■ ’ fi
c<
. •••
ĐẠI HOC QUỐC (iIA HÀ NỘI
KHOA KINII l í:
IMIẠM THỊ NÍỈUYỆT
HOẠT ĐỘNG củn NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIÇT NIÌM
TRONG Điểu KlệN CHUVấN SANG KINH TỄ THỊ TRƯỜNG
CIUIYKN NíỉẢNM: KINH TẾ CIIÍNII I RỊ XIICN
\IẢ Sổ: 5.02.01
LUẬN VÃN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TÉ
Níỉườl IIƯỚNC, DẢNKIIOA IIỌC: 1’CS.TS Plií MẠNH HốN(ỉ
HẢ NỘI, 2001
MỤC LỤC
MỚ 0 /1 1 Trang
NỘI d i m ; 3
Clifford I: NCỈÃN IIẢN(; IRUNí; IĨƠNí; VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TKONíỉ NKN 7
Kĩ Nil K 111! TRƯỜNG
!. 1. 'hức Iiànj» và Víii trò cùa Ngân lùnig Trims ưoĩig troll" nền kinh ((• 7
hi trư ờ n ”
.1.1. Sự ra (lời tủa hệ lliôiiji ngân hàng - kết C|tiả của quá trình pliííl trie» 7
(lì.i kinh tê lliị I rường
. ỉViii 1 lò cùa Ngán hìinu Trung lion g I rong lien k i 111 1 lè lliị Inròìig: 11
1.2. K n li nghiệm lioạl (lộng cúìì Nj»îin hàng T ru n g ương một sô Iiước ( hàn 22
A và ríiừng hài học rút ra tù sail cuộc liiing hoảng tài chính - tien íẹ Ỉ)ÔI1£
Ả
.2.1. Kinh nghiệm hoạt dộng của Ngân hàng Trung Ương mội sô mrớe 22
(hâu Á:
1.2.2. Những hài học lừ cuộc khủng hoảng lài chính - liền lệ Dông Ả: 33
i .2.2. i . Những nguyên nhân khủng hoảng 33
1.2.2.2. Những hài học nil l'il cho Việt N;im 40
C U lK M i 2: HOẠT ĐÔN<; CỦA NC.ẢN HÀNÍỈ NIIẢ NƯỚC VIỆT NAM *■'
TKONC; THỜI KỲ ĐỔI MỚI
2.1. Và nét vi’ hệ (hung ngân liàiiỊ» Việt Niim trước (ìổi mới "43
21.1. (-ấu trúc hộ lliống ngân hàng I eíìp: 4 ^
21.2. Bản ch rú của hoại clộim hệ Ihống ngân hàng (rong cơ chế hao cAp
2.2. IIoM ílõng Ngán l'iànj» Nhà rurớc Việ( Iiain lù (loi mói (lên nay 4"
22 .1. Sự rn dời CIIỈI hệ lliốiig ngân li.iim hai cáp. 4<)
22.2. llo;il (lộng của nụân hànụ Nhà lit lức Việl nam Iron g (liều kiện .*»2
cl 11 yen s;mu non kinh le (hi In 1'ỜII g.
2.3. D iiih J*i;i về hoạt (lộng n ia N jhîîii liànj» N lin IHIÓC Việt nam hiện Iiiiy 6
3.1. Những Ihàn!I lựu
2.3.1 -1 Kiem soái và (lieu hòa Ill'll lliôim lien tệ, kiểm chè lạm phái. 56
73.1.2 (ìiá m sál hộ llioiụ', lài chính
í' I
.1.}.!. Ilạn du-
2.3.2.1. Về the chế 61
2.3.2.2. Nhũng hạn chốim ng vai 1 rò tliòu lici củi’. iiụAn hàng Nhà nước '
I Ill'll- (l;iy lãng Im ớng góp phi'in oil định kinli 1c ’Việt N;im
60
CIIƯƠNd PHƯƠNG IIDỚNr. VẢ GIẢI IMIẢP TI ICI» TỤC PHÁT 7 S
TRIÍỈN VẢ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG N(ỈÀN IIẢN<;
NHẢ NƯỚC VIỆT NAM
3.1. I hách tliiíc phái Iricn VÌI Iilũiìiị» Iiliiệm VỊI mói (lặt ra cho ngán lùinj» 7S
Nhà IU lức
3.1.1. Thách lliiíc plìiíl (l iên 75
3 .1.2. Mục liêu của ngàn hàng Nhà nước 7<)
3.2. Mọt số giái pháp nhằm nâiiị» cao hiệu qua hoạt dộng cùa njỉ;m XI
liànglNhà I1ƯỚC
J .2 .1. Mộl số vần lie vồ llic clic XI
3.2.2. Nhóm giái pháp liên (ỊU íin (lốn việc hoàn IhiỌn các công cu (liồii li rì XX
cũa ngân hàng Nhà nước
3.2.3.1’iinu ClI’( ill li chức Iinng ịiiám sáI của ngAn h;'iug NIÙ1 nước với 1 tệ 100
llìống tài chính- tien lệ
3.2.4.Vổ vân dề COI) người 104
Két luận loe,
PIIẢN MỚ ĐẨU
/-l inh Cấp thiết cùa (!(’ lài:
'I lìực: hiện chính sách (lối mới trong suốt hơn mộl ll)Ạ|) ký CỊUÍ1, Việ! ÌKIIII
(li lieu lục dại được những thàdl 1 lựu kinh lê'quan Irọng, kliônu chi có ý nghìn
vi kinh lò mà còn có ý Iiịihĩ;» chính (rị - xã hôi sfui sắc. Cơ chế thị Irưòĩm <l;l
klãnụ. (-lịnh quyên lổn lại khỏĩiịi Ihé phù nhận của mình, các chính sách kinh tô
<1, chứng lò lính đúng (liin b.niịi những kêl (Ịuà lối (lọp v;'i môi liiổn vonji phỉíl
Ill’ll 1(1 lớn cua nén kinh lò. lu y vẠy, cho tiên niiy, <|u;í hình dổi mới kiĩili It* (V
IIIÕV lii w ill ( liin g liê p In c. V ổ 1111IX* i/lu ìl, n ó m ớ i v ư ợ l CỊIIỈI g i.ii (lo ạ n k h ó i drill vil
I l l'l l ( líiiiị! b ư ớ c v ;io l h ờ i k ỳ m ớ i vớ i n h ũ n g h o àn C íìnl) ph ái Iriổ n c ó n h iê n lh ;iy
(Ui.
Iron í: I|iiá trình hình thành I1ÌỘI liền kinh tố thị InròìiỊi có sự (ỊUỉin lý n iii
Nlìà 1111'óv, hộ thống l;ii chính - lien lộ nói chum; và hộ iIiò iiịi njỊi;ìu liim ji nói
ri í H lì vừa có v;ii I rò quyết (lịnh trong việc ổn clịĩih kinh lố vì mỏ, tạo môi In rờn ị!
và (lieu kiện IhuẠn lợi cho sự pliál [ricn sail xiiâì - kinh (loanh vìm là cổng cụ
Iilụy bón của Nha nước ỉ rong việc quản lý, dieu l ici các hoại động kinh (ố - Xn
hò Iliro (lịnh hướng xã hôi d)ú nrjim .
I VOn 111 lie lố, hệ Ihống ngím hàng nước In chu';» hoàn loàn llioáí khói (|ii;í
khi' hao cáp của inìnli. Ngoài ra, những công cụ liền lộ mà nó sử (lụng (lên n;iy
VA11 nham chù yỏu vào mục liêu ổn (lịnh chú'chưa phái là lăng lrường. V ì vẠy.
vẫn (lang lổn lại sự lệch pha giữa lình (rạng cỉm hệ thông Iigiìn hùng với yCu Ciln
Oil (lịnh và lãng trưởng của nen kinh lố. Phải lliìra nhộn rằng bước liên vùn qua
cũ; khu vực ngân hàng chưa (li kịp tiến trình dổi mới vổ kinh lê. Thực trạng (ló
(lòi hòi hộ lliống ngân hàng nói chum; vn lìgAn lùuig Trung ưong nói ricnji cíin
liop lục Cl) sự Ihay đổi mạnh mõ Irôn nhiều phương (ỉiộii, He’ll khòiig chái' rliiin
sè .Iiỉĩl hiỌn mộỉ lực c;m nil lon (lùi với các nồ lift' kinh tó kliỉíc*. ( ’ông 1'IIHC (lói
mói và pliiíl Iricn trong lĩnh vực lien lộ - líu (lụng (lặl fit ni lieu Víìn dò mới (lòi
1)01 pliiii gị;ìi (|iiyct Cii về mill lý Infill và kinh nghiệm llìiiv Ill'll. Vì vậy, ni’Ilini
n il lioạl clônu của Nunn Ilium Nhà I11ÍỨC Việt N;im là vân tic có ý nghía lý 1IIAn
- 1 -
vit Ihực liễn Cíio Irong I|iiá trình chuyển sang nổn kinh lố lliị trường ớ ViỌl Nam.
Vui ý nghĩa (ló, cluing lôi Cịiiyel (lịnh chon (lé tài “ I loại (lộng CŨ!» NgAn iiMMg
Nhà nước Việl Nam iron g diéu kiện chuyên sang kinh tế thị Irường
2- Tình hình ntỊÌiién cứu:
Quá Irình ra (lời và pliât tlien của hệ lliỏng ngân hàng nói cluing v;'i
NiiAii Ilium I rung ương nói riêng là những vấn dồ dược những nhà kinh (lien,
các học các nhà khoa học lie cộp đốn trong các tác pliẢin kinh (lie’ll, các
cõng trình ntihién CIÍ'11 và giáo 1 rình.
() nước In, (lo hoại (lộnu lron£ co' chế bao câp, Irong nhiều nam Iiíiiìn
h;mu (lã không thực hiện những chức năng cúa một llic ché thị lrường (lull
iliụv. Vì lliế, khi chuyển sang co'che 1I1Ị Inrô'ng, iiộ Ihỏng Ngân hììng Việl N;im
chua thíp ỨI1U (lược yèu cầu dổi mới cúii nén kinh lố. Do vậy, nghiôii cứu (lối
mói lioạl dòng của hộ tlìôug ngân hàng nói cluing VỈI Ngân hàng Nhà nước nói
ÎUM1!! (hu Ill'll sự(|ii;in l.ìm cua (lỏng <i;’io giới những Iiịiười làm còng lác iHîhirn
cưu, máiiỊ.’, (lạy và lionl (Iộii<i llìtĩe lien ớ I1ƯÓV (a. Dã có mộl sô cuòn s;ich.
nliunu CÔMÜ Irình HỊihiôn cứu, những bill b;ío, lliiiin 11lẠti hội (liíio kho;» hoc bìm
loi Milling vân (lổ tống llic hoíic kliía canh liôm; biột Irong lioạl (lòi)}’, lùa hò
lliỏng lijifm hàng nói chung và ngíìn lùing Inm g ương nói riông, (lể <lc xuAt
I iliiĩu g jỊ.’ ị;ii p há p h oà n lliiệ u c ơ ch o vậ n lù m li <.11.1 N g A n h à n g T n m g n o m :, <l:ip
ứnu yen cầu cú;i !hời kỳ mói. Dặc biỌM là Hìòt sỏ c uốn sách : “CI1Í11I1 sác h Iion lộ
và sự dieu (ici vĩ mô của Ngân hàng Trung ương (V các nưức lư belli phái h iến",
“ lien v;') hoại (lông ngiìn hàng” cím lyrs Lô Vinh Danh; “Dổi mới chính Siíeli
lien lộ Im dụng Ngân liiuig Irong giai tloạn chuyển sang kinh tố lliị hường (V
111 rức la” cùn lyrs Cao Sỹ Kiêm.
Tuy nhiên, việc kháo cứu víìn de này mội cách có hộ Ihống vòn tlòi hòi
nhiốii công sức cua các nhà nghiên cứu. Còn Iihicu vấn dề dang (lược Iranh I11Ạ11
dura đi lien thòng nil Aï như: Sự dộc lập hay pliụ Ihuộc CÙM NgAn hàng TniMỊi
uoĩm (rong quail hệ vói Chính phú Trước lình hình (ló. I;íc gin muốn licp liic
- 4 -
nj'hiên cứu hoạt dộng của ngàn hàng Nhà nước Viột num trong dieu kiộn
clmyếii sang kinh tế lliị trường [rcn cơ sở kế lluìa và phát trie’ll các công trình
nghiên cứu dã có.
3- Mục đích nghiên cứu:
Trôn cơ sờ hộ (hống hóa các vAYi dé có tính [ý luẠn về hoạt dộng hộ llìống
ngân hàng trong nén kinh tế lliị lrường, cùng với viộc khảo cứu quá trình hoại
dộng cùa ngân hàng Nhà nước Viçt nam trong lliòi gian qua, dề lài “Hoại (lộng
cùa ngàn liàng Nhà nước Việt nam (rong (lieu kiện chuyển sang kinh lố kinh tố
thị trường” nhằni mục đích tlánh giá tiling thực Irạng hoại dộng cỉia NgAn hàng
Nhà nước ỏ' míớc ta hiện nay, trôn cơ sỏ' dó, đưa ra những giiũ pháp tiếp lục tlổi
mới hoại động Ngfm hàng Nhà nước Việt Nam.
4- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận vân:
Dối tượng nghiên cứu của luận văn là hoại dộng cùa NgAn lùuig Nlìà
nước irong quá 1 rình chuyển sang I1C11 kinh lố (hi Irường ở ViỌl Nam hiện nay,
l lèn cơ sơ di sAu vào chức năng của Ngán hàng Trung ương trong việc hoạch
định và lliực ill! chính sách liền lệ và kiểm soái đảm bào an loàn của Ihống
được tie cộp (lưới góc (lộ kinh lếchính (rị. Phạm vi của dồ lài chỉ giới him ở việc
imliiòn cứu lioạl (.lộng của Niz.An hàng Nhì) nước trong quá trìnli dổi mới kinh 10
(ÍIOIIU (|U;Í hình chuyển sang kinh lố thị trường ở nước la, lìr năm 1989 (lốn
nay).
5- p h ươn ti plìtìỊ) nạhién cứu:
Việc giai (|tiyêì c;íc vấn (lề cơ bán cún luận ván (lựa 1 ren các phương
pháp nụhiên cứu khoa học, Iroiiịi dó chủ yêu lây phương pháp duy vẠI hiỌu
chứng và iluy vậl Iịch sử (<1111 phương phương pháp luận cơ bản. Mộl cách cụ
1110 hon, trong luận van cluing lỏi chú trọng sứ (lựng phương pháp logic ki'l hop
với lịch sử, phương pháp chọn mẫu so sánh, phương pháp pliítn tích thống kê,
pliươnu pháp phân lích kết hợp với phương pliáp lổng hợp nhằm lliực hiện mục
liòu nglìicn cứu của dề lài.
- s -
6- Đóìtg ạóp của luận văn:
- IIỌ lliống hỏa và làm rõ chức Iiiing ciui Ngân hàng Trung ương Hong
1|UÚ trình hình Ihànli và phát triển của nền kinli lố lliị (lường ca vổ phương diện
lý luẠn và llìực lien ở Việl Nam.
- Phân tích đánh giá lioạl dộng của Ngân hàng Nhà nước Viộl n;im lừ khi
dổi nuVi tiến Iiiiy. Trên cư sờ những thành lựu dã dại dược, luận văn cô gắng nêu
lên những hạn chế yếu kcm và những ycu cầu mới dặt ra trong việc phát luiy
vai trò cùa Ngân hàng Nhà nước dôi với nén kinh tố nước la hiện nay
- Từ những căn cứ lí luộn và lliực tiền (lã dược xác lập, luận vãn dề xnA(
mộl số giỏi pháp cfìn íhiêì nhầm phái triển hoàn thiện hoạt động NgAn liàtìg
Nhà nước Viộl Nỉim hiộn nay.
7- Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở (láu và kết luộn, luận văn gổm 3 chương 7 liếl với kết éíúi
nhu sau:
Chương Ị: NGÂN IIẢNG TRUNG ƯƠNG VẢ VAI TRÒ CÙA NÓ TKONC NÍ:N
KINH TÍ: THỊ TKƯỜNí;
(Inionu 2: HOẠT l>ỘN(ỉ CUA NÍỈẢN IIẢNC NIIẢ NƯỚC VN I RONC; THỜI KY
DỐI MỚI
CỉlƯQìm 3: PIIƯONÍỈ ỈIƯỚNG VÀ GIẢI 1MIÁI» TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN VÀ
HOÀN TlllliN HOẠT OỘNC, NÍỈÂN IIÀNG NIIÀ NƯỚC VIỆT NAM.
(ì
-
NÍỈẢN IIẢNC; TRUN(Ĩ ƯƠNG VÀ VAI TRÒ CỦA NO TRON<;
NỂN KINH TÍ: THỊ TRƯỜ!N(Ỉ
I.I. CHỨC NÁNG VA VAI TRÒ cú A NCỈẢN MÀNG TIUINíỉ lIƠNíỉ TR()N<;
NỂN KINH 110 THỊ TRƯỜNG
LIA. S ự ra dời của hệ (hông ngân hồng - kết quả Clin quá trinh phát
triển n ia kinh lếílỉị trườntỊ
Trong lien trình phííl Iriên của xã hội loài người, các qiiíin hộ hàng !»<>:» -
lien lộ dã li! dời lìr 1 at sớm. Tuy nhiên, (lổ (lạt (lốn Irang thỉíi phổ biên và lỉio
ỉ hành một hệ thống hoàn chinh, chúng pliai Irai qua một chặng (lường nít (.lài vồ
lịch sứ. Đặc điểm này dược chê (lịnh hởi lôgic của sự piìáí triển chính C|tiím hệ
dó.
í
Trong bộ "Tư Ixín" K. Mác (lã phân lích rõ lôgie phát 1 lien n;'iy. Theo
Mác, tie (lạ! lói cấu (rúc ngân lùing vói tư cách là một (hổ chế của nén kinh (ố
lliị trường, các phạm trù giá trị (lã phái Irâi (ỊIIÍI nhiều nấc (hang pliál hiển. Ụu;i
mội iliời kỳ (lài vận (lộng và phái 1 rien của nén kinh lố, liền lệ mới la (lời với tư
cách là vậl ngang gi,-í chung cho lỉiốgiới hììng Iióiì, dại bio’ll giá (rị. Tiến Irình
(ló bao gồm các hưóc chuyển lừ hình thái giản đơn, iigÃu nhiổn cùa giá trị sang
hình íhái dặc llùi và sau dó là hìnli thái ngang giá phổ biên. Tiền lộ là hình Ihái
cao nliAI cùa sự vẠn dộng và giiii (ịiiyốl mAu lluiíĩn Irong tiến (rình phái IriCn
kinh lè hìiug hóa và dồng lliòĩ, cua sự phát Iriổn cùa các hình (hái giá (rị.
Tiền lệ một khi ra dời, dóng vai lrò là hiện thân của giá trị, dại hiểu của
của cải phổ biến (rong dời sống kinh lố-xã liội.Tiổn tộ ra clcrĩ, nén kinh lố hàng
hỏa vừíi có phương thức giải cỊiiycì mâu lluiẫn của bản lliAn I1Ó, lại vừa lạo
mòi trường cho các mâu thuẫn kinh lố không nuừng phát liicn. Mác cho rằng
sự mớ rồng giiKì Ill'll kinh lố xuyCn lục ctịíi. sự phát íÎ iổn kinh lố hàng lìó;i (lã
clity hàng 1 OilI mâu thuẫn kinh lố lên tới dinh (liếm nliât là mâu thuẫn Irong Hull
vực thanh loán (phương {hức lliựe hiện và dụ liữ an toàn liền), í rong việc thanh
Io;in vốn tie m ở rộng sán xuíú kinh íloiinh cùa các chủ cloíinh imhiộp và những
Chương 1
- 7 -
111!rong nhân Đó cũng chính là những m<Hi llmẫn hợp thành tíit yêu đổ ra (lời
loai hình nuAn hàng dầu liên của những người thợ vàng, bạc. Tiền lệ (lần clÀn
Irứ lliànii (lối lượng cho một loại hình kinh doanh mới, dó IÌ1 kinh doanh lien lệ.
The chế ngíin hàng chính Ici lổ chức kinh lế thực liiện dure năng (ló, lúc drill
dưới hình (hức sơ khai. Nén kinh lố hàng hóa càng phát triển thì loại hình the
chò dó cũng phííl tri ổn và ngày càng hoàn thiện .
Trong quá í rình thực hiện các chức năng của m ình, do lién (ộ mang bàn
chất giá tiị của hàng lìóa nói chung và ban lliân cũng là mội loại hàng hóa, nên
Irony I1Ó chứa dựng khả năng vận dộng như một dối tượng kinh (loanh. Song tie
kh;í n;ìtm (ló trớ ihíinh hiện lliực, liền phí»i lioạl dộng với tlfiy (lú các chức lìíing
vùn có cùa nó. Việc lliực hiện lrC'11 lluíc 10 với (Ịiiy mò ngày càng rộng lớn chức
nàng phương tiện cííl trữ và pllifting liên 1 hanh toán của liền là khíìu nối <IÀu
lien tic lien lliựe hiện khả năng tiềm lliốtỉó.
Tuy nhiên hoại dộng cú;t ngân hàng khác VC hán chất với hoại dộng cho
vay mmg lãi dã lừng tổn lại trước (lu i nghĩa Tư hán.
Cho vay nặng lãi là lioạl dộng mà [rong dó mội số cá nliAn có liòn clìo
11 UI ròi khác vay de sail xuâì - kinh doanh và rối t hu lãi bằng luyệl (lại hộ pliẠn
p hrin 1 h íiiiịí du' l;u> IÍI Iro n g C|u;í I iì ii I i siin XUÍÌÌ. V ì v ậ y , vổ th ự c c liA I n ó k h ỏ tiịỉ
lạo (liều kiện phiíl hiển s;in xuAÌ 111,1 còn làm kiộl quệ lliflm chí làm phá snn
nuơừi sân xuâì và liêu dùng.
Trái với lioạl (lộng cho v;iy Iifmg lãi, các Iigữn hàng lioạl dộng hên cơ sà
In 1V dộng vốn dể cho Víiy. Thông C|ua hoụl động này, ngím hàng làm chức nang
linn vốn tìr người có lien nhưng không cỏ cơ hội drill tư tới những người (l;ing có
nhu cầu drill lư nhưng (hiên vốn. Và nhò'cổ till I lie của chuyên mỏn lióíi, I1Ó làm
viỌc (ló với chi phí giao (lịch (hííp, (lộ ÍH1 lo.'m cao, vì vậy góp phần nAng cao
h iệ u q u á s ứ t ilin g v ố n n ó i r iê n g h iệ u C|U;\ ho ạt ( lộ n g c ù a lo à n lx> nò n k in h tố n ó i
chung.
Kinh lố llìị Irưòng không chỉ chứa dựng (rong 11Ó yêu lố làiili mạnh mà Cil
nhữni; hiếm ho;i, Irong íỉó có lình Ining rối loan CỈÍC CỊUÍÍ trình liền tệ mà một
trong các hậu quả là lạm pliál. Nutivcn nliân chủ yen của hiện tượng này l;Y\ỉo
- X -
sựgiii lãng C|UÚ mức VC nlui cầu liêu dùng và drill tư, ciíỉy giá cả lên cao, Irong
il(' Iigíui hàng là một Irong những kônli chủ yếu lạo 11ÔI1 lình trạng tiíiy. Ngoài
ra do cạnh tranh và sự theo đuổi mục liêu lợi nhuận khiến các ngím hàng chấp
nlvĩn rủi ro CỊIIỈÍ mức dẫn tiến nguy cơ ílổ vỡ hộ thống, ảnh hưởng dốn người gửi
1 icii và toàn hộ nền kinh tế. Để khắc phục tình í rạng dó, Nile! nước chỉ tlịnlì một
HjjAn hàng tluy nhất chịu trách nhiộm phái hành tiền dể có thổ kiổni soái khới
I ương liền Irong lưu lliông, kiểm soái hoạt dộng của các ngân hàng thương mại;
và mồi khi có những Irục trặc trong nén kinh lô có liôn qua ciến liền tộ, I1Ỏ có
khi năng điều chỉnh de lập lại những cân bằng. NgAn hàng dó dược tách riông
I a khỏi chức Hãng kinh doanh tien lộ đổ làm cồng viộc mà lừng ngAn hàng
lĩúìí', le không làm đưực - dó là Ngft!ì hàng Trung ương.
Nhu' vậy, iigAn hàng ra dời với lư cách là một cư cấu hữu cơ Irong hệ
I lioiìg kinh tế tlìị hường hoàn chỉnh, dã phải Inìi qua những nấc thang phái triển
nlư là một quá 1 rình lịch sử lự nhiên. Do dó, để cho ngân hàng có thể hoạt
( lộig như một the clic có hiệu quá thì phải lạo tliồu kiộn IhuẠn lợi cho sự phát
I ri:n của chính các CỊiian hộ thị trường như là lien (lồ. Mặl khác, ban lliAn chính
s-ựphál (lien của ngAn hàng, lại có khả năng thúc tlẢy mạnli mõ sự phát Iriổn
CÚI CỈÍC cỊiian hệ lùing hóa - lien lô (rong nén kinh tố. Dó là mối (ỊIIÍII1 hộ cho
cilịili l;in nhau, Ihúc clrìy nlìau.
:i: (Yui tl úc cùa hệ ihống II«’An liimg hiọn dại
Lịch sử ngfin hàng hiện dại giin khá cliặl vói những ảnh hưởng lừ ngfln
lnàỉg Anh CỊIIỐC. Những I1CI1 liinị’ và nguyên tắc hoạt dộng của họ (hỏng ngAiì
lnàig hiện (lại VC CJU1 hàn (lược ihiôì lộp từng htíớc: CỊUỈI thực tố vẠn hành vù phái
III ill) ciiii Iigiìn hàng Anh. Ngày nay, hộ lliỏim ngAn hàng trong mỏi nước dược
l<ổ húv thành lìíii Cíĩp: Ngfin hàng Ti ling ương và CỈÍC ngân hàng (hương m ại.
( ’ác Ngân hàng Trung ưoììg, íuy phương lliức to clìiíc và hoạt dộng có
illK kliiíc nhau lũy llmộc vào mtiv độ phái Iiicii cũa nền kinh lô và thị Imòiig lìii
C:hiìlt irong mồi (ỊIIÓC gia, song clcu có chung mội bản châì: lỉi một (lịnh chõ
c-ôig cộng, có llic (lộc lệp hoặc phụ lliuộc cliính phủ; lliực hiộn chức Hỉìnc dộc
qiiycn phái hànli tien, là ngân hàng của các ngfui hàng, ngân liìmg của Chính
phú và chịu Ink'll nhiệm quán lý nhà IHÍỚC vé CỈÍC hoạt (lộng liền lệ - tín (lụng
cho mục liêu pliál triển và ổn (lịnh của cộng dồng, líoạí (lộng cua NgAn hàng
Trung ương không vì mục tiêu (rực liếp là lợi nhuận, mà vì sự ổn định liền lệ,
uóp pluìn lích cực vào sự phái triển nhanh, bền vững của nén kinh tố, vì sự an
loàn cho hoại dộng ngùn hàng nói chung. Tuy nhiên, trong hoạt dộng cũng có
các nghiệp vụ sinh lời và Ngân hàng Trung ương clưực Nlìà nước cho phép sử
đụng những khoản thu nhập đổ hang trải cho các chi phí hoạt dộng theo qui
(.lị nil.
Các ngAn hàng Irung gian bao gồm hộ phím IỚI
1
lìhAl là hệ lliống các
ngân hàng thương mại, bên cạnh dó còn có các lổ chức lài chính khác. 'lliuẠl
nuữ “Trung giilfi “ dược xem nhu' “cầu nối” hàm nghĩa:
Thứ nhAÌ là trung gian giữa NgAn hàng Tning ươiìg với nén kinh tê.
Thông qua ngân hàng (rung gian, việc phái hành liền thực hiện chính sách (iền
tộ của NgAn hàng Trung ương sẽ lác dộng (lốn nền kinh tố. Cũng (hông qua
ngAn hàng trung gian, tình hình sán lượng, công ăn việc làm, nhu cẩu liền mặt,
lổng cung lien lộ , ini stiAI , lý giá clược phản hồi vổ NgAn hùng Trung ương.
Thứ liai, là trung gian lài chính. Các ngân hàng Irung giíin (lược xem là
lnmg giai) lài chính bởi lẽ nỏ chuyển lioá các khoan liền lạm lliời nhàn rỏi của
các chủ thó kinh (0 thừ;» vốn lới các chủ Ihổ íạm (hời lliiếu vốn dang cÀn vay dô
sán xucU - kinh doanh lioậc liêu (lùng. Với chức năng trung gian lài chính, các
ngfln hàng Irung gian là mội lổ clníc kinh (loanh giúp cho người cho vay và
n g tiừ i d i v a y tro n g liề n k in h lố g ặp n ha u . T h ỏ n g q ua tló , n ó tạ o tliồ u k iệ n p liA n
bổ và sử dụng các nguồn lực (rong xã hội một cách hợp lí và có hiộu quả, lluíc
đay làng trưởng. Mội ngân hàng (rung gian là (lơn vị kinh doanh có giíiy phcp
củíi chính (|uyen (có lu' cách pháp nhân), hoại dộng chính là kinh (loanh liòn lộ
l>ằnj; việc nhộn CÍÍC khoỉin tiền gửi có í rá lãi (lể (hu lnìl vốn nhàn rồi, rồi dùng
chính những khoản dó (lổ cho vay lại dối với nén kinh tế. Vì vệy nó kinh cỉoíinh
với mục đích lìm kiếm lợi nhuận. Có tlìô nói ngân hniig trung gian là cỏng cụ
- 10 -
Ihực liiện chinh sách liẻn lộ của Ng;1n hòng 'IVung ương, ílổng thíri In cónịi cụ
qii.ni liụim tluíc (lấy sự pliál lrií‘11 I lia sail xuất và Ill'll Ihòng hàng lioá.
Mỏi quan hệ giữii Ngân hàng Trung ương và các Iigiìn liìniũ (rung gi.ui là
m ò i q iu in hẹ g iữ a n u ườ i là m c hứ c Iiíin g q uá n ií nhà n ư ớ c vồ liề n lộ - tín ( lụ iiịĩ -
ngân lùmg với người bị (Ịiián lí. (’ác ng.Au hàng thương m;ũ, (ổ chức phi ngân
h ; ì
1 1
Î * là người Irực li ốp kinh (loanh liến lệ - till (lụng - tlịc li vụ với khách lùm;:,
phiii cliịu sự(]ii;in lí (lieu liốl cù;t N^ÍÌII hàng Trung ương lliông (|iia luẠl pháp và
hộ lliõng v;m bàn dưới luậl. Bang CÍÍC công cụ cua chính s;k’h liền lệ (ỊIIOC ị:i;t.
N ” An hiinj; T ilin g ương (lã huôc CÁC Iì” ân liànu thương mại, các lo chúc lài
chính phi lìịiân hàng phải cliâp hành sựtliéu khiển cùa mìnli. Ngíìn lùing I nmg
III ill «1 khônj; (|iiaii hệ I rực liếp vói khỉ! cil hîHig I r« c;íc (loanh nghiệp vĩì cá nlìAii
kinh (lo;ii)li tICI1 thị Irường.
ỉ. 1.2. Vai trò của Ngán hàng Trung ương trong nén kinh té thị truồng
Ngân hàng Trung ương In mội cơ CỊUÍIII quan họng trong hộ máy quản lý
vì mõ cua Nhà nước với nhiệm vụ co' bàn là ổn (lịnh giá (lị đổng liền, quán lý
hộ Ihông lổ chức lín dụng Irong Cil nước hoạt dộng an toàn và có hiệu quá ,
nham dại mục liêu ÜI1 tlịnh và lăng trưởng kinh lố. Trong nén kinh tố Ihị (rường
vai í rò của Ngân luing Trung ương lliổ hiện:
(I
)
Ni>(ìn hàiííỊ Tnmg non ạ có nhiệm VII sây dim ạ và thực thi chính sách
fieu tệ (/HOC ỉỊta:
Cliínli sách tiền tộ quốc gia là chính sách kinh tế vĩ mồ mà trong ixló
Ng.il) hàng Trung ương sử dụng các công cụ cùa mình đổ dieu 1 ici và kiểm sont
khối lượng lien Cling ứng nliằrn dam bảo sự ổn định giá trị của dồng liền, (lồng
lliời, iluìc (lẩy lànu (rường kinh lô, thun hão cỏng ãn việc làm.
Ngân hàn*; Trung ương có vai trò quan Irọng trong việc cỊiiyốl (lịnh các
vàn dồ liên (|u;m liên chính Siích lien lộ. Mọi ho;il (lộng cun Ngfln liỉHig Trung
ương tiều ;’mh hường dốn citng ứng lien trong nén kinh tế. Cung ứng lieu (hay
dổi lùm bien động: liêu (lùng, drill III', sản lượng quốc gia và giá cả. Có thể nói
hoại dộne, của Ni»An hàng Trung Ương có anil lmYmg lớn lới I1CI1 kiiili lố. Diều
lirl kinh le v7 mô thực cliáì lò dieu Iici cung ứng lien. Khi thực hiện chính sách
Ill'll tệ nới lỏng (mờ rộng) liền cung ứng nhiều hơn SC khuyên kliícli liêu (límg.
( I ; I u lư (lo (ló giảm lliấl nghiệp, lăng I lường kinh lố nhưng giá ca có phẩn lang
lên. Ngược lại, chính sách liền lộ tliắl cliặl SC làm giảm cung ứng lien v;i (líìn
licit: giảm lieu dùng, drill lu', sàn xuấl lliu hẹp, llui nliẠp quốc (lAn giâm, tlrôl
nghiệp lãng, giá cá hạ, nén kinh tố có (hể lẫm vào Irạng lliái suy thoỉíi. Till rờn g
khi nén kinh lố ở 1 rong lình [rạng lạm phát kéo (hVi buộc Ngân hàng Trung ương
phái llìực liiện chính sách lliắl chặl liền lệ, Anil hưởng của that chặt (ion (ộ In
lỊUii mạnh sẽ (lẫn lie’ll kinh lê suy thoái. Dế khắc phục lình trọng này buộc Nịiỉĩn
hànu IÏU I1Ü U'oïli’ chuyển sang chính sách lien lộ nới lỏng (10 llìúe dẩy lani!
Inrởni». Nhu' vậy, thực (hi chính sácli lien tệ cũng hàm nghía là Ngân hàng
Trung ương sử dụng các công cụ một cách hiệu quả, đổ dieu chỉnh lượng cung
ứiiii liến cho phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô và chủ (lộng kiểm soát
lượng lien Irong nền kinh lê, nhằm dại tltrợe mục liêu của chính sách liền lộ. (Y>
Iihicti công cụ (1C dieu liết, kiểm soái lượng liền cung ứng cho nền kinh lố. M ồi
loại công cụ lieu có cơ chế lác (iộng riêng và (lem lại những kốt cỊiiâ khác nhau.
Nhìn chung, Ngán hàng Trung Ương các 11 ƯỚC llutíĩng sử (lụng các công cụ san
í IA V liom; (|iiá Irình (liều hành cliínli sách liền lộ:
(. ong cụ (lự (nì bill buộc:
l)ụ 1 IM' h;i( buộc là sô lien mà (ổ chức lín (lụng phải duy liì liỲn mội t;ii
khoiín khôtm hướng lãi lại Ngân hàng Trung ương. Nó dược xác (lịnh bang một
tý lẹ phan trăm nhất (lịnh trên lổng sỏ dư liền gửi tùy Iheo lính chflt và llùĩi h;m
111,-1 c;íc lổ chức 1ÍI1 (lụng huy (lộng (.lược lại mộl khoảng thời gian nào dó. Tý lệ
tló gọi là lý lộ (lự Irữ bill buộc. Nỏ (lirợc sư dụng với mục tlícli trước liốl là (líim
báo khả lìiìng chi 1 ra cùa cấc ngan hàng (hương mại. Mục đích thứ hai là lác
(lông VÍIO hệ số mớ rộng liền lộ (sỏ uliAn lien) và (lo dó lác dộng vào khá tiiìng
tạo lien củ ít hộ thòng Iigíui hàng lliông C|iia việc NgAn hàng '1'nmg ương lliiiy
dối ty lọ (lự hữ bill buộc (lối vói các ngân hàng thương mại. Việc lăng lỉiiy giàm
tý lệ (.lự trữ bắl buộc sẽ làm giam hoặc lang lên lien dự (nì qiiíí mức cùa ĩiịỉAn
hàng thương mại, do dó, tác động lới lượng liền gửi lồi clii mà cơ số lien lệ có
- 17 -
I lie nfmg dỡ dược. Điổu ció (1 An liến việc: llui họp hay mở rộng cung ứng liền tộ ,
vì nó quy (lịnh khả nàng lứn lên tlùuilì lien gửi cúa sô lượng liền dự Irữ dó.
Dự trữ hắt buộc là công cụ chủ dộng của NgAn hàng Trung ương và (lo
Ngíìn hàng Tiling ương áp clặl, nôn nó có vai trò quan trọng trong (rường hợp
1)011 kinh lố pliiíl Iricn chua ổn (lịnh và các công cụ của chính Síích khác chưn ti H
mạnh. Mặl khác, công cụ này có thổ tác dộng clồng bỏ đến dự trữ của tấl cả các
ngân hàng và có lác dụng mạnh dối với cung ứng tiổn lộ. Vì vậy, tliay (lui một
lý lộ dự (lữ hổi buộc SC gây tác dộng mạnh tới thay dổi lượng tien cung ứng. Do
(ló, khi cần một sự thay dổi nhỏ trong tổng cung tiền tộ till sc lAì khỏ sử đụng
còng cụ này.
Nhìn chung, sự lliay dổi lỷ lọ dự trữ bắl buộc khỏng thể liến liành Ihưòng
xuyên vì dieu này sẽ gây xáo Irộn hoại dộng của các lổ chức tín dụng, dẫn đốn
việc quán lý vốn khá dụng của II g All hàng thương mại Irở nên khó khăn hơn.
Hơn nữa, lien gửi dự Irữ bắl buộc không línli lãi ncn SC ảnh uởng clên chi phí
của các lổ chức líu dụng. Dự liữ bill buộc cao tlAn đến chi phí lớn coi như mội
khoán I hue iliínii vào các lổ chức lín dụng. Vì vậy, sử citing công cụ (lự I lữ lìắl
buộc llitiờnu là giải pháp tình (hê khi cần tlìiốl phái llìát chặt lien lộ.
:|: Chính sách lái chiốl khấu:
(liú )li sách tái chiot kháiỉ í he hiện (ỊUii việc Ngím hàiiịỊ Trung ưong om g
ứng vón tín (lung cho các ngân hàng lllương mại, là công cụ có khá Iiílng lác
ilộim vào các mục fieu litm g gian cua chính sách liến lộ bang ciícli ;inl) Inrớiiịi
(lòn I hối lượng c ho vay clũốl k11 rúI và cơ sô lien lệ. V;iy cliiêì kliíìu Innu IC’II sc
cọng them vào co' sỏ lieu tệ và làm lang cung ứng lien lọ. Ngược lại, v;iy ch ici
k 11 íì 11 giam sẻ hạ III ấp co' sò t ion lọ và < 111! họp Cling ling tien 1Ç. Nfirtn hànji
I il 11) £ I l'on u còn có 1 hổ lác (Iôn<i v;i<) kliôi IiiO'iig cho Vil y fil ici khfui bang ini
Mini líi chicl khau, kèm vó'i quy (lịnh vé hạn mức lái cliicl khiìu, lúv là IỊ1IV (lịnh
múc cho vay lối da trên cơ sỏ' lãi su rú (lã (|tiy (lịnh (lổ gây ánh hirởnu về lượn ụ
vốn mà các lổ cliức lúi (lụng vay cùa Ngíìn hàng Trung ương. Ngoài tí). Ngíin
liỉHiíỊ IVung ương còn I|iiy (lịnli CÍÌC liêu cluiẩu (le lliực hiện lái chiết kliAu như
- n -
VC Ihòi hạn, clùniỊỊ! loại giây lừ có giá, châl lượng giiìy tờ có giá và uy Im cua lo
chức lín (lụng khi vay vốn củi» Ngân hàng Trung ươn”.
Cho vay cil ici khấu là sự hồ Irợ cua Ngân hàng Trung Ương (lôi với các
ng.An liàug trong những tì nil huống (lặc biệt, chẳng hạn Ihiếu khù iKHig lliiMìh
loiín hoặc nghiêm irọng hơn, cỏ nguy cư ilổ hổ. Vì vẠy, VC nguyên lắc, các ngAn
hàng không dược phép kiếm lời lừ việc vay chiết khấu và plìải chịu những quy
(.lịnh hạn chế nói trên của Ngân hàng Trung Ương. Tuy nhiên, khi lãi suất thị
trường tăng lên, các tổ chức tín dụng có xu hướng tìm cỉốn cửa sổ chiết khấu
vay nhiều hơn dể lnrởng clicnh lệch. Vì vậy, khoảng cách giữa lãi suất tái chiếl
khấu và lãi suấl 111 ị trường là yếu lố quan Họng gAy ra những, biến dộng trong
sô lượng vay chicì khấu. Dieu dó (lòi hỏi NgAn hàng Trung ương phải diẻu
chình lãi suất lái cil ici khấu dể lác clộng tiến khoản vay ch ici khấu của các ngủn
hàng thương mại.
Sự thay dổi lãi suất lái chiết khấu ílưực coi như dấu hiộu của (lịnh hương
chính sách liền lệ của Ngân hàng Trung Ương. Vì thế, nó có lìiệu ứng tỉìông báo
cho sự trông dợi và dự đoán của thị trường. Các tuyôn bố của NgAn hàng Trung
ương VC chiều hướng biến dộng lãi suâì tái chiếl khấu, lăng lên (dim liiệu của
chính sách liền tệ lliắl chặl) hoặc giảm xuống (dấu hiệt! cùa chính Siicli 1 iòn IỌ
nới lóng) có Iác dụng lìiróng dẫn hành vi cỏn thị Inrờng theo định hướng chính
sách liền lệ. Tuy nhiên, hiệu ứng thông báo chỉ có lìiộti qua khi lãi suất tái chiết
khâu pliìi hợp với mức lãi suất thị trường. Trong lrường hợp lãi suất tái cliiốt
khấu cao hon hoặc (hấp hơn mức lãi siiấl lliị trường, sự lliay dổi lãi su át thực
chấ( là sự “(lieu chỉnh kỹ tlniậl” tih/ím phù hợp với lãi suất thị trường và lụm
chê khôi lượng vay chiôì khấu. Hiệu ứng lliôiig báo trong Irường hợp này sẽ (rờ
nôn phàn liíc (.lụng.
NgAn hàng Trung ương có tlie (lùng chính sách này cỉổ thực lìiộn vai trò
người cho vay cuối cùng, cung cấp dự trữ cho hộ (hông ngAn hàng thương mại
khi nó thiếu vỏn khả dụng, nhái là trong (liều kiện xảy ra khủng hoảng nụíln
hàng. Lúc này, cửa sổ chiốl khấu giống như "van an loàn" cho hộ thống lién (ệ
CỊUÔC gia, de ngăn chận sự sụp đổ của hệ (hống lài chính - ngân ỉùmg. Việc có
- 14 -
Nüiïîi I King Tiling ương đứng sau tic hảo hiểm có 11 lổ sẽ khuyên khích Ciít* ngân
I l i u m , đạc biệl là các ngfm lùng lớn, cliiìp Iihận lúi IX) lớn hơn. Vì vẠy, Nị:;ìn
hàng Trung ương cấn tlựin liọng Imng mức dợ sử (lụng vai trò người cho vay
c u ố i c ù n g v à (lạ c b iọ i p h íii c ó n h ữ n g ( Ịii y c lịn h ( liề u liế l d ố i v ó i lio ạ l ( lộ n g c ủ a
các ngân h.ing.
Níioìú ra, công cụ này có (hổ không phái huy hiệu tịUií khi các (liều kiện
l:íi rlũèì khấu không tláín háo. Nhiều khi Ngân hàng Tmng trong không the chú
đón;: chi phối đưựe sổ tiền lái cliiốl klũui vì nó còn phụ thuộc vào nhu cầu vòn
cún lố chức I ill dụng, sự cún háng lài sàn có và tài san I1Ợ cùa lìgíin liàng llnroĩig
mại. Ngân hìuig Ihương niíii có the kliỏng có nhu cấu vay của Ngiìn lùing Trtmji
ươnu I lay núi cách khác tjiiycn lịtiyếl (lịnh v;iy hay không lại thuộc về các
tn m ggiiiii lài chính. Khi iló, lãi suât SC không CÒI1 ý nghĩa lác (lộng điều chính
lượn ị: liền vay chi et khấu. Mỉil kluíc, công cụ này chí có ý Iiglĩm (ác dộng mộl
chiều. Khi cần lăng lượng lien Cling ứng, Ngân hàng Trung ương sẽ điổu chỉnh
lãi suất lliâp dể khuyến khích ngân hàng (hương mại vay; nhung Ngfln hàng
Trim£ ương lại gặp khó khăn khi cẩn lliu liền vồ vì bị làng buộc hởi (hời gian.
Như \Ạy, khi lluty dổi chính sách lãi suất chiết khấu mà khồng có tác (lụng thì
hiệu úng thông báo của công cụ ini suâì sẽ không dược phát huy. Đổ khắc phục
nhfnijü nhirợc íliổm (ren, người la llurờng sử (lụng kết hợp với công cụ (lự trữ bill
buộc.
* Nghiệp vụ lliị ! rường nicV
Nghiệp vụ Ihị Irường mớ ln CÍÍC hoại (lộng của NgAn hàng Tiling ương
trên li)! Irường mở 1 hông qua việc mua - bán các chứng khoán nliầm ảnh hường
[liỉín licp lien các mức lãi su cit. Khi Ngân hàng Trung ương mua (bán ) các
chứng khoán, IK) sẽ lỉmi lăng (giám) ngay lẠp lức dự n ữ cua các iigAn hàng
thương mại (IÌ1 người bán là ngân hàng (hương mại hay khách hàng của nó. Vì
thố, kill luìng tạo lien gửi í hỏng qua cung ứng (ill (lụng cún hệ thông ngân hàng
giám X Ìốnụ, ảnh hưởng đốn lu ựiiíi liền cung ứng.
Khi vòn kha (lụng cún từng IInán hàng giíun (lăng) (lo lác dộng cún lioal
(lòng II ị trường 11)0', mức cunu vốn Iren (hi lnrờng lien lệ lion ngân linng giiim
- IS -
xuỏng (lang) Iron ạ diều kiọn các yếu lô' liên quan không dổi, lãi SIIÍH (ỉiị hường
I it'll ngfin liỉHig liìnc, lên (uiíim xuống). Thônụ Cịiia các hoại (lỏng ARHITRACI
vó l;ìi sunt, ánh lu rờn g này (lược lan Imycn đen các mức lãi suâl cùa các còng
cụ thị Irường mở và lãi suâì thị Irường trái phiếu. Kết quả là chi phí cơ hội đôi
với người có vỏn tlư llìừa và giá vỏn (bìu tư dôi với người thiêu hụt VÔI) lăng lên
(ụiám xuống), làm giảm nhu cầu drill lư và nhu cáu tiêu dùng cùa xã hòi và do
đó, mà giam sản lượng, giá cả và việc làm. Hoạt dộng thị trường mở CÒI1 ảnh
hướng liên cung-cầu và do dó, giá các chứng khoán lliuộc phạm vi can thiệp,
chu yêu là tín phiếu kho hạc. Trong trường hợp Ngân hàng Trung ương hán
chứng khoán, lượng chứng khoán lãng len Imng khi nhu cfiii chứng khoán
kliúiìịì líĩng, làm cho giá Cil các chứng khoán giảm xuống, mức sinh l('fi cùa
chúng giíĩm di. Dieu này buộc các lổ chức nhận tiền gửi pliai (ăng lãi MIÍÚ (lể
liíiii diốlình Inmg “phi Irung giíin hóa”, (lồng í hòi lãi suAÌ của các chứng khoán
mói phát hành cũng bị kích thích lăng tương ứng. Dây là công cụ dieu tiết các
mục liêu trung gian có hiệu cỊHii nliàì vì nó râl linh hoạt và chủ dộng. Mặc đìi,
lio.ll (lộng nghiệp vụ thị In lừng mớ In lợi (lụng cơ chế thị trường nên các (lối
lượng chịu sự líìc dộng thường khó chỏng dỡ lioậe dáo Iigưực chiếu hướng (liều
chỉnh của Ng.ìn hàng Trung ương, song khi phái hiệu IhAy mục liêu kiểm so;ìl
bị chệch hướng, Ngân hàng Trung ương cổ thổ sử (lụng công cụ này dỏ (lảo
ngược HỊiỉiy lình hình theo hướng có lợi. Chính vì những ƯU 11 lô này mà I1Ó được
ƯÍ1 (lùng hon các công cụ khác.
lu y nhiên, các dieu kiçn cho phép công cụ lìgliiộp vụ lliị trường mờ hoạt
(lộng VÌI phái huy hiệu quả lối díi lại lương (lối khắt khc; và vì thô', mức độ phííl
Imy hiệu c 111 í » của I1Ó ở c;íc <|UỐC gia 1'Aí khác nhau. Nhìn chung, I1Ó phụ thuộc
vào khả nfing clự háo chính Xỉìc mức (lộ và lieu lượng cnn thiệp của ngAn hàng
Trung ương Irong nghiệp vụ thị In rừng mở; sự pliál (rien của thị (rường VỐI1 ỉhứ
eíì|> nói cluing và lliị trường lieu lẹ nói liêng. Vì vẠy có thổ nói ngliiộp vụ (hị
Irường mỏ* chỉ hoạt động có hiệu (ỊÚ;i khi nền kinh tế phát triển cao với một thị
I rường lài chính phái (riển.
* Tý giá hôi đoái:
- 16 -
Giá Cil của môl (lồng (iổn lính theo một dồng tiền khác gọi là tỷ giá hồi
đoái. Như vậy tý giá chính là sự so sánh giá Irị giữa các (lổng lien cùíì c;íc nước
với nhau, 'ly giá hối đoái là yếu tô có tầm quan trọng (ác dộng (tên nén kinh tố
vì nó lác dông tiến giá cá tương dối cỉiíi lùuig hóa (rong nước và hàng lióíi mrớc
Iiịioài. l)o vộy, khi “giá cả” này biên (lộng, sẽ làm cho giá cả hàng hóa xuíì!
lìhập kiiổu “dill” hoặc “rẻ” mội cácli lương dối, lừ cló, ảnh hưởng tiến khôi
lượng hàng hóa xuíủ nhập khrỉn, ciốn kim ngạch ngoại thương. Khi (lổng liền
cùa môi nước king giá so với (lổng liền của nước khác, thì hàng hóa cùa nước
dó tại nước ngoài sẽ trỏ' nên (lít! hơn, CÒI1 lìàng hóa cùn 11 ƯỚC ngoài lại nước đó
lại rõ (li, Irong klìi giá nội clịíi ớ cả hai nước giữ nguyên. Như vộy, khi (lốn<! liòii
lèn giá có thổ gày khó khăn cho những ngành s;tn xuất xuàì khâu (lồng 11 ít vi lại
lìim líìng sức cạnh 11anh của hìinĩỊ, hó;i mrức ngoài tại nước mìnlu hiYt lợi cho
việc cluiycn ngoni lộ lừ nước ngo.ii vào Irong 1111'ó'c; kim ngạch xuAÌ - nỉiộp khrỉii
SC m;Vt càn (lói, dụ' trữ ngoại tộ sẽ bị suy giảm. Khi dó, NgAn hàng Trung ương
có llic cnn thiệp (liền liếí lỷ giá bằng các lioạí (lộng mua, hán ngoại lộ liên thị
hường lie lý giá phù hợp với mục (lích của chính sách liền lệ. Khi Nịiân hàng
Tniiu» iroìi” mua hoíic hán ngoại hôi, kỏì <]uả sẽ làm (ăng lioiíc giíiin lien I rung
ưonụ vi') (lo (ló Ngân hnng Tnmg ươn ị’ sẽ có Ihôm ho;ìc bớt (li mộl sò (lự (lữ
ngoại hôi (sẽ làm fiing hoặc gi;’mi (lự Irữ imoíú hối), (lần lới chồ liíng cung ứng
lien hoác nil bói liến khỏi lưu llìông; 1 rên co' sơ (ló, làm cho (lổng nội lệ hi sụl
giá ho;ic lèn giá.
Nlnr vạy, lliông CỊIKI mua - hán ngoại hối Ngfni hàng Trung irơng có tho
0,111 (hiệp nham <lạl (lil’o'c lỷ £Ì;t mong mnùn.
* G íe công cụ khác cỉiii chính sách lien lộ:
- 1lạn múc (ill (lụng:
11.111 mức I ill (lụng là CÔI1<’ cụ In IV liếp cỉm chính Sỉídi lien lệ, In mức (lư
nợ lối (la mà Ngân hàng Trung ương buộc các lố chức lín dụng pliái tót) liọng
khi liìp lín (lụng cho nền kinh lố. Sử (lụng hạn mức tín đụng là kiềm chế (lư nợ
tín dụng cùa các ngAn hàng llitroìig mại, lừ dó, quyết dịnh (lên lượng lien cung
17
/
•úng Irong Hồn kinh le. V ì mồi khoản cho vay CÍÚI thành dư I1Ợ tín (lụng cùa CỈÍC
ni’Ait h.'Hijî (hương Iii.ii thì illo ïlj’ (lương với nó là mội luọiHt nguồn liền gửi liny
ilọiụ.’., ỈM (ló ánh liươim đốn lý trọnu vốn till tiling so với lượng tien cung ứnji.
Khi Ng;ìn liàng T ilin g ương lìing hạn mức tín đụng sẽ dẫn (Jen tang kha Iiiiiiịi
cuitịi ứng vỏn tín đụng cúi» các lổ chức I ill dụng cho nén k ; : ì h lố, ỉíttig khá u;inj:
lạo lien (ỊiKt hệ thống ngân hàng, (lo (ló làm lãng lượng lien cung ứng. Niiirựi-
l;n với Iniừng hợp NgAn líàng Trung ương gii’im linn 11 lức (ín dụng, kiềm chõ
khá nang cung ứng líu dụng cùn hệ thõng ngân hàng cho nén kinli lố, giảm kli;i
n;mjẠ lạo liền qu;i hệ íhống ngAn hàng, do dó, linn giảm lượng liền cung ứng.
1 lạ n m ứ c t i l l d ụ n g lá c ( lộ n g v à o h ệ s ố I11Ở rộ n g liề n tộ n ê n c ó k h ả n ă n g tá c d ộ n g
vào lượng lien Cling ứng.
De cho him I nức till dụng có hiỌu (ỊUíí, hạn mức tín (lụng í lược tlưn m hao
uiờ cũng phải nhó hơn nhu dìu vay của nền kinh lố, clãn clcn khan hiếm tiền,
khi dó viôc (hay dổi hạn mức 1ÍI1 cỉụng mới có ý nghĩa lác dộng VÎIO lượng tiổii
cung ứng dồng lliời lác dộng liến vốn Irong 1)011 kinh lố. 'Iuy nhiên, nhò hon
hao nhiêu là vấn dồ cÀn phải xem xcl. Ncu hạn mức túi tiling quá nhỏ thì đĂi)
(lên các ngân hàng thương mại sẽ dộc quyền tín dụng và ảnh hưởng đốn lãi suất
cho vay. Nếu han mức líu dụng lớn lion so vói lìlìti CÀU ỉliì các ngAn hànu
lluroìig mại sử đụng không hết hạn mức, nôn việc lliíiy đổi hạn mức cũng kliônu
có hiệu quá.
ỉ lọn mức Im dụng là một công cụ hành chính nôn lìgAn hàng Trung ương
dũi (lộng lliay dổi quy định theo mong muốn đổ dại các mục tiôu của chính
Sìích liền lộ. Trong dieu kiện các công cụ gián liếp chua sử dụng phổ biến till
li;in mức lín dụng có ý nghĩa CỊIK1I1 Irọng, có khả năng phái huy hiệu qu;i Irong
liưòĩig hợp lạm phát cao.
Tuy nhiên, đây là còng cụ mang lính hiĩnli chính vù do COM người Xík'
(lịnh, nõn không llic chính x;íc V.I nó sẽ không có hiệu (|tiá khi hạn mức líu
(limy m;ì Ngiìn lùing Trung ưoìiụ (ịiiyì'1 (lịnh không phù hợp với nhu CÁU i111
tiling củỉi nền kinh lố. Mạt khác, dây là công cụ kém linh hoạt, không the lliav
(loi Ilìưòĩm xuyên. Vì VÍIY, khi các thị lnròìig Ini chính <lft pliáí trie’ll, hệ thống
njỹi'm hng Ihng mi cla dng, cỏc cụng c giiớn tip ca chớnh sỏch tien l (ló
ihv lion thin ilự hn mc (ill (lng sừ b loi b.
- Bộn inlỡ hn mc tớn (lng, Ngõn lựing Trung ng cũn s (liii cụng
c tũi suõỡ. Lói suõỡ l chi phớ bừ ra cho vic vay tien hay l giỏ cỏ cựa tuyn s
{H', lien l Irony, mt ớIlũi gian nhớỡ (lnh. L inl loi giỏ c (ớiic bii ,11011 ớlico
(ity lul hỡnh llinli giỏ cỏ lliỡ so' s hỡnh ihnli lói sul cng tl trờn Ciiỡin h
cung CU v vn lien th trng. 'Tuy nhiờn, di vúi nhng IèC cú nộn kinh (
ih inrũỡg chua phỏt Irin, Cliớnli phỳ cú th trc tip can thip vo CIK trỡnh
hỡnh Ihnh lói SIIèI bang cỏch: Niằớm hng Trung ng quy (lnh khung 1 ni suớil,
;èM (linh trn Ini NIII cho vay v siỡn lớli SIIAè liũn gi (rong lng llii k (lúi voi
CC ngỏn hng thng niiii. Ngõn linu Trung ng õn (lnh (rc licp t ! Tin Ini
suõỡ cho Viiy kim ch tnc lói sut m cỏc ngõn hng thng mi ỏp (lng. -
Khi Ngõn hng Trung ng (ng, giam trn lớới suõt cho vay, ngAn lỡng (hng
mi IẽU1ĩ phi tóiii giỏm lói S1Ièè cho vay dụi vi nộn kinh l l (lú, ỏnh hng
li nhu cn v vn ca cỏc t chc kinh l.
Tuy vy, cng nh nhng cụng c khớc, liỡi sut Irớỡn cng cú nhng hn
chố lỡhAè (lnh. Trc ht, nú hn ch s cnh Iranh ca cỏc ngfln hng (hng
mi. Troii Irng hp Ngớm linng Trung ng An tliili mc lớii su At kling phự
hp, chang hn, lói suớ Ctiỏ llỡp SC lm cho CU lớn dng lóng ihnnli hn d
oỏn, cỏc ngAn hng gp khú khn v ngun vn (l (lỏp ng Iiliti CU. Mt
khỏc, nu mc lói sut qu;ớ cao SC lm CU tớn gim, (lón dn u gim. Khi
Ngiỡn hng Trung ng An nh lói suõỡ, ngõn hng tlỡiig mni buc phi chp
hỡnli lm hn cỡ lớnh linh hot ca Ih Irng lien l. Lói sut do ngAn h;\g
Trung ng fm nh s lm gim lớnh ch dng Irong kinh (loanh cựn aie ngfln
Ilium Ihnu mai.
h) Chc ntỡớ èỏni sỏi hot (ln, i> ca h ớlỡnq nõn liiỡ:
Vi lir cỏch In ngfm hng cn cỏc ngAn hng, Ngớui hng Trung ng
khụng, ch cung ng cỏc dch v ngõn liim (huii tỳy cho khỏch hng cua nú,
m lliụn qua cỏc hoi ilim kinh doanh dú, Ngõn hng Trung ng liic liiỗn
- 19-
vai Im diếu Iici, giám sál llurờng xuycn hoạt dộng của các ngAii hàng kinli
(loanh nham h;ú mục đích:
- Trước hối, dảm háo sự ôn tlịnli của hệ thống ngAn hàng. Khác với các
lì n h v ự c k in h (lo a n h k h á c , k in h d o a n h t r o n g iï n li v ự c là i c h ín h - tiế n lọ CÀU th iế t
phái (lược kiêm SOÍÍI và (lieu tiết cliặl chẽ, VI các ngAn hàng (lám lìhiỌni vai Í
1
Ò
dạc biệt Môn thị trường vốn nói riêng và trong toàn bộ liền kinh tố nói chung.
Nó ià kênh d iu y ổn gino vốn lừ nối kiệm đốn clÀu ur, là cồng cụ cùa Chính phú
Hong việc l.'ii Irợ vốn cho các I11ỊIC liêu chiến lược. Hoạt dộng cùa các Irung
■:i.iii lài chính, (lặc biộl là Ciío lổ chức nhím tiền gửi có ánh hưỏìig tịtiycl (linh
(lón việc (lion hành chính sách liền lẹ.
I loại động ngán hàng lien Cịuan liên hầu hôi CỈÍC cá nhím VÌ1 lo dtứe kinlt
10 Iionu xã hôi, nôn sự sụp đổ cùa mô! Iiịiân hàng sẽ làm ánh hướng (lên (Ịiiycn
lọi cu;i njiiroi Jiữi lien dồng 1 ỉ lòi (ỈCI1 loàn lỉệ lliỏim . ( ’ác ti|zàn liìmg có mối lien
họ và phụ Iliuộe với nhau lâl chill chẽ (hỏng lịiia c;íc luồng vốn lín (lụng Inán
chuyến và ihỏiiịỊ qua hoại dộng của hệ Ihống Ihanh loíín. Chỉ một 1 rục IriR- nhó
Iro iiịi quá (lình (hanh lo;íi) củ;i mòl ngần liìmg sẽ gfly nên vân (le về lính 1 hanh
kho;ín cun c;i hộ IỈ1ỐI1U. M ill khác. su' sụp (lố C IU I nịiAn hàng SC uíìy kh<> khan vo
VÒII c h o
CÁC
(loa n h n gh iệ p . tlíic hiộl liì (lo iin li M gliiòp VÌÍÍ1 viì nh o , (lo iiji lliò i, iiiìli
lnrớim (.lèn quyền loi CỈIÍI người uiVi tien.
Hàn chíYi CIU1 lioạl (lồng nj’ân hiHij’ là cliứn (lựng rủi ro. Mức (lò mi ro sr
l;mg lỏn khi các ngíìn liàng có XII IHuVilịỊ, chạy lltco lợi nhuận và phương hai (lOi)
lỊiiycn loi cúi» người gửi (ici). Nguyên lắc lioạl dộng cuà các ịrimg gian lài chính
là (li vay ngan hạn và cho vay (lài hạn. Bảng tổng kốl lài sản của nó luôn chứa
dựng mức 111i ro liềm niíng (lo chênh lộeh vé Ihời hạn giữa nguồn vốn và sù'
dụng vốn, giữa ycu cÀu thanh khoíìn và mong muốn sinh lời lối (in. Vì thế, sự
(lien lièì chill chè và giám sál lliường xiiyôii cùa NgAn hàng Trung ương sẽ ngăn
cán XII hướng chạy ihco lợi nlniộn qiiií mức (lấy ngfm hàng vào lình Irạng lúi ro
và phá san.
Ngo;ìi ra, sự tồn lại và phái Irien của các trung gian tài chính nói chung
và ngân lùmg nói licnc. phụ tluiộc vào lòng till của công chúng với lư cnch In
- 70 -
mu rời utVi lien. Mộl sai SÓI nhỏ liong C|iiá Ilình kinh (loanh và cung ứng (lịch vụ
Iij;ím Itànu cũng có thổ gíìy nCn sự nghi ngừ có lính chốt lan Imyổn. Điều này
lliậl sự đc dọa sự tồn lại của hộ Ihốiig ngân hàng.
Dể thực hiện mục (lích này, Ngân hàng Trung ương ban hành Vi') SỪ đụng
các quy cliò ngliiôm ngặl bao gồm các chỉ lieu như: chỉ lieu plìảii ánh hiệu tỊiiả
sử (lụng vỏn, chỉ liêu phản ánh lính chất đáy tlủ vốn, chỉ liôu phản ánh khá
nâng Ihiinh toán, chi liêu về Il’ich lập quỹ dự phòng rủi ro, quy chế vồ cốp pliÊp
và buộc các ngAn hàng, tổ chức Ún dụng phai luAn thủ.
- Thứ hai, là hảo vệ khách liàng. Chức năng [hanh lia, giám sál cùa Ngfm
Iuing Tiling Ương còn nhằm bao đảm sự công bằng và bình (lổng (King quan hộ
«liữíi các nụân hàng và khách hàng. Điếu này dược llìể liiộn ứ hai kliía cạnh:
+ Khiu cạnh thứ nhất lí) nliằni háo vệ lợi ích hợp pháp của khách hàng
với lu' cách là người di vay. Cluing lìạn Cịiiy định chuẩn mực vế phạm vi Vil mức
(lộ cẩn Ihioi của các thông tin cán háo cáo cho níiân liàng khi vay vốn; chuẢn
mực lioẠc cúc (hú lục vay vốn và liêp n lì Ạ11 các clịcli vụ ngrtn hàng; (Ịiiy (lịnh cụ
Ilic vổ xử lý và giái (|iiyéì các (ranh chấp giữa ngAn hàng với khách hniiịí.
+ Kliía cạnh ihứ liai, Ilham lliúc dẩy canh tnmh VÌI hiệu (Ịiiá thòng (|ii;i
(ịiiy tlịnli vổ chài lượn g vò sự cập nhật cùa lliỏng tin mà ngfln lì ỉm g có nghía vụ
phái cung cAp cho những người llìỉiiì) gia (liị Inròĩig. Cụ (hổ crìn C|uy (lịnh rõ: cơ
clic cung cấp Ihỏug tin, loại thông Iin và pliạm vi cung cấp. Điổu này giúp cho
cỏng chung, với lu' cácl) là người drill Cu' và người sử ckmg các (lịch vụ lài chính
C( kh;i liant’, và cơ liộị Ị It; ì choi I c;íc Iig;ln l)àn<.’ (láng till cộy và Ciif (lie'll vụ 1,'ii
chinh có cliiìl lượng. c'ác ngân hàng vì tlie qiiíin [Am lion ló’i tính minh bạch và
duĩt lượng cim bảng tổng kêl lài sán Irong chiên lược cạnh (ninh khách hàng.
IX dại (lược muc (lích này, Ngfui liiïny Tiling 11CVI1 o và các Ihc chô tliồii Iici ('<>
liiil quail thường tlifii lit CỈÍC cluifin mực, hướng (lẫn hoặc quy (lịnli vổ lính clriy
(lũ và chính xác của ỉliôĩig tin dược công bố.
-21
-
'l óm lại. chức Iiitng lliíinh Im, giám sál sẽ giúp Ngàn hànj: i l uni’ trưiyĩ
bid iluov các ngán hàng có lliực hiện ngliicni nie những quy (lịnli vố VÕI1 và
Iihữni» hạn clic vò nam giữ lài san có hay không. f)ióu (ló có lác (lụng hạn chc
rin ro (lạo (lức liom: hoại (lông ngAn hàng, dám b.Hi ỈU1 lo.'in hộ Ihông aim: như
báo vệ người gửi tien.
Ngoài m, Ngítn liàng Trung ương CÒ11 có môi số cluic năng khác như
cluíc nang là Iigím hàng phái hành, ĩìgAn hàng của các ngAn hỉuig và ngAn liỉmg
cùa ('hình phù đó là nluìng chức Iiiìng thể hiện hàn ch cú cùn Ngiĩn hàng Tiling
ương. Tuy nhiên ứ những khía cạnh khác nhau khi phAn lích các chức Iiíĩng cơ
bản liên dã ihc hiện (lầy tlủ các chức năng này.
1.2. KINII NGHIỆM IIOẠT DỘNG CỦA NGÀN HẢNG TRUNG ƯƠNG MỘT
SỔ NƯỚC CHÂU Á VÀ NIIŨÌMG HÀI HỌC IUIT RA TÙ SAU c u ộ c KHIINt;
MOÁNC; TẢI CHÍNH TIÍỈN TỆ ĐỎNG Ả
if
1.2.1. Kinh nghiệm hoại dộng của Ngàn hàng Trung ương một sô
nước Cìiàit Á.
Ctiõc khùng hoàng Dông Á nổ ra, (III (le lại hfui qiiî’i nạng 110, song vÃn
không phủ nhận những thành lích rực rỡ mà klm vực này dã dại (lưực trong nifty
llu)p niên liên lục. Đóng góp vào thành công (ló, (rong nhiêu yếu lố, vẫn nổi bẠl
lèn vai ỉ rò cua l)ệ (hông ngân hàng nói chung và NgAn hàng Nhà IIƯỚC nói
lĩciiịỊ.
Mộl Ironu, những title Irưnu fillin g ờ những Iiưức có nén kinh lếđươi- goi
là "tlúin kì "dó là sự lãng trướng nh.mil, kill lìén.
Suôi Iio iiíi 11lòi kỳ IW )0-IW 0, him nước nối h;)l (NhAI Hàn, llổ iiịi kòim.
Mỉm Ọiiòc, Singapore, Dili Lo;in, Indonesia, Malaysia, Thái Lan) có mức líiim
trướng, thu nhập hình C|ii;ìn lliực lố dầu người Irmig bình là 5.5%/năm. 'loe (lộ
này Ciio hơn nhiều so với với tiling bình ciì;i các nền kinh lố có lim nliẠp t;io.
V ì
Troll!! Iilm'iig t h n I) 11 I it’ll iMUịì, Iriio'nj:, này, XII Al k 11 ;"ú I (lạc hiọi là X II ; 11 khrni h;'iiii'
elk- l.it) lit I11ỘI (lônji gó|) noi kil. 1’hi'in xu rú klìíiii cú;i nhóm 8 tiuóc này lions’
lóne X
11
ill k II i'll I CIU) ihc giới lang một cách vững chác: từ 8% n;im 1065 (len
I y.Y n;im ll)N() và 18% nam 1990; trong dó, tuyệt dại hộ phận là (1(1 Uiiig hãtip,
XHiìl kháu die lạo (World lỉ;uik. The lùisl Asian Miracle. Ixonomic (iimvtli
iiiul public policy. Oxford University Press 1993). Thành lựu (ăng 1 rường nhanh
vil ben vừnịi cũ a c;k: lien kinh lố llùmli công Ở cil All Á iluọv gi;’ũ llm li lnr<v hõl
kill!! IV lệ (ici kiệm và (lấn Itr cao, <|u;'m lý chính sách kinh lê vì mô hop lý. <>■
vụv 1.11) I.« mói 1111011«; kinh lé VI OI) (lịnh cai) lllici (lõ klitiyôn klnVli tiól kiẹni \ii
(I.III lư.
Trong (lonn 1975- l ()94 lức líi suôi 20 nìim. lì lọ licì kiệm nôi <!Ị;» CÚ.I
cún r;ic 11011 kinh lố láng Irường nhanh (V Dông Á lini lừ mức ihâp nh;'il
11
‘Ài
il)l’ (Dài Loan) cho (lên mức cao nlìâl 45 - 47
%
(Singapore). Dày lii imiv
huy (lộng VỐI1 nội clịa cao nliíVl mil lịch sử phát (rien kinh [ố lừng cluing kiên.
Biểu 1.1. Tỷ lệ tiết kiệm quốc nội trong GDP của một sô nước Châu Á
(%)
□ 1975
□ 1993
tíỊ
,c
í •
4 J
rì
Nguồn: NIER. 24/! I/IW4
- 71 -
Tici kiộm cao của Dông Á tlÃn tói drill tư cao. ĐíUi (ư cao (lẫn tứi lăng
Irướng (láng kổ ớ những nước này. Nhưng mức (iếl kiộtn cao của Dông Á chu
yếu là nhờ liêì kiệm nội (lịa. Do vộy, cùng vói lăng trưởng cao, các 11011 kinh tố
Imng klm vực vẫn duy (rì mức hun phỉíl thấp trong 1 hòi gian dài .
Tỷ lộ lief kiệm cao của các nước CliAu Ả là kốl quả của sự kết hợp các
clìínli sách kinh (ố vĩ mô, (rong cló vai trò clặc biệt then chốt của NgAn hàng
Trung ương trong việc thi linnh chính sách lien lộ VC căn bản là tiling tỉắn. 'I‘h<5
hiện: Thứ nhài, lliực hiện chính sách kiềm die hun phát (lổ liánh tình trạng (lồ
lliny dổi cúíi lãi suâl (lối với liền gửi. Thứ luii là, (lảm bao cho ini suâì thực lố về
cán bàn l;ì (lương. Và lliứba, là thi hành một chính sách (ỉ gi;í hỏi <ỉt>ííĩ sao cho
vừa Ihiíc (Iriy (lược xuAÌ khẩu (với (ư cách là dòng lực mạnh nhíiì của tfmj*
l rường kinh lố) vừa không phá vỡ các mục liêu mà chính sách lãi suất hướng
lới. Ngoài ra, ở những 111 lức này còn có một hệ ihống ngân hàng an lo;ui, vững
chắc phục vụ IÔÏ những người tici kiộm nhỏ, dặc biệt vùng ĩiỏng lliôĩi, vì (hốcln
klmyốn khích (ici kiçm. Them v;'io (ló, Nliộí Bủn và Dài Loan còn thiết lộp (tược
hộ lliônu gửi tien (ici kiệm qua hưu diện đổ lim hút những ngtifïi gửi tiôì kiệm
với 11 lức 1)1)0 . Nilicil Chilli) phũ Dông Á dã sử dụng những quy cho" vồ liu chính
(lò l;ír (lông ịới íiòl kiòm íư nliAn. Nhuiiiz, (ỊHiHi Irọng hơn cá (ló là c ỉ 11 y (lì (lưọv
lính on (lịnh kinh lố vĩ mô mà trước liốl là kicm chế (lược lạm phái.
Kiêu 1.2: Tỷ lộ lạm phát của một số nước Chìm Á
Neil kinh lê khu vực
Tỳ lệ lạm ph;'(ỉ Ininj» bình
(giíii đoạn 1969-1991)
11(H)u kỏng
8,8
ỊikIohcsìíi
2,4
i làn ọ 11 ốc
2,2
Malaysia
3,4
Singapore
3,6
Dài 1 .oan
6,2
Thái Li» 11
5,6
Nguồn: world Bank. The iìíĩsi Asian Miiàclc. l()93-p. 110
- 24 -