Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

CHUYÊN ĐỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 21 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.12 KB, 31 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 21
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 21
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP

CÁC MÔN LỚP 3 TUẦN 21
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 201
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
- Lớp trưởng điều hành chào cờ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá ưu, khuyết trong giờ
chào cờ.
Tiết 2: TOÁN
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ
số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số và giải
phép toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1: Bài cũ ( 3 - 5’)
Bảng con : 5401 + 3567 3415 + 1896.
9751 + 215 4188 + 4233.
 Hoạt động 2: Luyện tập (30-32’)
/> />Bài 1: SGK
? Nêu cách cộng.
- Kiến thức : Cộng nhẩm các số tròn nghìn.
Bài 2: SGK
? Nêu cách cộng.
- Kiến thức : Cộng nhẩm các số tròn nghìn với các số tròn
trăm.
Bài 3: Bảng con

? Nêu cách cộng.
- Kiến thức : Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính.
@ Dự kiến sai lầm: 1 số HS có thể ghi lời giải dài dòng.
@ Khắc phục: GV lưu ý HS dựa vào câu hỏi của bài toán để
ghi lời giải cho ngắn gọn.
 Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (3-5’)
- Chữa bài tập 4
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
Tiết 3+4: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lan, mỉm
cười, lan rộng.
/> />2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu từ ngữ: đi sứ, lọng, bức tường, chè lam, nhập tâm,
bình an
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông
minh, ham học.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát đặt đúng tên cho từng
đoạn câu chuyện. Kể tự nhiên, phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- 1 sản phẩm thêu đẹp, tranh ảnh chụp cái lọng.

III. Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ (2- 3 phút )
- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện: Ở lại với chiến khu.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2 phút): Giới thiệu chủ điểm “ Sáng
tạo”→ Giới thiệu bài : Ông tổ nghề thêu.
2.2. Luyện đọc đúng (33- 35 phút )
a. Gv đọc mẫu.
b. Hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đoạn 1:
- Câu 4: Đọc đúng: bao lâu, làm; ngắt sau dấu phẩy.
- Gv hướng dẫn→ đọc mẫu - hs đọc theo dãy.
- Hướng dẫn đọc đoạn 1: Giọng kể tự nhiên → đọc mẫu
→ 4 , 5 hs đọc.
* Đoạn 2:
- Câu 2: Ngắt giữa các cụm từ dài ( sau dấu phẩy )
/> />- Câu 4: + Lầu, lọng, vò nước; ngắt sau dấu phẩy.
Gv hướng dẫn → đọc mẫu từng câu -Hs đọc theo dãy.
- Giải nghĩa: đi sứ, bức trướng, lọng / SGK.
- Hướng dẫn đọc đoạn 2: Giọng kể rõ ràng, bình tĩnh →1
HS đọc mẫu →3, 4 hs đọc.
* Đoạn 3:
- Câu 5: Đọc đúng : làm lọng; ngắt sau dấu phẩy.
Gv hướng dẫn → đọc mẫu - Hs đọc.
- Giải nghĩa: Bức trướng, chè lam, nhập tâm / SGK
- Hướng dẫn đọc đoạn 3: Giọng chậm rãi khoan thai, nhấn
giọng: lẩm nhẩm, nếm thử, quan sát. →Gv đọc mẫu -
4,5 hs đọc.
* Đoạn 4.

- Câu 2: Câu dài → ngắt sau dấu phẩy + sau từ,tiếng :
Con dơi,cánh,lại,lọng,đất.
Gv hướng dẫn → đọc mẫu câu - HS đọc dãy .
- Giải nghĩa: bình an vô sự / SGK
- Hướng dẫn đọc đoạn 4: Giọng tự tin, vui → 1 HS đọc
mẫu → 3, 4 hs đọc.
* Đoạn 5.
- Giải nghĩa: Thường Tín.
- Hướng dẫn đọc đoạn 5: → GV đọc mẫu → 3,4 hs đọc.
* Đọc nối đoạn: 1 lượt.
* Đọc cả truyện: Gv hướng dẫn chung → 1 hs đọc.
Tiết 2
2.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu tìm hiểu bài (14-16 phút ).
+ Đọc thầm đoạn 1 + câu hỏi 1.
/> />- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học hỏi ntn?
+ Đọc thầm đoạn 2 + câu hỏi 2
- Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt
Nam?
- + Đọc thầm đoạn 3+4 câu hỏi 3:
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- Ông đã làm gì để xuống đất đất bình an vô sự ?
+ Đọc thầm đoạn 5 + Câu hỏi 4.
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề
thêu?
Chốt: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
2.4. Luyện đọc diễn cảm (5-7 phút )
5 HS đọc nối đoạn 1 lượt
- 1 hs đọc cả bài.
2.5 .Kể chuyện (15- 17 phút )

* Bài 1: HS đọc yêu cầu → GV giúp HS nắm chắc yêu cầu
bài.
- Hs đọc mẫu -Gv nhắc các em đặt tên ngắn gọn, đúng
nội dung.
- Hs làm việc cá nhân ( trao đổi theo cặp ).
- Lần lượt hs đặt tên cho từng đoạn → Lớp + GV nhận xét
, bổ sung
*Bài 2: Kể lại 1 đoạn của câu chuyện:
- HS nêu yêu cầu → nhẩm kể lại đoạn mình thích.
- HS kể trước lớp (kể theo đoạn →cả truyện.)
→ Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay.
3. Củng cố - dặn dò (4-6 phút )
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
/> />- VN: kể cho người thân, bạn bè nghe.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm
201

Tiết 1 Toán
Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện trừ các số trong phạm vi 10 000
- Củng cố về ý nghĩa của phép cộng qua việc giải toán có
lời văn bằng phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , thước thẳng
III. Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : ( 3-5')
- HS làm bảng con:- Đặt tính và tính: 875-568 ;
732-254
* Hoạt động 2: Dạy học bài mới : (13-15’')
Ví dụ : 8652 – 3917 = ?
- HS nhận xét về SBT, ST
- HS đặt tính và tính bảng con- HS trình bày – HS
nhận xét
- Nêu cách đặt tính và tính trừ (3- 4 HS )
/> /> Chốt: Cách thực hiện trừ các số trong phạm vi 10 000
* Hoạt động 3 : Thực hành luyện tập: (17 -19')
Bài 1: (3 - 5’) - KT: Tính
- HS làm SGK- Chữa: Nêu cách thực hiện phép tính:
3561-924
Chốt: Củng cố cách làm tính trừ các số trong phạm vi
10 000
Bài 2: (5 - 7’) - KT: Đặt tính và tính
- HS làm bảng con – Nêu cách thực hiện của phép tính:
9996-6669=?
- GV chữa bài và nhận xét
Chốt: Khi trừ các số trong phạm vi 10 000 có nhớ, em
thực hiện như thế nào?
Bài 3: (5-7’) - KT: Giải toán
- HS làm vở – 1HS làm bảng phụ
- HS đổi chéo vở kiểm tra – GV chữa bài
Chốt: Cách trình bày bài toán có lời văn
Bài 4: (5 - 7’) - KT: Vẽ đoạn thẳng và xác định trung điểm
của nó
- HS làm vào vở – nêu cách làm
- GV nhận xét bổ sung

Chốt: Muốn xác định trung điểm của một đoạn thẳng,
em thực hiện như thế nào?
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Đặt tính chưa thẳng cột, tính sai
*Biện pháp khắc phục : Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính
* Hoạt động 4: Củng cố: (3’)
- HS làm bảng con: 4789 – 2743
- GV hệ thống bài.
/> />* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :



__________________________
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác đoạn từ "Hồi còn nhỏ triều đình
nhà Lê " trong bài Ông tổ nghề thêu
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, dấu hỏi/dấu
ngã
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2- 3')
- Viết bảng con: xao xuyến, sáng suốt
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn chính tả: (10-12')
- Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc thầm.
Đoạn văn có mấy câu ? Những từ nào được viết hoa? Vì

sao?
- Giáo viên lần lượt ghi bảng từ khó: đốn củi, vỏ trứng,
đọc sách, lấy
- Học sinh phân tích tiếng khó : củi, trứng, sách, lấy
- HS đọc từ khó - GV xóa bảng - Học sinh viết bảng con.
/> />c. Viết chính tả (13-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày bài
- GV đọc - HS viết bài
d. Chấm, chữa bài (5-7')
- GV đọc - HS sóat lỗi, ghi số lỗi và chữa lỗi
- Chấm 10 bài
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
Bài 2a: Điền ch hay tr?
- Học sinh làm vở- Đọc bài làm
- Giáo viên chấm chữa: Chăm chỉ, trở thành, trong
triều, trước, xử trí, cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại cho –
HS đọc lại đoạn văn
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- Học sinh làm miệng
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết đẹp
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:


Tiết 3 Mĩ thuật
______________________________
Tiết 4 Tập đọc
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng: tia nắng, mặt nước, sóng lượn, rì rào, toả, dập

dềnh
/> />- Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dong thơ và giữa
các khổ thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên,
thích thú, khâm phục.
- Hiểu nghĩa của các từ : phô, màu nhiệm
- Hiểu được nội dung bài. Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của
đôi bàn tay cô giáo, đã làm ra biết bao kỳ diệu cho học sinh
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài "Chú ở bên Bác Hồ"
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2')
Bàn tay cô giáo đã tạo nên bao điều kì diệu. Đó là
những điều gì?
b. Luyện đọc đúng: (15-17')
- GV đọc mẫu, định hướng học thuộc lòng, chia 5 khổ
* Khổ 1 : - Đọc với giọng thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
của bạn nhỏ,
- Giáo viên đọc mẫu - Học sinh luyện đọc (3-4 em)
* Khổ 2: - Đọc đúng dòng 4: tia nắng toả - Nhấn giọng ở từ
mềm mại
- Giải nghĩa: phô - HS đặt câu có từ phô
- Giáo viên đọc mẫu- Học sinh luyện đọc
* Khổ 3 : - Đọc đúng dòng 3, 4: nước, dập dềnh, sóng lượn
- Nhấn giọng ở từ: rất nhanh, dập dềnh
- GV đọc mẫu - HS luyện đọc (3-4 em)

/> />* Khổ 4: - Đọc đúng dòng 4: rì rào
- GV giải nghĩa từ: màu nhiệm - đọc mẫu
- HS luyện đọc– nhận xét
* Khổ 5: - Đọc đúng Nhấn giọng ở từ: điều lạ, bàn tay
- GV đọc mẫu - HS luyện đọc– nhận xét
* Đọc nối đoạn: - 5 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
* Đọc toàn bài: HD: giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, thích
thú, khâm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ: thoắt cái, xinh
quá, rất nhanh,… - HS đọc cả bài (2 em)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-12')
- Học sinh đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi 1, 2
Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? (Chiếc
thuyền, nhiều tia nắng toả, làn sóng lượn quanh…)
Em hãy tả lại bức tranh cắt dán giấy của cô giáo?
- HS đọc thầm khổ cuối, trả lời
Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? (Cô rất
khéo tay. bàn tay cô giáo như phép màu, tạo nên bao điều
lạ )
GV chốt : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có
phép màu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và tạo nên
bao điều kì lạ cho các em học sinh
d. Luyện học thuộc lòng (5 - 7')
- GV hướng dẫn: giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, thích
thú, khâm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự
nhanh nhẹn, khéo léo, màu nhiệm của bàn tay cô giáo - Đọc
mẫu
- HS đọc khổ thơ mà mình thích
- HS nhẩm bài
- Luyện thuộc lòng từng khổ, cả bài – GV nhận xét
/> /> 3. Củng cố -Dặn dò : (4 - 6 ')

- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Về nhà học thuộc bài thơ
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




Thứ tư ngày19 tháng 1 năm 201
Tiết 1 Thể dục
Bài 41: NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu
thực hiện mức độ cơ bản đúng
- Chơi: Lò cò tiếp xúc. Nắm được cách chơi và chơi
tương đối chủ động
II. Địa điểm - phương tiện
- Địa điểm: Sân trường có kẻ vạch, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: (5 - 6')
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng taị chỗ, vỗ tay hát
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
2. Phần cơ bản
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp tổ chức
- Học nhảy 3 - 4' - Khởi động các khớp cổ tay, cổ
/> />dây kiểu chụm
hai chân

chân
- GV nêu tên, làm mẫu động tác
- Giải thích:
- Học trò chơi:
Thỏ nhảy
5-6' + Quay dây: Dùng cổ tay đưa
dây từ sau lên cao, ra trước rồi
chụm hai chân bật qua
+ So dây: cầm hai dầu dây, một
chân đặt lên dây so cho vừa
+ Trao dây: Chụm hai tay đưa
dây sang phải, sang trái
10' - HS tập từng động tác, bật
nhảy không dây, bật nhảy có
dây
- Một số nhảy đúng tập, GV
nhận xét
Chơi: Lò cò
tiếp sức
5' - GV nêu tên trò chơi, phổ biến
luật chơi
- HS chơi thử
- HS chơi chính thức
3. Phần kết thúc: (3-5')
- Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng
- GV hệ thống bài, nhận xét giao lại bài về nhà.
- Ghi vở 2'
_________________________
Tiết 2 Toán
TIẾT 103: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đến số có 4 chữ số
/> />- Củng cố thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số và giải bài
toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (3 -5')
- HS làm bảng con: Đặt tính và tính:
4690 – 3612 ; 6415 – 1804
- HS trình bày – HS nhận xét
* Hoạt động 2: Thực hành luyện tập : (28- 30')
Bài 1: (3 5’) - KT: Tính nhẩm
- HS đọc mẫu - GV hướng dẫn mẫu
- HS làm SGK– nhận xét
Chốt : Tính trừ nhẩm hai số tròn nghìn
Bài 2: (5 - 7’ ) - KT: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn mẫu
- HS làm SGK– nhận xét bổ sung
Chốt: Tính trừ nhẩm các số tròn trăm.
Bài 3: (8 -10’) - KT: Đặt tính và tính trừ
- HS làm vở - đổi chéo vở để kiểm tra
- GV chữa
Chốt: Cách đặt tính, tính trừ các số trong phạm vi 10 000
có nhớ
Bài 4: (8 -10’) - KT: Giải toán
- HS đọc đề, phân tích đề
- HS làm vở -1HS làm bảng phụ - GV nhận xét- chấm
chữa
Chốt : Hai cách giải bài toán

* Dự kiến sai lầm của HS:
/> /> - HS không tìm được 2 cách giải của bài toán 4
* Biện pháp khắc phục : Hướng dẫn HS biểu thị bằng sơ đồ
đoạn thẳng
* Hoạt động 3: Củng cố: (3')
- GV hệ thống lại bài
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :



__________________________
Tiết 3 Luyện từ và câu
NHÂN HÓA - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI: Ở ĐÂU?
I. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục học nhân hóa : nắm được ba cách nhân hoá
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5')
- Tìm câu văn, câu thơ có hình ảnh nhân hoá?
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: ( 1- 2')
b. Hướng dẫn luyện tập: (28 - 30')
Bài 1: (3 – 5’) Đọc bài thơ .
- GV đọc cả bài "Ông trời bật lửa"
- HS đọc 3, 4 em – GV nhận xét
Bài 2: (8 - 10’) Tìm sự vật nhân hóa, cách nhân hoá
/> />- HS đọc đề và gợi ý - Thảo luận nhóm đôi: Tìm sự vật

nhân hóa, cách nhân hoá
- HS nêu ý kiến, bổ sung - GV chữa bài
Chốt : Những sự vật được nhân hóa: Mặt trời, Mây, Đất,
Trăng, Mưa, Sấm
Các cách nhân hoá: + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi
con người
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả
người
+ Nói với sự vật thân mật như nói với
con người
Bài 3: (7 - 8’) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở dâu?
- HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Làm vở - GV chữa bảng phụ
Chốt : a/ ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây
b/ ở Trung Quốc trong một lần đi sứ
c/ ở quê hương ông
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở dâu? là những từ ngữ chỉ
về địa điểm, nơi chốn
Bài 4: (4 - 5’) Trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm lại bài tập đọc: Ở lại với chiến khu, trả
lời câu hỏi
- HS hỏi đáp theo cặp – HS khác nhận xét, bổ sung
Chốt : Cách trả lời câu hỏi “ ở đâu ? ”
3. Củng cố, dặn dò: (3 - 5')
- HS lấy ví dụ về 3 cách nhân hóa
- GV nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
/> />

___________________________

Tiết 4 Tập viết
ÔN CHỮ HOA Ô
I. Mục đích, yêu cầu
* Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng
dụng:
- Viết tên riêng Lãn Ông bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: " Ổi Quảng Bá, cá
Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng
người"
II. Đồ dùng dạy- học
- Chữ mẫu O, Ô, Ơ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3'
- HS viết bảng : Nguyễn Văn Trỗi
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1-2'
b. Hướng dẫn viết bảng con: 10 - 12'
* Luyện viết chữ hoa: GV đưa chữ mẫu: O, Ô, Ơ
- HS nhận xét độ cao, cấu tạo.
- GV hướng dẫn viết, viết mẫu O, Ô, Ơ - HS viết bảng con
- Treo chữ L, rồi Q
- Nêu cấu tạo độ cao chữ L và Q
/> /> - GV hướng dẫn viết từng con chữ - HS luyện viết bảng con
L, Q
* Luyện viết từ ứng dụng:- HS đọc từ ứng dụng, GV giải
nghĩa: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 –
1792) là một lương y nổi tiếng sống và cuối thời Lê.
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- GV hướng dẫn viết liền nét - HS viết bảng con: Lãn Ông

* Luyện viết câu ứng dụng: HS đọc câu ứng dụng - GV giải
nghĩa: Câu ca dao ca ngợi những đặc sản nổi tiếng ở thủ đô
Hà Nội


- HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong
câu
- Trong câu ứng dụng những từ nào viết hoa?
- GV hướng dẫn viết chữ khó
- HS viết bảng con: Ổi Quảng, Tây
c. Hướng dẫn HS viết vở: 15 -17'
- Nêu yêu cầu vở tập viết- Quan sát vở mẫu
- HD tư thế ngồi viết - HS viết bài
d. Chấm, chữa: 5' (chấm 10 em)
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
/> />


Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 201
Tiết 1 Chính tả (nhớ - viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhớ viết lại chính xác bài Bàn tay cô giáo
- Điền đúng âm đầu ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã vào bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2 - 3')

- Viết bảng con: Trí thức, trêu chọc
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 - 2')
b. Hướng dẫn chính tả: (10-12')
- GV đọc mẫu lần 1 - HS đọc thầm
Mỗi dòng có bao nhiêu chữ ? Nên viết bắt đầu từ dòng
thơ nào?
- Giáo viên lần lượt ghi bảng từ khó: Thoắt, mềm mại, dập
dềnh, lượn
- HS phân tích tiếng khó: Thoắt, mềm mại, dập dềnh, lượn
- HS đọc từ khó - GV xóa bảng - Học sinh viết bảng con.
c.Viết chính tả: (13 - 15')
- HS đọc nhẩm lại bài viết - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách
cầm bút
- HS viết bài (GV có hiệu lệnh bắt đầu và hiệu lệnh kết
thúc)
/> />d. Hướng dẫn chấm chữa: ( 5- 7')
- GV đọc - HS soát lỗi, ghi số lỗi và chữa lỗi
- GV chấm 10 -12 bài
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (5 - 7')
Bài 2a: - Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- HS đọc yêu cầu - Làm vở
- GV chấm vở, chữa bài: trí thức, chuyên, trí óc, chữa
bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ – HS đọc lại đoạn văn
Bài 2b: - Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- HS làm miệng
3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2')
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………

…………………………

Tiết 2 Toán
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm
thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
II. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông cân (trong bộ đồ dùng)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (3-5')
- HS làm bảng con: Đặt tính và tính: 7875 -
2521 ; 4392 + 1304
- HS trình bày – Nhận xét
/> />Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: (28-30’)
Bài 1: (3 - 5’) - KT: Tính nhẩm
- HS làm SGK - Đổi chéo sách kiểm tra
- Nhận xét bài – GV bổ sung
Chốt : Cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn
Bài 2: (5 - 7’) - KT: Đắt tính rồi tính.
- HS làm bảng con
- Nêu cách đặt tính và tính: 4380 - 729 – GV nhận xét
Chốt : Cách cộng, trừ số có bốn chữ số.
Bài 3: (5 – 7’) - KT: Giải toán
- Đọc đề, phân tích bài toán: Muốn biết đội đó trồng
được tất cả bao nhiêu cây, ta cần biết gì?
- HS làm vở - 1HS làm bảng phụ
- HS đọc bài làm – GV chữa
Chốt : Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của

một số ta làm như thế nào ?
Bài 4: (5 – 7’ ) - KT: Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
- HS nêu yêu cầu - HS làm vở
- Nêu tên thành phần chưa biết của phép tính?
Chốt : Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép
trừ
Bài 5: (3 - 5’) - KT: Xếp hình theo mẫu
- Thực hành xếp, ghép hình trên đồ dùng
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Đặt tính chưa thẳng cột, tính sai. Tìm x chưa đúng
*Biện pháp khắc phục: Hướng dẫn HS nhận biết thành phần
chưa biết của phép tính
Hoạt động 4: Củng cố: (3’)
- GV hệ thống bài.
/> />* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :



___________________________
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
Bài 41: THÂN CÂY
I. Mục tiêu: + HS biết:
- Nhận dạng và kể tên một số cây có thân: mọc đứng,
leo, bò, gỗ, thảo
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng,
leo, bò)
- Vẽ và tô màu một số cây
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Đồ dùng dạy học:

Khởi động: (3 - 5')
- Lớp hát bài: Lí cây xanh
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm (14 - 15')
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số loại cây có
thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS quan sát H/78, 79 trả lời: chỉ và nói tên các cây có
thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó
cây nào là cây có thân gỗ cứng, cây nào có thân thảo (thân
mềm)
/>

×