Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Cổ phần xây dựng 233

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.75 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANG MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
1.1.ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
1.1.3 Tính giá tài sản cố định
1.2.TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 233
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 233
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
2.1.1.1. Thủ tục, chứng từ tăng TSCĐ hữu hình
2.1.1.2 Thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ hữu hình:

2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.1.2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại phòng kế toán
2.1.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại nơi sử dụng
SV:Nguyễn Văn Bàn
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233


2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng
2.2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233

3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Nhược điểm
3.1.2.1 Về mặt kế toán
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Công ty cổ phần Xây dựng 233
KẾT LUẬN
SV:Nguyễn Văn Bàn
2
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP MTC Chi phí sử dụng máy thi công

CP SXC Chi phí sản xuất chung
CP SXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
KH Khách hàng
SV:Nguyễn Văn Bàn
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong ba yếu tố cơ bản để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời là bộ phận, yếu tố cần thiết để
nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống cho người lao động. Do
vậy TSCĐ giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và
thế mạnh của doanh nghiệp.
Ngày nay, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ và
đang trở thành một trong những yếu tố hết sức quan trọng, có ảnh hưởng trực
tiếp và quyết định đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Bởi thế, doanh nghiệp
nào sử dụng TSCĐ có trình độ khoa học kỹ thuật càng cao, công nghệ càng
hiện đại thì doanh nghiệp đó càng có điều kiện thành công trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của doanh nghiệp là nâng cao năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, có điều kiện thu hồi vốn nhanh thúc đẩy sản xuất phát triển.
Để đạt được điều đó thì vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
là một yêu cầu cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp nhằm cải tiến tổ chức lao
động và tổ chức sản xuất, hoàn chỉnh kết cấu TSCĐ, hoàn thiện những khâu
yếu hoặc lạc hậu của quy trình công nghệ, đồng thời là biện pháp tốt nhất sử
dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Xây Dựng 233, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo – Tiến sĩ
Nguyễn Hữu Đồng và các cán bộ trong phòng kế toán em đã chọn đề tài

“Hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Cổ phần xây dựng 233 ”
làm chuyên đề cuối khoá của mình.
SV:Nguyễn Văn Bàn
4
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm ba chương:
Chương I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
Chương III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 233

SV:Nguyễn Văn Bàn
5
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG 233
1.1.1. Đặc điểm TSCĐ hữu hình tại Công ty
TSCĐ hữu hình ở Công ty Cổ phần Xây dựng 233 bao gồm :
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ hữu hình có đặc
điểm:

- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh không thay đổi
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần. Với những
TSCĐ hữu hình tham gia vào hoạt động SXKD thì giá trị hao mòn TSCĐ hữu
hình chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng kỳ.
1.1.2. Phân loại tài sản cố định
Do đặc điểm của ngành xây lắp và yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty, TSCĐHH của Công ty Cổ phần xây dựng 233 bao gồm
nhiều loại, mỗi loại đòi hổi phải được quản lý chặt chẽ, riêng biệt. Để thuận
tiện cho công tác quản lý, Công ty đã tiến hành phân loại TSCĐHH theo các
tiêu thức sau:
1.1.2.1 Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình thành.
TSCĐHH hiện có của Công ty được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau trong đó phần lớn là nguồn vốn đi vay vì vậy để tăng cường quản lý
SV:Nguyễn Văn Bàn
6
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
TSCĐHH theo nguồn hình thành, Công ty đã tiến hành phân loại TSCĐHH
như sau:
Tổng nguyên giá TSCĐ hữu hình đến ngày 31/12/2012: 8.690.000.000 đ
STT Nguồn vốn TSCĐ hữu hình Nguyên giá
1 TSCĐ hữu hình đầu tư bằng NV tự bổ sung 5.690.000.000
2 TSCĐ hữu hình đầu tư bằng NV vay 3.000.000.000
Tổng cộng 8.690.000.000
1.1.2.2. Phân loại TSCĐ hữu hình theo đặc trưng kỹ thuật.
Cách phân loại này cho ta biết kết cấu TSCĐHH tại Công ty: Công ty
có những loại TSCĐHH nào, kết cấu mỗi loại so với tổng số là bao nhiêu,
năng lực sản xuất như thế nào. Cách phân loại này cũng là cơ sở để tiến hành
hạch toán, quản lý TSCĐHH theo từng loại, tiến hành tính và phân bổ khấu
hao. Tổng nguyên giá TSCĐHH đến ngày 31/12/2012 : 8.690.000.000 đ phân

loại theo đặc trưng kỹ thuật như sau:
TT Loại TSCĐ hữu hình Nguyên giá
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 3.450.000.000
2 Máy móc thiết bị 3.800.000.000
3 Phương tiện vận tải 1.350.000.000
4 Thiết bị văn phòng 90.000.000
Tổng cộng 8.690.000.000
1.1.3 Tính giá tài sản cố định
Tại Công ty, TSCĐ hữu hình được hình thành chủ yếu là do mua sắm
và đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành.
1.1.3.1. TSCĐ hữu hình do mua sắm
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua chưa có thuế cộng chi phí
lắp đặt chạy thử, chi phí vận chuyển và các khoản thuế không được hoàn lại
trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá (nếu có).
SV:Nguyễn Văn Bàn
7
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
- Giá mua chưa có thuế theo hoá đơn GTGT: 248.000.000đ
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 800.000đ
- Chi phí chạy thử: 400.000đ
Chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ, chạy thử trong hóa đơn VAT chịu thuế
đầu vào 10%.
Tổng nguyên giá của máy trộn bê tông là : 249.200.000đ
248.000.000 + 800.000 + 400.000 = 249.200.000 đ
Thuế VAT đầu vào : 249.200.000 *10% = 24.920.000
Kế toán ghi nhận nguyên giá máy trộn bê tông là: 249.200.000đ
Ghi nhận tài sản
Nợ TK 211 : 249.200.000
Nợ TK 133 : 24.920.000
Có TK 112 : 272.800.000

Có TK 111 : 1.320.000
1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do ĐTXDCB hoàn thành
TSCĐ hữu hình hình thành do ĐTXDCB hoàn thành thì nguyên giá
TSCĐ ở Công ty được xác định theo giá trị quyết toán công trình bao gồm giá
trị xây lắp và chi phí xây dựng cơ bản khác.
Ví dụ: Với công trình xây dựng nhà văn phòng được xây dựng mới đến
thời điểm hoàn thành, có bàn giao quyết toán, biên bản nghiệm thu đưa vào sử
dụng tại ngày 15/03/2011 với tổng giá trị:
- Giá trị quyết toán: 540.000.000đ
Trong đó: + Giá trị xây lắp: 506.800.000đ
+ Chi phí XDCB khác: 33.200.000đ
Kế toán xác định nguyên giá nhà văn phòng là 540.000.000đ
Ghi nhận TS:
Nợ TK 211: 540.000.000
SV:Nguyễn Văn Bàn
8
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Có TK 241: 540.000.000
1.2. TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG 233
Năm 2011 là một năm nền kinh kế khó khăn nói chung và với nghành xây
dựng nói riêng .Công ty ký một số hợp đồng xây dựng không nhiều, chủ yếu
là các công trình nhỏ vì vậy Công ty đã đầu tư máy móc, thiết bị không
nhiều, chủ yếu đầu tư các máy móc thiết bị thiết yếu có giá trị không cao
nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sau đây là tình hình biến động TSCĐ hữu hình của Công ty trong năm 2011.
- Ngày 15/03/2011 Công Ty hoàn thành công trình nhà văn phòng với
nguyên giá 540.000.000 đ
- Ngày 07/03/2011 Công Ty mua 1 máy trộn bê tông trị giá :249 200 000 đ
- Ngày 25/03/2011 Công ty tiến hành thanh lý 1 xe ô tô tải

1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 233
Kế toán là một công cụ với vai trò là một phương pháp cung cấp thông tin
cần thiết cho quản lý có hiệu quả và để đánh giá hoạt động của mọi tổ chức.
Vì vậy kế toán TSCĐ hữu hình phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời mọi
thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình trang
bị và sử dụng TSCĐ hữu hình trong Doanh nghiệp, để công tác đầu tư TSCĐ
hữu hình có hiệu quả. Đáp ứng yêu cầu trên kế toán TSCĐ hữu hình trong
Doanh nghiệp cần được theo dõi và quản lý thường xuyên .
SV:Nguyễn Văn Bàn
9
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
* Về mặt hiện vật
Không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban
đầu của TSCĐ hữu hình sau mỗi chu kỳ SXKD, mà quan trọng hơn là duy trì
thường xuyên năng lực sản xuất của nó. Điều đó có ý nghĩa là trong quá trình
sử dụng doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ hữu
hình, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên,
không để TSCĐ hữu hình bị hư hỏng trước thời hạn.
* Về mặt giá trị
Số vồn bỏ ra để đầu tư, mua sắm TSCĐ là một lần ngay từ đầu khi hình
thành TSCĐ và được thu hồi dần sau mỗi chu kỳ SXKD, do vậy phải theo dõi
số vốn bỏ ra ban đầu, phần đã chuyển dịch vào sản phẩm và phần còn lại gắn
với TSCĐ hữu hình, hay theo dõi cả nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn
lại của TSCĐ hữu hình.
* Trong lĩnh vực quản lý TSCĐ tại Công ty có những quy định sau
- Mỗi TSCĐ đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do
phòng kỹ thuật quản lý và hồ sơ kế toán do phòng kế toán quản lý. Hồ sơ kế
toán của TSCĐ bao gồm tất cả các chứng từ liên quan đến TSCĐ và các
chứng từ này là căn cứ để ghi sổ TSCĐ.

- Việc kiểm kê TSCĐ được tiến hành định kỳ hàng năm vào cuối năm tài
chính cho
tất cả các tài sản đang sử dụng và có tại công ty. Riêng đối với các TSCĐ
khác như thiết bị, xe máy thi công, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất…thì có
thể kiểm kê bất thường do yêu cầu chỉ đạo của cơ quan quản lý tại công ty.
Việc kiểm kê nhất thiết phải có đại diện phòng kỹ thuật, bộ phận sử dụng
TSCĐ và đối chiếu với sổ sách theo dõi tại phòng kế toán và phòng kỹ thuật
để phát hiện ra TSCĐ thừa hoặc thiếu đồng thời đánh giá được hiện trạng và
chất lượng TSCĐ để có biện pháp sửa chữa, khắc phục nâng cao hiệu quả sử
dụng Tài sản.
SV:Nguyễn Văn Bàn
10
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
-Việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được quy định
như sau:
Khi có nhu cầu sử dụng tài sản, các đơn vị phụ thuộc phòng ban làm tờ
trình tới phòng ban có liên quan. Có xác nhận trưởng (phó phòng), sau đó
trình lên hội đồng cổ đông, được sự phê duyệt của H ĐCĐ, được sự phê duyệt
của Giám đốc, phó giám đốc thì mới tiến hành các thủ tục chọn lựa nhà cung
cấp và mua tài sản.
Giám đốc Công ty có trách nhiệm phê duyệt mua các TSCĐ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên. Phó tổng giám đốc có quyền quyết định duyệt đầu tư các
TSCĐ có giá trị từ 100 triệu đồng trở xuống.
Mỗi TSCĐ có giá trị lớn hơn 50 triệu đồng khi mua sắm, nhượng
bán, thanh lý nhất thiết phải có sự đồng ý của Hội đồng quản trị.
SV:Nguyễn Văn Bàn
11
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG 233
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Do đặc thù là Công ty Cổ phần cho nên các thủ tục liên quan đến việc
quyết định đầu tư XDCB, mua sắm máy móc thiết bị, nhà cửa đều cần có sự
chấp thuận của hội đồng quản trị Công ty. Trong năm 2011 Công ty có nhu
cầu mua 2 tài sản và thanh lý 1 Tài sản. Mọi thủ tục và chứng từ liên quan tới
quy trình mua sắm và thanh lý được cụ thể như sau:
2.1.1.1. Thủ tục, chứng từ tăng TSCĐ hữu hình
- Các phòng ban có nhu cầu, các công trình dự án cần thêm tài sản. Bộ
phận sẽ lập tờ trình tới trưởng phòng ban xin mua Tài sản. Có xác nhận tại
đơn vị phòng sẽ trình lên ban giám đốc. Được sự phê duyệt của đại hội đồng
cổ đông. Ban giám đốc ký chấp thuận cho việc mua sắm tài sản và là đại diện
chịu trách nhiệm trước HĐQT.
- Xác định TSCĐ hữu hình là bộ phận tài sản quan trọng của Công ty,
việc hạch toán TSCĐ hữu hình của Công ty luôn dựa trên cơ các chứng từ gốc
hợp lý, hợp lệ chứng minh tính hợp pháp của các ngiệp vụ kinh tế phát sinh.
TSCĐHH của Công ty được hình thành chủ yếu do mua ngoài và
ĐTXDCB hoàn thành. Trong quá trình mua sắm và đầu tư mọi chi phí phát
sinh đều được theo dõi và tập hợp đầy đủ theo các hoá đơn và chứng từ thanh
toán. Khi quá trình đầu tư, mua sắm hoàn thành kế toán xác định nguyên giá
TSCĐHH và tập hợp tất cả các chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ thành một
bộ gửi lên giám đốc Công ty, sau khi được Giám đốc Công ty ký duyệt kế
SV:Nguyễn Văn Bàn
12
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
toán tiến hành ghi vào các sổ kế toán có liên quan.
* Trường hợp TSCĐ hình thành do mua ngoài các chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng mua bán

- Hoá đơn mua TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐHH
- Ngoài ra còn có các chứng từ liên qua như phiếu nhập kho, xuất kho,
phiếu chi tiền mặt, UNC chuyển tiền
Ví dụ: Các chứng từ liên quan đến việc mua sắm máy trộn bê tông bao
gồm:
- Tờ trình xin mua máy trộn bê tông của bộ phận sử dụng có chữ ký phê
duyệt của trưởng phòng.
- Quyết định của HĐQT, ban giám đốc về việc chấp thuận mua tài sản.
- Các thông tin về việc lựa chọn nhà cung cấp, quyết định lựa chọn nhà
cung cấp
- Hợp đồng kinh tế về mua sắm MMTB.
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Phiếu chi, UNC chuyển tiền.
- Các hóa đơn , phiếu chi về chi phí lắp đặt, chạy thử.
- Thanh lý hợp đồng kinh tế
SV:Nguyễn Văn Bàn
13
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ MUA BÁN MMTB
Số: 125/HĐ
- Căn cứ vào Lụât Thương mại số 36/2005/QH11được Quốc hội khoá
XI Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 05/05/2005 và
có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội
khoá XI Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.

- Căn cứ vào Lụât Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội khoá XI
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 05/05/2005 và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của các bên
Hôm nay, ngày 7/3/2011 tại Văn phòng Công ty sản xuất và thương mại
Đông Á, chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên bán) : Công ty sản xuất và thương mại Đông Á
Người đại diện: Ông Trần Tuyên Quang. Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ: Số 145 - Đường Trần Phú- Thành phố Hà nội.
Điện thoại: 048345675
Tài khoản: 781- 1032G tại Ngân hàng Công thương Ba Đình.
Mã số thuế: 5200163456.
Bên B ( Bên mua): Công ty Cổ phần xây dựng 233
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Tạo. Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ: Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Điện thoại : 0211 864 621
SV:Nguyễn Văn Bàn
14
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Tài khoản : 2802201000990
Ngân Hàng Agibank Chi Nhánh Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Mã số thuế: 2500296380
Sau khi thỏa thuận thống nhất hai bên ký hợp đồng mua bán máy móc
thiết bị cụ thể như sau:
ĐIỀU I: BÊN A BÁN CHO BÊN B MÁY TRỘN BÊ TÔNG
Tên thiết bị: Máy trộn bê tông
Số lượng : 01 cái.
Chất lượng : Đảm bảo yêu cầu thông số kỹ thuật.
Giá cả (có thuế GTGT 10%) : 272.800.000
Thời điểm giao hàng : Ngày 7/3/2011

ĐIỀU II :PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN VẬN CHUYỂ
- Địa điểm giao nhận : Tại kho của Công ty sản xuất và Thương mại
Đông Á.
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ Bên B chịu.
ĐIỀU III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Thanh toán bằn tiền mặt, ngân phiếu, chuyển khoản . Thanh toán 100%
giá trị hợp đồng sau khi giao hàng.
ĐIỀU IV: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
- Bên A có trách nhiêm giao hàng đúng chất lượng, thời gian, địa điểm.
- Bên B có trách nhiệm cùng với Bên A nhận hàng và kiểm tra hàng.
- Trong trường hợp Bên A không giao hàng đúng thời gian, hàng không
đúng quy cách chất lượng như đã thỏa thuận thì Bên A sẽ chịu phạt vi phạm
hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A như điều III.
CAM KẾT CHUNG:
- Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã ký, khi có khó khăn
SV:Nguyễn Văn Bàn
15
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
vướng mắc hai bên cùng nhau bàn bạc cùng nhau giải quyết, mọi sự thay đổi
so với hợp đồng này đều phải lập thành văn bản mới có giá trị thực hiện.
- Nếu bên nào vi phạm hợp đồng thì bên đó phải chịu trách nhiệm dưới
phán quyết của tòa án kinh tế.
Hợp đồng này lập thành 4 bản, bên A giữ 2 bản, bên B giữ 2 bản và có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký tên, đóng dấu) ( Ký tên, đóng dấu)
SV:Nguyễn Văn Bàn
16
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng

HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 : giao cho khách hàng
Ngày 07 tháng 03 năm 2011
Mẫu số :
01GTKT3/001
Ký hiệu : DA/11P
Số: 0000125

Đơn vị bán hàng: Công ty sản xuất và thương mại Đông Á
Địa chỉ: Số 145 - Đường Trần Phú- Thành phố Hà nội.
Điện thoại: 048345675 MST: 5200163456.
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Tạo
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng 233
Địa chỉ: Thạch Đà - Mê Linh - Hà nội.
MST: 2500296380
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT
Tên hàng
hoá, dịch
vụ
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy trộn bê
tông
Cái 01 248.000.000 248.000.000
Cộng tiền hàng 248.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 24.800.000

Tổng cộng tiền thanh toán 272.800.000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm bảy hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
NGƯỜI MUA HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)


SV:Nguyễn Văn Bàn
17
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Đơn vị :Công ty cổ Phần xây dựng 233
Địa chỉ:Thạch đà - Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ số48/2006
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
Phiếu chi Quyển số:………….
Ngày 7 tháng 03 năm 2011 Số:…….

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hải
Địa chỉ: Cổ Nhuế – Từ Liêm – Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển máy trộn bê tông
Số tiền: 880.000 đ
Bằng chữ: Tám trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : chứng từ
Ngày 7 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
Kế toán
trưởng Thủ quỹ

Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi
Đơn vị :Công ty cổ Phần xây dựng 233
Địa chỉ:Thạch đà - Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ số48/2006
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
PhiÕu chi
Quyển số:………….
SV:Nguyễn Văn Bàn
18
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Ngày 7 tháng 03 năm 2011 Số:…….

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hưng
Địa chỉ: Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Lý do chi: Chi Phí Lắp Đặt , Chạy Thử
Số tiền: 440.000
Bằng chữ : Bốn trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : chứng từ
Ngày 7 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
Kế toán

trưởng Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi
Công ty sản xuất và thương mại
Đông Á
Số: 125/BBLG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 07 tháng 03 năm 2011
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 125/HĐKT ký ngày tháng 07 tháng 03
năm 2011 giữa Công ty sản xuất và thương mại Đông Á Và Công ty Cổ phần
Xây dựng 233.
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên
Bên A (Bên bán) : Công ty sản xuất và thương mại Đông Á
Người đại diện: Ông Trần Tuyên Quang. Chức vụ: Giám đốc.
SV:Nguyễn Văn Bàn
19
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Địa chỉ: Số 145 - Đường Trần Phú- Thành phố Hà nội.
Điện thoại: 048345675
Tài khoản: 781- 1032G tại Ngân hàng Công thương Ba Đình.
Mã số thuế: 5200163456.

Bên B ( Bên mua): Công ty Cổ phần xây dựng 233
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Tạo. Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ: Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Điện thoại : 0211 864 621
Tài khoản : 2802201000990
Ngân Hàng Agibank Chi Nhánh Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Mã số thuế: 2500296380
Trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên đã thực hiện đúng như các
điều đã cam kết trong hợp đồng Nay hai Công ty tiến hành làm bản thanh lý
hợp đồng số 125/HĐKT ký giữa Công ty sản xuất và thương mại Đông Á và
Công ty Cổ phần xây dựng 233.
Hợp đồng này lập thành 2 bản, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản và có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký tên, đóng dấu) ( Ký tên, đóng dấu)
SV:Nguyễn Văn Bàn
20
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Đơn vị: Công ty sản xuất và Mẫu số:01-TSCĐ
thương mại Đông Á ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận:Phòng KHVT& (ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Kinh doanh tổng hợp
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Hôm nay, ngày 07 tháng 03 năm 2011
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty sản xuất và thương mại Đông Á
Người đại diện: Nguyễn Văn Dương
- Chức vụ: Kỹ thuật viên
- Bộ phận: Kỹ thuật
Bên B:Công ty Cổ phần Xây dựng 233

Người đại diện : Nguyễn Đức Cường
- Chức vụ: Nhân viên
- Bộ phận: Phòng kế hoạch vật tư
Bên A đã giao cho bên B đẩy đủ các thiết bị và số lượng theo đúng yêu cầu
như sau:
STT Tên vật tư, Tài sản Số lượng Ghi chú
01 Máy trộn bê tông 01 Hóa đơn GTGT 00125
1. Tình trạng Tài sản, thiết bị bàn giao : Mới 100%
2. Trạng thái kiểm thử: Tốt
Biên bản này được chia làm 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một
bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
* Trường hợp TSCĐ do ĐTXDCB hoàn thành các chứng từ bao gồm:
SV:Nguyễn Văn Bàn
21
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật,
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và quyết định phê duyệt quyết
toán công trình của UBND thành phố Hà nội.
- Hồ sơ hoàn công,
- Quyết toán chi tiết,
- Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng,
- Nhật ký công trình.
- Ngoài ra còn có phiếu chi tiền mặt, UNC chuyển tiền
- Các hóa đơn VAT
2.1.1.2 Thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ hữu hình:
TSCĐ tại Công ty Cổ phần Xây dựng 233 giảm chủ yếu do thanh lý,
nhượng bán.
Khi tài sản không cần sử dụng hoặc hư hỏng không sử dụng được. Bộ
phận quản lý tài sản làm yêu cầu xin thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình tới

phòng quản lý kỹ thuật. Sau khi được chấp thuận của quản lý phòng và đại
diện Ban giám đốc. Công ty tiến hành lập hội đồng đánh giá TSCĐ thanh lý,
nhượng bán xem TSCĐ có đủ điều kiện thanh lý hoặc nhượng bán không.
Định giá lại giá trị tài sản còn lại.
Nếu đủ điều kiện Đại diện ban Giám đốc Công ty ra quyết định thanh lý
(nhượng bán TSCĐ). Bộ phận quản lý tài sản tìm kiếm đơn vị bán, chào giá
lựa chọn được đối tượng mua. Hai bên thống nhất đi tới thỏa thuận mua bán
bao gồm: hợp đồng bán, thanh lý hợp đồng, các chứng từ và các HĐ có liên
quan. Bộ phận bán thu thập đầy đủ các chứng từ có liên quan chuyển tới
phòng kế toán, làm căn cứ để kế toán ghi sổ.
Tại công ty năm 2011 có tiến hành thanh lý tài sản cụ thể là xô tô Zin):
Ngày 25/03/2011 Công ty tiến hành nhượng bán một xe ô tô Zin có nguyên
giá là 72.200.000 đ
*Thủ tục nhượng bán và chứng từ sử dụng như sau:
SV:Nguyễn Văn Bàn
22
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Trước hết công ty tiến hành lập Hội đồng đánh giá TSCĐ được nhượng
bán , ghi biên bản đánh giá giá trị TSCĐ được nhượng bán.

SV:Nguyễn Văn Bàn
23
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TSCĐ ĐỂ NHƯỢNG BÁN
Hôm nay, ngày 23 tháng 02 năm 2011, phiên họp Hội đồng kỹ thuật của
Công ty bao gồm:
+ Ông Nguyễn Văn Tạo Giám đốc Công ty.
+ Bà Nguyễn Thị Nhung Trưởng phòng kế toán.

+ Ông Nguyễn Văn khái. Lái xe
Sau khi nghiên cứu hiện trạng của xe ô tô Zin 130, căn cứ vào yêu cầu của
điều kiện kỳ thuật thống nhất đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ như sau:
Tên TSCĐ: Xe ô tô tải Zin 130 biển số 29H-0093
Số khung : 606537
Số máy : 83638567
Năm sản xuất: 1986
Đưa vào sử dụng tháng 9 năm 2008
Loại xe: Tải thường
Nguyên giá: 72.200.000đ
Đã khấu hao: 48.120.000đ
Giá trị còn lại: 24.080.000đ
Hiện trạng TSCĐ: Thùng xe hỏng phần bệ, pít tông – xi lanh mòn tiêu hao
nhiều nhiên liệu, tay lái giơ, lốp mòn không đáp ứng được yêu cầu sản xuất và
không tiết kiệm chi phí, không phù hợp với điều kiện sản xuất của Công ty.
Kết luận: Nhất trí nhượng bán để thu hồi vốn.
Chủ tịch hội đồng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Các uỷ viên
(Đã ký)
SV:Nguyễn Văn Bàn
24
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD.TS.Nguyễn Hữu Đồng
Với xe ô tô Zin 130 thuộc loại TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn tự có
nên Công ty không phải làm đơn đề nghị nhượng bán gửi các ngành mà Giám
đốc Công ty căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm phẩm chất TSCĐ và đơn đề

nghi mua ô tô của khách hàng để ra quyết định về việc bán ô tô Zin 130.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 167/HĐ
- Căn cứ vào Lụât Thương mại số 36/2005/QH11được Quốc hội khoá
XI Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 05/05/2005 và
có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội
khoá XI Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Căn cứ vào Lụât Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội khoá XI
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 05/05/2005 và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của các bên
Hôm nay, ngày 25/03/2011 tại Văn phòng Công ty Cổ phần Xây dựng
233, chúng tôi gồm có:
Bên A ( Bên bán): Công ty Cổ phần xây dựng 233
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Tạo. Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ: Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Điện thoại : 0211 864 621
SV:Nguyễn Văn Bàn
25

×