Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Góp phần nghiên cứu quan hệ cấu trúc - tác dụng của một số hợp chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.77 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỤ NHIÊN
• • • •
" GÓP PHẨN NGHIÊN c ú t QUAN HỆ CÂU TRÚC-TÁC
DỤNG CỦA MỘT s ố HỢP CHẤT ALCALOIT TỪNGU'ổ\
GỐC Tự NHIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HOẢ LÝ V \
TÍNH GẨN ĐÚN<; LLỢN(i TỨ"
Ma só : QG . 02-08
Chủ nhiệm đề tài : GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm
Các cán bộ tham gia : 1. Th.s. Trần Văn Tính .
2. Một sô học viên cao học .
HÀ NỘI 2004
Mục lục
Phần mở đầu
Danh sách những ngưui tham gia đề tai
Danh mục các bảng số liệu
Danh muc các hình
Tóm tắt những kết quả chính
1. Kết qua về mặt khoa học
2. Kết quả phục vụ thực tể
3. Kết qua đào tạo
4. Kết quả nâng cao tiềm lưc khoa học
5. Tinh hình sưdụns kinh phí
ABSTRACT
Phan nội dung chính
r. Đật vấn đề
II. Tốne quan các ván đề nghiên cứu
II. 1. Bàn về các cỉitecpenoit ĩhực vật.
II.2. Bàn về cấu true của ditecpenoit clerodan.
En. Phươns phap nehiên cứu và thực nghiệm.
III. 1. Phương pháp tach chiết các alcaloit.


T rai 1 ui
111.2. Các phương pháp vật lý xác đ?nh cấu trúc.
111.3. Phương pháp tính lượng tử gần đúng.
ÍV. Thảo luận kết quả.
IV. 1. Phân lập fibraurin và 7,8- dehidrocolumin.
IV.2. Xác định cấu trúc hoá học của clerođan Fib B,
IV.3. Xác định cấu iruc hoá học của clerođan Fib B|
IV. 4. Thãm dò hoạt tính sinh hnc.
V. Kết luận
TẢI LIỆU THAM KHAO
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA ĐẺ TAI
1. Lâm Ngọc Thiềm : GS.TS. - Trường Đại hiọc Khoa học Tự nhiên-
ĐHQGHN
2. Trần Văn Tính : Th.s. - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên-Đl ỈỌ( ìí ỈN
3. Một số hoc vién cao học và sinh viên.
DANH MỤC CÁC B \NG số LIỆU.
Bảng 1 : Độ chuyển dịch hoá học l3C-NMR của clerodan Fib B2 và Fib B,.
Bang 2. Độ dài liên kết (A ), tronc ngoặc ià độ lệch chuân.
Bảng 3. Các góc liên kết nội phân lử (°), Irong neoặc là độ lệch chiiđii.
Bang 4: Kha năng kháng khuẩn và chông nấm cua 7,8-đehidrocokimbm
(Fib B,).
DANH MỤC CÁC' HÌNH.
Hình 1 ; Khung kauruan.
Hình 2 : Cấu trúc clerodan columbin.
Hình 3 : Phố '-’C-NMR của Fib B2.
Hình 4 : Phố L,C-NMR (DEPT. CH. CH,, CH, ) cúa Fib B,.
Hình 5 : Phổ "C-NMR (DEPT- CH ) cua Fib B
Hình 6 : Phổ IR của Fib Bọ.
Hình 7 : Phổ MS của Fib B_.
Hình 8 : Phố u v cùa Fib B ( (.Uio'rni B, ) và Fib Bt. (đưoìm B: ).

Hình 9 : Phổ ‘ C-NMR của Fib B
Hình 10 : Cấu trúc hoá học cua clerodan Fib B:.
Hình 11 : Phổ LiC-NMR cua Fib B|.
Hình 12 : Phổ '-G-NMR (DL:PT. CH, C H ,, CH ) của Fib B
Mình 13 : Phổ IR của Fib B|.
Hình 14 : Phổ MS cua Fib B .
Hình 15 : Cònc thức Gấu tạo của clerodan Fib Bj
Hình 16 : Câu trúc khôns iiian cua 7,S-dehidrocolumbin (Fib B,).
TÓM TẮT NHỮNG KẾT q u ả c h ín h
Đề tài (ìóp phan nghién cứu quan hệ cấu trúc-tác dụng của một sỏ
hợp chất alcaloỉt từ nguồn góc tự nhiên bằng phương pháp hoa ly Và
tính gán đúng lượng tử".
Chính thức được phê duyệt la đề tài đặc biêt cấp Đại hoc Quỏc gia HÌI Nôi
vào tháng 7 năm 20Ơ2 với thòi hạn 24 tháng và tỏng kinh phí 60 triậi Joiu.
Đến nay đề tài đã hoàn thành và đạt dược những kết quả chính như sau
1. Kết quả về măt khoa hoc :
- Bằng các phương pháp hoá học thông thường đã tiến hanh tách LỈiici rtưov
một số hợp chất qua-n trọng từ thuo mộc.
- Tiến hành xác định một số các thông số hoá lý liên quan.ban'j cac
phương pháp như MS, u v , IR đê khăng dinh cấu trúc cua các họp chất
thu được.
- Dùng phần mểm hiện có như 11\perchem. Gai^sian dê lính c!'J • IH I p
các ihani số lượng tử nhu mật dộ electron dôi vói các ngu\en 111 quan
trọng trong phán lư, độ dài , góc và nàng lương liên kết. Tư nhũìiL’ kct tị LU*
tính được đã xác tỉịnh cấu hình ưu tiên của plìân tử, góp phai) làm sápỊg lò
phần nào tính chất của phan tử.
- Đã thám dò hoai tính sinh học cua môt số hop chất. KỐ1 qu:i cho thrív c íc
hợp chất khcỉí) cứu có hoai tính kliỂng nấm ở những mức clọ kiúk Iih.iu.
trong đó có một chát đártJj chú ý cấn dược nghiêrt cứu sâu hon.
-Từ các số liệu thu được về ihực nghiệm và ánh toán lý thuyết đã xu lý và

đã rút ra được những nhận xét bổ ích về cấu trúc, đà phần nào làm sátìầ fỏ
và góp phần định hướng cho nghiên cưú sắp tới.
Trên cơ sơ những kết quả dã đạt dược, chúng tôi đã cỏiiii bô CMC CÔ!Ì<:
ti inh sau :
1. Phạm Hoàng Ngọc, Phain Thị Hồng Minh,Lâm Ngọc Thiém. Tran \ an
Vinh; Plìâìi ìap và nhận cỉụiìí’ cohtmbamin jatrorhizin từ nước CÓI rrf\u^
tinh chồ Pãltnătin chiết xiíút từ câỹ Hoànẹ Đăng Việt Nam. Tuycn lập háo
cáo toàn văn hội nghị toàn qnóc các để tài nghiên cứu khoa học cơ han
trong lĩnh vực hoa lí va hoa lí thuyếi. Hà Nội , tr. 89. (1997 i.
2. Lam Ngọc Thiem. The Structure o f psendopaìmuỉine from Li ,\pcciex
of jihi uarea sp PĩvĩịiiLg
111
V ietNum by semiemprical quantum L licmitLil
method.Book of abstracts for 5lh Eurasia Conference on Chemical seiencev
12 pp. 82-83.(lc)%). Giidii^zhtm (China).
3. Lâm Ngọc 1 hicm Bill! \ ơ câu trúc electron (lid Ììựp chết cm (limn,
được íúclì chiết Ilf căy curcuma Loụgti L ở Việt A am bang phttn'iph,ij)
tinh lựợnạ iư Hội nghị Khoa học Trờnặ ĐHKHTN íbáocáo toàn văn).
4. tr.63-66.(1998j. Hà Nội.
4. Lâm Ngọc Thiềm. Nghiên cứu cấu trúc phân lử cưa hợp chất mimơsiiì
đực tánh chiết từ cây mimosa pudica L dưa trên phương plỉáp tínlì gần chì lì u
lương tử.Tuyển tập báo cáo toàn vãn hội nghị toàn quốc lần thứ 3 vể Till
học ứng dụng trong hoá học . 5. tr. 178-182(1998) T.p. Hổ Chí Miiìh.
5. Phạm Hoàng Ngọc, Lâm Ngọc Thiểm. Bàn vè' sif phú mánh cùa -
tetrahidìopưlmaaii tronịị bã thẩi"rokindin tlỉô"bíing pỉiưưnạ pháp phó khoi.
Tuyển tập các cồng trinh khoa học tại hội ngh: khoa học Lần thứ ÍI ngành
Hoá ĐHKHTN - ĐHQG Hà Nội; tr. 121 (2001).
6. Pham Ho, ng Ngọc, Lâm Ngọc Thiềm, Đặng Quốc Tuấn, ('lóp ph.n,
nghiẻH cứu câu tiúc 7,8- thhidro-fs>lumbin ([ibìeuíĩin) Ồuục ỉácii ('ÌIICI m
cày Hoang Đủng băng phst/iỉg pììáp tính gán đúng lượnq tử. Til'. CI1 tập báo

cáo toàn văn hội nghị toàn quốc lần thứ 7 các đề tài nghiên cứu khoa học cơ
ban trong lĩnh vực hoá lí và hoá li thuyết. Hà Nội tháng 2, ti . 200. (2003).
7. Lâm Ngọc Thiềm (chu biên), Trần Hiệp Hải, Nguyễn Thị Thu
Bài tạp ỉỉoá lý co-sờ, Nhà xb KH & K ĩ 2003.
X. Lám Ngọc Thiềm. Bài tạp Hoá /tíiựữẹ ỉử CƯ sỏ.
Nhủ xb KH & KT 2004. ’
2. Két quả phuc vư thuc tế :
Quá trình tliani dò hoại tmh sinỉl học dã thấy có một sổ liop cbiii
nghién cứu biêu hiện khả nail” kháne kliuẩn và chông nấm . Đá\ chính IÌI
sự định hướng ứng dụng vào thực tế.
Ngoài ra, các kết qua dao tạo các cử nhân hoá học và thạc sỹ hoú học
cũng có thể coi là những đóim góp vaò kết quả phạc vụ thực tế.
3. Két qua dào tao :
- 03 thạc sĩ : Trịnh Cương, Đỗ Thị Hồng Vân, Nguyễn Vãn Thanh
- Đã hưóìm dần 08 sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
- Đã viết và xuất ban 01 cuốn sách : Bài tập hocí lý cơ sở,nộp phản
vào qua 111 nil đào tạo nsruồn nhcin lực.
4. Kết qua nang cao tiein ỈƯC khoa hoc :
Trên cơ sở thực hiện đề tài, đã đào tạo một số cư nhân và thạc ầỹ.
trong đỏ có nhũng người trở thành cán bộ có năng lực và đủ điếu kiên
chuyên tiếp thành NCS như Th.s. Trịnh Cương ; Nguyễn Vãn riuiim.
7
5. Tình hình sử dung kinh phí.
Tổng kinh phí của cả 2 năm thực hiện đề tài là 60 triệu đồng ( mỗi
nàm 30 triệu đồng). Nguồn kinh phí này chủ yếu dùng để mua hoá chất và
thuê mướn nhán công, đo đạc các thông số hoá lý khác nhau. Đến nay khoán
kinh phí náy đã được thanh toán.
Khoa Hoá học
Hà Nội, ngày ế tháng ỉ năm 2004
Chủ nhiêm đề tài

PGS.TS Trịnh Ngọc Châu
GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm
Cơ quan chủ trì đề tài
PWO HiỄu TRƯỚNG
"Contribution to a study on the quantitative structure - acti\ it\
relationships of some alcaloids extracted from the tropical plants
growing in Vietnam by physico-chemical and quantum semiempericiff
methods".
ABSTRACT
Our physicochemical and pharmacological studies of Fibraurea sp-
Hoang Dang oriented by traditional medicine led to the isolation and
structural characterization of diterpenoids including two comixHUKU
fibraurin and 7.8 - dehydrocolumbin from the leaves of this plant.
Their structures were determined by spectroscopic means : 1R . MS .
'H NMR , l3C NMR. Results obtained showed that two compounds
fibraurin ( C2()H20O7 ) and 7,8 - dehydrocolumbin ( C?nH2()0 6 ) were
elucidated.
By X - ray the terpene ring A in the title compound 7.8 -
(Ichydrocolumbin is locked into a boat eonfonnalion by C(1) - Ci-rj l.icioiia
bridge. The ring H also adopt a boat conformation. The fumn I'inc is almost
planar.
The diterpenoids extracted were calculated by quantum cLe.mic*U
approximative methods. Calculated parameters such as charge density,
binding length , barreling energy of molecular optimal conlomiaiioi)v \\ur<;
exammated. In general, calculalcđ della me in the aiireeiiK-m 'vith rf I-
experimental.
The antibiotic abilities of the studing compounds were tested.
Experimental results have showed the biological activities in different
levels.
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH

* Tén đề tài Góp phán nghiên cứu quan hệ cấu trúc-tác dụnti cua
một sô hợp chất alcaloit từ nguồn gốc tụ nhiên bằng phương pháp ho.ỉ
lý và tính gần đúng lượng tử".
* Mă số : QG. 02-08
* Chủ nhiệm đề tài : GS.TS. Lâm Ngọc Thiêm
* Thời gian thực hiện : 24 Iháng 7/2002 - 7/2004.
* Kinh phí : 60 triệu đồng
I Đăt ván đề :
Đất nước ta nám ỏ' vung nhiệt đới nóng âm. có thám thực vật vo cung
phong phú. Đây chinh lá nguổn dược liệu rất quí giá tạo nên những bài
thuốc dân gian trị liệu rất có giá trị đế đấu tranh với bệnh tật háo vệ sức
khoẻ cho con người.
Đã từ lâu người ta rat chú ý đên các hoạt tĩnh quí giá cua cac clũú
được tách chiết ra từ thao mộc nhằm tao ra các bài thuốc quí nhưng công
việc này hoàn toàn ngẫu nhiên hoặc mang tính mù mẫm .
Do tính hiệu quả của các bái thuốc nain trong việc trị bệnh, \\6 cú mọi
sô bệnh hiểm nghèo nên ur lau IIí!ười rã đã lạp irang nehicn cưú \v v;'m ổc
này trong cuối thế kỷ 19, đau ihế ký 20, sons do nhiều Iiguyen II1 Kill a>H'j
việc này còn hạn cliế. Vao những nãm cuối cửa thế kỷ 20 CLIIIÍI VỚI nlninij
tiến bộ cúa khoa học và cône nghệ việc nghiên cứu các hoat chất ciuợc tách
chiết từ thảo mộc đã có bước đột phá .
Xuất phát từ trào lưu chung đó, chúng tôi muôn thử nghiệm bằn
cách kết hơp các phương pháp ihưc nghiẹm V.I lý thuyết ( plurcmí/ pli;ip Im í
lý và phương pháp tính lượng tử ) de lun hiểu quan hệ cấu irúc -lác ciuim
của một vài alcaloit được Licỉi chiết từ tháo mộc.
Đối tương chọn để nghiên CÚ11 của chúng tôi là các chất được tách từ
cây Hoàng Điằng ( Fibraurea sp ) vì theo các tài liệu [1,20] Irons cây nav có
chứa các đitecpenoit cleroclaii có hoạt clìât được sử dụng trone các bài thuốc
chữa các bệnh như bệnh lỵ a-míp, lỵ trực trùn", một số bệnh nhiễm li ùn”
khác và còn có tấc dung an thần hạ huyết, áp.

Nhiệm vụ cua dề tài bao íỉồm các công viếc sau :
- Tách chiết và phân lập các chất cần quan tâm tù' cây Hoàng; Đằnc theo
các phương phap đá cỏ sán.
- Dùim các phương pháp hoá lý như : IR ƯV-VIS ; 'H NMR;
NMR ; MS ; X - iiy đe xác định các nhóm chức dã dược phan cloún \c
mạt hoá học và làm sáng tồ call trúc cua chiírm.
- Sử dụng một Í.Ố phương phập, tính gan đúng thỏng thường đe xac lIimI)
các tham số lượim tử liên quan nham kháng định cấu trúc đã dc Xmít iir cac
dữ kiện thực nghiệm .
10
- Bước đau thăm d ò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và tìm hiểu mối
qun h ệ giữa cấu trúc phân tử với hoạt tính sinh Ỉ1ỌC của các chất n gh iê n cứu.
II. Tong quan.
II. 1. Bàn về các đitecpenoit thực vật.
Như chúng ta đã biết trong thực vật các ditecpenoit thường là rihữnc chat
điều hoà sinh trướng cây trồng có chứa một trong các chất steviol - mội
đitecpenoit khung kauran dưới dạng :
( H
I
Hình 1 : Khung kauruan
Đã có nhiều tổng quan f2 1 công bố về các cỉitecpenoit clerođan Theo
các tài liệu nay khoản” 165 đitecpenoit clcrođan được phan lịip !Ù' !hụv v;ì!
và đã xác định cấu triíc banu con dường lioá học. Các đnecpenoii cIckhIìim
được tách chiết từ thảo mộc đêu có hoạt tính sinh học và dược dùng tionu
dân gian rất phó biến, ơ nước ta ,theo GS Đỗ Tất Lợi [1] Hoàng Đằng là vị
thuốc chữa lỵ được dùng trong y học dân gian. Các loài Jateorrhiza columba
va Fibraurea tinctoria I 19] đều chua các clerođan nhóm columbin. 1 rai qua
nhiều cuộc bàn luận, xem xél kỹ lưỡng người ta đã đi đen kết luận vói cfm
trúc giả thiết là :
Hình 2 : (all true dcrodan columbin.

Ngoài ra, các cây chứa ditecpenoit elerodan còn có các hoạt tính cliícíc h
khác như hoạt tính có khả nang làm thuốc chống viêm, hạ hu> ỐI áp, lọi Ìhại
, trừ giun, điều trị đai tháo đường Một hoạt tính CŨIÌ£ hay được nhác tới
với các ditecpenoit clerodan la hoạt tính gây chán ăn cho côn trunsi. Chính
hoạt tính này cũng gây nên sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong
cuốc chiến chống sự phá hoại mùa màmg , bao quản ngũ cốc .
11.2. Ban về cấu trúc của ditecpenoit clerodan.
II.2 ĩ. Phương pháp tách chiêì các dilecpenoit clerotlan.Vđii ỉk u I
chiết các dilecpenoit clerodan đã được nghiên cứu tương đoi kỹ và I.L miiíỊ
bố thành các qui trình ld dùng các dung môi không phân cực nhu' ete
petrol, n - hecxan, benzen chiết ở nhiệt đô phòng bằng máy SoxhlelỊ3,4.51
n. 2.2. Phương pháp phân lập ditecpenoit clerodan Để phân U;ip
ditecpenoit clerodan thỏng thường người ta dùng sác ký lớp mỏng vớ) chất
hấp phụ là 5>ilicagel hoặc silicagel tám 20% A cN 0 3 . Có những IIIIOIIỊI hợp
phai dùng sác ký cao ốp có độ phán giai cao. Những phương pháp IKIY âĩ\
trở thanh quen thuộc trong lioá học hữu co' hợp đưú tự nhiên.
II. 2.3. Các phương pháp xác định cấu trúc hoá học đitecpenoit cleroclan.
Trước đây người ta thường xác điuli cấu trúc khung clerođan chú \ếu dựa
trên các dữ kiện thực nghiệm, song càng về sail công việc này chuyên (I III
sang cac phương pháp hoá lý Vil ket qua (hu được kha quan hon ( :IL
phương pháp hoa lý nhu' 1R. UV-VIS ; 'H NMR;
13c NMR ; MS ; X - ray thường SU' dụng kết hợp dỏng thiíi đe xác dị 111)
khung clerockm, các nhóm chức, các liên kếl, các mảne phan tử Tù' tác
thông số thu được này người ta ghép nối lại với nhau đế đĩra ra ÉỄnu tlníc
cấu tạo cuối cùng. Đối với Cấu trúc hoá học đilecpenoit clcrodan nhĨCLI lác
gia 16,7.81 đã đưa ra cone thức tông qu It nói trên.
II.2.4. Các phương p+iáp lính lý tluiyêt lượn" tử gần dilnjz. Vào CLIO!
những năm 90 của thê kỷ vừa qua ngưòi la lại bat đầu tiến thêm một bước
nữa trong việc tìm hiêu cấu trúc phân tử thông qua các cỉĩr kiện tính (oán lý
thuyết kết hợp với thực mghiệm. Đây là một xu thế hiện hữu đỉuìg được

quan tam . Đề cập vấn đề cấu trúc của đitecpenoit clerodan theo hirớníi nu\
vẫn còn khoảng trống. Vì vậy trâne đe tài cua mình clìúng lo: sC- klici 'lui',
kỹ hơn và coi như một Irong những pillions ph.íp khao sát cấu trúc các hợp
chât quan tám.
m . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u VÀ THỤC N(;HIỆM
III. 1. Phươnc pháp tách Jiiêl các tìlcaloit. Phưong pháp tách chidt
ditccpcnoit cleroáan được licn hành tltco nhóm lác gia 19,10] dã cõim bo
* với các hoá chcit chủ yến sau đày :
- Metanol, ete etylic, clorofoc dang p a .
- SKLM dùng bitn trang sán silicagel G Merck. Tỷ lệ dung mỏi là
CHjOH - CHCK - H ,0 í 65 : 33 : 10 )
CH,OH - CHClfl (10:1)
- Hệ dunu môi đượi dùng tJio sáo kv cột là hệ c - ( HCI; VÓI
hợp phần CH:OH tung dan.
111.2. Các phương pháp vật lý xác định cấu trúc.
- Phổ hồng ngoại [ 1 1 Ịđược ghi dưới dạng ép vien KBr tren má\
12
IR -75 tai Viện hoá học ,Viện KH&CN Việt Nam và máy
Nicolet 760 E. s. p. thuôc trung tâm Hoá dầu trường ĐHKHTN -
ĐHQG Hà Nài
- Phổ tử ngoạiị 12] cua các hợp chất nghiên cứu được chi ircn má\
Spectrophotometer uv tại Khoa Hoá I rường Đ11KHTN - ĐHỌCi
Ha Nội
- Phổ công hưưng từ hạt nhân [6,7]cua các hợp châì được ghi trên
máy Bruker Avance -500 MHz trong dưng môi DMSO - đ6 vơi chai
nội chuẩn 1 MS tai Viện hoá học, Viện KH&CN Việt Niim.
- Phổ khối lượng Ị 13,14Ịclih các hop chat dược ghi tlên !T?;Í' ỹl'Wì
BMS tại phòng câu trúc tlniộc Viện hoá học, Viện KH&CN \ iội
Narn.
- Đơn tinh thể dược nuôi trong metanol và liến hanh ghi phô nhiễu

xa tia X. Giai cấu trúc bằne phương pháp trực tiếp theo chỆơng
trình SIR 92 1151.
III.3. Phương pháp lính I dạng tử gan dunLL. Vận dụng các phương pliáp
tính gân đúng AM 1 va PM3 CUH chưqDg trình Hyperchem. 7.01 I I6| de
xác định các tham iô lượng fiĩ khac nlisu tai Trung tàn Hoá Ún Khoa I lo;í.
trường ĐHKHTN - ĐHQG Hà Nội.
IV. KẾT QUA VÀ THAO LUẬN.
Các kết qua thưc ngliicm và Lính toán lý (hưvcì được 2Ỉ1Í Ihímli 111nin<J
bang 5ố và phổ đồ kèm theo dưới đây :
IV. 1. Phân lập fibraurin và 7,8- đehidrocolumbin.
Hai chất ditecpenoit clerodan được ký hiệu Fib B,
(7.8- dehiđrocolumbin ) và Fib B, (fibraunn ) dã được tách chiết lừ cíIV
Ho in a Đãng trcn hẹ duìiỉi mỏi CH,GH - CHCỊi ( 10 : 1 ) \ 'à được kl lãn ^
định bằng nhịêt độ nóng .chá} với B, ( 176 - 177UC ), EM 28 ] - 2X v c ).
IV.2. Xác định cau trúc hoá học cud clerodan Fib B:.
Nhìn vào phổ khối thu đưực cho clerođan Fib ta biéi được \1 =
372. Còn phổ l3C-NMR ( hình 3,4,5 ) dã chỉ ra lãng phán tử Fib B, tổn tại 9
nhóm met in vó'i 5 = ( 49,4 : 5 1.5 ; 53,9 ; 69,6 ; 70,5 ; 109.1 ; 140.5 : 142.* ;
143,9 ppin ), 2 nhóm metylcn 5 = ( 31.1 ; 41,7 ppm ). 2 nhóm mdvl o - (
20,7 ; 25 0 ppm ), . Các so liệu với 5 = ( 35,2 ; 44,8 ; 80,1 ; 125,0 ; I 33.4 )
đã chỉ ra rằng có 5 nguyên tử cacbon không kiên kết với hiđro, nhơng
không tạo liên kết với oxy; Trên phô dô cũna xuất hiện 2 nguyên lử cađx)ii
oacbonyl ô = ( 163,2 I 171,5 ppm ). Cộng tất cả các nguyên tư cacbon và
hidro ứng với các hợp phán \ừa xét ỏ' tron ta có công thiic phan tử là c 11
Các sỗ liệu về phổ nC-NMR được tóm tát Iremg hảng dưới đáy :
Bảnjg 1 : Độ chuyển dich hoa học i;ìC-NMR của clerodan Fib B-v vù I lb B,
A
11 mil 4 : Phổ 13c - NMR (DEPT, CH, CII2, CH3 )của Fib B2
91\ £91
Hình 3 Phổ 13c - NMU của Fib B2

u LI I : j*.
rvAV
es* *—
<JV lO
cn Ơ*
o o
.
I
-Cirt'
i 1
i
o»! r-jr-sj
#«*lKVÍN
:■ J ị
XV— lơ*
vvự>«’
Ị Ị
-
I I •

I I
d>
— o
. V
[mil 4 : Mổ l,c - N M IÌ (P E P T , C H , C H ,, C H , )của Fib B,
h n
Hr
- 3
V
1) I

A,1
Ilmh 5 : Phổ J3C - NiMR (DEPT, CPI) của Fib B2.
N° Cacbon
NMR 500 MHz
trong dung môi
DMSO - dfi ppm
500 MHz trong
dung môi DMSO -
d6 ppm
1
69,6
74,0
2
49,4
130,9
3 51,5 137.3
4
80,1 80,4
5 35,2 35,8
6
31,1
31,3
7 142,6 140,7
8 133,4
134,6
9 44,8 42,6
10
53,9 56,1
11 41,7 42,2
12

70,5 69.9
í
13 125,0 125,2
14 109,1
109,4
15 140,5 142,8
16 143,9
144,1
17 171,5
174,9
18
163,2
163.4
19
25,0
26,6
20
20,7
20,6
Quan sát phổ ÍR (hình 6 ) có V =3465 cm"1 và pic m/z = 355 [ M -0H] trên
hình 7 của phổ MS chứng tỏ trong Fib B: có một nhóm OH. Như vậv nếu
chưa kể nguyên tử oxi thì công thức của Fib B2 là C20H2() với khối lượng
bàng 260. Phán khối lượng còn lại dành cho các nguyên tò khác sẽ la : 372
- 260 = 112. Khi xem xét phổ MS cua hợp chat này íHình 7) ta thấy pic m/z
: 81 , 94, 95. Còn phổ IR có các vân hấp thụ V = 3139 , 1600 , 1505 .
1024 , 876 , 820 cm 1 (hình 6). Phổ uv với /- = 220 nm Chinh 8) . Các sỏ
liệu này cho thấy sự hiện diện của vòng furan. [ Bằng phươns pháp hoá học
thông thường người ta có thể thử bằng thuốc thứ Ehrlich ] Trên phố đổ IR
14


•í I.tin
li. Ill Hill
I
■|||. I ,1
llinli 6
1'hổ 1K cú a Kil) It2
'li
/■'bundancL'
‘OOliO -
IIOOUD-
/ C0iJŨ -
GOOOU
■1001)0
:joooo
(.vwwO
I ũ L100
‘13
lí I
9 ‘l
111,1.1
133
T A Y I .O ÍỈ W O I / 0 / P B E I
227
304
I J.jl.l J-U ll lll-J J.hL-'j
lli.t x k L U . I*L

Hint! 7 ; MS ciia ImI) H)
Absoiliincc (AU)
la jrtD 1 e S p e c tr a o v e r l a i d

Cr^i, bi
|23 b2
200
________
225
________________________________________________________________________ 253
____
275
______
300
______
3g5 - 2ẼỈ W3v»|ppqth Irtm 1
Hình 8 : Phổ u v của Fib BIp clưòng bl) VÙ Fib ( đường |'2)
ta còn quan sát thấy 2 vân hấp thụ V = 1694 và 1771 cm 1 ứng với 2 vòng
lacton. Số nguyên tử oxi của các hợp phân trong phân tử cộng lai sẽ la 6.
tương đương 6 □ 16 = 96. Vậy phần khối lượng còn lại là 112 - 96 = 16.
Đ icu này buộc chúng ta phải nghĩ ngay đến một n guyen tứ oxi. Tun trên
các phổ đồ ta thấy có các ô = 1208 3,64 ppm (hình 9) [11, 17] xác nhận tớn
tại nhỏm epoxi . Tổng hợp các số liệu phân tích nói trên đã cho ta công thức
thô của phân tử khảo sát là : C2(lH2()0 7. và cống thức cấu tạo ( hình 10)
IV.3. Xác định cấu true hoá học của clerodan Fib B|.
Từ phổ đồ 11.12. nC-NMR cua Fib B, ta nhan thấy xiidt hiện 9 nhỏYn
metin với độ dịch chuyển hoá học : ô = ( 56,1 ; 69,9 ; 74,0 ; 109,4 ; 1 ^0,9 ;
137,3 ; 140,7 ; 142,8 ; 144,1 ppm ), 2 nhóm metylen ô = ( 31.3 ;
42,2 ppm ), 2 nhóm metyl ô = ( 20,6 ; 26,6 ppm ) . Căn cư vào các số liệu
này, tóng số c và H ưng với cac nhóm trên sẽ là C||ÍHi9. Trên phố IR có V
= 3480 cm'1 chứng tỏ có nhóm OH ( hình 13 ). Điều này cũng được khang
định bằng phố MS với pic m/z = 339 [ M + H-H20]+. Tần số của 2 nhóm
lacton với V = 1763 và 1709 cm"1 và của vòng furan V =>5,125 : 1600 ;

1505 ■ 1021 ; 874 ; 825 cm 1 trên phổ IR. Sự hiện hữu cua vòng furan cũng
được khẳng định bang các pic m/z 81 , 94 , 95 trên pho MS( hình 14) UI
bước sóng Ằ, = 222 nm của phổ ƯV (hình 8). [Tronc hoa học các hợp chất
thièn nhiên người ta thường thử hằng thuốc thử EhrJich] . Xét các vạch trên
# phổ đồ của l3C-NMR ta còn quan sát thấy 5 nguyên tử cacbon khác khôn2
liên kết với hidro ô = ( 35,8 ; 42,6 ; 80,4 ; 125,2 ; 134,6 ppm ) Như vạy tóns
số các nguyên tưcacbon. hidro. oxi ( không kể số nhóm metin thuọc vòng
furan ) là C2„H2(lOA ( M = 356 đơn vị). Xuất phat từ công thức Ihô vừa đề
xướng ta có the 2 UI thiết côns thức cấu tạo cua clerodan Fib B| nhu' SAU :
15

<Si
cr»
ơ i
Lf)
ru
o
CD
■^r
J
IT)
in
rvj
in
o X.
r-
ru
tn
ƠJ
ryj

PI
V
cu
o
r-
■'T
c
in O)

*3
in
CO
m
OP
o
•-1
J'J

___
*
____
ỉ lình 11
1 M
Phổ ,JC- NMR ciia Kỉb H|
I n n
V
r n
TT~
1 n
'í 1

×