Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CHUYÊN ĐỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 18 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.07 KB, 29 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 18
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 18
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP

CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 18
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 201
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
- Lớp trưởng điều hành chào cờ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá ưu, khuyết trong giờ
chào cờ.
- GV phổ biến kế hoạch tuần này: Học tập, lao động
vệ sinh, chăm sóc cây
Tiết 2: TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình
chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các
bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, phấn màu.
/> />III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Bài cũ (5')
- GV vẽ hình chữ nhật và yêu cầu HS tính chu vi
hình chữ nhật.
4cm
3 + 4 + 3 + 4 =14
(cm)
3cm 3 cm
4cm

? Em hiểu chu vi của hình chữ nhật là gì ?
Hoạt động 2: Dạy bài mới (15')
? Ngoài cách tính trên ai có cách tính khác ?
4 x 2 + 3 x 2 = 14 (cm)
Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
? Vì sao em tính như vậy ?
? Cách làm nào nhanh, gọn nhất ?
? Muốn tính chu hình chữ nhật em làm thế nào ?
- HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng SGK/87
Hoạt động 3: Luyện tập (17')
Bài 1:Bảng con
- Kiến thức: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài, chiều
rộng.
? Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào ?
Bài 2:Vở
- Kiến thức: Áp dụng cách tính chu vi hình chữ nhật vào
giải toán.
/> />? Cách ghi lời giải ngắn gọn ?
Bài 3: SGK
- Kiến thức: So sánh hai chu vi.
? Muốn so sánh chu vi hai hình em làm thế nào ?
@ Dự kiến sai lầm:
Khi tính chu vi hình chữ nhật HS chỉ lấy chiều dài cộng chiều
rộng.
@ BP khắc phục: GV cho HS ghi nhớ quy tắc tính chu vi
HCN, vận dụng đúng quy tắc.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (3')
- Chữa bài 2.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………

………………………………………………………………
……………………………………………………
Tiết 3 +4 :
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
* Tiết 1
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng thông qua
các bài tập đọc đã học từ đầu năm
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu : trả lời 1 đến 2
câu hỏi về nội dung bài đọc .
/> />2. Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết : Rừng
cây trong nắng
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài (1- 2’)
- Giới thiệu nội dung học trong tuần
- Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học
2. Kiểm tra tập đọc (14-15’): 1/4 HS
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc – Chuẩn bị
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu
- GV đọc câu hỏi về đoạn (bài) vừa đọc – HS trả lời,GV
ghi điểm
3/Bài tập 2 (20- 21’)
* GV đọc một lần bài viết chính tả
- Một HS đọc bài – cả lớp đọc thầm
Đoạn văn tả cảnh gì ?
* Phân tích tiếng khó: nắng, tráng lệ, xanh rờn

* Viết chính tả
+ Trước khi viết ta cần lưu ý điều gì?
+ GV đọc bài lần 2, GV đọc bài cho HS viết
GV đọc 2 lần : HS soát lỗi, chữa lỗi
(Nắng,tráng lệ,cây tràm,xanh rờn)
+ GV chấm 8 – 10 bài – nhận xét
4. Củng cố – dặn dò (2- 3’)
+ Nhận xét giờ học
+ Về nhà đọc lại các bài tập đọc – HTL đã học .
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………
*Tiết 2
I. Mục tiêu:
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
2. Ôn luyện về so sánh
3. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy học
+ Phiếu viết tên các bài tập đọc dã học
+ Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra tập đọc (4- 5’): 1/4 số HS
+ HS bốc thăm bài tập đọc : Về chỗ chuẩn bị – HS đọc
một đoạn (hoặc cả bài) theo yêu cầu
+ HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét , ghi điểm
2. Bài tập 2 / 149(12- 13’)
+ HS đọc yêu cầu bài – GV giúp HS nắm chắc yêu cầu
của bài
+ HS làm bài cá nhân (gạch chân trong SGK) - đọc bài

làm – GV nhận xét, chữa bài trên bảng phụ
+ HS làm bài vào vở
3.Bài tập 3/149 (7- 8’)
+ HS đọc yêu cầu bài - đọc câu văn
+ GV giúp HS nắm chắc yêu cầu bài
+ HS nêu ý hiếu của mình về nghĩa của từ “ Biển ” trong
câu văn đã cho – cả lớp nhận xét- GV chốt đáp án đúng (Chỉ
tập hợp rất nhiều sự vật )
/> />4. Củng cố – dặn dò (3-4’)
+ Nhận xét giờ học
+ Về ôn lại các kiến thức đã được học.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………
______________________________________________
________
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 201
Tiết 1 Toán
TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG
I .Mục tiêu
Giúp học sinh:- Nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình
vuông và làm quen với giải toán có nội dung hình học
II. .Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(3 -5’)
- Tính chu vi hình chữ nhật có: chiều dài 8cm; chiều rộng
5 cm

- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
/> />* Hoạt động 2: Dạy học bài mới:(13-15’) A 3cm
B
Bài toán: Tính chu vi hình vuônt ABCD, có cạnh: 3 cm.
- GV vẽ hình và ghi số đo vào cạnh 3
cm 3 cm
- HS tính chu vi hình vuông (Tính chu vi hình tứ giác):

3 +3 +3 + 3 = 12 (cm)
- Có thể viết phép cộng đó thành phép nhân nào?
D 3cm C

3 x 4 = 12 (cm)

- Nhận xét: 3 cm là số đo độ dài cạnh, 4 là số cạnh hình
vuôngVậy muốn tính chu vi hình vuông em làm như thế
nào?
- Đọc quy tắc SGK/ 88: (2, 3 em)
* Hoạt động 3: Thực hành luyện tập (17-19’)
Bài 1: (3 -5’) - KT: Tính chu vi hình vuông
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu - HS làm vào SGK
Chốt: Nêu cách tính chu vi hình vuông?
Bài 2:(5 - 6’) - KT: Tính chu vi hình vuông
- HS đọc đề - Quan sát trực quan để nhận biết cách
tính độ dài đoạn dây thép
- HS làm vở – HS trình bày bài- GVchấm điểm
Chốt: Củng cố cách tính chu vi hình vuông
Bài 3 : (5-7’)- KT: Tính chu vi hình chữ nhật
- HS đọc yêu cầu - Phân tích đề: Muốn tính chu vi hình
chữ nhật ta cần biết yếu tố nào?

/> /> - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài- GV chấm Đ/S,
nhận xét
Chốt: : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế
nào?
Bài 4: (3-5’) - KT: Đo độ dài cạnh và tính chu vi hình vuông
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu - HS đo và tính chu vi hình
vuông vào vở.
Chốt: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
* Dự kiến sai lầm của HS:
- HS không áp dụng quy tắc vừa học để tính chu
vi hình vuông
* Biện pháp khắc phục :Yêu cầu HS học thuộc quy tắc
ngay trên lớp .
*Hoạt động 4: Củng cố( 3’)
- Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông ?
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:



____________________________
Tiết 2 Tiéng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 3 )
I. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng
- Luyện tập điền vào tờ giấy in sẵn.
/> />II. Đồ dùng dạy học
- VBT, phiếu kiểm tra đọc
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : (1 - 2’)
2. Nội dung:

* Kiểm tra đọc : (15 - 17’)
- HS lên bốc thăm đoạn hoặc bài tập đọc và câu hỏỉ đã
ghi sẵn trong phiếu
- HS chuẩn bị bài khoảng 2’- HS đọc bài , trả lời câu
hỏi
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2: (14 - 16’)- Viết giấy mời
- HS đọc đề, xác định yêu cầu - Viết giấy mời cô hiệu
trưởng theo mẫu
- GV hướng dẫn : Mỗi em phải đóng vai lởp trưởng
mời cô hiệu trưởng đến dự liên hoan chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11
- HS làm VBT, trình bày- GV chấm, chữa bài
Chốt : Viết đúng theo mẫu, câu từ ngắn gọn, rõ ràng,
chính xác thời gian
3. Củng cố - Dặn dò: (1 - 2’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò ôn tập chuẩn bị tiết 4
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………
…………………………
/> />

Tiết 3 Mĩ Thuật
Tiết 4 Tiếng Việt
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC, HỌC THUỘC LÒNG
(tiết 4).
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng(15-17’)
- HS lên bốc thăm đoạn hoặc bài tập đọc và câu hỏỉ đã
ghi sẵn trong phiếu
- HS chuẩn bị bài khoảng 2’- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn làm bài tập : (14 - 15’)
* Bài 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống.
- HS đọc bài – Nêu yêu cầu.
- HD: Đọc thầm đoạn văn, điền dấu chấm hay dấu phẩy
thích hợp vào mỗi ô trống trong đoạn văn và chép lại cho
đúng chính tả
- GV chấm đ-s, nhận xét
Chốt: Khi nào sử dụng dấu chấm? Khi nào sử dụng dấu
phẩy? Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì?
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh (2 em)
/> />3. Củng cố :( 2 - 3’)
GV hệ thống kiến thức đã ôn và nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………
…………………………


Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 201
Tiết 1 Thể dục
BÀI 35: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI TẬP RÈN
LUYỆN
TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ

BẢN.
I. MỤC TIÊU:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng quay phải, quay trái, đi
chuyển hướng phải trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Chơi trò chơi: " Kết bạn " yêu cầu biết cách chơi và chơi
tương đối chủ động
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
/> />N i dungộ
Định
lượng

Ph ng phápươ
t ch cổ ứ
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến
nội dung, phương pháp
kiểm tra
- Lớp chạy chậm quanh
sân
- Chơi tự chọn
2. Phần cơ bản: Kiểm tra
* Kiểm tra tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, quay
phải, quay trái, đi chuyển
hướng phải trái, đi vượt
chướng ngại vật
- Vươn thở, tay, chân,
lườn, bụng của bài thể dục

phát triển chung
* Đánh giá:
- Hoàn thành: 4 động tác
trở lên, các động tác khác
có sai sót nhỏ. Từ 6 động
tác trở lên hoàn thành tốt.
- Chưa hoàn thành: chỉ
thuộc 3 động tác, các động
tác khác cón sai sót nhiều
3. Phần kết thúc:
4 - 5'
27'
3 - 4'
x
x x x x x x
x
x x x x x x
x
x x x x x x
x
- Kiểm tra theo tổ lần
lượt các nội dung
- Đi vượt chướng ngại
vật mỗi bạn cách nhau 2
m
- Tổ khác quan sát, rút
kinh nghiệm
x
x x x x x x
/> />- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát

- GV nhận xét, công bố
kết quả kiểm tra
- GV giao việc về nhà
x
x x x x x x
x
x x x x x x
x

____________________________
Tiết 2 Toán
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
- Học sinh rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và
tính chu vi hình vuông thông qua việc giải các bài
toán có nội dung hình học.
II . ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông?
* Hoạt động 2: Thực hành luyện tập:(30-32’)
Bài 1: (8-10’) - KT: Tính chu vi hình chữ nhật.
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu
- HS làm bảng con – GV nhận xét
Chốt: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
Bài 2:(3- 5’) - KT: Tính chu vi hình vuông
/> />- HS làm bảng con- GV nhận xét
Chốt: Muốn tính chu vi hình vuông em làm thế nào?
Bài 3 : (5 - 7’) - KT: Tính cạnh hình vuông

- HS đọc đề. Phân tích bài toán
- HS làm vở-1HS làm bảng phụ - GV chữa bài
Chốt: Khi biết chu vi muốn tính cạnh hình vuông, em
làm thế nào?
Bài 4: (5 - 7’)- KT: Tính chiều dài hình chữ nhật
- HS đọc đề, GV cung cấp khái niệm “nửa chu vi”
- GV vẽ sơ đồ minh hoạ
- HS tính vào vở - HS đọc bài làm
Chốt: Chiều dài của HCN bằng nửa chu vi trừ đi chiều
rộng
*Dự kiến sai lầm của HS:
- HS còn lúng túng khi tính chiều dài hình chữ nhật khi biết
nửa chu vi và chiều rộng
*Biện pháp khắc phục: GVkhắc sâu cách tính chiều dài và
chiều rộng khi biết chu vi
* Hoạt động 4: Củng cố (3-5’)
- Hệ thống bài
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




_______________________________
/> />Tiết 3 Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5).
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một lá đơn đúng thể thức,
thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân hoặc một ngư ời
mà em quý mến. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng : (10 - 15’)
- HS lên bốc thăm đoạn hoặc bài tập đọc và câu hỏỉ đã
ghi sẵn trong phiếu
- HS chuẩn bị bài khoảng 2’- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn làm bài tập. (18 - 20’)
Bài 2: Viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em
quý mến.
- HS đọc bài – Nêu yêu cầu.
- Bài yêu cầu viết thư thăm ai? Nội dung cần thể hiện
những gì ?
- HS nêu trình tự bài văn viết thư
- HS viết bài - GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- GV chấm bài, nhận xét - HS đọc bức thư vừa viết (3, 5
em)
Chốt: - Một bức thư thăm hỏi bao gồm những nội dung
gì?
- Hình thức bức thư như thế nào?
3. Củng cố: (2 - 3’)
/> /> - GV hệ thống kiến thức đã ôn và nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:


Tiết 4 Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6).
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng.

2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng : (15-17’)
- HS lên bốc thăm đoạn hoặc bài tập đọc và câu hỏỉ đã
ghi sẵn trong phiếu
- HS chuẩn bị bài khoảng 2’- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn làm bài tập: (16- 18’)
Bài 2: - HS đọc bài – Nêu yêu cầu.
- HS chép mẩu chuyện: “Người nhát nhất” vào vở và
điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- GV chấm Đ/S , nhận xét.
- Câu chuyện trên buồn cười ở chỗ nào? Bà có phải là
người nhát nhất không?
/> />- GV nhắc nhở an toàn giao thông
Chốt: - Dấu chấm được sử dụng khi nào? Dấu phẩy được
sử dụng khi nào?
- HS đọc lại mẩu chuyện
3. Củng cố :(2 - 3’)
- GV hệ thống kiến thức đã ôn và nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:



Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 201
Tiết 1 Toán
TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS: - Củng cố phép nhân, chia trong bảng. Phép nhân,
chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức
- Tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông,
giải toán .
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(3 -5’)
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông?
/> />* Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: (30 – 32’)
Bài 1: (3 - 5’) - KT: Nhân, chia nhẩm
- HS đọc yêu cầu - HS làm sách giáo khoa - HS trình
bày theo dãy
- Nhận xét các phép tính ở cột cuối
Chốt: Cần thuộc các bảng nhân chia trong đã học .
Bài 2: (5 - 7’) - KT: Tính
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu
- HS làm bảng con (mỗi phần 2 phép tính)
- HS trình bày cách làm - GV nhận xét bổ sung
- Các phần còn lại HS làm vào vở nháp
Chốt: Khi nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số cho số có
một chữ số, em chú ý gì?
Bài 3 : (4- 6’) - KT: Giải toán
- HS đọc đề- Phân tích bài toán .
- HS làm vở nháp - HS trình bày bài làm - GV nhận
xét, bổ sung
Chốt: Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào?
Bài 4: (6-8’) - KT: Giải toán bầng hai phép tính
- HS đọc đề - Phân tích: Muốn biết cuộn vải còn lại dài

bao nhiêu mét, em cần biết gì? Em tìm số vải đã bán dựa vào
đâu?
- HS làm vở - 1HS chữa ở bảng phụ - GV nhận xét, bổ
sung
Chốt: Giải bài toán liên quan đến tìm một phần bằng
nhau của một số.
/> />Bài 5: (5 -7’)- KT: Tính giá trị của biểu thức .
- HS đọc đề - HS làm vở
- Đưa phép tính: 70 + 30 : 3 HS chữa
- HS trình bày - GV nhận xét bổ sung
Chốt: Em có nhận xét gì về các biểu thức đẫ cho? Nêu
quy tắc thực hiện?
* Dự kiến sai lầm của HS:
- HS còn lúng túng khi nhân chia các số có nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố (3’)
- Hệ thống bài. Dặn dò kiểm tra cuối kì
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




____________________________
Tiết 2
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7 ).
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. HS đọc hiểu nội dung bài: Đường vào bản.
2. HS biết dựa theo nội dung bài học để trả lời đúng các câu
hỏi.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1. Giới thiệu bài :(1- 2’)
- GV nêu yêu cầu của bài.
/> />2. Kiểm tra đọc hiểu : (28-30’)
a. Đọc thầm: (10-12’)
- HS đọc thầm bài: Đường vào bản - GV quan sát.
b. Đọc hiểu:
- HS dựa vào nội dung bài đọc lựa chọn câu trả lời đúng
cho các câu đã cho bằng cách đánh dấu vào ý mình đã lựa
chọn ở các câu 1, 2, 3, 4, 5.
- HS hỏi đáp theo cặp
- Đáp án: Câu 1a, Câu 2b, Câu 3c, Câu 4b, Câu 5b
3. Củng cố:(3-5’)
- GV hệ thống kiến thức đã ôn và nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:


Tiết 3 Tự nhiên xã hội
BÀI 36- VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
HS biết:
- Nêu được vai trò của rác thải đối với sức khỏe.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác
thải gây ra đối với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ttrong SGK/68. 69
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: (3 - 5')
/> />- HS chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10-12’)
* Mục tiêu: Biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối

với sức khoẻ con người
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: - HS quan sát H1,2/68 và thảo luận, trả lời câu
hỏi :
Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ?
Những sinh vật nào thường ở đống rác? Chúng có hại gì
đối với sức khoẻ con người?
+ Bước 2: - Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung
* Kết luận: Trong các loại rác có chứa nhiều sinh vật ruồi,
chuột, gián…chúng là con vật trung gian truyền bệnh cho
con người
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp(10-12’)
* Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng, sai trong việc
thu gom rác thải
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: - Từng cặp HS quan sát hình trong SGK/69, nêu
những việc làm đúng, sai
+ Bước 2: - Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung
+ Bước 3: - Thảo luận lớp:
Cần phải làm gì đê giữ vệ sinh nơi công cộng?
Em đã làm gì đê giữ vệ sinh nơi công cộng?
Hãy nêu cách xử lí rác thải ở địa phương em?
* Kết luận: Đổ rác đúng quy định là góp phần bảo vệ môi
trường
Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (6-8’)
+ Bước 1: GV đưa lời bài hát: “Chúng cháu yêu cô lắm”
/> />+ Bước 2: HS sáng tác và hát
+ GV tuyên dương HS sáng tác nhanh và hay
Tiết 4 Âm nhạc
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 201

Tiết 1 Thể dục
BÀI 36: SƠ KẾT HỌC KỲ 1 - TRÒ CHƠI " ĐUA
NGỰA"
I. MỤC TIÊU:
- Sơ kết học kì 1. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức
kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm từ đó HS học tập tiến bộ.
- Chơi: " Đua ngựa ", yêu cầu chơi tương đối chủ động
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu 7'
- GV phổ biến yêu cầu,
nội dung
1-2’
x x x x
yêu cầu giờ học
x x x x
- Chạy chậm một vòng
quanh sân tập
2-3’
x x x x
/>

×