ và thời gian đúc
mẫu.
- Trong quá trình đổ Bê tông phải thường xuyên theo dõi độ ẩm của cốt liệu để hiệu
chỉnh thành phần Bê tông, đảm bảo các thành phần của Bê tông và đảm bảo giữ nguyên tỷ
lệ nước/Ximăng.

- Khi trộn Bê tông phải trộn bằng máy, khi đổ các thành phần của hỗn hợp Bê tông
vào máy trộn, cấm đổ Ximăng vào trước tiên.
- Thời gian tối thiểu để trộn các thành phần của hỗn hợp Bê tông trong máy trộn, tính
từ lúc đỗ xong tất cả các vật liệu vào thùng cho đến lúc tháo Bê tông ra khỏi máy là:
TT Dung Tích (lít) Độ sụt < 60mm Độ sụt > 60mm
01 425 60 giây 45 giây
02 1200 120 giây 90 giây
- Khi đầm Bê tông lưu ý không để đầm rung đụng vào cốt thép. Thời gian đầm rung
tại mỗi vò trí phải bảo đảm hỗn hợp Bê tông cho đủ nước, dấu hiệu chủ yếu báo cho biết mức
đầm rung đã đủ là hỗn hợp Bê tông không lún và trên mặt xuất hiện nước Ximăng.
- Trước khi đổ bê tông mới lên trên lớp bê tông đổ trước phải làm ẩm bề mặt bê tông,
xiết lại cốt pha, loại bỏ chất bẩn, chất ngoại lai, quét kỹ bề mặt sau khi tạo nhám, đánh xờm
đến chỗ cứng, chắc chắn.
7. Nước:
- Là loại nước sạch uống được.
8. Xi măng:
- Lí lòch rõ ràng, có đầy đủ chứng chỉ thí nghiệm và được sự đồng ý của Kỹ sư phụ
trách giám sát mới được đem ra dùng.
IX. VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ VỊ TRÍ ĐỔ ĐẤT THẢI :
1. Mỏ đất đắp:
Vò trí: Mỏ đất đắp nằm dọc theo tuyến tránh thò trấn Di Lăng.
Điều kiện khai thác và vận chuyển: Mỏ nằm gần tuyến nên rất thuận lợi cho khai thác
bằng xe cơ giới hoặc thủ công. Hiện tại mỏ chưa được khai thác. Cự ly vận chuyển đến công
trình tính trung bình là 2000m đường đất.
Trữ lượng: Trữ lượng dự kiến khoảng 200.000m3.
Chất lượng:
- Loại đất: Đất đồi.
- Thành phần: Sét pha lẫn sỏi sạn, màu nâu đỏ.
- Kết quả thí nghiệm: (Chi tiết xem” Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các mỏ VLXD).
γcmax (g/cm3) = 1.99; W (%) = 12.63

Kết luận: Mẫu đất đạt tiêu chuẩn đầm chặt K95 và K98 để đưa vào thi công xây dựng
công trình.
2. Vật liệu cát:
Vò trí: Mỏ nằm tại bến sông Rin thuộc thò trấn Di Lăng huyện Sơn Hà tỉnh Quảng
Ngãi. Mỏ nằm gần tuyến đường nên khai thác bằng xe cơ giới. Hiện tại mỏ đang được khai
thác.
Cự ly vận chuyển từ mỏ đến cuối tuyến là 3 Km đường nhựa cấp 6
Trữ lượng: Trữ lượng dự kiến khoảng 25.000 m3
Chất lượng:
- Loại cát: Cát hạt thô, màu vàng nhạc.
- Chất lượng:
+ Tỷ trọng (g/cm
3
): 2.68
+ Khối lượng thể tích (g/cm
3
):1.162
+ Khối lượng bùn, sét (%): 1.68
+ Lượng mi ca và hạt xấu (%): 1.21
+ Mô đun độ lớn: 2.97
Kết luận: Theo TCVN 1770-86: Cát thuộc cát hạt thô dùng cho BT và vữa xây.
3. Vật liệu đá:
Vò trí: Mỏ đá Ba Gia thuộc xã Tònh Bắc huyện Sơn Tònh, nằm bên phải Tỉnh lộ 623 tại
Km11.
Điều kiện khai thác và vận chuyển: Mỏ nằm cách xa tuyến nên khó khăn về vận
chuyển, khai thác bằng xe cơ giới. Hiện tại mỏ đã được khai thác phục vụ cho các công trình
xây dựng với quy mô lớn, nhỏ trong vùng.
Cự ly vận chuyển từ mỏ đến công trình là 35Km đường nhựa cấp 6.
Trữ lượng: Tùy thuộc vào nhu cầu của đơn vò khai thác.
Chất lượng:

- Thành phần: Đá màu xám xanh
Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 7
Dự án: Đường trung tâm thò trấn Di Lăng Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
- Cường độ kháng nén: Rk = 725kG/cm2, Rbh = 633kG/cm2 . Các kết quả thí nghiệm
chi tiết có phụ lục kèm theo.
Kết luận: Mỏ đá dùng được cho móng, mặt đường.
4. Các vò trí đổ đất đá thừa:
Theo kết quả làm việc và được sự nhất trí của đòa phương nơi tuyến đi qua dự kiến đất
đá thừa có thể đổ dọc theo tuyến tránh tại những vò trí cần san lấp mặt bằng.
X – BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG:
1. Đảm bảo vệ sinh môi trường:
- Hạn chế bụi trong quá trình thi công:
- Về mùa khô cần tưới nứớc khi thi công nền đường.
- Xe chở vật liệu phải có tấm bạt che phủ.
- Tìm biện pháp che chắn công trình.
- Bảo vệ cảnh quan môi trường, mặt bằng thi công toàn công trường phải luôn được tổ
chức thu xếp gọn gàng theo từng khu vực.
- Tưới ẩm vật liệu, tuân thủ qui trình thi công, tránh gây bụi.
- Hoàn trả lại mặt bằng xây dựng cho các phần phụ tạm, lán trại, nhà kho, mặt bằng
tại vò trí khai thác vật liệu đã thi công khi hoàn thiện công trình.
- Giải phóng và san bằng những ụ đất thừa trong quá trình thi công.
- Thông thoát dòng chảy ở những nơi làm vòng vây dẫn dòng phục vụ thi công, tạo
vẽ mỹ quan, đảm bảo thoát nước mặt, thông thoáng và tăng tính ổn đònh cho công trình.
- Những thành phần vật liệu, đất thải nạo vét từ hố móng không sử dụng cho việc đắp
trả lại cho công trình, sẽ được chuyển đến bãi thải đúng qui đònh không làm ảnh hưởng đến
diện tích canh tác trong khu vực.
- Tại bãi thải, mỏ vật liệu sau trong quá trình thi công phải được dọn dẹp sạch sẽ gọn
gàng đảm bảo thoát nước mặt, tránh ứ đọng nước.
- Tuyệt đối không để các chất thải có khả năng ảnh hưởng xấu đến cây trồng như
xăng, dầu, nhớt xả xâm nhập vào nguồn nước tưới, ao hồ, sông, suối trong khu vực.

- Tập kết vật liệu đến chân công trình dùng xe ôtô phải tủ bạt, che kín thùng, không
để vật liệu rơi rớt dọc đường vận chuyển. Tại khu vực đông dân cư phải hạn chế tốc độ xe
thi công chạy đến mức thấp nhất để hạn chế việc gây bụi, ô nhiễm môi trường.
- Trường hợp có đoạn tuyến dài, thời điểm cần tập kết nhiều vật tư thiết bò dẫn đến
lưu lượng xe lớn, đơn vò phải dùng xe xitéc nước tưới ẩm mặt đường chống bụi.
2. An toàn lao động và Phòng chống cháy nổ :
- Trước khi triển khai thi công, tất cả công nhân đều phải được kiểm tra về an toàn lao
động, tất cả các dụng cụ bảo hộ lao động đều cung cấp đầy đủ.
- Chuẩn bò điều kiện làm việc tốt, hợp lý cho công nhân như lán trại chắc chắn, thông
thoáng đảm bảo sức khỏe, tránh tạo tâm lý mệt mỏi căng thẳng của công nhân trong giờ làm
việc.
- Công nhân cần phải qua lớp tập huấn về an toàn lao động;
- Giới hạn và rào, dẫn hướng di chuyển trong khu vực thi công, mặt bằng thi công gọn
ghẽ thiên về bằng phẳng.
- Đường tạm di chuyển trên mặt bằng, sàn công tác phải đủ rộng để có thể tránh nhau,
có kèm theo hàng rào, lan can, tay vòn chắc đỡ.
- Bố trí kho bãi, các xưởng tạm gia công các cấu kiện phục vụ thi công ở công trường
phù hợp với kỹ thuật an toàn chống cháy, nổ, lũ lụt, chống sụt lỡ.
- Khi xếp dỡ vật tư, máy thi công phải có sự hướng dẫn và đồng ý của cán bộ kỹ thuật,
nhân viên phụ trách an toàn lao động.
- Kho bãi đủ điều kiện về ánh sáng, diện tích để xe đậu đỗ phải thuận tiện, công nhân
đi lại dễ dàng.
- Xe chở, bốc dỡ hàng phải được đậu chỗ bằng phẳng, khi bánh xe được chêm chèn
chặt mới xếp dỡ vật liệu.
- Nếu công trường phải dùng đến thuốc nổ thì phải bố trí kho mìn ở riêng nằm xa khu
ở của công nhân cũng như khu dân cư, có người canh giữ nghiêm ngặt. Công tác nổ mìn phải
đảm bảo đúng qui đònh hiện hành.
- Tuyệt đối không tập kết bừa bãi vật liệu trên tuyến gây ách tắc giao thông.
- Để đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện đi lại trên tuyến, đơn vò thi công
phải bố trí người chỉ dẫn giao thông .

- Cắm biển báo hiệu công trình đang thi công, những đoạn tuyến cho phép nên làm
đường tránh để đảm bảo an toàn giao thông.
- Biện pháp phòng chống cháy, nổ.

NGƯỜI LẬP GIÁM ĐỐC
ĐỖ VIỆT HÀ TRẦN BÌNH NGỤ

Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Quảng Hà Trang 8

×