Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THIẾT kế TRANG bị điện tự ĐỘNG HOÁ CHO hệ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NÂNG hạ điện cực lò hồ QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.32 KB, 34 trang )

ĐỀ CƯƠNG LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN - TỰ ĐỘNG HOÁ CHO HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NÂNG
HẠ ĐIỆN CỰC LÒ HỒ QUANG

Giáo viên hướng dẫn : T.S Trần Xuân Minh
Sinh viên thiết kế : Nguyễn Đình Hoàng
Lớp : K45.TĐH02
Ngày giao đề tài :
Ngày hoàn thành :
PHẦN I
Giới thiệu công nghệ lò hồ quang và đặc điểm yêu cầu của hệ thống
truyền động nâng hạ điện cực của lò
1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Công dụng
II. Phân loại
III.
2. Các giai đoạn làm việc của lò HQ luyện thép
* Giai đoạn 1:
Là giai đoạn nung nóng liệu và nấu chảy kim loại
* Giai đoạn 2:
Giai đoạn oxy hoá và hoàn nguyên
* Giai đoạn 3
Giai đoạn tinh luyện
100%
60%
30%
p
hq
t


giai ®o¹n
nÊu ch¶y
kim lo¹i
oxy
ho¸
tinh
luyÖn
( 3 - 4 ) h
3. MẠCH ĐIỆN CHÍNH LÒ HỒ QUANG
I. Giới thiệu chung về sơ đồ:
KW.h
§KBV
W
1TI
Y/

2TI
H×nh 1 - 3: S¬ ®å m¹ch ®iÖn chÝnh cña lß hå
quang dung lîng dãi 20 T
CK
2MC
3MC
4MC
V
V
A
A
A
1MC
CL

10 KV

6

3
TU
V
A
II. Máy biến áp lò
IV. Mạch ngắn
4 . ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT LÒ - YÊU CẦU
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
I. Yêu cầu về điểu chỉnh công suất và ổn định công suất HQ
II. Điều chỉnh công suất hồ quang
- Điều chỉnh có cấp bằng cách thay đổi có cấp điện áp bên cuộn thứ cấp máy BAL nhờ việc thay
đổi điểm đấu phân áp hoặc cách đấu dây cuộn sơ cấp
- Điều chỉnh trơn hoặc bằng cách thay đổi chiều dài HQ (khoảng cách từ bề mặt điện cực đến
kim loaị) nhờ hệ thống truyền động dịch chuyển điện cực
III. Ổn định công suất
Ổn định chiều dài HQ nhờ hệ truyền động dịch điều cực
5. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG DỊCH
ĐIỆN CỰC LÒ HQ NUNG NÓNG TRỰC TIẾP CÁC
PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ HỆ THỐNG TĐĐ
I. Các yêu cầu
1. Đủ độ nhạy để đảm bảo sự làm việc của lò duy trì được dòng điện HQ không sai
lệch khoảng (4÷5)% giá trị đặt và có 1 vùng không nhạy phù hợp, ở giai đoạn đầu:
±(3÷6)%, giai đoạn 2: ±2%.
2. Tác động nhanh, loại trừ ngắn mạch làm vỉa và đứt HQ với thời gian từ (1,5÷3)s
3. Thời gian điều chỉnh nhỏ
4. Hạn chế đều mức tối đa dịch điện cực không cần thiết đặc biệt đối với lò HQ nhiều

pha, hệ thống truyền động của điện cực phải độc lập.
5. Có khả năng điều chỉnh trơn công suất HQ từ (20 - 125%) công suất định mức với
sai số không được quá 5%.
6. Có thể chuyển đổi nhanh chế độ điều khiển từ tự động sang bằng tay và ngược lại.
7. Tự mồi HQ khi bắt đầu làm việc và khi đang làm việc xảy ra mất HQ hoặc ngắn
mạch.
8. Dừng tất cả các điện cực khi mất điện lưới.
II. Các phương pháp khống chế hệ truyền động dịch điện cực.
- Duy trì điện áp HQ không đổi: U
hq
= const
- Duy trì dòng điện HQ không đổi: I
hq
= const
- Duy trì tổng trở HQ không đổi: Z
hq
= const
Phần II
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG
TRUYỀN ĐỘNG NÂNG HẠ ĐIỆN CỰC
LÒ HỒ QUANG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Trong phần II của đồ án, em thiết kế sơ đồ nguyên lý hệ thống truyền động dịch điện cực
lò hồ quang. Trong đó, thiết kế mạch lực, mạch điều khiển, ngoài ra do yêu cầu công nghệ của lò
HQ ta phải thiết kế thêm mạch tạo luật điều khiển và mạch tổng hợp tín hiệu.
Trong phần thiết kế mạch lực phải đảm bảo các yêu cầu thiết kế sau :
1. Chọn động cơ truyền động và phương pháp điều chỉnh tốc độ
2. Chọn loại bộ biến đổi
3. Chọn sơ đồ bộ biến đổi
4. Chọn phương pháp đảo chiều động cơ

5. Chọn phương pháp điều khiển bộ biến đổi
Trong phần thiết kế mạch điều khiển có các yêu cầu sau :
1. Chọn loại phản hồi
2. Thiết kế mạch phát xung điều khiển
3. Nêu nguyên lý hoạt động của một kênh phát xung
4. Thiết kế bộ tổng hợp và khuyếch đại trung gian
5. Thiết kế nguồn nuôi
2. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG MỘT PHA KHỐNG CHẾ
DỊCH ĐIỆN CỰC HỒ QUANG
Một hệ điều chỉnh công suất tự động lò HQ có sơ đồ chức năng đơn giản nh hình 2.1
2
4
5
1'
1
3
6
Hình 2.1- Sơ đồ chức năng hệ điều chỉnh công suất lò HQ
3. SỰ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRUYỀN ĐỘNG
I. Giới thiệu chung
Trong khuôn khổ một đồ án tốt nghiệp chuyên ngành điện tự động hoá, em đi sâu vào
nghiên cứu, lựa chọn phương án truyền động sử dụng hệ thống điện. Dưới đây là 2 phương pháp
truyền động dịch điện cực bằng điện là hệ thống truyền động dùng máy điện khuyếch đại và hệ
thống truyền động dùng Thysistor.
II. Phân tích một số phương án truyền động
1. Điều khiển dịch điện cực lò HQ dùng hệ MĐKĐ - Đ (Máy điện khuyếch đại từ trường
ngang - Động cơ một chiều kích từ độc lập)
a. Giới thiệu sơ đồ
* Phần mạch lực
Đ: Động cơ một chiều kích từ độc lập dùng để truyền động cho cơ cấu dịch cực (nâng,

hạ)
CKĐ: Cuộn kích từ của động cơ.
MĐKĐ: Máy điện khuyếch đại từ trường ngang dùng để cung cấp điện áp cho động cơ
CB: Cuộn bù của MĐKĐ.
8R: Điệu trở điều chỉnh mức độ bù
CĐC1: Cuộn dây kích từ được đặt tín hiệu chủ đạo khi làm việc ở chế độ tự động.
c¬ cÊu truyÒn
®éng ®iÖn lùc
®iÖn lùc
Nåi lß
2CL
2R
1K
2K
CC
2CD
3
4
N
H
1211
C§C2
9
10
1
2
N
7
8
4R


C§C1
5
6

5R
RD
3R
RD
+
_
RA
RTh
RTh
CK§
9R
§
+
_
HN
_
+
RA
M§K§
CB
8R
4CL
3CL
7R
10R

CFA
1CL
1BA
1R
1CD
BD
Hình 2.2. Sơ đồ điều khiển hệ thống nâng hạ điện cực lò HQ dùng hệ MĐKĐ-Đ
CĐC2: Cuộn điều chỉnh 2 là cuộn dây kích thích được đặt tín hiệu chủ đạo trong chế độ
làm việc bằng tay.
CFA: Cuộn phản hồi âm áp, sử dụng làm nhiệm vụ phản hồi âm áp mạch phần ứng động
cơ.
* Mạch khống chế
………………………
b. Nguyên lý làm việc
* Loại trừ ngắn mạch làm việc.
* Tự động mồi HQ khi mất điện hoặc khi bắt đâùy khởi động lò.
* Điều chỉnh công suất lò nhờ tác động vào hệ thống truyền động dịch điện cực.
2. Hệ thống truyền động điện dùng hệ T - Đ.
a. Giới thiệu sơ đồ hệ thống truyền động điện.
KN
Kd
ti
1vd
1t
2vd
tu
lhq
1r
4vd
3vd

m
4r
ktm
nkt
t
ba
a
380
-
+
c2
r6
2r
c3
3r
ndk
Ng
XP1
XP2
H×nh 2- 3 : S¬ ®å ®iÒu khiÓn dÞch cùc lß hå quang b»ng hÖ thèng T - §
b. Giới thiệu sơ đồ hệ thống truyền động điện.
* Phần mạch lực
b. Hoạt động của sơ đồ.
* Khi lò làm việc bình thường.
c. Đặc tính tính của động cơ dịch cực.
V
+U
max
max
_U

b
1
a
1
2
a
b
2
H
a
I%
3. Nhn xột, la chn phng ỏn
So vi h truyn ng MK - thỡ h truyn ng dựng Thysistor cú nhiu u im hn. S
iu khin dựng Thysistor cú tỏc ng nhanh, cú th b qua quỏn tớnh ca b bin i. B
iu chnh cụng sut lũ HQ bng Thysistor l cú trin vng nht. Nú tho món cỏc yờu cu ra
v ch thua kộm h thu lc v s tỏc ng nhanh. S ny cú th gim ting n, khụng yờu
cu nn múng phc tp, gn nh hn, ci thin cht lng h thng, tng hp c nhiu tớn
hiu do vy cú th t ng hoỏ mc cao. H s khuych i ca h T - ln hn nhiu so vi
h thng dựng mỏy in khuch i.
Sc in ng u ra ca b bin i cú dng ỏp mch vỡ nú cú thnh phn súng hi bc
cao v iu ny gõy ra tn tht. H thng van bỏn dn chu quỏ ti kộm, h s cos

rt thp nht
l khi iu chnh sõu gõy mộo in ỏp li.
T cỏc nhn xột trờn ta chn vựng h T - dch cc lũ HQ vỡ h thng ny m bo
c v kinh t ln k thut.
4 THIT K S NGUYấN Lí
I. Thit k mch ng lc
1. Chọn động cơ chấp hành của hệ thống.
a. ng c xoay chiu

* Động cơ không đồng bộ.
* Động cơ đồng bộ.
b. Động cơ một chiều
* Động cơ một chiều kích từ nối tiếp
* Động cơ điện một chiều kích từ độc lập
c. nhn xột
nờu u nhc im ca cỏc loi ng c trờn
sau ú chn loi ng c mt chiu kớch t c lp
2. La chn cỏc phng ỏn
a. Chn s b bin i
* S chnh lu hỡnh tia 3 pha:
a
b
c
m
ckt
ck
i
B
i
A
i
C
*
*
*
a
b
c
*

*
*
i
i
b
a
c
i
i
T
1
2
T
i
i
T
3
* Nguyên lý làm việc
* Giá trị trung bình của điện áp tải là:
U
d
= U
d0
cosα =
α
π
cos
2
63
2

U
* Các biểu thức tính toán khác.
3
d
T
I
I
TB
=
;
3
d
T
I
I =
; U
T thmax
= U
T thumax
=
6
U
2
Dòng điện hiệu dụng của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp:
I
2
= I
T
=
3

d
I
; I
1
=
3.
ba
d
K
I
Công suất tính toán của máy biến áp:
S
1
= 3U
1
I
1
= 2
33
.
dd
IU
π
S
2
= 3U
2
I
2
= 2

23
.
dd
IU
π
S
tt BA
=
dd
IU
SS
.)23(6
32
21
+=
+
π
Số lần đập mạch n = 3
Sụt áp trên van dẫn
π
γ
2
.3
da
IX
U
=∆
* Sơ đồ chỉnh lưu hình cầu:
Hình 2.7 là sơ đồ nguyên lý bộ chỉnh lưu cầu 3 pha.
Chỉnh lưu cầu 3 pha gồm 6 Thysistor chia làm nhóm:

- Nhóm Katot chung: T
1
, T
3
, T
5
- Nhóm Anot chung: T
2
, T
4
, T
6
b. Lựa chọn phương án đảo chiều.
Để đảm bảo cho động cơ điện một chiều có 2 hướng là đảo chiều dòng kích từ và đảo
chiều điện áp đặt vào phần ứng động cơ.
* Đảo chiều dòng kích từ:
* Đảo chiều điện áp đặt vào phần ứng động cơ.
c. Nhận xét.
Với sự chỉnh lưu hình tia 3 pha và hình cầu như đã trình bày ở trên, khi điện áp và công
suất chỉnh lưu như nhau thì sơ đồ hình tia đơn giản hơn. Sơ đồ hình tia có sụt áp và tổn thất công
suất chỉ tiêu thụ trên một van nên Ýt hơn hình cầu, tổn thất do trung dẫn (chuyển mạch các van)
còng Ýt hơn do với sơ đồ hình cầu. Bộ chỉnh lưu hình tia 3 pha điện áp ra có giá trị trung bình
lớn hơn. chất lượng điện áp ra tốt hơn so với sơ đồ cầu 3 pha. Sơ đồ chỉnh lưu hình tia 3 pha
động cơ làm việc tốt hơn, an toàn hơn.
Sơ đồ hình cầu cho ta dạng điện áp và dòng điện chỉnh lưu với độ nhấp nhô nhỏ hơn. Tuy
nhiên, việc điều khiển đóng mở các van trong sơ đồ hình cầu phức tạp hơn nhiều sơ đồ hình tia.
m
ck
ckt
ba

T
3
1
T
5
T
6
T
2
T
4
T
H.2.7: Sơ đồ nguyên lý cầu 3 pha
Căn cứ vào các yêu cầu về điện áp và công suất động cơ ta chọn bộ chỉnh lưu hình tia 3
pha mắc song song ngược để cung cấp điện áp 1 chiều cho động cơ truyền động.
c. Lựa chọn phương án điều khiển 2 bộ chỉnh lưu.
Để điều khiển 2 bộ biến đổi làm việc song song ngược có 2 phương pháp.
- Điều khiển độc lập (điều khiển riêng)
- Điều khiển phối hợp (điều khiển chung)
* Điều khiển độc lập
* Điều khiển chung.
Trong phương pháp này gồm có:
- Điều khiển phối hợp tuyến tính
- Điều khiển phối hợp phi tuyến.
* Nhận xét.
Từ những phân tích ở trên ta thấy phương pháp điều khiển phối hợp tuyến tính có thể áp ứng yêu
cầu truyền động dịch cực lò HQ nên chọn phương pháp này là phương pháp điều khiển 2 bộ
chỉnh lưu.
2. Sơ đồ mạch động lực.
a. Sơ đồ:


ck

cb

2

m

ckt

a

c

b

ab

*

*

*

ba®l

*

*


*

0

1

T

2

T

3

T

6

T

5

T

T

4

C


R

R

r

C

c

c

r

r

c

r

C

cb

1

m

a


n


b. Chức năng của các phần tử trong sơ đồ
c. Nguyên lí làm việc của mạch động lực
II.Thiết kế mạch điều khiển.
1. MẠCH PHÁT XUNG
* Khái niệm mạch phát xung
Mạch phát xung phải đảm bảo các xung có đủ độ lớn, độ rộng, các góc pha thích hợp gửi
đến các nhóm van chỉnh lưu và nghịch lưu theo quan hệ α
1
+ α
2
=
π
Trong đó α
1
là góc mở của bộ chỉnh lưu thuận (bộ 1), α
2
là góc mở của bộ nghịch lưu.
Mạch phát xung theo nguyên tắc đồng bộ, nghĩa là xung được tạo ra đồng bộ với nửa chu kỳ
dương của điện áp đồng bộ U
AK
của Thysistor, Để điều khiển góc mở cho bộ biến đổi hình tia 3
U
U
®k2
U
U

0
α
π
α
π
ωτ
A
B
O'
A'
B'
C
U
H×nh 2.11.a
đko
đk1
pha có đảo chiều dùng 3 kênh phát xung. Mỗi kênh có một lối ra để điều khiển van chỉnh lưu và
một lối ra điều khiển van nghịch lưu.
* Sơ đồ khối của mạch như sau:
* Sơ đồ khối của mạch nh sau:
Đồng
Bộ hóa Udb


Ukc
Điện áp xoay chiều U
đb
lấy từ máy biến áp đồng bộ, các xung đồng bộ qua khâu dịch pha
có dạng chữ nhật. Mụch đích là tạo điện áp răng cưa không phụ thuộc vào biên độ điện áp lưới.
Điện áp răng cưa so sánh với điện áp chủ đạo để tạo góc mở α và được khuyếch đại đủ công suất

để đưa tới mạch động lực để điều khiển các Thysistor. Để thực hiện được quan hệ: α
1

2
=
π
với một điện áp răng cưa t phải phối hợp các điện áp điều khiển U
đk1
và U
đk2
theo quan hệ:
U
đk1
+ U
đk2
= U
rcmax
Với U
rcmax
là biên độ cực đại
của điện áp răng cưa.
Thật vậy, giả sử điện áp răng cưa, điện áp điều khiển U
đk1
, U
đk2
với các góc mở α
1
, α
2
sao cho α

1
+ α
2
=
π
Xét 2 tam giác OAB và O’A’B’ ta thấy bằng nhau và A’B’=AB = U
đk1
T¹o điện
áp r¨ng
ca
M¹ch
söa
xung
& chia
xung
KhuyÕch
®¹i xung 1
M¹ch
so
s¸nh
ThuËn
KhuyÕch
®¹i xung 2
U®k
Ngîc
Hình 2-9: Sơ đồ khối mạch phát xung
U
đk2
= B’C = A’C -A’B =U
rcmax

- U
đk1
do đó U
đk1
+ U
đk2
=U
rcmax
Nếu coi U
đk1
= U
đk
đưa từ mạch tổng hợp tín hiệu thì cần tạo U
đk2
sao cho:
U
đk2
= U
rcmax
- U
đk1
2. §ång bé ho¸ vµ ph¸t sãng r¨ng ca.
r3




-ucc

wr1

r2
• •
a
1



d1

r1

+u
cc
t
r
1
c1



u
ra
3. m¹ch so s¸nh
r
4
r
5

a
2



u
ss
+u
RC
-u
dk
+u
cc
-u
cc
4. M¹ch söa xung
r
6
c
2
d
2

tr
2
r
7
r
8

+
u
cc

u
ss

u
sx
4 . M¹ch khuyÕch ®¹i xung
r9
t
r
4
••
t
r
3

k

+u
cc



d3
d5
d
4

g

u

dk
t
bax
u
sx
5. M¹ch khuyÕch ®¹i xung
r9
t
r
4
••
t
r
3

k

+u
cc



d3
d5
d
4

g

u

dk
t
bax
u
sx
5. MẠCH TẠO LUẬT ĐIỀU KHIỂN
I. Khái niệm
II. Sơ đồ khối
1. Sơ đồ khối
+E
aI
hq
-U
®
M¹ch t¹o luËt
®iÒu khiÓn
-E
-bU
hq
U
KC
H×nh 2- 24.
2. Nguyên lý làm việc.
II. Mạch tạo luật điều khiển
1. Mạch khuyếch đại đảo (đảo tín hiệu)
R
2
-
+
A1

+E
R3
R11 R
13
R
18
WR
1
A4
+
-
D2
R4
R5
R6
R
1
D1
R
15
R
14
R
7
R
8
R
9
R
10

-
+
A3
D
3
D
4
R
12
R
16
-
+
A5
R
19
R
02
R
0
T
R
17
R
03
R
04
D
5
Uk

C
-E
-Ud
-bU
hq
+
A2
H×nh 2 - 25
+U
cc
-U
cc
+U
cc
+U
cc
-aI
hq
2. Mạch cổng - Chỉnh lưu điện áp
U
1
U
2
U
3
R'
1
R'
2
R'

3
R
0
-
+
A1
U
r
H×nh 2 - 27
U
4
R'
4
I
4
I
3
I
2
I
1
b. Mạch chỉnh lưu nửa sóng phần tư thứ hai
Sơ đồ nguyên lý và đặc tuyến vào như sau:
U
r

H×nh 2- 28
R
1
U

v

+
-
R
0
A1
D1
D2
U'
r
0 Uv
Ur
(II)
(I)
c.Mạch chỉnh lưu nửa sóng phần tư thứ tư
U
v

H×nh 2- 29
R
A1
+
-
R'
0
U
r

U'r

D'2
D'1
Ur
Uv
IV
0
III
3. Nguyên lý làm việc.
H×nh 2 - 32
D2
R4
A2
D1
+
-
R3
+E
R11
R01
R03
R17
-Ucc
+Ucc
-Ucc
R02
+Ucc
R14
R16
R15
IC15

-
+
R19
R0
-Ucc
-
+
R18
R'13
WR1
A4
+Ucc
T
D5
UKC
∆U
R10
R7
+
D4
A5
D3
R'12
-
-E
D
C
Khi đó

U = a.I

hq
- bU
hq
- U
d
III. Mạch phản hồi dòng điện (aI
hq
)
D
2
U
R
1
A
1
+
R
3
-
R
2
H×nh 2 - 33
C
3
R
5
D
1
R
4

A
2
+
-
R
6
C
1
R
7
-U
cc
R
8
R
11
R
10
A
3
-
+
R
9
Ur
WR
+U
cc
C
2

a.Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ như hình 2.34
b.Nguyên lý làm việc
1.Mạch chỉnh lưu chính xác toàn sóng
Từ sơ đồ nguyên lý ta thấy:
Hai phần tử A1 và A2 đóng vai trò mạch chỉnh lưu chính xác toàn sóng với A1 kết hợp
với R
1
, R
3
, D1, D2 tạo thành mạch chỉnh lưu chính xác không bão hoà góc phần tư thứ hai A2
kết hợp với R
2
, R
4
, R
5
tạo nên mạch đảo cộng tín hiệu.
D1
D
2
-
+
A
1
R3
R
1
R
2

R
5
A
2
+
-
U
H×nh 2 - 34
R
4
2.Mạch lọc
H×nh 2 - 35
C
1
C
3
R
7
R
6
R
9
R
8
Ur
A
3
-
R
10

+
-U
cc
WR
+U
cc
R
11
C
2
Uv
IV. Mạch phản hồi điện áp
C
3
C
1
R
7
R
6
R
9
R
8
+
+U
cc
R
1
-U

cc
A
3
-
C
2
R
1
RR
1
R
2
R
3
R
4
R
5
R
fh
U
r
K
5
K
4
K
3
K
2

K
1
A
U
R
R
3
A
1
R
+
-
D
1
D
2
R
A
2
+
-
R
A
B
1. Mạch khuyếch đại đảo
R
4
U
r
R

fh
R
5
K
5
K
4
K
3
R
3
K
2
R
2
K
1
R
1
R
+
-
A4
H×nh 2 - 37
VI.Vi mạch đặt điện áp
R
0
0
R
0

R
0
R
1
R
1
R
1
R
1
R
1
T
2
R
2
R
2
T
2
R
R
2
R
3
T
RW
3
A
d

U
1
K
1
K
1
K
1
K
cc
+U
4
R
2
R
3
R
1
A
1
R
Ihq
A
D
5
T
6
T
D
5

R
4
T
_
+
_
+
A
2
_
+
B
A
H×nh 2.38
1. Mạch cấp nguồn chuẩn
K
T
1
R
K
K
K
R
4
0
R
1
T
4
2

R
3
0
R
1
0
2
R
1
R
1
T
3
1
T
2
R
R
2
2
R
R
W R
+
A
3
_
U
ra
R

0
2
R
U
cc
R6
U
R
2
+U
cc
Ihq
A
R
1
_
+
A
1
R
3
2
A
+
_
4
D
T
6
5

D
5
R
T
B
Nguyên lý làm việc :
2. Mạch đặt điện áp.
Sơ đồ nguyên lý nh hình 2.40

6. MẠCH LOGIC TỔNG HỢP TÍN HIỆU

×