Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG CỦA TÂN HIỆP PHÁT TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÒNG SẢN PHẨM TRÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.76 KB, 21 trang )

YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
CỦA TÂN HIỆP PHÁT TRONG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN DÒNG SẢN PHẨM TRÀ
Ngày 8-4-2012
Môn: Quản trị chiến lược
GVHD: TS.Phạm Xuân Lan
Nhóm 6
Danh sách thành viên nhóm
STT Họ và Tên
1 Hà Thị Phương Minh
2 Nguyễn Thị Linh Phương
3 Nguyễn Thanh Ngọc Phương
4 Trịnh Thụy Ý Nhi
5 Huỳnh Thị Thùy Linh
6 Đỗ Thị Hồng Đượm
7 Trần Quốc Việt
8 Đặng Minh Đức
9 Nguyễn Quang Kiên
10 Nguyễn Thị Mai Hương
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Kết luận
Chiến lược phát triển dòng sản phẩm trà
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Sơ lược về công ty Tân Hiệp Phát
SƠ LƯỢC CTY TÂN HIỆP PHÁT

Công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất
nước giải khát tại Việt Nam

Sứ mạng:


Kinh doanh sản phẩm tốt cho sức khỏe, mang
chất lượng quốc tế.

Thỏa mãn cao nhất nhu cầu khách hàng

Đối tác tin cậy

Tầm nhìn:

Trở thành tập đoàn hàng đầu châu Á

Nằm trong TOP10 thị trường nước giải khát Việt
Nam
SƠ LƯỢC CTY TÂN HIỆP PHÁT

Giá trị cốt lõi

“Hôm nay phải hơn hôm qua
nhưng không bằng ngày mai”

Tinh thần “Không gì là không thể
vượt qua”
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Môi trường công ty
Môi trường ngành
Môi trường tổng quan
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Môi trường
tổng quan
Kinh tế-XH

– Tăng trưởng kinh tế nhanh
-
Cơ cấu dân số vàng
-
An toàn vệ sinh thực
phẩm
Điều kiện tự nhiên
- Nhiệt độ tăng dần
- Khí hậu, thổ nhưỡng
Văn hóa uống trà
- Tính truyền thống
- Nghi thức giao tiếp
Công nghệ
– CNTT: khả năng nhắm chọn,
theo dõi, tính linh hoạt, khả
năng phân phối,tính tương tác
-
Công nghệ chế tạo
Khách hàng
-
Yêu cầu về chất lượng
-
Thói quen uống trà
-
Kiểm soát thời gian
-
Sự thay đổi – sự phá cách
trong giới trẻ
Toàn cầu hóa
- Cơ hội: mở rộng thị trường, tăng

xuất khẩu, thu hút đầu tư, sử dụng
cơ chế giải quyết tranh chấp WTO
- Thách thức: sức ép cạnh tranh,
chuyển dịch cơ cấu, bố trí lại
nguồn lực
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
2000-2006

Bảng đồ nhóm
chiến lược

Mô hình 5 áp lực
Môi trường
ngành
2006-2010

Bảng đồ nhóm
chiến lược

Các đối thủ cạnh
tranh
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Môi trường ngành - Giai đoạn 2000-2006
Đe dọa của
Xâm Nhập mới
- Rào cản gia nhập ngành cao
Sức mạnh đàm phán
của Người Mua
-
Không có nhiều chọn lựa

-
Khó xuất hiện sản phẩm thay thế
Sức mạnh đàm phán
của nhà Cung Cấp
- Thấp
-
Đe dọa của sản phẩm
Thay Thế
- Thấp, chưa có sản phẩm có khả
năng thay đổi sở thích người tiêu
dùng
Cường độ cạnh
tranh trong ngành
-
Không lớn
-
Cạnh tranh giữa các
DN cùng một ngách
thị trường
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Môi trường ngành - Giai đoạn 2000-2006
Tiềm năng hấp dẫn, hứa hẹn đem lại nhiều
lợi nhuận cho các doanh nghiệp tham gia
Môi trường ngành - Giai đoạn 2006 - 2010
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Môi trường ngành
Giai đoạn 2006 - 2010
Tân Hiệp
Phát

Trà xanh 0 độ
, Ikun,Dr.Thanh
Các đối
thủ khác
URC
C2
Lipton-
Pepsi
Lipton Pure
Green
-”Thanh khiết như
sương mai”
-
Kết hợp 2 thương
hiệu lớn
-
Mạnh về
marketing
-
Giá cạnh tranh
-
“Mát lạnh & thanh
khiết”
-
Xây dựng kênh
phân phối hiệu
quả
-
Chiến lược định
giá thâm nhập

hợp lý
-
“Giải nhiệt cuộc
sống”
-
”Đột phá hương
vị, lăn tăn sảng
khoái”
-
“Nóng trong
người, uống trà
Dr.Thanh”
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Môi trường công ty
Các yếu tố thành
công chung

Cơ sở vật chất

Nguồn nhân lực

Khách hàng

Chất lượng
Các yếu tố thành
công đặc thù

Các yếu tố
chuẩn


Các yếu tố trội

Năng lực cốt lõi

Các yếu tố chuẩn
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Nguồn lực Phối thức thị trường
Vị thế thị trường
-
Năng lực tài
chính mạnh
-
Kinh nghiệm
R&D
-
Thương hiệu
mạnh
-
Kênh phân
phối
-
Sản phẩm tốt
-
Giá cả phù hợp
-
Có sự khác
biệt
-
Đi đầu trong tiếp cận, hiểu rõ, đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng

-
Chiếm thị phần lớn

Các yếu tố trội
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Yếu tố
trội thứ
1
Yếu tố
trội thứ
2
-Chuẩn bị chu đáo, nghiên cứu thị trường tỉ mỉ,
dự đoán được nhu cầu thức uống từ thiên nhiên
-Áp dụng chiến lược marketing bùng nổ
-
Hiểu rõ văn hóa ẩm thực
-
Hiểu được mong muốn của người tiêu
dùng
-
Sản phẩm đi kèm slogan ấn tượng

Năng lực cốt lõi

Lợi thế cạnh tranh: dựa trên chiến lược tổng thể, đồng bộ & toàn diện

Dựa trên các giá trị cốt lõi
Tình hình kinh tế-xã hội 2000-2010
Nhạy bén
trong nắm bắt

thông tin và
phân tích thị
trường. Định
vị “gap” của
thị trường
Nhanh nhạy
trong tìm
kiếm, phát
hiện nhu cầu
người tiêu
dùng
1 2 3 4
Khả năng giới
thiệu/đưa sản
phẩm đến
người tiêu
dùng nhanh
chóng
Sáng tạo liên
tục, đáp ứng
sự thay đổi
của người tiêu
dùng
Giữ được
chuẩn mực
truyền thống
CL phát triển dòng sản phẩm trà
Chiến lược
phát triển
- Chiến lược tập trung

- Chiến lược khác biệt
hóa
Thuận lợi &
khó khăn
-
Cơ hội
-
Thách thức
-
Điểm mạnh
CL phát triển
dòng sản
phẩm trà

Chiến lược tập trung

Lý do:

Nguồn lực có giới hạn

Tập trung sức mạnh nhằm định vị nhãn hiêu

Tập trung để gây hiệu ứng mạnh

Các lĩnh vực tập trung

Người tiêu dùng: phát hiện & thương mại hóa nhu cầu

Nhà phân phối: xem nhà phân phối như đối tác kinh doanh chiến lược


Truyền thông: đưa hình ảnh & lợi ích sản phẩm đến người tiêu dùng

Chất lượng & tính sẵn có của sản phẩm

Triển khai thực hiện: tổ chức đội ngũ bài bản, nhanh chóng đưa hàng
ra thị trường trong thời gian ngắn nhất
CL phát triển dòng sản phẩm trà

Chiến lược khác biệt hóa

Lý do

Đối thủ sao chép cách làm của Tân Hiệp Phát

Thu hút cùng một đối tượng người tiêu dùng

Thực hiện

Sản phẩm: tiên phong trong đưa ra sản phẩm mới độc đáo

Bao bì: thích hợp với thị trường & người tiêu dùng

Truyền thông: thực hiện chiến dịch truyền thông 360°
CL phát triển dòng sản phẩm trà
Kết luận

Hướng đến người tiêu dùng

Chú trọng vào nghiên cứu thị trường


Chú trọng vào nghiên cứu & ph triển sản
phẩm

Chú trọng vào truyền thông

Nhanh nhạy, độc đáo và đúng lúc

Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý
Phù hợp với mục tiêu và sứ mạng
www.themegallery.com
Thank You !

×