BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
Đề Tài: Nghiên Cứu SEO Và Áp Dụng
Website Thương Mại Điển Tử
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : VÕ NGỌC TẤN PHƯỚC
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2014
1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
Đề Tài: Nghiên Cứu SEO Và Áp Dụng
Website Thương Mại Điển Tử
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : VÕ NGỌC TẤN PHƯỚC
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2014
2
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến Thầy, Cô khoa Công Nghệ
Thông Tin trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM ,đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức bổ ích, đó là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô
cùng quý giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy VÕ NGỌC TẤN PHƯỚC đã tận tình giúp đỡ
và giải đáp giúp em những vấn đề trong suốt quá trình làm đồ án. Nhờ đó em
mới có thể hoàn thành được bài báo cáo này.
Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu
sót. Rất thầy bỏ qua những sai sót trong bản báo cáo đồ án học phần.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
MỞ ĐẦU
Bước vào thời đại của công nghệ thông tin, thời đại của sự phát triển khoa
học kỹ thuật, thời đại của ngành công nghiệp hoá, hiện đại hoá Cùng với sự
phát triển này là hình thành lên những doanh nghiệp sản xuất và công ty, của
hàng kinh doanh dịch vụ . Tất cả các doanh nghiệp đấy họ đều muốn quảng bá
được hỉnh ảnh hoặc sản phẩm của mình đến người tiêu dùng bằng nhiều phương
tiện quảng cáo qua sách báo, TV, tờ rơi…. Với sự trợ giúp của công nghệ thông
tin, doanh nghiệp có thể tạo kênh giới thiệu sản phẩm của mình thông qua
website thương mại điện tử, đây là cách làm hiệu quả và tốn ít chi phí. Ngoài ta
đây còn là kênh thông tin để doanh nghiệp giao tiếp với khách hàng, lắng nghe ý
kiến, nhận đơn đặt hàng.
Hiện nay, xu hướng mua sắm của người tiêu dùng thường thông qua mạng
internet, cùng với đó là thói quen sử dụng các trang mạng xã hội như facebook,
youtube, ebay… đặc biệt là sử dụng các công cụ tiềm kiếm như google, yahoo,
bing để tìm hiểu thông tin về sản phẩm họ muốn mua, ngoài ra họ còn sử dụng
điện thoại thông minh với các ứng dụng đi kèm để tìm kiếm và mua sắm qua
mạng.
Qua những điều trên đặt ra vấn đề là: làm thế nào để các công cụ có thể
nhận biết được website của chúng ta, để từ đó người tiêu dùng biết đến sản
phẩm của chúng ta nhanh và dễ dàng nhất?. Để giải quyết bài toán ấy, chúng ta
đã có công nghệ SEO website để công cụ tiềm kiếm nhận biết được ta, vậy công
nghệ SEO là gì, nó được tiến hành như thế nào.
Xuất phát từ những vấn đề trên trên, chúng em chọn đề tài “ Nghiên cứu
SEO và áp dụng website thương mại điện tử” với sự hướng dẫn của thầy Võ
Ngọc Tấn Phước để hoàn thành đồ án học phần.
4
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
BẢNG VIẾT TẮT
stt Chữ viết tắt Giải thích
1 SEO search engine optimization
2 Cntt Công nghệ thông tin
3 SE search engine
4 URL Uniform Resource Locator (Định vị Tài nguyên thống nhất)
5 GPS Global Positioning System ( hệ thống định vị toàn cầu)
6 H heading
7 GG Google
8 FB facebook
5
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT
……
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
____________________________________________
_____________________________________________
____
TP.HCM, Ngày….tháng….năm 2014
Kí tên
6
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
7
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
MỤC LỤC
I. Tổng quát
1. Giới thiệu
1.1. Định nghĩa
- Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, hay SEO (viết tắt của search engine
optimization) là quá trình tối ưu nội dung text và định dạng website
(hay cấu trúc) để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp
nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet. Đơn giản hơn có thể hiểu
SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí
TOP 10 (trang đầu tiên) trong các trang kết quả của các công cụ tìm
kiếm. SEO ngày nay không đơn thuần chỉ là 1 thủ thuật website
thông thường, mà đang được phát triển lên thành một ngành công
nghiệp được công nhận trên toàn thế giới.
8
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
1.2. Lịch sử ra đời.
SEO vẫn luôn luôn được đánh giá rằng có sự ảnh hưởng lớn
đến kết quả của các công cụ tìm kiếm (Search Engines). Trước khi có
sự ra đời của các công cụ tìm kiếm hiện đại, đã có rất nhiều công cụ
tìm kiếm giúp cho việc tổ chức và lưu trữ thông tin từ các website
trên Internet.
Một số công cụ tìm kiếm được cho là ra đời sớm nhất đã xuất
hiện vào những năm đầu của thập niên 90s. Trong đó bao gồm cả
phiên bản đầu tiên của Yahoo (những công cụ tìm kiếm này giống
một trang danh bạ lưu trữ thông tin website hơn là những gì mà bi
giờ chúng ta có thể thấy ở các công cụ tìm kiếm hiện
tại),ALIWEB và Infoseek.
Những năm đầu tiên của thập niên 90, một số hội nhóm chính
thức đã được thành lập để thảo luận về SEO (Dù lúc đó nó chưa được
gọi bằng cái tên này). Và thật sự cụm từ “Search Engine
Optimization” hay còn gọi tắt là SEO được đặt ra khoảng năm 1997
bởi một người không rõ danh tính .Và Danny Sullivan (một trong
những chuyên gia hàng đầu về Search Engines) đã chú thích rằng lần
đầu tiên ông tìm thấy cụm từ này được sử dụng vào khoảng tháng 5
năm 1997 trên một thẻ meta tag tại website của Danny Sullivan lúc
bấy giờ – Searchenginewatch.com. Và Danny cũng thừa nhận rằng
có thể thuật ngữ này đã từng được sử dụng trước đây nhưng không
tìm thấy được những bằng chứng lưu trữ.
Như một sự thành công của các công cụ tìm kiếm, SEO trở
thành một môi trường tiềm năng có khả năng đem đến lợi ích kinh
doanh. Và như một tất yếu của sự phát triển, các kỹ thuật SEO ở
những giai đoạn tiếp theo trở nên ngày càng đa dạng và phức tạp hơn
(Link network, paid links, content optimiztion …) và các công cụ tìm
kiếm (chủ yếu là Google) bắt đầu tìm cách tích hợp các nguồn tài
nguyên để chống lại các yếu tố spam . Đó là tình trạng của ngành
công nghiệp SEO tồn tại cho đến ngày hôm nay.
9
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
1.3. Các trường phái SEO phổ biến
Con người chúng ta có rất nhiều tính cách khác nhau. Khi dấn thân
vào một môi trường làm việc cụ thể, chính những tính cách đó sẽ chi
phối chúng ta đến những hướng đi rất khác nhau.
Bất kỳ lĩnh vực nào nói chung hay chính SEO cũng không có sự
ngoại lệ. Trải qua những giai đoạn hình thành và phát triển nhiều thập
kỷ qua, chúng ta có nhận thấy có rất nhiều loại nhóm người triển khai
SEO với nhiều phương pháp tiếp cận và suy nghĩ khác nhau với mục
đích chung là đạt được những thứ hạng tốt nhất trên các công cụ tìm
kiếm. trong lĩnh vực IT nói chung và SEO nói riêng, luôn có các trường
phái hoạt động khác nhau, bên IT có hacker mũ trắng, mũ đen. Bên SEO
cũng chía làm 3 nhóm là :
• Black Hat SEO (Thường được ám chỉ những đối nhóm người lén
lút sử dụng các thủ thuật nhằm qua mặt các quy định của công cụ
tìm kiếm)
• White Hat SEO(Những người luôn tuân thủ triệt để các quy định
mà các công cụ tìm kiếm đặt ra)
• Ngoài ra còn có Gray Hat SEO ( là những người nằm giữa 2
trường phái trên)
2. Những thuật ngữ thường dùng trong SEO
2.1. SEO ?
SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization tạm dịch là tối
ưu hóa website cho việc nâng thứ hạng web trên các cỗ máy tìm
kiếm. SEO là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất hiện
nay và là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi người
2.2. SES?
SES là viết tắt của Search Engine Submission tạm dịch là Đăng ký website
vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều SEOer quan tâm vì đó là cách
nhanh nhất giúp một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ
của các cỗ máy tìm kiếm.
2.3. Keyword ?
10
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
Keywords tạm dịch là từ khóa Là từ chính miêu tả chung nhất về
nội dung mà bạn đang có và là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành
nghề kinh doanh hay dịch vụ của website
2.4. Backlink ?
Backlink đơn thuần là một link từ website khác tới website của bạn.
Số lượng backlink là chỉ số về sự quan trọng và sự ảnh hưởng của một
trang web nào đó. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm
thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.
2.5. Pagerank ?
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang.
Đó là một hệ thống xếp hạng trang Web của các máy tìm kiếm nhằm
sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.
PageRank của Google hiển thị trên GoogleToolbar là một số nguyên
từ 0 cho đến 10. Đơn vị PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối
lượng link trỏ đến cũng như chất lượng của những trang Web chứ
đường link xuất phát này. Theo Google một cách tóm lược thì
PageRank chỉ được đánh giá từ hệ thống liên kết đường dẫn. Trang
của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang
của bạn càng tăng.
2.6. Internet Directory ?
Internet Directory là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều
website theo từng danh mục, từng chủ đề các nhau. Khác với các Cỗ
máy tìm kiếm các thư mục internet không hoạt động tự động mà
thường do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký
của các chủ website gửi đến. Nếu website của bạn có mặt tại nhiều
thư mục internet thì các chỉ số ranking, pagerank và cả vị trí trên các
search engine cũng cao hơn.
2.7. SEM ?
SEM là viết tắt của Search Engine Marketing. SEM chính là sự
tổng hợp của nhiều phương pháp marketing nhằm mục đích giúp cho
website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm
kiếm trên internet. SEM bao gồm các thành phần chính sau:
- SEO (Search Engine Optimization)
- PPC (Pay Per Click)
- PPI (Pay Per Inclusion)
- SMO (Social Media Optimazation)
11
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
- VSM (Video Search Marketing)
2.8. SE?
SE là viết tắt của Search Engine là các cỗ máy tìm kiếm như
Google, Yahoo, MSN - Bing, Ask,… Những cỗ máy tìm kiếm này sử
dụng một phần mềm gọi là Robot, hay Spider, hay Bot hoặc Crawler
để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường chúng đi
qua. Sau đó, những thông tin này được gửi về Data Center của cỗ máy
tìm kiếm để xử lý, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ. Khi một
người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh từ khóa và
nhiệm vụ của cỗ máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết
quả liên quan (đã lập chỉ mục trước đó). Công việc này được tiến hành
hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu tiên khác nhau cho từng site khác
nhau. Các website tốt, giàu nội dung (như các trang báo điện tử, các
blog lớn, các diễn đàn đông thành viên) sẽ được index thường xuyên
hơn.
2.9. On-pageSEO?
On-page SEO là cách SEO hướng đến nội dung của web bằng việc
cải tiến lại code và nội dung cho trang web, để các search engine sẽ
tìm đến website của bạn dễ dàng hơn. On-page SEO chủ yếu cải tiến
HTML tags bao gồm thẻ Heading (Thẻ Title, thẻ description, các thẻ
heading ).
2.10. Off-page SEO ?
Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến website của
bạn, càng nhiều liên kết thì càng tốt. Công việc off-page trong
SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink,
trustrank
2.11. Google Penalty ?
Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các
website mắc phải lỗi như:
- Link tới những site bị banned
- Gửi những query tự động lên Google
- Hidden text, hidden links
- Tạo backlink xấu
- On-page seo quá dở
2.12. Trustrank ?
Trustrank tạm hiểu là độ tin cậy của Google đặt vào một website, độ
nổi tiếng của website đó, uy tín của website đó. Có thể là do website
đã có vài năm, nhiều website nổi tiếng và link đến website đó, và
12
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
website đó không sử dụng bất cứ kĩ thuật spam nào trong quá khứ.
2.13. Sitemap?
Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một website là một danh lục liệt kê tất
cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn
cho các mục thông tin đó. Sitemap nên được sử dụng dễ dàng trong
việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như
trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn.
Sitemap nên là một sơ đồ hoàn hảo nhất của website. Sitemap là sự
cần thiết cho trang web của bạn để đạt được một vị trí cao trong các
hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao cho
các trang web có một sơ đồ điều hướng truy cập website.
2.14. SERP?
SERP là viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là
trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Đây là trang Web mà các công
cụ tìm kiếm hiển thị kết quả tìm kiếm ứng với truy vấn từ khóa tìm
kiếm của người dùng.
2.15. Anchor text?
Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa
đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.
2.16. Google sitelinks.
Là tập hợp các liên kết xuất hiện phía dưới địa chỉ trang trong kết quả
tìm kiếm. Những đường liên kết phụ này trỏ tới các thành phần chính của
trang Web đó. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google.
2.17. Outbound Link ?
Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của mình
đến những website khác.
2.18. Pagerank Sculpting ?
Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà
Webmaster quảng lý những link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải
dùng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm nhận biết sự
liên quan, liên kết nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho
website đó
2.19. Cloaking ?
Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho nội dung của site dưới
mắt các Spiders của các Search Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với
13
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
nội dung mà khách truy cập site thấy. Điều này thường được thựa
hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập
website.
2.20. Negative SEO ?
Negative SEO là cách mà các Webmaster sử dụng để tăng ranking
trên các công cụ tìm kiếm cho trang Web của mình bằng cách sử
dụng các link “rác” hay các thủ thuật khác bị cấm trên các Search
Engine.
2.21. Web Crawler ?
Web Crawler được hiểu nó là 1 chương trình hoặc các đoạn mã có
khả năng tự động duyệt các trang web khác theo 1 phương thức, cách
thức tự động. Thuật ngữ khác của Web Crawler có thể dễ hiểu hơn là
Web Spider hoặc Web Robot.
2.22. Bounce rate ?
Là tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang
tiếp theo)
2.23. Conversion rate ?
Tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites
2.24. Landing page ?
Là webpage đầu tiên hiển thị cho người dùng khi vào website. Ví dụ
nếu người dùng search từ: "tang like facebook" thì google sẽ trả về
trang />fanpage-facebook chứ không phải trang chủ.
2.25. Impressions ?
Số lần website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm ứng với mỗi từ
khóa
2.26. Click through ?
Tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kế quả tìm kiếm
trên tổng số Impressio
2.27. Top 10 ?
Là để chỉ website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên của
các trang kết quả trả về từ các bộ máy tìm kếm.
2.28. SMO - Social Media Optimization
Khái niệm SMO (tạm dịch là Tối ưu hóa mạng xã hội) xuất hiện gần
14
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
một năm do sự tiến bộ của các mạng xã hội. Theo số liệu Adplanner
của Google, tổng traffic của các mạng xã hội hiện nay vượt xa các
nguồn traffic khác và hiện đứng đầu về lượng traffic trên thế giới.
Như vậy, tối ưu hóa mạng xã hội hay thực hiện tiếp thị lan truyền
(Viral marketing) là một công việc quan trọng. Một website được tích
hợp các công cụ SMO sẽ dễ dàng chiếm được các vị trí quan trọng
trong cộng đồng mạng.
2.29. CRO - Conversion Rate Optimization
CRO (Tạm dịch Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan
trọng trong việc thiết kế website của doanh nghiệp. Trung bình
cứ 100 khách hàng đến thăm website sẽ có một khách hàng tiềm
năng. Đối với website, thực hiện tối hưu hóa sẽ tăng ít nhất 50%
khách hàng tiềm năng.
2.30. Keyword Stuffing
Keyword Stuffing là thủ thuật liên quan đến các phần trong trang
web lặp lại nhiều lần mộttừ khóa nhất định để gây ảnh hưởng lên
kết quả công cụ tìm kiếm.
2.31. Link Farms
Link farm là 1 thuật ngữ tạm hiểu là một nhóm các websites
được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link
đến một website có sẵn. Những đường link này là “giả” nhằm
báo hiệu chất lượng website mà chúng liên kết và vì thế chúng
bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.
2.32. Hidden Text
Hidden text là thủ thuật nhằm che giấu văn bản trên trang web
khiến cho công cụ tìm kiếm sẽ nhập vào danh mục nhằm mục
đích tăng xếp hạng và người truy cập sẽ khó phát hiện ra.
Ví dụ: để đoạn văn bản trắng trên nền trắng (sử dụng css cho chữ
và nền trùng màu nhau), để đoạn văn bản cùng màu với ảnh nền
cùng màu
3. Những lỗi thường gặp khi làm seo
Trong một video gần đây Matt Cutts một kỹ sư, đồng thời là trưởng
bộ phận chống web spam của Google đã đưa ra 5 lỗi SEO cơ bản
15
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
mà các webmaster phạm phải nhiều nhất, đây có lẽ là 5 nguyên
nhân mà những webmaster mới tìm hiểu về SEO hoặc là chủ doanh
nghiệp thường không chú ý khiến cho website của bạn không nhận
được lượng traffic như mong muốn, sau khi nêu ra vấn đề Matt
Cutts cũng đưa ra vài cách để cải thiện website của bạn. Chúng ta
cùng tìm hiểu và rút kinh nghiệm nhé.
3.1. Website của bạn không thể Crawl
Lỗi lớn nhất theo Cutt đó là website không thể crawls – tức là
website của bạn có vấn đề trong cấu trúc hoặc thiết lập khiến cho
việc thu thập dữ liệu ( crawls) trên web của con bọ tìm kiếm trở nên
khó khăn. Google sử dụng những con bọ của nó như là a.ka bots
hoặc Googlebot để tìm và lập chỉ mục những webpage bằng cách đi
theo những đường link. Vì thế cho dù bạn có tạo ra nội dung chất
lượng nhưng không có những đường link dẫn tới nó sẽ khiến cho
Google không thể crawl, index và xếp hạng nội dung của bạn.
Để khắc phục điểm này Cutt khuyên bạn nên rà soát qua một vòng
website để đảm bảo mọi pages trên website có thể tiếp cận một
cách dễ dàng theo các đường link thông thường. Để làm điều này
hãy đưa website về dạng nguyên thủy là chỉ có text và đường link,
hoàn toàn không có css, và javascrip và bấm vào các đường link
xem có hoạt động bình thường hay không.
3.2. Bạn không sử dụng những từ mà người dùng tìm kiếm.
Khi người dùng gõ một từ khóa họ cần tìm vào ô tìm kiếm của
Google hay bất kì Search Engine nào khác thì lúc đó họ đang thực
hiện một truy vấn tìm kiếm. Một nguyên lý cơ bản của Search
Engine đó là tìm những website có nội dung, từ ngữ liên quan tới
truy vấn tìm kiếm của người dùng và cung cấp hiển thị trang web
đó cho họ.
Người tìm kiếm ở đây không phải là đối tượng đại trà mà chính là
khác hàng tiềm năng của bạn hoặc là đối tượng độc giả trong phân
khúc thị trường mà website của bạn phục vụ.
Vậy trang web của bạn có sử dụng những từ ngữ mà người dùng
tìm kiếm hay không ?
Nếu không, người dùng không thể nào tìm ra trang web của bạn
được. Ví dụ: Cutts nói rằng nếu bạn có một trang web nói về độ cao
16
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
so của núi everesst, bạn sẽ không chỉ đặt cụm từ “ độ cao của núi
evertest mà còn cần phải sử dụng những từ như “Núi everest cao
bao nhiêu”, bởi vì mọi người sẽ gõ cụm từ đó vào search box. Hay
một website nhà hàng sẽ phải bao gồm một menu bằng chữ thường
chứ không chỉ là một menu hình ảnh hoặc file pdf.và phải có giờ
mở cửa.
Tương tự một công ty thiết kế website sẽ không thể xuất hiện khi
người dùng tìm kiếm từ khóa liên quan tới món ăn hoặc giải trí
nghệ thuật, mà chỉ xuất hiện khi có truy vấn liên quan tới từ thiết kế
website khi người dùng muốn tìm hiểu về thiết kế website hoặc có
nhu cầu sử dụng dịch vụ mà thôi.
Việc phải sử dụng từ khóa liên quan truy vấn tìm kiếm không có
nghĩa là bạn có thể tự do nhồi nhét đủ loại từ khóa,hoặc lặp đi lặp
lại nhiều lần một cách phản cảm từ khóa trên trang web, điều đó rất
dễ bị Google trừng phạt. Bạn phải nhớ rằng “ phục vụ người dùng
chứ không phải phục vụ Search Engine”. Hãy bố trí từ khóa một
cách hợp lý.
Giải pháp : Sử dụng đúng những từ mà người có thể sử dụng để tìm
kiếm trên trang web một cách hợp lý.
3.3. Tập trung quá nhiều vào link building.
Bạn có tập trung quá vào link building và thiếu quan tâm tới việc
tạo ra nội dung hấp dẫn và marketing website ?
Cutts đã nói rằng “ Tôi sẽ không đặt quá nhiều mục tiêu vào mỗi
việc link building, thay vì chỉ tập trung vào Search Engine tôi sẽ cố
gắng nghĩ mình có thể làm gì cho website để nó được biết đến tốt
hơn và nhiều hơn trong cộng đồng của mình”.
Thay vì nghĩ rằng công việc của bạn là xây dựng backlink phục vụ
cho công cụ tìm kiếm, Cutts nói rằng bạn nên tập trung vào làm
một cái gì đó hấp dẫn, mốt lý do nào đó khiến mọi người thực sự
muốn sử dụng trang web của bạn. Sau đó sẽ suy nghĩ tiếp về những
phương án tiếp thị rộng hơn ( ví dụ như thông cáo báo chí, biển
quảng cáo, trả tiền cho quảng cáo tiếp cận cộng đồng hiệu quả
hơn).
Vấn đề link building này sẽ có nhiều ý kiến trái chiều khi có những
thể loại website thuộc dạng khó làm nội dung ví dụ như bán lốp ô
tô, thiết bị toilet… lúc này sẽ có những ý kiến cho rằng baclink là
17
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
lựa chọn hàng đầu. Nhưng dù sao lời khuyên của Martt cutts hãy
làm theo vì ít ra nó luôn đúng cho số đông.
3.4. Website của bạn có title và Description quá tệ
Một trong những lỗi cũng khá phổ biến là không quan tâm chú ý tới
Title và Meta description. Hoặc là nhồi nhét từ khóa hoặc không đủ
hấp dẫn, thiếu chuyên nghiệp thiếu tính kích thích người dùng.
“Hãy dành sự chú ý tới title và description của bạn đặc biệt nhất là
trang chủ và những trang có traffic cao“, Cutts nói.
Liệu title của những trang trên website không đủ rõ ràng khi người
dùng bookmark nó sẽ rất khó tìm ra. Hãy tìm hiểu thêm bài viết
Làm thế nào để viết Title cho Search Engine.
Description là đoạn tóm tắt xuất hiện bên dưới link trang web trong
trang kết quả tìm kiếm, nó nên được viết sao cho lôi kéo người tìm
kiếm click vào bằng cách cho phép họ biết rằng website bạn đang
cung cấp câu trả lời cho truy vấn của họ hoặc là một nguồn tài
nguyên rất đáng tham khảo.
Cutts cũng khuyên bạn nên chạy thử nghiềm nhiều meta descripton
khác nhau trên những trang nhận được traffic cao để xem kết quả
nào mang lại nhiều traffic hơn.
3.5. Bạn không sử dụng tài nguyên cho webmaster
Có phải bạn đang mải mê đi tìm những nguồn tài nguyên, những
thủ thuât, kỹ xảo để làm SEO tốt hơn ?
Trong khi đó Cuts nói rằng:” Có rất nhiều nguồn tài nguyên giúp
website của bạn được người dùng tìm thấy, hãy sử dụng chúng”.
Một trong những điều dễ thấy nhất là rất nhiều người làm SEO bỏ
qua những điều cơ bản, những hướng dẫn trực tiếp của Google
trong khi chúng ta đang chơi trong cuộc chơi của họ. Quên đi
những điều căn bản có khác nào gốc rễ không vững chắc và một cái
cây sẽ dễ gặp nguy hiểm khi sóng gió ập tới ?
Để bổ sung cho webmaster tools, Google cung cấp thêm nhiều
nguồn tài nguyên bao gồm những bài viết, forum, blog, và video.
Google cũng chú ý tới những hội thảo tìm kiếm và tọa đàm với mọi
người online. Và bạn cũng nên sử dụng những tools này từ những
Search Engine khác giống như là Bing và Blekko.
18
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
4. Các công nghệ SEO mới nhất hiện nay.
Hiện nay, có rất nhiều cách để SEO 1 website lên top google,
phổ biến nhất gồm các công nghệ sau :
- Dùng từ khóa Keyword
- SEO backlink
- Tối ưu hóa Url
- Dùng phần mềm để SEO
- Tối ưu hóa hình ảnh
- Chống thu thập dữ liệu…
II. Các bước để Seo 1 website
1. Đề ra chiến lược SEO
1.1. Tối ưu hóa các trang web với SEO best practices(thực hành SEO tốt
nhất)
Trong bài viết "Google 2012 Search Engine Optimization Starter Guide",
tác giả đã đưa ra những hướng dẫn SEO cực kỳ hữu ích . Các bạn có thể
tham khảo các chủ đề dưới đây:
• Tiêu đề trang chính xác, độc đáo
• Các thẻ mô tả
• Cải thiện cấu trúc trang
• Cải thiện cấu trúc URL
• Điều hướng dễ dàng
• Tối ưu hóa nội dung
• Cung cấp các dịch vụ và nội dung chất lượng cao
• Đa dạng hóa anchor text
• Tối ưu hóa hình ảnh
19
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
• Sử dụng đúng các heading tag
• Đối phó với các trình thu thập dữ liệu
• Sử dụng có chọn lọc robot.txt
• Sử dụng thuộc tính rel="nofollow" thêm vào các liên kết
• SEO cho các trang web di động
• Đăng ký các trang web di động vào các công cụ tìm kiếm
• Triển khai các quảng cáo và phân tích
• Có chiến lược quảng bá trang web thích hợp
• Thực thi với các công cụ dành cho người quản trị - Webmaster
Tools
Biết vận dụng các chiến thuật trên một cách thông minh, và
dành cho chúng khoảng thời gian hợp lý, bạn sẽ nhận thấy
những thay đối đáng kể đối với thứ hạng của mình, cùng với đó
là con số visitor chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng cũng
tăng đáng kể đấy.
1.2. Thực hiện các chiến thuật truyền thông xã hội
Người mua hàng đã thay đổi thói quen mua sắm rất nhiều
trong hai thập niên qua. Họ tìm đến các trang mạng xã hội
như Facebook, Twitter hay Youtube bởi sức ảnh hưởng của
nó cho những quyết định mua bán của mình. Thông qua các
mạng xã hội, họ chia sẻ với nhau những kinh nghiệm bán lẻ
của bản thân. Các báo cáo đã chỉ ra rằng:
• 76% khách hàng giới thiệu các công ty mà họ tin tưởng cho bạn bè
hay đồng môn (Edelman Digital).
• 62% những người mua bán online đọc những comment liên quan tới
sản phẩm từ bạn bè thông qua Facebook, và 75% số đó click vào
trang web bán lẻ (Sociable Labs, 2012)
• Những khách hàng tham gia/tương tác với bạn trên Youtube, Twitter
hay Facebook thì 150% có nhiều khả năng mua hàng hóa (eTail
Blog, 2012)
Trong bối cảnh hiện này, rõ ràng nhận thấy ảnh hưởng ngày càng gia tăng
của truyền thông xã hội đến tìm kiếm và khai thác sản phẩm. Số lượng
20
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
người tham gia vào các mạng xã hội tăng đáng kể, có thể tạo ra một thị
trường sẵn có đông đảo nhất. Khai thác, tận dụng ưu thế của Social Media
sẽ giúp quảng bá sản phẩm, dịch vụ, xây dựng thương hiệu bền vững, thân
thuộc, và gắn kết mỗi quan hệ mua bán, ưu tiên lựa chọn trong suy nghĩ
của khách hàng.
Bạn có thể khuyến khích khách hàng của mình chia sẻ những trải nghiệm
tích cực trên các trang mạng xã hội, cũng như chủ động tìm kiếm phản hồi
từ họ. Nếu chẳng may có gặp phải tranh cãi nào đó xung quanh sản phẩm
của bạn xuất hiện trên mạng xã hội, thì ít ra bạn cũng có cơ hội để biện
minh cho mình. Quảng cáo thông qua Social Media đã tạo cơ hội cho các
nhà quảng cáo nhắm chính xác khách hàng của mình và theo đó thu hút
khách hàng mới đến trang web của bạn. Thực tế các thương hiệu thu được
khá nhiều lợi ích từ các hình thức quảng cáo trên.
• Nhận thức về thương hiệu
• Authority
• Niềm tin
• Tỷ lệ chuyển đổi
• Tín hiệu xã hội
• Lưu lượng truy cập trang web
• Liên kết trong.
1.3. Xây dựng các trang di động hay các ứng dụng di động
Điện thoại thông minh là những trang vàng mới và tìm kiếm cho thiết bị di
động, chiếm một tỷ lệ trong lưu lượng truy cập hàng tháng. Các chuyên gia dự
đoán rằng sắp tới việc sử dụng các thiết bị thông minh sẽ vượt xa việc người
dùng sử dụng máy tính. Hãy chắc chắn rằng trang web của bạn đã được tối ưu
hóa cho các thiết bị di động và các ứng dụng di động, giúp người dùng có thể dễ
dàng duyệt web ở bất cứ nơi đâu.
Tối ưu hóa các ứng dụng và trang web di động của bạn với các tính năng sau:
• Hãy rõ ràng trong lời đề nghị của bạn
• Vị trí, số điện thoại, địa chỉ, thời gian
• Tính năng Drive Direction (Dẫn đường)
21
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
• Hình ảnh
• Video giới thiệu công ty trên Youtube
• Các mặt hàng cung cấp
• Chia sẻ mạng xã hội
• Các liên kết tới quảng cáo
• Click vào các tính năng cuộc gọi.
1.4. Xây dựng các trang địa phương:
Bên cạnh những thông tin cơ bản nhất về doanh nghiệp địa
phương cụ thể, những người khai thác thông tin hy vọng thu
được càng nhiều "dữ liệu nâng cao" hay chi tiết doanh nghiệp
nếu có. Bạn nên cung cấp nhiều dữ liệu nâng cao, chi tiết liên
quan đến Doanh Nghiệp bạn, bởi như thế sẽ giúp cho hình ảnh
của doanh nghiệp đến gần hơn với các khách hàng, tỷ lệ hiển thị
trên các trang tìm kiếm cũng sẽ tăng cao đáng kể.
Các dữ liệu nâng cao không giới hạn, có thể kể ra một số dưới
đây:
• Các thể loại danh mục bổ sung
• Mô tả kinh doanh
• Giờ hoạt động
• Các liên kết trang web
• Các hình ảnh và logo của doanh nghiệp
• Các hình ảnh và mô tả sản phẩm mà doanh nghiệp bạn cung cấp.
1.5. Tối ưu hóa Map Listing với URL trang đích đến
Trước tiên, bạn nên chắc chắn rằng thông tin doanh nghiệp của bạn
có tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu; sau đó, hãy quản lý và cập
nhập dữ liệu Local Maps.
Fix dữ liệu không nhất quán (Fix Data Inconsistencies)
Khách hàng thường tìm kiếm chính xác theo sản phẩm, vị trí địa lý
22
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
(tên đường, quận, huyện, thành phố,…). Vì vậy, việc điền đầy đủ
thông tin doanh nghiệp chính xác, hợp lý tạo ra điểm tiếp xúc đối
với Khách hàng và doanh nghiệp bạn, giúp thông tin trên bản đồ dễ
dàng hiển thị trong các kết quả tìm kiếm.
Đảm bảo tính nhất quán trong thông tin NAP doanh nghiệp của bạn
(Tên, Địa chỉ, và điện thoại) với local maps khi có thay đổi. Nếu
doanh nghiệp của bạn được liệt kê trên Map với các thông tin khác
nhau sau đó điều này có thể được hiểu như là doanh nghiệp của bạn
không được uy tín hoặc bạn đang cố tính spam. Điều này sẽ gây ra
trở ngại cho các công cụ tìm kiếm trong việc xếp hạng.Vì vậy, hãy
luôn liên kết các trang map với các trang đích đến của bạn tăng tính
tương quan.
Quản lý và update dữ liệu local maps
Tính nhất quán dữ liệu củng cố niềm tin cho các công cụ tìm kiếm
và cung cấp tới người dung những trải nghiệm và thứ hạng tìm
kiếm tốt nhất.
Khi xác nhận và quản lý các danh sách một cách trực tiếp trên
Google, Yahoo!, và Bing, nó cho phép tối ưu hóa và phân bổ dữ
liệu nâng cao với các video, hình ảnh, mô tả địa phương, danh mục,
các liên kết truyền thông xã hội, khu vực phục vụ, ưu đãi đặc biệt,
giờ hoạt động (ngày thường và ngày nghỉ) và những nội dung khác
nữa.
Mạng lưới phẩn bổ Local map bao gồm: Google+ Local, Yahoo!
Local, và Bing Business Portal đối với việc quản lý và tối ưu hóa
danh sách. Có bao gồm quản lý trực tiếp tất cả dữ liệu doanh
nghiệp, xác nhận danh sách doanh nghiệp, danh mục từ khóa mục
tiêu, update dễ dàng với kiểm soát trang đích.
1.6. Tối ưu hóa IYPs & Trình khai thác dữ liệu đối với xác nhận thông
tin nhất quán.
Bạn có thể ghi đè lên dữ liệu Local Business không chính xác và đạt
được thứ hạng cao hơn nhờ vào "tính nhất quản dữ liệu". Các SE sử
dụng các thuật toán thứ hạng tìm kiếm địa phương để xếp hạng cho
các trang web doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào các dữ liệu kinh
doanh nhất quán.
Để tối đa hóa các bảng xếp hạng tìm kiếm địa phương, quản lý sự
hiển thị danh sách của bạn trên tất cả các dịch vụ thông tin là rất quan
trọng (không chỉ là một dịch vụ duy nhất/hay dịch vụ bị hạn chế).
23
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
Quản lý và cập nhập dữ liệu Local Business bao gồm các thông tin
dưới đây:Tên, địa chỉ, số điện thoại, thông tin quản lý, thông tin khu
phố, các khu vực phục vụ, logo, ảnh cửa hàng, danh mục, giờ giấc hoạt
động (ngày thường và ngày lễ), URL trang đích, sự kiện và ưu đãi đặc
biệt, URL mạng xã hội, URL local map,đánh giá URL trang web.
Thư mục tìm kiếm địa phương và Mạng lưới phân bổ trang vàng
internet bao gồm: LocalEze, InfoUSA, Axiciom, Yellowpages.com,
Superpages.com, Yelp, FourSquare, Facebook, Local.com, GPS
Devices và hơn 300 trang vàng địa phương khác.
1.7. Cải thiện khả năng hiển thị SERP sử dụng cấu trúc Semantic
Markup:
Thêm Semantic Markup (đánh dấu ngữ nghĩa) vào trang web của bạn
sẽ giúp tăng đáng kế tỷ lệ nhấp chuột tới trang web của bạn.
GoodRealtions RDF thường được sử dụng bởi các trang thương mại
điện tử. Bạn có thể tìm kiếm thêm thông tin về GoodRelation markup
trên GoodRealtions CommunityWiki.
Schema.org được thông qua bởi ba công cụ tìm kiếm lớn nhất trong
năm 2011 và được dự đoán sẽ phổ biến hơn rất nhiều trên các trang
web năm 2013. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về cách sử dụng đánh
dấu cấu trúc, tham khảo thêm trong những bài viết của Aaron
Bradley, E-commerce SEO using Schema.org Just Got a Lot More
Granular và How to Leverage Structured Markup to Create E-
commerce Web Portals của BarbaraStarr.
1.8. Chuyển sang sử dụng những cụm từ khóa chi tiết
Lựa chọn từ khóa đúng là một khía cạnh quan trọng của bất kỳ
chiến dịch SEO nào. Thật không may, rất nhiều webmaster lựa
chọn sai từ khóa. Phần lớn chúng ta hay sử dụng các từ khoá chung
chung như "bất động sản" hay "Internet marketing". Dù
những thuật ngữ này được rất nhiều người tìm kiếm, điều đó không
có nghĩa rằng bạn có khả năng được xếp hạng cao trong lĩnh vực
đó. Thậm chí nếu bạn có rank cao, lượng truy cập cũng sẽ không ổn
định và giảm dần bởi vì từ khoá đó không phù hợp hoàn toàn với
nội dung site của bạn. Bạn sẽ thành công hơn nhiều, nếu là sử dụng
các từ khóa dài 3-4 từ. Những thuật ngữ này ít bị cạnh tranh hơn và
có thể convert tốt hơn nhiều so với những từ khóa dài 1-2 từ. Bạn
thử nghĩ xem: một người lên Google và tìm kiếm "ipod" hay một
người khác tìm kiếm “4gb black ipod nano”, ai là người có nhu cầu
24
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước
Đồ án học phần: Nghiên cứu SEO
mua hàng lớn hơn? Rõ ràng, người tìm kiếm một mệnh đề cụ thể có
tiềm năng mua hàng cao hơn.
1.9. Liên hết giữa các bài viết trong website
Các liên kết định hướng trong website của bạn (nội liên
kết) là một thành phần quan trọng chiến lược SEO. Mỗi link trong
cấu trúc định hướng của bạn cần phải tương quan với một từ khoá
mà bạn mua. Tuy nhiên, bạn có thể đặt các internal link - liên kết
giữa các bài viết trong website. Ví dụ, bạn viết được một bài viết
về marketing o nline. Trong bài viết có sử dụng một số từ khóa,
bao gồm “link popularity” và “web site traffíc”. Nếu site của bạn
có những bài viết khác gắn liền với những đề tài này, thì bạn nên
đặt liên kết những từ khóa đó tới các bài viết liên quan. Công việc
này sẽ tăng khả năng liên kết giữa các trang trong cùng một
website.
Những liên kết trong site cũng tăng rank cho bạn vì bạn đã sử
dụng các văn bản liên kết. Rất nhiều người chỉ nghĩ đến liên kết
từ các site khác khi muốn tăng tính phổ biến các link trên site của
họ. Tuy nhiên, các liên kết trong website cũng là một yếu tố xếp
hạng quan trọng của các công cụ tìm kiếm.
1.10. Sử dụng file Log
File log ghi lại các hành động của khách truy cập trên website
của bạn. File log chứa các thông tin rất quan trọng về site của bạn.
Nếu bạn biết cách sử dụng đúng mức, các file log có thể giúp
website của bạn tối đa lượng truy cập và tỉ lệ quy đổi một cách
nhanh chóng. Một trong những thông tin giá trị nhất có thể tìm thấy
trong file log bạn là những cụm từ được khách truy cập tìm kiếm.
File log sẽ cho bạn biết mọi người đang sử dụng từ khóa gì để tìm
đến site của bạn. Nếu biết được các từ khoá đó, bạn sẽ tối ưu được
site của bạn sử dụng các từ khoá đó. Ngoài ra, khi quan sát site của
bạn được mọi người tìm thấy như thế nào, bạn có thể xác định được
nên mua từ khoá nào trên các công cụ tìm kiếm. Hãy chọn từ khoá
liên quan nhất đến website của bạn, đó là các từ khoá có tỉ lệ quy đổi
cao nhất.
2. Các chiến thuật SEO web site
1. Điều đầu tiên cần tối ưu hóa website thân thiện với các cỗ máy tìm
kiếm bằng cách sử dụng woorank.com để phân tích và chỉnh sửa web
25
GVHD: Võ Ngọc Tấn Phước