Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu đặc trưng môi trường sinh thái đất và nước mặt theo các loại hình sử dụng đất chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.75 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỤ NHIÊN
• • • •
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI ĐẤT VÀ N ước MẶT
THEO CÁC LOẠI HÌNH sử DỤNG ĐẤT CHÍNH TRONG SẢN XUẤT NỒNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHĨA HƯNG - TỈNH NAM ĐỊNH
MÃ SÓ:QT-09-38
CHỦ TRÌ ĐÈ TÀI: Ths. Phạm Thị Phin
CÁC CÁN Bộ THAM GIA: Ths. Nguyễn Xuân Son
CN. Phạm Sỹ Liêm
ĐAI HỌC GUÒ> r-l* Nv'
TRUNG 1ÁM ÍHGNG r ;.’ IHỰ viện
c i x q c c a j ị _ _
HÀ N ộ i - 2009
MỤC LỤC
Tran Si
MỞ ĐẦU 1
Đặt vấn đề 1
Mục đích nghiên cứu 2
Phạm vi nghiên cứ u 2
Nội dung nghiên cứ u 2
Phương pháp nghiên cứ u 2
Chương 1
MỘT SỐ VÁN ĐỀ LÝ LUẬN c ơ BẢN VẺ SI NI I THẢI MÒI TRƯ ỜNG ĐẤT 4
VẨ NƯỚC
1.1. Những khái niệm cơ bản 4
1.2. Những thành phàn chu yêu của môi trườne dàt và nước 6
1.3. Một số nguyên nhân eây ô nhiễm đất và nước do hoạt độne san xuất
nông nghiệp
1.3.1. Sử dụng thuốc báo vệ thực vật và kích lliích tăiiíi tnrờnạ 7
1.3.2. Sử dụng phân bón 7


1.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng; dât và mỏi tưưng quan với nãnẹ
suất cây trồng
1.4.1. Quan sát tình hình sinh trương, phát trièn. năne suất cua càv trồng, 9
1.4.2. Đánh giá chất lượng đất thông qua các chi tiêu lý. hóa và sinh học đât 9
1.4.3. Một số chỉ tiêu chính đánh giá chất lượn ti đất và nước mặt ơ Việt Nam 14
1.5 . Ảnh hưởng của các loại hình sư dụng đât đên chàt lượne. đât 16
Chương 2
THỤC TRẠNG CHÁT LƯỢNG ĐẮT VÀ NƯỚC MẠT HUYỆN NGHĨA 18
HỮNG TỈNH NAM ĐỊN11
2.1. Điều kiện lự nhiên, kinh lè - xã hội huyện Níihìa 1 hrnu. linh Nam Định 18
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 18
2.1.2. Thực trạng phát trièn kinh tô, xã hội huvện Níihĩn Hime 22
2.1.3. Đánh ạiá chuna nhù'112 lợi thê. hạn chè \ ỏ diêu kiện tự nhiên, kinh lõ.
= ^ ' 15
xã hội
I
2.1.4. Thực trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Nahĩa Huns. tỉnh Nam Định 26
2.2. Đánh giá chất lượns đất và nước mặt theo các loại hình sử dụng đất chính
trong sản xuất nông nghiệp huyện Nahĩa Hưne. tỉnh Nam Định
2.2.1. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa 29
2.2.2. Loại hình sử dụng đất lúa màu 36
2.2.3. Loại hình sử dụne, đất chuyên màu 41
2.2.4. Loại hình sử dụng đất chuyên nuỏi trôn2. tlui} sán nước mặn 45
2.3. Thực trạng kỳ thuật canh tác các loại hình sử dụnií dàt chính trone san xuảt -
nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam định
2.4. Thực trạng năng suất trung bình một số cây trông, và thúy sàn 52
Chương 3
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÀNG CAO CHÁT LƯỢNG ĐÁT VA S4
NƯỚC MẶT THEO CÁC LOẠI HÌNH SƯ DỤNG DÁT CHÍNH TRONG
SẢN XƯÁT NÔNG NGHIỆP HUYỆN NGHĨA HƯNG. 1ỈNH NAM ĐỊNH

3.1. Ảnh hưởng của chế độ canh tác đến chất lượn ti dat và nước mặt 54
3.1.1. Trên các mẫu nghiên cứu của tìrne loại hình sư đụne đất

54
3.1.2. Trên các loại hình sử dụng đất ro
3.2. Chất lượn 2. đất và nước mặt ánh h ươn tỉ tiên năny suàl một sỏ câ_\ trôn li
, ' 56
và thủy săn
3.3. Đe xuất một sổ biện pháp nâng cao chât lượim đât và nước mặt trona
sản xuất nông nghiệp
3.3.1. Làm đất hợp lý 57
3.3.2. Tăna cuừns dinh dưỡng trorm dât bănti cách bón phân họp K’ 60
3.3.3. Luân canh câv trông 63
3.3.4. Nâng cao chất lượng nước nuôi trô ne tluiY san 64
3.3.5. Giảm độ mặn cho đ ât 65
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHAO 69
ii
DANH MỤC HÌNH VA BANG
Bảng 1.1: Hàm lượng các kim loại nặna tron ú một sỏ phân bón thông thường
Bảng 1.2: Thang đánh giá một số chỉ tiêu dinh dưỡne. trong đất
Bảng 1.3: Thang đánh giá một sổ chỉ tiêu độ mặn trong đất
Bàng 1.4: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nậns trong đất nông nshiệp
Bảng 1.5: Giá trị chỉ thị hàm lượng một số chất dinh dường trong đất Việt Nam
Bảng 1.6: Mức giới hạn tối đa cho phép của một sơ chất trong nước tưới
Bảng 1.7: Giá trị giới hạn một số thông số trong nước biên ven bờ
Bảng 1.8: Giá trị giới hạn các thông số chất lượim nước mặt
Bảng 1.9: Độ xôp của đât ơ tâng canh tác tro na 2 mô hình lúa - lúa và lúa - tôm
Bảng 1.10: Ket quả một số chỉ tiêu hoá học đất ỏ' 2 mô hình sử dụng đất
Bảng 2.1: Diện tích đất đai huyện Nghĩa Hưn° năm 2009

Bảng 2.2: Hiện trạng diện tích đât nông nghiệp huyện Nghĩa Hung năm 2009
Bảng 2.3: Vị trí lấy mẫu đát chuyên lúa
Bảng 2.4: Một sô chỉ tiêu đánh giá chât lirợna dâi loại hỉnh sử dụng đất chuyên lúa
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu đánh giá độ mặn và kim loại nặng trong đất chuyên lúa
Bảng 2.6: Một sổ chỉ tiên đánh giá chất lirọua lurức mặt đãt chuyên lúa
Bảng 2.7: Vị trí lây mâu đàt lúa màu
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượns dát loại hình sư dụng đất lúa màu
Bảng 2.9: Một sô chỉ tiêu đánh eiá độ mặn và kim loại nặns trons đât lứa màu
Bàng 2.10: Một sô chỉ tiêu đánh giá chất lượn2 nước mặt đât lúa màu
Bàna 2.11: Vị trí lấy mâu đât chuyên màu
o 7
Báng 2.12: Một số chì tiên đánh giá chất lượiiii đài loại hình sư dụna đất chuvên mau
i
Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu đánh giá độ mặn và kim loại nặng trong đất chuyên màu
Bảng 2.14: Vị trí lây mẫu đát chuyên nuôi trồns thủy sàn nước mặn
Bảng 2.15: Một sô chỉ liêu đánh giá chất luợim đất loại hình sử dụng đất thúy san
nước mặn
Bảng 2.16: Một sô chỉ tiêu đánh giá độ mặn và kim loại nặng trong đất loại hình SƯ
dụng đất thủy sản nước mặn
Bảng 2.17: Một sỏ chỉ tiêu đánh giá chất liiọiiii nước mặt loại hình sư dụng đất tlúiy
sản nước mặn
Bảng 2.18: Kêt quả điêu tra năng suất trung bình của cây trông tại các tiêu vùng
Bảng 2.19: Kết quả điều tra năng suất trung bình cùa thúy sản nước mặn
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Nghĩa Hirna
Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng đất huyện Nghĩa Hu na, năm 2009
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Môi trường đất và nước gồm có sinh vật. chất vô cơ và hừu cơ. Môi trươníi đàt
và nước ở những vùng khác nhau sẽ có sự khác nhau về sinh thái, tính chất vật lý. hóa
học và đặc tính sinh vật. Mỗi cây trồng, hoặc tổ hợp cây trồna có yêu cầu sử dụnu đất

giống nhau sẽ thích hợp với một môi trường sinh thái dảt và nưó'c mặt nhất định.
Hiện nay, diện tích đất canh tác ngà) càng thu hẹp. do đô thị hoá và dân số IVSA)
càng tăng, đòi hỏi lương thực, thực pham ngày củna. nhiều, con ne.ười phái áp đụim
những biện pháp để tăng mức sản xuất và tănc cườnc khai thác độ phì đất. nhầm mím”
lại lợi nhuận tối đa cho mình. Hoạt động sản xuất cua con neưòi nsày nay đà lác độiiíỉ
mạnh mẽ đất môi trường sinh thái đất và nước. Sụ- ánh hưona này phụ thuộc vào VÔII
tổ xã hội và trình độ sàn xuất của con ngưòi.
Tất cả những hoạt động sản xuất như trồim rừim. khai thác rừnsi, dốt mrưiiíi làm
rẫy, định canh định cư, sử dụng phân bón, thuv lọi. đêu tác động tói môi trườnu dắt.
Nông nghiệp thể kỷ 21 là nên nông nghiệp sinh tluii. nòng, nuhiệp sạch. Nhiệm vụ
của loài người là phải tạo nên một nền nông nuhiệp hỏn vững tro 112 dó eiam đến mức
độ tối đa những chất phê thải. cììnR như eiảm đến mức lòi da việc mất chất dinh dườiiLi
trong quá trình sử dụng phân bón để không làm ỏ nhiễm môi trườno. Nếu hiên bièi vè
môi trường sinh thái của đất và nước có thê hô trí hạp lý cây trồntL sư dụnú dài nôn ụ
nghiệp có hiệu quả và bền vững
Nghĩa Hung là một huyện ven biển của linh N.::n Dịnh. vói vị trí năm iiiáp SŨ1U2
Đào, sông Đáy và sông Ninh Cơ, đất đai Nshĩa Ilưim chu yếu là đất phù sa. do hệ
thông 3 con sôna này bồi đẳp. Thể mạnh của YÌmu iùt\ là sản xuất 110112 neliiệp. nuôi
trône thủy sản. Trong nhừna năm qua sản xuât nônu nuhiệp đã có nhừns bnớc chuvcn
biến khá về năng suất và chuyên đổi cơ cấu câ\' tron^. Tuy vậy. việc sử dụIILL đất cua
nông dân còn mang tính chủ quan, theo kinh nuliiệm han địa. clura có nlìừnLi lóp lạp
huân vê kỳ thuật canh tác dựa trên cơ sơ khoa học. Mòi irưònu sinh thái dắt \à IUIUC
mặt của huyện đà có dấu hiệu bị ô nhiễm, nhiễm mận imày càne sâu vào đái liền do
canh tác không hựp iý. Đẽ sư dụna đất nòng nuhiựp có hiện qua \ à bên YĨnm cằn co
hiêu bièt về môi trườns sinh thái đàt va turirc [\icci JAJ ioại 11 m h su dụ nu ú:\l ỉl í i )
nôns nuhiệp khác nhau. Vì \ ậv. "Nahiên cứu dặc inmu mòi trưòim sinh d;'it \;i
1
nước mặt theo các loại hình sử dụne đất chính trone sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Nghĩa Hưng - Tỉnh Nam Định’' là cần thiết
Mục đích nghiên cứu

Đánh giá được mức độ ảnh hưởng qua lại giữa chế độ canh tác từne loại hình sư
dụng đât sản xuât nông nghiệp và chất lượne đất. nước mặt huyện Nshĩa Hirna. tinh
Nam Định. Đưa ra được biện pháp canh tác họp lý đè nânu cao chất lượns dat và nước
mặt trong sản xuất nông nghiệp
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đất canh tác huyện Nehĩa Hưnu tình Nam Định
Phạm vi nội dung và đôi tượng nghiên cứu:
Đe tài tập trung nghiên cứu các chi tiêu hỏa học chính đánh aiá chàt lượim dãt
và nước mặt; hệ thống cây trồng nông nghiệp, thúy san có trên địa bàn huyện.
Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng chất lượng đất và nước mặt theo các loại hình sử dụníi đât chính
trong sản xuất nông nghiệp
- Đánh giá chất lượng đât và nước mặt theo các loại hình sứ dụng đâl chính
trong sản xuất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng, tinh Nam Dịnh
- Ảnh hưởne của chế độ canh tác từne loại hình sư tlụne đất trone sàn xuất noim
nghiệp đến chất lượng đất và nước mặt
- Tác động của chất lượng đất và nước mặt đến năng suất cây trồng
Phưong pháp nghiên cứu
1. Phương pháp kháo sát thực địa
Đi thực địa khảo sát tình hình sản xuất Iìỏng nghiệp, phân bố cây trông tại khu
vực nghiên cứu
2. Phương pháp diều tra thu thập sổ liệu, lai liẹu 111 ú càp
3. Phương pháp tôrm hợp. xu IV vù chụn lọc cac lai liệu săn có
Đen các cơ quan chuyên môn, mạng Internet đè thu thập các sỏ liệu vê dâl dai.
trồng trọt, kỹ thuật canh tác. bón phân
4. Phương pháp điều tra cỏ sự tham gia cua ngưưi dàn (PRA)
Áp dụng để thu thập các số liệu về phươns thức và kỹ thuật canh tác. nán2. suất
cây trồng, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
5. Phương pháp lấy mẫu, chọn mầu và bảo quan mẫu đất. nước
6 . Phương pháp phân tích đất và nước

- pH: Đo bàng máy đo pH, tỷ lệ chiét đát/nước - l õ
- EC: Đo bằng máy đo EC, tỷ lệ chiết đất/nước = 1/5
- Tổng số muối tan: Phươns pháp khối lưựnu
- o c tổng số: Phương pháp Walkley - Black
- N tổng số: Phương pháp Kịeldahl. công phá mẫu bàne axit H2S0.| và hồn họp
xúc tác CuS04, bột Se
- N 0 3'Phương pháp Cntaldo
- NH4+: Phương pháp Indophenol
- P2O5 tống sô: Phương pháp so màu. cỏnu phá mau băníi hồn hợp a\ii IhSOị
và HCIO4
- Pi05 dễ tiêu: Phưưng pháp Oniani
- K20 dễ tiêu: Phương pháp C113COONII, 1 M. pl I 7
- Ôxy hòa tan (DO): Phươns pháp \\ inkler
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): Lọc qua sọi lọc thLI> tinh
7. Phương pháp chuyên gia: Làm việc vói cán bộ địa phươns. các chuyên uja
trong lĩnh vực trône trọt, khoa học đất đê lâ\ ý kiẽn dónu íióp cho đẻ tài n&hiên cửu
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐÈ LÝ LUẬN c ơ BÀN VẺ SINH THAI MỎI TRƯỜNG ĐÁT VÀ Nl "Óc
1.1. Những khái niệm cơ bản
1. Sinh thái môi trường
Là ngành khoa học nghiên cứu mối tươnc tác eiừa một cá thể. hay một tập đoàn
sinh vật với một hay một tổ hợp các yểu tố xuim qiunh cua cá thê hay cua tập đo;m
sinh vật đó, những yểu tổ này có tác động mạnh mẽ đén tìrne cá thế hay tập đoàn. Một
hệ sinh thái môi trường nào đó còn tồn tại thi đcu dặc trưntỉ bởi sự cân bán ti sinh thai.
Sự cân bằng này thể hiện ở số lượns các loài, các quằn xà sinh vật vẫn 2 Ìữ dược thè 011
định cân đối. Sự cân băng có the bị phá vỡ do hai yếu tố tự nhiên và nhân tạo. Ị 141
2. Đất
Đất là phần vỏ ngoài của vò địa cầu. tạo thành do sự biến dôi của đá mẹ đưói
ảnh hưởng của các tác nhân lý, hỏa. sinh vật Do \ậv đàt là mỏi trườn li nuỏi đưònu
các loài cây [14]

3. Môi trường đất
Là môi trường sinh thái hoàn chinh, bao eỏm vật chài vô sinh săp xcp lliaiih
cấu trúc nhất định. Các thực vật. động vật và vi sinh vật sỏim Ironư. lòim irái đât. c ac
thành phân này có liên quan mật thiết và chặt chò vói nhan. Mỏi trưừrm dãi dược \CIII
như là môi trường thành phần của hệ môi trườn í! bao quanh I1Ó [ 14]
4. Sinh thái môi tnròníỉ đát
Môi trườns đất tự bủn thân nỏ là một hệ phức tạp. troim đó các thành phân Miili
vật và phi sinh vật có quan hệ hừu cư với nhau. Môi irương đât lù thê tự nhiên phân bò
trong khoảng không gian nhất định, gồm có sinh vãi. chãt vô cơ và hữu cơ. nỏ phàn
hóa thành các tầng khác nhan về sinh thái, tính ehât vật lý. hỏa học và đặc tính sinh
vật. Nghiên cứu sinh thái môi trưònơ đât dúp các nha nghiên cửu hièu biêt một cáclì
khoa học và toàn diện về các dặc tính của nó và tù' dó sè rât hừu ích trona việc SƯ clụim
đất nông nghiệp cũng như bão vệ môi trưònư Ị1-1Ị
5. o nhiêm môi trường đát
Ngày nay do hoạt dộna cua con ngưòi I11Ơ rộiìLỉ ra nhiêu lĩnh vực càno da diinu
thì chất thải và ô nhiễin nuà\ cànu phức tạp \'à uã 11 Lĩ. nhicu. Mỏi Irironư Iiưỏv \ a moi
trườne dất có liên quan chặt chẽ với nhau. Khi môi irưóiiL! nu'(Vc bị () Iihiôni thi lài \0 1
ô nhiễm môi trường dàt. Naoài ra môi truonu dat bị o nluêni ùr \ac hà tlụrc \ậl iroiiii
môi trường đất. Đất được xem là ỏ nhiêm khi nônu dọ các chãi dộc tăn” lòn qua mức
an toàn, vượt trên khả năim tụ làm sạch của môi ' J;ÌI I 141
6. Môi trường mrởc
4
Môi trường nước là môi trường thành phần, là thành phần môi trường quan
trọng không thể thiếu trong hệ sinh thái môi trườna. Môi trường nước duy trì sự sôna.
sự trao đổi chất, sự cân bằng sinh thái trên toàn cầu. Bản thân môi trường nước là dạiiiì
môi trường đầy đủ, có hai phần chính là nước và các chát hòa tan. chất khí [14]
7. Phân bón
Phân bón là những chất dinh dưỡng khoáng lia> hữu cơ đưực cuna cấp cho đai
hay trực tiếp trên cây để bổ sung những nguyên tổ dinh dường cần thiết nhăm làm tăim
năng suất và chất lượng cây trồng.

Năng suất cây trồng ngày nay khôna niíìmu lãim lèn. II o oài vai trò cua íiiốim
mới, còn có tác dụng quyết định của phân bón. Giỏim mới cũna chỉ phát huy được
tiềm năng của mình, cho năng suất cao, khi dược bón du phân và bón phân họp lý. Cày
trồng hút chất dinh dưỡng trong đất và từ phân bón dê tạo nên sản phẩm cùa mình san
khi kết hợp với sản phâm của quá trình quang họp. cho nên sán phẩm thu hoạch phan
ánh tình hình đất đai và việc cung, cấp thức ăn cho câv. Ị i s I
8. Chắt lượng của đất
Là khả năng của một loại đất cụ thế trorm lự nliicn. troiiíi các hệ sinh thái tluợc
quản lý với chức năng duy trì, nâng cao sức san xuàt cua độim. thực vật. chất lưọnu
của không khí và nước, là nơi cư trứ và báo đám sức khoe cho con murời
Khái niệm vê cliât lượng đât cỏ nhiêu ý kiên kliác nhan. tioim hoạt dộim sai 1
xuất nông nghiệp, nó đồna nơhĩa với khả năng sản xuât hàna hoá ư mức độ cao. ui lì
vững và nâng cao năng suất, đạt lọi nhuận toi da vù duy u i nauon tài nauyòn dấl cho
thế hệ tương lai.
Theo các nhà môi trườn £ học thì chất lirợne dât phán ánh các chức năng của nó
biểu hiện ở khả năng bảo tồn đa dạna sinh học. nâim cao cỉuìt lưọnti dât. thúc đũ\ Cịiiá
trình tuần hoàn dinh dưỡntì trong hệ sinh thái.
Chúng ta nhận thây mỗi đôi tượng quan tâm đèn chât lượne đât 0' một eóc dộ
khác nhau nhưng hầu hết các nghiên cứu về chât lượns đàt đêu nhăm hai mục tiêu:
Một là điều khiển quá trình cai thiện đất trẽn các cánh dòim và các lưu vực sôim: hai la
kiểm tra định lượne đất tại một quôc aia hoặc vùng cụ Ihè.
Tuy có nhiều quan diêm khác nhau \ ê cliàt lirựiiỉ! dât. \ iệc níihiên CÚLI \'á xác
định chất lượne của đất vần là van đề quan trọim troim san xuât. Các nehiổn cửu nà\
cho biết mối liên kết giữa thực tiễn quản lý. vói nhiìne dặc trưne cua đât có thẻ quan
sát và định lượn tỉ (các chi liêu chài lượng clàt). các qua miiii \a\ ra tron Lí dât (quá trinh
tuần hoàn dinh dưỡna. quá trình khoána hoá. niiin hoa. quá trinh xa mạc hoa ) \ iì
việc thực hiện các chức năim cùa dàt (kha năn Si san xuũl cua dât \ a clìâl lưọiiLL I1KM
trườne). Các mối liên hệ này đêu phan ánh qua các ilmộc tính dât.
1.2. Những thành phần chủ yếu của môi truòìig đất và nuóc
1.2. 1, Những thành phần chủ yếu của môi trưừng cỉâi

a/ Thành phần vô sinh
Thành phần này gồm một nửa các khoáng chất, phần còn lại là khône khí. Iiuức
và một ít chất hữu cơ từ xác bã các động thực vật có trong đất
b/Thành phần hữu sinh
- Vi sinh vật: Vi sinh vật đất eồm vi sinh vật hiếu khí và yếm khí. Vi sinh vật lá
hệ sinh vật quan trọng của môi trường đất, đóng vai trò phân huy đê cune cấp chắt hữu
- Thực vật: Thực vật sốna trong lòne đất như rề cây. thực vật không diệp lục.
thực vật đơn bào. Thực vật trên mặt đất gồm nhiều loài. họ. bộ tạo nên quan xà thục
vật, mồi dạng môi trường đất dặc trưns. cho hệ thục \ ật nhất định
- Động vật: Động vật trona và trên lòim dât như: iỉiun. chuột, mòi. kiên, sàn họ.
côn trùng đẻ trứng trong lòng đất. Mỗi loại đất cũim có hệ động vật nhất dịnlì. Các
thành phần này liên kết thành chuồi thực phẩm và IUÌI1U lượne, tồn tại tất yếu troim môi
trường đất [14]
1.2.2. Những thành phân chu yêu cua mỏi tnàm” mrức
- Thành phàn sinh học: Vi khuân, nâm vu men. siêu vi trùn”. lao. lau sậy. độim
vật đơn bào, cá
- Thành phân hóa học
+ Các ion hòa tan: Nước tự' nhiên la thum mòi lio;i tan các muôi, acid và bu/ơ.
Trong nước biển thành phần ion sẽ theo thứ tụ dam dãn: cr. Na . S04;\ Bo. Si. I .
Trong nước sôns hồ nhiều nhất là bi - cacbonat HCOì. Ca2", thành phần nước biên
tương đối đồng nhắt, thành phân nước SÔI1S Ihườníì khỏiiii đôns nhât. Thục tò ơ mòi
môi trường khác nhau thì hàm lượna của chủim thav dôi khá nhiêu
+ Các khí hòa tan: Các khi hòa tan troiiíi nưức dcn tù nhiêu imuùn: Sự hâp phụ
của không khí vào nirớc, các quá trình sinh hỏa tronu iilrVc. Nôna dụ cúc cliâl nà) phụ
thuộc vào nhiệt độ. áp suất của môi trirờniỉ iurớc. Mọt sỏ chât khí hòa tan dirợc tịiian
tâm trong môi trưònu nước lá: (J\Y hoa tan duọc >LI aụim dê danli uiá mỏi iriroiiLi o
nhiễm; COt đến tù' nhicLi imuôn khác nhau (sán phàm cua quá trình phân íiiai chái hữu
cơ. cùa quá trình trao đổi aiũa đàt I1L1ỨC khỏnu khi di \âo mõi trirỏng nuxVc). nũiiLi
CƠ2 có tương quan đến độ pH cua nước: l hS lạo ra irting mỏi trườiiíi yổm khí co sự
tác độn2 của vi sinh vật. trong nước cỏ nhiên cliât 0 co mùi hôi lụmiỊ \ à g;V. 1

nhiễm mùi cho \ Ù112, làn cạn
6
+ Nhu câu ôxy sinh học (BOD), là lượng ôxy cần thiết để vi sinh vật tiêu thụ
trong quá trình ôxy hóa các chât hữu cơ trong nước, nhất lã nước thai. ChI số BO!) là
thông sô quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm cua nước. Chi số này càntỉ cao chứiiíỉ
tỏ khả năng ô nhiễm càng lớn
+ Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
+ Các chât răn lơ lửng: Các chất này ở dạna vô cơ. hữu cơ hoặc dạnti keo
+ Các chất hữu cơ: Các chất hữu cơ là các chất cỏ liên kết C-H trone phân tu.
Nước bị ô nhiễm từ nhiều nguồn thì hàm lượrm các chất này trong nước sẽ rắt cao Ị14 1
1.3. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm đẩt và niróc cỉơ hoạt động sản XIIầI nông
nghiệp
1.3.1. Sử (lụng thuốc báo vệ thực vật và kích thích tímg trưởng
Thuốc bảo vệ thực vật là rất càn thiết cho việc phònsi trừ dịch bệnh, thuốc tãim
trường giúp cây trồng phát triển nhanh. Tuy vậy. do bị lạm tlụnu. thiếu kiciii .soát,
dùng sai nên nhiều mặt tiêu cực của thuốc hao vệ thực \ật dã bộc lộ nlur uâ\ ô nliicm
nguồn nước và đất, gây mất cân băn2 trong tự nhiên, làm uium da dạntì sinh học
Việc lạm dụng hoá chất và thuốc trừ sâu troim canh tác nôns Iiíiliiộp. canh tác
khôns đúng kỹ thuật danc sây ô nhiễm và suy thoai I li liêu YÙnu đãt trên plụim vi ca
nước. Đa số các hoá chất báo vệ thực vật (11CHV I V) phàn huy troim nưỏc rắt eliặm
(từ 6 tháng đến 24 tháng), tạo ra dư lư ựna đúim kè o troi IU. dât. I rimu hình có klioanu
50% lượng thuốc trừ sâu được phun đã rứt XLIÙIIU đàt \à lòi cuôn vào chu trinh dát -
cây - độne vật - người. [15]
1.3.2. Sử (lụng phân bôn
Sử đụna phàn bón khône thích hợp ua\ nmi\ LO õ nlìièm môi irườnu tỉãl. Phan
vô cơ thuộc nhóm chua sinh lý (urê. K2SO4. (Nllị):SU|. KC1. supe phõtphãi con lan
dư axit ) đã làm chua đất. dẫn đến làm nahèo kiệt các ion bazơ và làm xuât liiộn nliiẽu
chất độc mà chủ vếu là Al3+‘ Fe?*' Mn2+ di tlộim cỏ hại cho câ\ trõníi. làm íiiám hoạt
tính sinh học của đất. Ngoài ra, bón nhiêu đạm và bón muộn phân dạm cho rau. qua dã
làm tăne đáng kc hàm lượns NO;/ iroim rau.

1/ 0 nhiễm nitrat
Khi bón phàn vào dát có 5 quá trình \a\ ra: I hực \ật \ à dộnu \ật hãp thụ: dủt
giữ; rửa trôi và mất chất dinh dưữntỉ do tiêu luroc: nuU dinh dưõnu do bỏc lun \ai) ki;i
quyển; mất ở dạne run theo bẻ mặt do xói mòn \ ;i rua troi
Nitrat (NO;,") là yếu tố can thiết cho sinh trưonu \a plial triẽii cua nlncu loai La .
trồns. Đồn° thời NOỉ’ CŨU2 được xem là môi đe đọa dõi \ới sức khoe CO!) ìiLíirni \a
tính trong sạch của nguôn nước tự nhiên. Tính trung bình, khi bón phán đạm vào dấu
thực vật hâp thụ khoảng 50 - 60%. số còn lại sẽ phân lán vào các rmuồn khác. Kết qua
nghiên cứu của Russel (1972) ở 18 con sông của nước Anh cho thấy hệ số tươim quan
giữa sự gia tăng hàm lượng NO3 ở nước sông và mức độ sư dụng phân đạm cỏ hộ sò
tương quan R = +0,7. Những kêt quả nghiên cứu khác cũns khẳne định NH| troim
nước cũng có nguồn gốc chủ yểu từ nitơ bón vào đất
Bón quá nhiêu chât dinh dưỡng, cây khỏnú sư dụim hết thức ăn trôi ilieo đonu
nirớc tích lũy vào ao hô gây hiện tượng phú dirỡne (culrophication). Phú đưõiiu lá sự
tăng hàm lượng nitơ và photpho trong lượng nirức nhập vào thúy vực. sây ra sụ tă 11 í>
trưởng các loài thực vật bậc ihâp (rong, tảo ). Nỏ lạo ra nhừns biến đổi lớn tron ti hộ
sinh thái nước, làm thiêu oxy trong nước. Rỏ rà II Li \ iệc SƯ dụnu phàn đạm và phân lân
trong nông nghiệp xúc tiến quá trình phú dường.
Nông độ khiên cho thực vật và ronu lao pliát Irièn mạnh trong nirớc LŨt\ hiệu
tượng phú dưỡng đối với p20 5 là 0,09 -1.8 niii/lít. doi vói NO, là 0.9 -3.5 mg'lít. Cho
nên cần phải hạn chế nồng độ lân và đạm trong nirức khi tháy nước xuầt hiện mau
xanh biểu hiện cùa trạim thái phủ dơờnu.
Nêu sử dụng phân khoáng liên tực mà khỏns chú trọim bón phân hữu cư dát co
thế bị chua hóa, hàm lượng các chất vôi eiani. kcl càu đất kém di. dắt bị cluii cunu.
[15]
2/ Ô nhiễm kim loại nặne
- Kim loại nặna có thê từ phân hoá học:
Bảng 1.1: Hàm lượna các kim loại nậnu tron LI n ì ộ t so phân bón thỏno thướrm
Đơn vị: (IIÌÍÍ kịí)
Nguyên tổ

Bùn thải hô

Phùn
chuône
Phân làn
Phàn dạm
Vôi
As
2-26
3-25 2 -12 0U 2 .2-1 2 0 0.1-24
Cd 2-1.500
0.3-0.8
0.1-170
0.05-8.5
0.04-0.1
Cr
20-40.600
5.2-55
66-245 3.2-19
10-1 5
Cu
5-3.300
2-60
1-300
<1-1 5 2-125
Pb
50-3.000
6.6-15
7-225
") -ị

20-1250
Zn
700- 49.000
15-250
50-1450 1-42 10-450
(Nguồn: Lè Văn Khoa, 2004) [12]
s
1.4. Các phương pháp đánh giá chất luọng đất VÌ1 mối tưoìig quan vói năng suất
cây trồng
1.4.1. Quan sát tình hình sinh trưởng, phát triển, năng suất của cây trồng
Đánh giá chât lượng đât qua quan sát tình Ỉ1 ình sinh trưởng, phát triền. nănti
suất của cây trồng liên quan chặt chẽ tới độ phì hiệu lực của đất. Đất tốt thi cây sinh
trưởng phát triên tôt và cho năng suât cây trỏiiií cao. Dắt xấu câ\ tròn ti mọc kem. ha\
bị sâu bệnh và cho năng suât thâp. Cây trông phán ứníi rât tốt đối với độ phì nhiêu hiệu
lực của đất
Sự dư thừa hay thiêu hụt về dinh dường cữim dc tláne nhận biết thòiiLL qua các
biểu hiện vê mặt hình thái và các biểu hiện về nãnu suất cày (rồnsi. Ví dụ. thiếu dạm
cây sinh trưởng phát triển kém, lá vàng, ngược lại iliừa dạm thân lá phát tricn mạnh,
yêu ớt dễ bị lôp đô, lá xanh đậm kết qua là năn ti xuất câ\ trồim thấp, Thiếu làn lá cũim
có màu xanh đậm. khi thiếu dạm trầm trọng thì lá có màu nâu, lá nhỏ hẹp. mép lá bị
rách.
Năng suât cây trồníì là biêu hiện cuối cùnu CHU dộ phì nhiêu hiệu lục cua dẵi.
Do vậy việc thôna kê năng suât qua nhiêu năm sè là kêl C|ná phan ánh độ phi nliicu ctia
đất một cách khá chính xác.
Đánh giá clìât lượna dât thỏna qua sự sinh Irươiìii. phát triẽn va nũrm suất cày
trồng tuy phản ánh khá đúng về chất lượng cua dấu phưưim pháp lại đưn uian đề thục
hiện nhưng phương pháp này đòi hỏi thời gian dài qua nhiêu vụ thậm chí nhicu năm.
Hạn chế của phương pháp này là chưa đánh Liiá dược các quá trình hình thành
và biến đối trong đât. kêt quả cũns chỉ phân nào plKin ánh độ phì hiệu lực đối với một
loại cây trồng cụ thê m à k hô ng thê úp dụrm cho nlncu loại câ\ trõim. nhất la các loại

cây trồng đòi hỏi những đièu kiện dinh dirỡnu nhiỏLi khi Liân uiôns nhau nên kho phân
biệt và dễ bị nhầm lẫn.
Do vậy, việc đánh ưiá chât lưọno đùt cho mục đích sử dụne. \ào san \uat nuoai
việc quan sát tình hình sinh trườn 2 . phát trièii \á iiãiiLi suât cua câ\ trôn LI các nli;i
nghiên cứu còn sử dụng p hu ons pháp quan sát các dặc tnniii \ ê hình dán Lì dât \à limli
thái phau diện đất.
1.4.2. Đánh giá chất lượng đất thông qua các clií tiên /ý, hóa rà sinh học đất
Theo Lê Đức (2006) [1 1Ị. một loại dât diiỌL’ coi l;ì tôt nêu nó thoa mãn nhữníi
điều kiện sau:
- Đắt phải có đâv đu các chât dinh clirònu cân ihici cho c;i\ trÔMLi.
- Độ ẩm thích hợp.
- Chế độ nhiệt thích họp.
- Đất không chứa các chất độc.
- Có các tính chât đât thích hợp cho eâv trồnu sinh trưởne. phát triển đặc hiệt kì
phải tơi xôp thuận lợi cho sự hoạt độne của bộ rễ cây trồna.
- Có các sinh vật đât, nhât là khu hệ vi sinh vật có ích phona phú hoạt độ liu
bình thường.
Nghiên cứu vê chát lượng của đất troníi mối quan hệ đất - nước - cày trồim là
đánh giá khả năng thỏa mãn các nhu cầu cua cây trồniỉ một cách định lượng thòns. qua
các chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Từ dó. xác định ƯU điểm và hạn chế cua ùmu
loại đất nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất 110112 imliiệp.
a. Phản ứng chua của đất
Cuôi thê ky XIX nhà khoa học người Đức \V.\iux\vell dã có nhữim thí iviliiệm
về ảnh hưởng của các axit đối với cây trồng. Từ khi Sorensen dưa khái niệm phan ứiiii
chua của đât (pH) vào hóa học thì việc nghiên cứu anh luroim cua pl [ mòi trườim doi
với cây trồng càng phát triển [ 1 ].
Phản ứng chua của đất là yếu tố độ phì quan trọiiíi. Độ pH cua đất ánh hườn<2
đến các quá trình lý. hỏa, sinh học dut.
Đât có vai trò quan trọng trona việc hòa tan c;ic \ àl chất troim dát. hao LIõ 11 ì c;i
các hợp chât và các ion tôn tại troníì đât. Quá trình plnm luiY chuyên hỏa các cliàl IroiiLí

đất có quan hệ chặt chẽ với độ pH đât. Đât có phan ửn» trung tính đến kiêm la diêu
kiện thuận lợi cho quá trình tích lũy nhỏm mùn i luniic. ilat có phan ủ ne chua I|u;i irnil)
tích lũy nhóm mùn Fulvic và nó chiêm ưu thê.
Độ pH đât tăng lên thì khả năim hàp phụ trao dôi cua các loại sét tãim lên. Vi
dụ, đối với keo Kaolinit, pH= 2,5 - 6.0 thì CEC - 4 kll 1 00tí keo. tại eiá trị pll-“ 7 ihì
CEC = 10 Idl/lOOg keo.
Các loại vi khuân, xạ khuân co ích ironti đàt thích imhi nluìt ư môi trưưnu j)l I
trune tính. Vi khuân Nitrat thích rmhi 6 pM= 4 - 6 . \ i khuân cô định đạm thích nulii ơ
pH = 6 - 8 [4 ].
Đồng thời pH cũnu tác độna rất mạnh tới qua trình sinh trirớns. phát triẽn \a
năne suất của cây trồna. Đa sỏ các loại câ> trônu iliich HLỉhi ơ pH trung tính, trù' mỏi su
ít cây trồng ưa môi trưòni’ chua nhu khoai tâ>. chê. ca phe.
Tóm lại pl-I của đat có \ ai trò rât quan trọiiỊỊ dõi \ (.Vi các dãi \a c;ì\ trôn LI. Vi
vậy đánh giá độ cliuQ của đât lủ \ iệc làm cân tliict (riroc khi ticn hànli một chu k\ san
xuất mới.
b. Thành phân cư giới
10
Các loại đât có thành phàn cơ giới khác nhau thì có độ phì nhiêu khác nhau.
Đây là một trong những yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất. Nó đặc tnrne
cho nguồn gốc phát sinh cua đất, các tính chất đất và dộ phì của đất. Đồn2. tlìời nó anh
hưởng trực tiếp tới hoạt độne của bộ rễ cây trồ na [17],
Đât phát sinh trên các loại đá khó phons hóa. cứns rắn thường có độ đày tãnu
đất từ mỏng đến trung bình, thành phần cơ y.iỏ'i nhẹ. kha nãns ai ừ nước va các chất
đinh dưỡng kém. Các loại đất này còn hạn chỏ la độ phì tụ nhiên thắp. Nhưne. ưu dicm
của loại đất này là đất thoána khí, tổng thê tích khe ho' 1Ứ11 thuận lọi cho quá trình cà)
bừa, làm đất và quá trình phát triển cùa rễ cây. đặc biệt là các cây irồníi có cu như lạc.
khoai lang, khoai tây.
Ngược lại, đất phát triển trên các loại tlú cỏ kha năns phoiiỉí hỏa tốt thườiiíi co
thành phân cơ giới nặng, giàu cấp hạt sét, khả nănti iiiừ nước cua đat tốt. hấp phụ được
nhiều chất đinh dưỡng, có khá năng chốne rứa trôi xói mòn.

c. Chât hữu cơ
Sự tích lũy chất hữu CƯ và mùn tập chmiíi ơ tâiiii dàl mặt là dâu hiệu hình thãi 11ì
quan trọng biểu thị độ phì nhiêu của đất.
Theo William thì “trạng thái chủ yếu cùa imuon dinh dườne cho cây trõim năm
chủ yếu trong thành phần chất hữu CO' cua thục \ ậI \ ;'| cua chàt mùn. Dại bộ pliàn imìn
của đất không phải là sản phâm trune eian cua sự pluìn iiiái các chât hữu co nuì la san
phâm của những quá trình sống; đó là sự lỏng hụp hữu CƯ vi khuân mùn hóa" 11 1 |.
Mùn có vai trò quan trọng đổi với độ phì nhiêu cua đât. Các imhièn cứu mùn
trong điều kiện nhiệt đới ấm của Casíasnol (1942). Pnilkincl (1958* 1964) Cho thày
trong thành phần mùn có chứa một số chất cỏ khu nũng kích thích sự phát triêiì cua bộ
rễ, nâng cao tính thấm thấu của màng tế bao nên lam tăng kha năng hút nước va chài
dinh dưỡng của cây.
Mùn có cấu trúc phức tạp. có phản ứng voi nhièu loại họp chât nón no tăng
cường sự phân giai của vi sinh vật hoặc xúc tao cho phan uiai cua lliuôc bao \ ộ lỉụiv
vật trong đất cố định các chát sây ô nhiễm trong dâl làm giam mức độ dễ tiêu CIKI
chất độc đổi với cây trông.
Mùn đóng vai trò quan trọn ti làm tăng tính dận cua dát. tăng kha năng liãp lim
trao đổi catrion cua đất, làm cho tập đoàn sinh vật đàt phong phú vò sô lượng, da dan-
về chủng loại. Cliủt ]ŨĨU Cứ và 1ÌÙ111 ià klu> lluiv an >-'ỉiu ca} trông \a sinh \ại ikii. ^r ut
trình khoáng hóa chát hữu cơ cung càp COị cho cà> iroiiii quang liọp.
Ngoài ra chất hữu cơ và mùn có Uic dụiiíi cai ihiộii irạiiLỊ tliái kcl câu dát. cac
keo mùn gấn các hạt đất với nhau tạo thành những hạt kèi tôt. bẽn MÌng tir d(') anii
11
hưởng đến toàn bộ lý tính đất như chế độ nước (tính thám và giừ nước tốt hơn), chế độ
khí và chê độ nhiệt ( sự hấp thu nhiệt và giũ' nhiệt lối hơn). Chất hữu cơ còn xúc ticn
các phản ứng hóa học, cải thiện điều kiện oxi hóa. aắn liền với sự di độn2 và kết tua
một số nguyên tổ vô cơ trong đất. Nhờ có nhỏm định chức các hợp chất mùn nói 1'ÌÒIÌU.
các chất hữu cơ nói chung làm tăng khả năna hấp thụ cùa đất giữ các chất dinh dưừnu.
đồng thời làm tăng tính đệm của đất.
d. Hàm lượng nitơ (N)

Nitơ có trong thành phần protit. các axit am in và các hợp chắt khác tạo nõn lõ
bào. Nitơ còn ở trong các phần từ diệp lục. khỏim co Iiiur thì khôna cỏ diệp lục \ ù qua
trình quang hợp. Nitơ có ảnh hưởng quyát định lói nãim suất câv Irỏiiíi. Vi vậ\ nhu cáu
nitơ trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triên cua cây trồns rất lớn. Lượng. nitơ
cây trồng lấy đi từ dất tùy thuộc vào từng loại cã\ Irỏim vù năiiiì suất cây trồnti. ClìũiiLL
hạn: cây ngô lấy đi 269 kgN/ha từ đất để đạt năníi suắt 10 lủn/ha. Đê cây sản dạt 20 lãn
củ sắn và 40 tấn thân lá thì lha đất tron lì san càn 252 kt>N ha 113 Ị.
Như vậy, lượng nitcr mà cây trông lấy di từ đât tronu mồi vụ là lớn nliưim Iiiui'
là nguyên tô đặc biệt, nó không có tron 12 tlìành phàn da IMỌ và khoaim vật. I roiiL1 il.il
Việt Nam, nitơ chứa khoủna 0,1% - 0.2%. niiơ lỏn lại chu yêu dirỏ'1 2 dạn lì là 11ÍU) hũII
cơ và nitơ vô cơ. Nitơ vô cơ cây hút dược dồ clànu chi chiêm 1% 2% nitơ tôn>2 so.
Nitơ hữu cơ chiếm 80% nitơ tổne sổ trong đất. nlìò khoáiiíi hóa và tác động cua vi sinh
vật chuyển thành NH4+ cây mới hút được.
Vì các lý do trên, irony san xuât nôim imhiệp I11UOI1 có Iiăim suâi CUI) căn kịp
thời bổ sung nitơ cho cây trồng. Nghiên cửu môi quan hệ của Iìito' vù năng SIUÌI L\t>
trồng, các nhà khoa học đã đưa ra 2 phương pháp dê tính lượng Iiitơ cân thièt bỏ sung
vào đất để cây trồng đạt năns suất tối da. phươny. pháp dựa vào nhu câu ni tơ cua cày
trồng và phương pháp dựa vào hàm lưọrm nito troim dãt.
e. Hàm lượng phôtpììo (P)
Theo Fecxman (1883 - 1945) "làn là nmi)ẽn lò cua sự sông”. Làn đuny vai tro
quan trọng trong việc trao đối chất, hút dinh đường, va vận chuyên các chát dinh
dường trong cây. Lân tham cia vào hình thành protil phức tạp cùa cây, câ\ giỏng dược
bón đủ lân thì hạt íiiônti co 111 tiu săc (.lọp. 1K1V IIKÌ 111 u ' wi ca\ con sinh trươny Ui[. c ;ic
cây trồng khác nhau cỏ nhu cáu SU' dụng lân la kluic nhau.
Lân là một chỉ tiêu quan trọns liên quan tơi do pin dât. ])ãt ÍỊÌÙU lan tiu co úụ
màu mỡ cao và ngược lại đât có dụ mủn mõ tliâp thi MLíhco lan. Doi \ 1)1 dat \ lẹt N;nii.
ở đất đỏ Ferrasols miên bíìc. tron tỉ Iiliữns t tì I ì LL klii'11:: co kci \on. khi nhom di (.lii: !
chiếm 0,8mg/100s đất thì lân de tiêu khoang 111112 dắt. con ơ đất co iaii'j !,:•[
von Al3 = l,8 mg/1 00 g đât thi đất có hàm lượng lân dễ tiêu còn 0.2 đến 2m° 10U2 đát.
Đât cát ven biên hàm lượng lân dễ tiêu trong khoaim 5 tiến lOma/lOOe đất. Đất phu sa

sông Hông hàm lượng lân dễ tiêu trong khoủne 10 me/lOOg đất đến 15ms 10Ơ2. dát.
Trong đât đỏ bazan hàm lượng lân dễ tiêu trone khoániỉ 3me/100s đất đến lOina^lOOíi
đât. Đât đỏ nâu trên đá vôi hàm lượng lân de licu iroiiii khoàns 5 ine ỈOOu dắt dcn
lOmg/ỈOOg đât. Vậy có thê nhận xét dược ràn li. vùim đồim hằntí có hàm lirợiiii cao
hơn so với trung du miền núi và ven biên.
/ Hàm lượng kali trong đất
Theo kêt quả nghiên cứu cho thấy kali la IIÌUIXCII U) lặp chunu chu yếu vào cac
hạt limon mịn và vừa nếu chứa khoánu nguyên sinh. Nhu vậy. sự phân bỗ vò mức dọ
tập trung kali còn tùy thuộc vào neuồn dá mẹ. mức clộ phone hóa và tù\ thuộc vào sụ'
hình thành đất. Lượng kali dễ tiêu trong dắt dó bu/an thấp hơn so với dát phát triên
trên pocíĩrit. Đất phát triển trên đá macma axit chứa nhiều kali hơn đất phát triền tròn
đá kiềm. Trong đât bạc màu và đất cát ven biên nulieo kali tônu số vì kíili dã di v;ìi)
lưới tinh thể của keo sét và bị nhốt chặt ớ đó.
Hàm lượng kali trone. dẩt khác nhau do niưc dộ liàp thụ kali khác nhan. Dãi phu
sa sông Hông có hàm lưựMg kali tùim sò là 2.34%. ironu khi clât bạc màu Kiên (ìiaiiíi
chỉ có 0,26% đên 0.28%. Dâl đỏníi bãne sônu Cứu I 011 Li. cùim uiàu kali tòiiti sô. hàm
lượng kali tổng số trong đất là 1,7% dến 2.2%. Ncnục lại. đũt phèn, đất xám lại HLỉlico
kali. Nhìn chung, đất Việt Nam da sổ có quá trinh phonụ hóa mạnh, silicat bị phá hu\
nên lượng kali còn lại để pliục vụ cho dinh dưữne câ\ trông là tương dôi thâp.
g. Dung tích hấp thu (CEC)
Còn gọi là dung lượna cation trao đòi là dmiLí lượim liáp thu catrion cua pluiv liy'
keo đất. Lượng và chất của CEC là một chì tiêu quan trọng vè độ phi nhiêu đãt. phan
ánh khả năng chứa đựne và điêu hòa dinlì dưònu co liên quan đên phưong pliap hon
phân hợp lý. Đất giàu hừu cơ. có CEC cao cũim là dai co kha năn2 bao quan chát dinh
dưỡng cây trồng. Nếu đất chua AI chiêm 60% c r c thì !i;iy dộc cho cây. Đât bạc màu co
CEC thấp thì CEC trờ thành \ếu tố hạn chỏ. Những 11 ã 11 ì 1976 19X1 Viện Ọu\ huạch
và thiết kế Nông N«hiệp dà phán tích 760 mầu Jat ỈXIC mau hàm lượng hữu cơ la 1"„.
C E C là 5 6 m eq/lO Og đất. do đỏ % N có troiiư đầt d u con 0 .0 8 V làn de tiêu la / 0
mg/lOOg đất kali đe tiêu la 6.2 mu lOOn. Phạm I iấi I Kumy phân tích một sỏ loai dài \;i
thấy cho dù tronti kco đíìt toiií-i CÍIC Ciilion kiôn I 1!i' 1 \ d11:! 1 (.luong khac nhau nhu N! I,

vi lượne có đạt đèn một ìiiá trị tươiiti đôi 1KIO do. SOI1L1 IICU t\ lọ cac cation hạn .li;
như Fe3+ Al3+ H . Na+ cao trên 10°0 tổnu CU.I dung dịch hấp thu thi dắt a_\ CÙI,-
khôn° thể có độ phì nhiêu CC10. Điện tích thửíi cLUI đuiií-1 Iicli luip thụ đo lu lìicu LíHKi 'JI,I
trị tuyệt đối của dung tích hấp thụ và tông các Í011 thum gia vào no co < nghía riu 1ỨII ilui
với việc đánh giá độ phì nhiêu đất, nó thể hiện kha năiiíi hấp thụ bô suns các cation dinh
dưỡng trong dung dịch đât như K+, Ca2+. Me"* và các \ i lirợiiíì durm tích hấp tlui được
đề nghị phân thành 3 cấp:
- Đất có dung tích hấp thu nhỏ hơn 1 Ome/100» đất lã thấp.
- Đất có dung tích hấp thu 10 - 20 me/lOOa đất là trune bình.
- Đất có dung tích hấp thu trên 20 me/1 OOs đất là cao.
h. Các cation kiềm thó trao đôi
Canxi: về mặt dinh dường lượng Ca2+ trao dôi thắp nhất là 0.40 lđl/100ii đui.
Mandra (1975) (Vũ Hữu Yêm, 2007) [18] cho rán ti khi Ca2 < 2 ldl/100 eam dát đã cân
bón vôi đê cải tạo đât. Nhu câu cung cấp vôi cho đất còn ở chỗ phai đảm bao cân đỏi
Ca/Mg.
Magie: Đối với cây trồng, khi lượna Me2" trao dôi dạt 0.28 !đl/100eam dắt tiến 0.40
lđl/lOOgam đất thì tùy theo loại đất và cây mà càv trồim khôrm phan ứne \'ứi việc bon
phân magie nữa (Lombin và Fayemi, 1976 - dan theo Vũ Hữu Yêm, 2007)[ì 8J. cần plnii
đảm bảo đủ magie cho cây. song lại phải khốníi chê kliỏnu dê maaie vào cây quá nhiêu sò
gây ngộ độc cho cây. Do vậy, phải xét tứi sự cân dôi Ca Mu ; K/Mu va Ca/Mu bao dam
cho kết cấu đất được bền vữna và câ\ trỏníi phái ti'iC‘11 tôt.
1.4.3. Một sổ chỉ tiều chính đánh giá c/iat UvợníỊ dấí rà IIn óc mặt ớ Việt Num
Bảng 1.2: ThanR đánh eiá một sô chi Liêu dinh dườne trone dàt
Mức đô
n o 3'
p20 5
(Oniani)
K: 0
(Amonaxetat)
o c

N lỏiiii so
mg/kg đất mu
' 1 OUu dắt
(%)
Rất cao > 50
>20,0
> 3.50
>0.3
Cao
1
L/l
o
>15
17.5 - 20.0
2.51 - 3.50
0.226 - 0.3
Trung bình
15-35
10-15
15 - 17.5 ì .26 - 2.50 0.126 - 0.225
Thấp 5 - 15
< 10
<15 0.60 - 1,25
0,05 - 0.225
Rất thấp <5
< 0.60
< 0.05
(Nguồn: Eroconsuỉ, 1989)[20]
Báng 1.3: Thang đánh giá một sô chi liêu độ mặn trong đât
Cấp TSMT (°»)

Không mặn
0 - 0 . 15
It mặn
0.15 - 0.3 5
Mặn trung bình 0.35 -0.65
Mặn ' 0.65
(Nguồn: Eroconsul, I9S9)[20]
14
Bảng 1.4: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng
trong đất nông nghiệp theo QCVN 03:2008/BTNMT
Đơn vị ÚYii
Asen (As)
Cađimi (Cd)
ĐỒI
12
2
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường,2008)[3J
Giá trị chỉ thị hàm lượng một sổ chất dinh dưỡng troim đất Việt Nam theo TCVN 7373: 2004, TCVN 7374
7375: 2004. TCVN 7376: 2004. TCVN 7377: 2004
1 dât
N (%)
P2O5 (%)
k 20 (%)
o c (%)
Dao dộng
TB
Dao
động
TB
Dao độníi

TB Dao dộnu
TB
r
đi
0,095 - 0.270 0,141
0,03 - 2,35
1,05 0,03 -2,35 1,05
1.00-2.85
1.85
4,1
0.045 - 0.205
0.156
1.20-2.00
1.35
1.20-2.00
1.35
1.05 -2.55 ] .63
3,9í
nicn 1 vết- 0.120
0.06X 0,02 - 0.30 0.12
0.02 -0.30 0.12
0.44 - 1.55
0.72
5.01
(NíỊiiun: Cục Mỏi íntúníỉ. 2dt)4), [()], [/], [ố‘j, [9], [ỈU]
! .6 : Mức ui (Vi hạn tôi tl.1 cho phép cua mội m’> chài troim nuóv lưới liico TCVN 6773:2000
STT
4
5
Thôrm sò chât lượn”

Oxy hòa tan
pl 1
Cìorua (Cl)
Cađmi (Cđ)
Ascn (AS)
Mức các thôm
5.5 -
< 3
0.005
0.05
ịS^uon: ( ':jc nìôi /nrừiìíỉ. yK)(ì)Ị?Ị
Bảng 1.7: Giá trị giới hạn một số thông số trons nước biền ven bờ QCVN
10:2008. BTNMT
Don vị: 1)1" ỉ Í!
TT
Thôna số
Giói hạn
Các noi khác
1
pH
6.5 - 8.5
6.5 - 8.5
2 Tông chât răn lơ lủng (TSS)
50
3
Oxy hoà tan (DO)
> 5
4
N H /
0.1

0.5
5
Arsen (As)
0.01
0.05
6
Cadimi ( Cd)
0.005
0.005
(Nguồn: Bộ Tài nguyên Môi trường, 2008)[2]
Bảng 1.8: Giá trị giới hạn các thông số chắt nước mặt theo QCVN
08:2008 BTNMÌ
Don vị: mo ■lít
STT
Thông số
cìiá trị LŨỚi hạn
A,
A: : B| 1 lì.
1 pH
6 - 8.5 6 - 8.5
> s
5.5 - 9
5.5 - 9
> 1
2 Oxy hoà tan
> 6
> 4
3 Tổng chất rắn lơ lửne (TSS)
20 30
50

100
4
NHt+
0.1
0.2 0.5
1
5
c r
250 400 600
-
6
N 03'
1
5 10 15
7
Asen 0.01
U.02 0.05
0.1
8 Cadimi 0.005
0.0(15 0.01
1
0.01
(Nguồn: Bộ Tài nguyên Môi trường. 2008)[2]
1.5. Ảnh hưởng của các loại hình sủ dụng dất liến cliut lượng đất
Trong canh tác nôns nghiệp con người dã áp tkinti các mô hình sư dụnu đãi
nông nghiệp khác nhau (mỏ hình lúa - lúa. lúa - màu - lúa. lúa - tôm. chuyên canh câ\
màu, chuyên canh cây ăn qua. nuôi trồim llui\ san nhăm thu clưực hiệu L|iM kinh
tê cao nhât. Tuv nhiên, bèn cạnh dỏ là vàn dè anh hiuvnii đen clìât lượn ti môi irươii”
đặc biệt là chất lượng đất và nưỏc trôn yuim dãt canh uic.
Trong đề tài nahiên cứu khoa học "Đánh Liiá lính bẽn vừnu cua mô hình l.úa

Tôm ở xã Phú Nhuận - Thoại Sơn - An Gianu” cua lnrò'HíZ Đại học An Cìian” clh)
biết sự khác biệt về chất lượng đất uiìra 2 mò hình sLI' dụiILÌ dat nòiiLí imhiệp h;;i
16
và lúa - tôm như sau:
- Độ xốp của đất: Giừa 2 mô hình có sự chênh lệch vò độ xốp. ớ mô hình lúa - lua
có độ xốp cao hơn so với mô hình lúa - tôm. sở dĩ như vậy là do mô hình lúa - tôm dè
chuẩn bị cho vụ nuôi tôm người dân đã tiến hành cải tạo nền đáy bàns cách nạo vét hết
tầng mặt của đất mà tầng này lại chứa nhiều chất lùm cơ nên dà làm cho đất 0 tàny
canh tác có độ xốp thấp hơn so với tầng canh tác cua mô hình lúa - lúa. Vãn đẽ IÙ\
cũng có thể làm hạn chế sự phát triển của bộ rễ lúa làm cho cây lúa phát triền kem
Bảng 1.9: Độ xốp của đất ở tầng canh tác troim 2 mô hỉnh lúa - lúa và lúa - tòm
Đv: % thể tích đất
Mầu đất
Mỏ hình canh tác
Lúa - Lúa
Lúa - Tôm
Tầng canh tác (0 - 20 cm)
65.4
53.9
- Chất dinh dưỡng cua đất:
Sau một chu kỳ canh tác. các chỉ tiêu lioá học đắi troim mô hình lua lua dcu
giảm, trong khi đó ở 1Ĩ1Ô hình lúa - tôm đều có xu liưoim tănẹ lên (thê hiện ớ hánti 3).
Luân canh lúa - tôm cũne là một trong nhím tì biện pluip hạn che sâu bệnh và có dại
tốt hơn so với mô hình độc canh 2 vụ lúa.
Bảng 1.10: Ket quả một số chí tiêu lioá học dài ớ 2 m ô hình SU' dụne dắt
Mô hình
pHi-120
% N
% p2o 5
^

_
[r;io II
meq/1 00 iz)
5.10 0.31
0.02
6.40
Lúa - Lúa
4,63
0.47
u.u 1
6.25
4.97 0.30
0.01 6.01
4.62
0,21
0.01 5.48
Lúa - Tôm
6.53
0.21
0.01
7.09
6.39
0.21
6.98
ĐAI HOC GUỐC GIA HA NỘI
TRUNG 1AM THÒNG TIN ĨHƯ VIỆN
17
QCOÓOOỌŨ ỉ ị
Chưong 2
ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG CHẮT LƯỢNG DẮT VẢ NƯỚC MẶT THEO CÁC

LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐÁT CHÍNH TRONG SAN XƯÁT NÔNG NGi IIỆP
HUYỆN NGHĨA HƯNG 1 ÌNH NAM ĐỊN11
2.1. Điều kiện tụ nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Hung, tinh Nam Định
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Nghĩa Hưng là huyện ven biển tỉnh Nam Định, co tọa độ địa lý từ 19°55 đcn
20° 19 20 vĩ độ Bắc và từ 106°04 kinh độ Đôim
- Phía Bắc giáp huyện Nam Trực và huyện Ý Yên
- Phía Đônti giáp huyện Hải Hậu và huyện Trực Ninh
- Phía Tây giáp huyện Kim Son và huyện Yèn Khánh - Tinh Ninh Binh
- Phía Nam giáp vịnh tìẳc Bộ
Với vị trí năm e,iáp sôna Đào. sỏne Dáy \à sôiiìi Ninh Cơ. đất dai Ntíhĩa llimu
chủ yếu là đất phù sa, do hệ Ihôns sỏna Đào, sòiiíi Dáy va sòiis Ninh Cơ hỏi dăp.
Trải qua hàng nghìn năm nhân dân Níihìa Hưim lIờì sau kế tiếp doi trưức quai
đê lấn biến, khai phá bãi hoang dựng xóm làníi. biên ca vùnti đât nàv thành vunu đãt
nông nghiệp trù phủ của tỉnh Nam Định.
Địa hình
Địa hình Nghĩa Hưns băng phăng, nuhiêng vù tliãp dân tù' Băc XUÒIIU Nam.
chia thành 2 vùng chính:
- Vùng phía Bắc huyện eồm 9 xà, cốt dất cao. hệ sinh thái đa dạne theo hộ sinh
thái của đồng bàns Bắc Bộ.
- Vùng phía Nam huyện: 2 ồm 16 xã. cốt đất thấp, chú yếu là đất phù sa Itv. hộ
sinh thái đa dạng, phong phú, đặc biệt là hệ sinh ihái \ imy \ en biên
Khỉ hậu
- Nghĩa Hưng là một phần của đồne bầnu Bắc Bộ. do vậy hội tụ đu những dặc
điểm của khí hậu nhiệt đỏi. uió nùia nỏna ủm. mira lìliicu. trong năm có 4 múa rõ 1VI
(xuân, hạ, thu, đôno)
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trune bình hàim năm từ 23"c dcn 2-1 c . số thán 12 cỏ nhiệt dộ trimu
bình lớn hơn 20°c từ thána, 6 đến thána 9. Mùa dôntí. nhiệt dộ trung bình tù' I s c dòn
19°c, tháng lạnh nhất là tháng 1, tháne 2. Mùa hạ. nhiệt độ tran” bình 27 l . ti lan Li

nóng nhất là thána 7 \’à tháns 8 . tốn li nhiệt dộ irLuiL: binlì Iiliicu lìLÌm lù'
8.500°c.
18
BAN DO HANH CHINH HUYÉN NGHIA HI NG
TY LE I nnidKi
19
- Độ ẩm: Độ ẩm không khí tương đối cao. Irunu bình 85 - 90 °0. vào thoi k\
mưa phùn nhiệt độ có khi đạt 90 - 92% (tháng 3).
- Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình trong năm lừ 1.800 đến 1.900 mni. phàn
bố tương đối đều trên địa bàn huyện, tuy nhiên có năm uìne miền hạ mưa nliiẽu lum
do gần biển. Lượng mưa phân bô không đêu truny. năm. mùa mưa từ tháiiíi h đèn hci
tháng 10, lượng mưa chiếm 80 - 85% lượng mưa ca năm. các tháng mưa nhiêu la
tháng 6 , 7, 8 , 9; tháng 8 là tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất từ 300 - 400 111111.
Mùa ít mưa trùng với mùa gió mùa Đông Bẩc. keo dai 6 iháns. từ tháne 1 1 dền iliánu
4, trong đó có 4 tháng khô. lượng mưa nhở lum 50 mm tlunm
- Mưa phùn: Trung bình từ 20 - 25 naày năm. thán<2 3 là thúnu có nliiài num
phùn nhất trong năm
- Sương mù: Chủ yểu là sương mù bình lưu hình ilnình tron2. hoàn cành k] 1 õnÚL
khí nóng đi chuyển từ vùng khône khí trên biên lạnh hon. Do \ậ> sưone 11111 ilunim!
xuất hiện vào nửa cuối đône, truim bình có 1 3-1 7 nuày có sươne mù'năm
- Nắng: Hàng năm trung binh có tói 250 11 Li à \ Iiãim. tỏnii số ”iở náim 1.600
1.700 giờ, mùa hè có giờ nắne cao khoảng 1.100 1.200 uiờ. chiếm 70% số liio ÌŨUIL!
trong năm.
- Gió: Hướng gió thịnh hành thay dõi theo mùa. tòc độ aió IruiiLí bình ca lũn lì l;i
2-2,5 m/s. Mùa đông hưứne, sió thịnh hành là Líió Dôim liăc với tân suãt 60 70
tốc độ gió trung bình 2,4 - 2,6 m/s. nhũ 11” thán” CLIÕÌ mùa dônu uió có \u hươnu
chuyến dần về phía Đông. Mùa hè hướnu Í2.ĨÓ thịnh hanh là Í2.ÌÓ Dõnti Nam. \(VI làn
suất 50 - 70%, tốc độ trung bình 1.9 - 2.2 111 s. đàu mua ha thườno xuàt hiện các (.loi
gió Tây khô nóne
- Bão: Do năm trona vịnh Bác Bộ nên hàniì năm chịu anh liuonc cua hào K c

áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 - 6 cơn/năm. Con bào thána 9/1962. tốc dọ uio d;ii
tới 120 km/h, bão sổ 5 năm 1998 aió 2 Ìật trên càp 12.
Nhìn chung khí hậu Nahĩa Ilunti thnạn lợi d,k ;;ì.'n iruónu sôiìii cua cun nL'Li,';.
sự phát triển hệ sinh thái độne thực vật và tiềm nãnu liu lịch.
Thủv văn
Nghĩa Hưng nằm giữa 3 sôns lớn thuộc hộ tliỏnu SÔ11ÍÍ I ỉ ù n Li: Sông Ninh Cơ
phía Đông, sông Dào và sỏim Đáy Ư phía rây. 1 lệ thỏnu kênh tưởi, tiêu da> dặc dược
quy hoạch theo hướng tưới tiên riènn hiệt
Đặc điêm nôi bật cua thiiv văn toàn 11L1 \ Vn la anh Imưim mạnh cua tlui) iricii.
Chính thủy triều đà chi phôi tàt ca chế độ tu ói- ticu cũ nu nhu một phân hoạt tlộiiíỊ ỉ.iiiii
tế, kể cả đời sốns xã hội. Đồns thời chế dộ nliật iriài dà ui úp quá trinh thau chua, ru I
mặn trên đồng ruộng. DÒ112. chủ} cua sôna I1ỎI1LL \à sôim l)a\ kẽt họp \ứi chẽ dọ Iilụi
triều đà bồi tụ vùng cửa sòiìii tạo thành hài hòi ló lì 1 i, 111.: iiLỉhin ha. tạo nõn ụu> ỉik.i
khoảna 20 - 30 năm Nahỉa Hưna lại hình thành thòm \ĩì mới.
20

×