Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Nghiên cứu đa dạng di truyền của vi khuẩn bạc lá (Xanthomonas oryzae pv. Oryzae) và chọn tạo giống lúa kháng bạc lá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA VI KHUẨN BẠC LÁ
(XANTHOMONAS ORYZAE PV. ORYZAE) VÀ CHỌN TẠO
GIỐNG LÚA KHÁNG BẠC LÁ

CNĐT : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

PHỤ LỤC

9239-1
HÀ NỘI - 2012


DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM
TT

Dạnh sản phẩm

Tên sản phẩm

Đơn vị đo

Số lượng

1

Các Isolate bệnh bạc lá

isolate



420

2

Chủng bệnh bạc lá

Chủng

12

3

Dòng chọn lọc từ lai chuyển

Dòng

Sản phẩm dạng I
4

gen kết hợp với chỉ thị phân tử
Dòng chọn lọc tăng tiến kết

Dòng

15

hợp với chỉ thị phân tử
5


Dịng khảo nghiệm

Dịng

03

6

Giống

Giống

01

7

Quy trình kỹ thuật chọn tạo

Quy trình

01

Quy trình

01

Quy trình

01


Quy trình

01

05

05

giống kháng bệnh bạc lá bằng
chỉ thị phân tử ADN.
8

Quy trình chọn tạo giống lúa
kháng bệnh bạc lá bằng gây
Sản phẩm dạng I

tạo đột biến

invitrro xử lý

phóng xạ
9

Quy trình kỹ thuật ni cấy
bao phấn tạo dịng thuần

10

Quy trình kỹ thuật thâm canh 2
giống lúa T65 và NV1


11

Sản phẩm dạng III

Bài báo, báo cáo trên tạp chí
chuyên ngành

12

Kết quả đào tạo

5 thạc sĩ, 1
tiến sĩ


I. DANH SÁCH SẢN PHẨM DẠNG I
1.1. Danh sách các isolate bệnh bạc lá thu thập và bảo quản
Danh sách các isolate bạc lá phân lập
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

41
42
43
44
45

Mã số
H1
H2-1
H2-2
H2-3
H3-1
H3-2
H4-1
H4-2
H5-1
H5-2

H6-1
H6-2
H6-3
H7
H8-1
H8-2
H9
H10-1
H10-2
H11
H12
H13

H14
H15
H16-1
H16-2
H17
H18
H19
H20
H21-1
H21-2
H22-1
H22-2
H23-1
H23-2
H24-1
H24-2
H22
H23
H24-1
H24-2
H25-1
H25-2
H26

Tên giống phân lập
Băc thơm 7
Khang Dân 18
Khang Dân 18
Khang Dân 18
Bắc thơm 7

Bắc thơm 7
Khang Dân 18
Khang Dân 18
Nhị ưu 838
Nhị ưu 838
Băc thơm 7
Băc thơm 7
Băc thơm 7
Việt Lai 20
Nếp TK 90
Nếp TK 90
Q5
Bắc thơm 7
Bắc thơm 7
Q5
Băc thơm 7-1
Bắc thơm 7-2
Bắc thơm 7
Thục hưng
Q5
Q5
Quảng tế-1
Quảng tế -2
HT1-1
HT1-2
Bắc thơm 7
Bắc thơm 7
BM9602
BM9602
LT2

LT2
Nếp 87
Nếp 87
Khang Dân18-1
Khang Dân 18-2
Quảng tế
Quảng tế
Khang dân 18
Khang dân 18
Quảng tế-1

Địa điểm thu thập
Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội
Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội
Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội
Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội
Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội
Cổ Loa, Đơng Anh, Hà Nội
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội
Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội
Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội
Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội
Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội
An Bình, Nam Sách, Hải Dương
An Bình, Nam Sách, Hải Dương

An Bình, Nam Sách, Hải Dương
Quốc Tuấn, Nam Sách, Hải Dương
Cộng Hồ, Chí Linh, Hải Dương
Cộng Hồ, Chí Linh, Hải Dương
Sao đỏ, Chí Linh, Hải Dương
Sao đỏ, Chí Linh, Hải Dương
Sao đỏ, Chí Linh, Hải Dương
Sao đỏ, Chí Linh, Hải Dương
Sao đỏ, Chí Linh, Hải Dương
Sao đỏ, Chí Linh, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Viện CLT, Gia Lộc, Hải Dương
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh
Yên Hưng, Quảng Ninh
Yên Hưng, Quảng Ninh
n Hưng, Quảng Ninh
n Hưng, Quảng Ninh
Thị xã ng Bí, Quảng Ninh


46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76

77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96

H27
H28
H29
H30
H31
H32
H33
H34
H35

H36
H37
H38-1
H38-2
H39
H40
H41-1
H41-2
H42
H43
H44
H45
H45-1
H45-2
H43
H44-1
H44-2
H45
H46
H47
H48
H49
H50
H51-1
H51-2
H52
H53
H54-1
H54-2
H55

H56
H57
H58-1
H58-2
H59-1
H59-2
H60-1
H60-2
H61
H62
H63
H64

Quảng tế -2
HT1
Tảo phong hải
Tảo phong hải
Khang dân 18-1
Khang dân 18-2
Bắc thơm 7-1
Bắc thơm 7-2
Băc thơm 7
Bắc Thơm 7
Nếp hoa
Nếp cái hoa vàng
Nếp cái hoa vàng
Tẻ thơm (HT1)1
Lúa tẻ thơm (HT1)2
Q5-1
Q5-1

Q5-2
Việt lai 20 (1)
Việt lai 20 (2)
Hương thơm 1(HT1)
Hương cốm
Hương cốm
Q5
Nếp 87
Nếp 87
Ả Mai Hương
Q5
Bắc Thơm 7
Hương Cốm
TH3-3
Băc thơm 7
Nếp Lai
Nếp Lai
Băc thơm 7
Tạp Giao 1
NR11(CR203)
NR11(CR203)
Khâm Dục
Bồi tạp sơn Thanh1
Bồi tạp sơn Thanh2
Khang dân
Khang dân
Khâm Dục
Khâm Dục
Khang dân
Khang dân

Bắc Thơm 7
Hương thơm (HT1)
Hương thơm (HT1)
Xi23

Thi xã ng Bí, Quảng Ninh
Thị Xã ng Bí, Quảng Ninh
Thị Xã ng bí, Quảng Ninh
Thị Xã ng bí, Quảng Ninh
Hồnh Bồ, Quảng Ninh
Hồnh Bồ, Quảng Ninh
Hoành Bồ, Quảng Ninh
Hoành Bồ, Quảng Ninh
Anh Dũng, Kiến Thụy, Hải Phòng
Anh Dũng, Kiến Thụy, Hải Phòng
Anh Dũng, Kiến Thuỵ, Hải Phòng
Anh Dũng, Kiến Thuỵ, Hải Phòng
Anh Dũng, Kiến Thuỵ, Hải Phòng
Anh Dũng, Kiến Thụy, Hải Phòng
Anh Dũng, Kiến Thụy, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phịng
Đơng Tiến, Quỳnh Phụ, Thái Bình
Đơng Tiến, Quỳnh Phụ, Thái Bình

Đơng Tiến, Quỳnh Phụ, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Hồng Lĩnh, Hưng Hà, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mỹ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mĩ, Đơng Hưng, Thái Bình
Vũ Hơi, Vũ Thư, Thái Bình
Đơng Mỹ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mỹ, Đơng Hưng, Thái Bình
Đơng Mỹ, Đơng Hưng, Thái Bình

Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Tân Tiến, Hưng Hà, Thái Bình
Đoan Hùng, Hưng Hà, Thái Bình
Trần cao, Phù cừ, Hưng Yên


97

98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127

128
129
130
131

H65
H66
H67
H68-1
H68-2
H69
H70
H71
H71-1
H72
H73
H74-1
H74-2
H75
H76
H77
H78-1
H78-2
H79
H80
H81
H82
H83
H84
H85

H86
H87
H88
H89
H90
H91-1
H91-2
H91-3
H92
H93-1

Xi23
Q5
Q5
Nếp 87
Nếp 87
Nếp Hoa vàng
Nhị ưu 838
Nếp TK 90
Nếp TK 90
(HT1)
Nếp TK90
Khang dân
Khang dân
Bắc Thơm 7
Bắc thơm 7
Khang dân
Khang dân
Khang dân
HT1 (1)

HT1 (2)
Bắc thơm 7
Khang dân
Việt Lai 24
Băc thơm 7
Khang Dân 18
Q5
Thục Hưng 1
Thục Hưng 2
Khang Dân 18
C70
Thục Hưng
Thục Hưng
Thục Hưng
Tam Ưu
Nông ưu

132
133

H93-2
H94
H95
H96-1
H96-2
H97-1
H97-2
H98
H99-1


Nông ưu
Băc thơm 7
HT7
Băc thơm 7
Băc thơm 7
Q5
Q5
Q5
Tẻ thơm (HT1)
Tẻ thơm (HT1)

134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147

H99-2
H100
H101
H102-1

H102-2
H103
H104-1

Khang dân
Khang dân
HT1
HT1
Việt lai 20
Việt hương chiêm

Trần cao, Phù cừ, Hưng Yên
Trần cao, Phù cừ, Hưng Yên
Trần cao, Phù cừ, Hưng Yên
TT. Lương Bằng, Hưng Yên
TT. Lương Bằng, Hưng Yên
TT.Lương Bằng, Hưng Yên
TT.Lương Bằng, Hưng Yên
Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ, Hưng Yên
Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ, Hưng Yên
Tân Lập, Yên Mỹ, Hưng Yên
Thanh long, Yên Mỹ, Hưng Yên
Thanh Long, Yên Mỹ, Hưng Yên
Thanh Long, Yên Mỹ, Hưng Yên
Thanh Long, Yên Mỹ, Hưng Yên
Phố nối, Mỹ Hào, Hưng Yên
Phố Nối, Mỹ Hào, Hưng Yên
Mỹ Văn, Mỹ Hào, Hưng Yên
Mỹ Văn, Mỹ Hào, Hưng Yên
Mỹ Văn, Mỹ Hào, Hưng Yên

Mỹ Văn, Mỹ Hào, Hưng Yên
Lạc đạo, Mỹ Hào, Hưng Yên
Lạc đạo, Mỹ Hào, Hưng Yên
Hơp Hải, Lâm Thao, Phú Thọ
Cao Mại, Lâm Thao, Phú Thọ
TT. Lâm Thao, Lâm Thao, Phú Thọ
Thành phố Việt Trì, Phú Thọ
Cao Mại, Lâm Thao, Phú Thọ
Cao Mại, Lâm Thao, Phú Thọ
TP Việt Trì, Phú Thọ
TP Việt Trì, Phú Thọ
TP Việt Trì, Phú Thọ
TP Việt Trì, Phú Thọ
TP Việt Trì, Phú Thọ
Mê Linh, Vĩnh Phúc
Mê Linh, Vinh Phúc
Mê Linh, Vinh Phúc
Mê Linh, Vĩnh Phúc
Mê Linh, Vĩnh Phúc
Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Nghĩa Hưng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Nghĩa Hưng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
TXVĩnh Yên, Vĩnh Phúc
TX Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
TX Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
TX Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Tân Lập, Sông Lô, Vĩnh Phúc
Tân lập, Sông Lô, Vĩnh Phúc
Tân lập, Sông Lô, Vĩnh Phúc

Tân Lập, Sông Lô, Vĩnh Phúc
Tân Lập, Sông lô, Vĩnh Phúc


148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173

174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199

H104-2
H105
H106

H106-2
H107
H108
H109
H110-1
H110-2
H111
H112
H113-1
H113-2
H114
H115-1
H115-2
H116-1
H116-2
H117-1
H117-2
H118
H119-2
H119-2
H120
H121-1
H121-2
H122-1
H122-2
H123
H124-1
H124-2
H125
H126

H127
H128
H129
H130
H131-1
H131-2
H132
H133-1
H133-2
H134
H135-1
H135-2
H136
H137-1
H137-2
H138
H139-1
H139-2
H140

Việt hương chiêm
Bắc thơm 7
Bắc Thơm7
Bắc Thơm7
Nhị ưu 838
HT1 (1)
HT1 (2)
Tạp giao 1
Tạp giao 1
Tạp Giao 1

Tạp Giao 2
Tạp Giao 1
Tạp Giao 1
Tám Thơm
Tẻ Thơm (HT1)
Tẻ Thơm (HT1)
Tám thấp cây
Tám thấp cây
Tạp Giao 1 (1)
Tạp Giao 1 (1)
Tạp giao 1 (2)
Nhị ưu 838
Nhị ưu 838
Bắc ưu 903 (1)
Bắc ưu 903 (2)
Bắc ưu 903 (2)
Bắc ưu 903
Bắc ưu 903
Bồi tạp ST
Khang dân
Khang dân
Tạp giao 1 (2)
Tap giap 1 (1)
Nhị ưu 838
Tạp Giao 1
Tạp Giao 2
Bắc Ưu 903
Bắc thơm 7
Bắc thơm 7
Nhị Ưu 838

Tạp Giao 1
Tạp Giao 1
Nam ưu
Thục Hưng (1)
Thục Hưng (1)
Thục Hưng (2)
Bắc thơm 7 (1)
Bắc thơm 7 (1)
Bắc thơm 7 (2)
Việt Lai20
Việt Lai20
Nam ưu

Tân Lập, Sông lô, Vĩnh Phúc
Ngọc Mỹ, Lập Thạch Vĩnh Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch Vĩnh Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch Vĩnh Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch Vính Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Đồng Ích, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Xuân Thượng, Xuân Trường, Nam Định
Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định
Nam Xá, Nam Trực, Nam Định
Nam Xá, Nam Trực, Nam Định
Xuân Thượng, Xuân Trường, Nam Định
Xuân Thượng, Xuân Trường, Nam Định
Xuân Thượng, Xuân Trường, Nam Định
Cổ Lễ, Nam Trực, Nam Định

Cổ Lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ Lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ Lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ lễ, Nam Trực, Nam Định
Cổ lễ, Nam Trực, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Trực Cát, Trực Ninh, Nam Định
Nam Hồng, Trực Ninh, Nam Định
Nam Hồng, Trực Ninh, Nam Định
Nam Thanh, Nam Trực, Nam Định
Nam Thanh, Nam Trực, Nam Định
Nam Thanh, Nam Trực, Nam Định
Nam Xá, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định

Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Việt Hùng, Trực Ninh, Nam Định
Quảng Tân, Quang Xuơng, Thanh Hoá
Quảng Tân, Quang Xuơng, Thanh Hoá
Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa


200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222

223
224
225
226

H141-1
H141-2
H142
H143-1
H143-2
H144
H145-1
H145-2
H146
H147
H148
H149
H150
H151
H152
H153
H154
H155
H156
H157
H158
H159
H160
H161
H162

H163
H164

Nhị ưu 838
Nhị ưu 838
Q5
Q5
Q5
Khang dân
Hương thơm 1
Hương thơm 1
Bắc thơm 7-1
Bắc thơm7-2
Quảng Tế (1)
Quảng tế (1)
Ả mai hương (1)
Ả mai hương (2)
Quảng tế
Nam Ưu
Băc Ưu 903
Bồi tạp Sơn Thanh
Nhị Ưu 838
Hương thơm 1
Bắc thơm 7
Khang Dân
Q5
Tạp Giao 1
Tạp Giao 1
Nhị Ưu 838
Bồi tạp Sơn thanh


Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
Quảng cường, Quảng Xương, Thanh Hóa
TT.Cịng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
TT. Cịng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
TT.Cịng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
TT. Cịng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
TT. Đị Lèn, Hà Trung, Thanh Hóa
TT. Đị Lèn, Hà Trung, Thanh Hóa
TT. Đị Lèn, Hà Trung, Thanh Hóa
TT. Đị Lèn, Hà Trung, Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn, Thanh Hóa
Đơng cương, Đơng Sơn, Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn, Thanh Hóa
Đơng Cương Đơng Sơn, Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn Thanh Hóa
Đơng Cương, Đơng Sơn Thanh Hóa

227

228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249

H165
H166
H167
H168
H169
H170


Việt Lai 20
Bắc thơm 7
Khang Dân 18
Bắc thơm 7
Khang Dân 18
Nhị ưu 838
Băc thơm 7
Băc thơm 7
HT1 (1)
HT1(2)
Thục Hưng (1)
Thục Hưng (2)
Bồi tạp Sơn Thanh 1
Bồi tạp Sơn Thanh 1
TH3-3
TH3-3
TH3-3
PC6
Tẻ thơm (HT1)
PC6
Tạp Giao1 (1)
Tạp Giao1 (2)
Bồi tạp sơn thanh (1)

Thạch Quảng, Thạch Thành, Thanh Hóa
Thạch Quảng, Thạch Thành, Thanh Hóa
Dân Lực, Triệu Sơn, Thanh Hóa
Thọ Cường, Triệu Sơn, Thanh Hóa
Xuân Minh, Thọ Xuân, Thanh Hóa
Xuân Lai, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Xuân Tân, Thọ Xuân, Thanh Hóa
Xuân Trường, Thọ Xuân, Thanh Hóa
Xuân Trường, Thọ Xuân, Thanh Hóa
Xuân Trường, Thọ Xuân, Thanh Hóa
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Quỳ Hợp, Yên Thành, Nghệ An
Quỳ Hợp, Yên Thành, Nghệ An
Quỳ Hợp, Yên Thành, Nghệ An
Quỳ Hợp, Yên Thành Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An

H171
H172
H173
H174
H175
H176
H177
H178
H180-1
H180-2
H180-3
H181

H182
H183
H184
H185
H186


250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272

273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297

H187
H188
H189-1
H189-2

H190
H191
H192
H193
H194-1
H194-2
H195-1
H195-2
H196-1
H196-2
H197
H198
H199-1
H199-2
H200-1
H200-2
H201
H202
H203
H204
H205-1
H205-2
H206
H207
H207-1
H207-2
H208-1
H208-2
H209
H210

H211
H212
H213
H214
H215
H216
H217
H218-1
H218-2

H219
H220
H221
H222
H223

Bồi tạp sơn thanh (2)
Bồi tạp sơn thanh (3)
Việt Lai 20
Việt Lai 20
Hương cốm 1
Hương Cốm 2
Bồi tạp Sơn thanh 1
Bồi tạp Sơn thanh 2
LT2
LT2
PC6
PC6
Thục Hương
Thục Hương

Bắc Thơm 7
Bồi Tạp Sơn Thanh
Tạp Giao 1
Tạp Giao 1
Q5
Q5
TH3-3
Bắc thơm 7
Nhị ưu 838 (1)
Nhị Ưu 838 (2)
HT1
HT1
Bồi tạp Sơn Thanh 1
Bồi tạp Sơn Thanh 2
Nông Ưu
Nông Ưu
Tam Ưu
Tam Ưu
Bắc Thơm 7
Nhị ưu 838
Tạp Giao3
Nếp 87
Bắc thơm 7
Nhị ưu 838
HT1
Tạp Giao3
Việt Lai 20
Nếp TK 90
Nếp TK 90
Băc thơm 7

Q5
Bắc thơm 7
Q5
Băc thơm 7

Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Liên, Yên Thành, Nghệ An
Diễn Kỷ, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Kỷ, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Kỷ, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Kỷ, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn phong, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn phong, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Hải, Diến Châu, Nghệ An
Diễn Hải, Diến Châu, Nghệ An
Diễn Hải, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Hải, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Hải, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Hải, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Hồng, Diễn Châu, Nghệ An
Diễn Hồng, Diễn Châu, Nghệ An
Đông Vân, Quế Phong, Nghệ An
Đông Vân, Quế Phong, Nghệ An
Đông Vân, Quế Phong, Nghệ An
Đông Vân, Quế Phong, Nghệ An
Đông Vân, Quế Phong, Nghệ An
Đơng Vân, Quế Phong, Nghệ An
Châu Bình, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Bình, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Bình, Quỳ Châu, Nghệ An

Châu Bình, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Châu Tiến, Quỳ Châu, Nghệ An
Hồng Sơn, Đô Lương, Nghẹ An
Hồng Sơn, Đô lương, Nghệ An
Bắc Sơn, Đô lương, Nghệ An
Bắc Sơn, Đơ Lương, Nghệ An
Xn Hịa, Nam Đàn, Nghệ An
Nam Tấn, Nam Đàn, Nghệ An
Hồng Lang, Nam Đàn Nghệ An

Đình Tổ, Thuận Thành, Bắc Ninh
Mão Điền, Thuận Thành, Bắc Ninh
Mão Điền, Thuận Thành, Bắc Ninh
Ninh Xá, Thuận Thành, Bắc Ninh
Thanh Khương,Thuận Thành, Bắc Ninh
Chi Lăng, Quế Võ, Bắc Ninh
Mộ Đạo, Quế Võ, Bắc Ninh
Đức Long, Quế Võ, Bắc Ninh


298
299
300
301

302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331

332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345

H224-1
H224-2
H225
H226
H227-1
H227-2
H228
H229
H230
H231
H232
H233-1
H233-2
H233-3
H234

H235
H236
H237
H238-1
H238-2
H239
H240
H241
H242-1
H242-2
H243-1
H243-2
H244-1
H244-2
H245
H246
H247
H248
H249
H250-1
H250-2
H251
H252
H253-1
H253-2
H254-1
H254-2
H255
H256
H257-1

H257-2
H258-1
H258-2

Nếp 87
Nếp 87
Khang Dân18
Khang Dân 18
Nếp cái hoa vàng
Nếp cái hoa vàng
Lúa tẻ thơm (HT1)
Q5
Nếp 87
Băc thơm 7
Bắc Thơm 7
Việt Lai 24
Việt Lai 24
Việt Lai 24
Băc thơm 7
Khang Dân 18
Ả mai hương
Ả mai hương
Quảng tế
Quảng tế
Nam Ưu
Băc Ưu 903
Tạp Giao 1
Xi23
Xi23
Tạp Giao 3

Tạp Giao 3
Q5
Q5
Bồi tạp sơn Thanh
Bồi tạp sơn Thanh
Khang dân 1
Khâm Dục
Khang dân 2
Nhị Ưu 838
Nhị Ưu 838
Hương thơm 1(HT1)
Bắc thơm 7
TH3-3
TH3-3
Khang dân
Khang dân
Nếp 352
Nếp 87
HT1
HT1
Việt Lai 24
Việt Lai 24

Châu Phong, Quế Võ, Bắc Ninh
Châu Phong, Quế Võ, Bắc Ninh
Nhân Hoà, Quế Võ, Bắc Ninh
Ngọc Xá, Quế Võ, Bắc Ninh
Vạn Ninh, Gia Bình, Bắc Ninh
Vạn Ninh, Gia Bình, Bắc Ninh
Giang Sơn, Gia Bình, Bắc Ninh

Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh
Nhân Thắng, Gia Bình, Bắc Ninh
Đơng Phú, Lục Nam, Bắc Giang
Lục Sơn, Lục Nam, Bắc Giang
Bình Sơn, Lục Nam, Bắc Giang
Bình Sơn, Lục Nam, Bắc Giang
Bình Sơn, Lục Nam, Bắc Giang
Thanh Sơn, Sơn Động, Bắc Giang
An Châu, Sơn Động, Bắc Giang
Giáo Liêm, Sơn Động, Bắc Giang
An Lập, Sơn Động, Bắc Giang
Nhân Bình, Lý Nhân, Hà Nam
Nhân Bình, Lý Nhân, Hà Nam
Nhân Bình, Lý Nhân, Hà Nam
Bắc Lý , Lý Nhân, Hà Nam
Đức Lý , Lý Nhân, Hà Nam
Đồng Văn, Duy Tiên, Hà Nam
Đồng Văn, Duy Tiên, Hà Nam
Đồng Văn, Duy Tiên, Hà Nam
Đồng Văn, Duy Tiên, Hà Nam
Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam
Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam
Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam
Châu Giang, Duy Tiên, Hà Nam
Nhật Tựu, Kim Bảng, Hà Nam
Nhật Tựu, Kim Bảng, Hà Nam
Nhật Tựu, Kim Bảng, Hà Nam
Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam

Thanh Sơn, Kim Bảng, Hà Nam
Liên Sơn, Kim Bảng, Hà Nam
Liên Sơn, Kim Bảng, Hà Nam
An Ninh, Bình Lục, Hà Nam
An Ninh, Bình Lục, Hà Nam
An Ninh, Bình Lục, Hà Nam
Ngọc Lũ, Bình Lục, Hà Nam
Khánh An, Yên Khánh, Ninh Bình
Khánh An, n Khánh, Ninh Bình
Khánh Cơng, n Khánh, Ninh Bình
Khánh Cơng, Yên Khánh, Ninh Bình


346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362

363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392

393

H259
H260
H261
H262-1
H262-2
H262-3
H263
H264
H265
H266-1
H266-2
H267
H268
H269
H270
H271
H272-1
H272-2
H273
H274
H275-1
H275-2
H276
H277-1
H277-2
H278-2
H278-2
H279

H280

H281
H282-1
H282-2
H283-1
H283-2
H283-3
H283-4
H283-1
H284-2
H285-1
H285-2
H286-1
H286-2
H287-1
H287-2
H287-3
H288
H289
H290-1

Bắc thơm 7
Q5
HT1
Q5
Q5
Q5
Tạp Giao 1
Băc thơm 7 (1)

Bắc Thơm 7 (2)
Nàng Hương
Nàng Hương
Băc thơm 7
Khang Dân 18
Băc thơm 7
HT1
KD18
Lúa lai TQ
Lúa lai TQ
Băc thơm 7
Q5
Tảo phong Hải
Tảo phong Hải
KD18
Băc thơm 7
Băc thơm 7
Nếp Đ/P
Nếp Đ/P
Khang Dân18
Khang Dân 18
Băc thơm 7
Q5
Q5
Lúa cạn (LC1)
Lúa cạn (LC1)
Lúa cạn (LC1)
Lúa cạn (LC1)
Hương thơm 1
Hương thơm 1

Khang dân
Khang dân
Nông ưu
Nông ưu
Lúa lai TQ
Lúa lai TQ
Lúa lai TQ
Tẻ thơm (HT1) 1
Tẻ thơm (HT1)2
Bao Thai

Khánh Cường, Yên Khánh, Ninh Bình
Khánh Cường, Yên Khánh, Ninh Bình
Phú Lộc, Nho Quan, Ninh Bình
Phú Lộc, Nho Quan, Ninh Bình
Phú Lộc, Nho Quan, Ninh Bình
Phú Lộc, Nho Quan, Ninh Bình
Kỳ Phú, Nho Quan, Ninh Bình
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình
Khánh Dương, n Mơ, Ninh Bình
Khánh Dương, n Mơ, Ninh Bình
n Thắng, n Mơ, Ninh Bình
Mai Sơn, n Mơ, Ninh Bình
n Hưng, n Mơ, Ninh Bình
Bảo Cường, Định Hóa, Thái Nguyên
Bảo Linh, Định Hóa, Thái Nguyên
Bảo Linh, Định Hóa, Thái Ngun
Bảo Linh, Định Hóa, Thái Ngun
Bình Thành, Định Hóa, Thái Nguyên

Đồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên
Hồng Tiền, Phổ Yên, Thái Nguyên
Hồng Tiền, Phổ Yên, Thái Nguyên
Đông Cao, Phổ Yên, Thái Nguyên
Minh Đức, Phổ Yên, Thái Nguyên
Minh Đức, Phổ Yên, Thái Nguyên
Bàn Đạt, Phú Bình, Thái Nguyên
Bàn Đạt, Phú Bình, Thái Ngun
Đào xá, Phú Bình, Thái Ngun
Bảo lí, Phú Bình, Thái Ngun
Bảo lí, Phú Bình, Thái Ngun
Lương Phú, Phú Bình, Thái Nguyên
Lương Phú, Phú Bình, Thái Nguyên
Nahang, Tuyên Quang
Nahang, Tun Quang
Nahang, Tun Quang
Nahang, Tun Quang
Nơng trường Chiêm Hóa, Tun Quang
Nơng trường Chiêm Hóa, Tun Quang

Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Tri Lễ-Văn Quan, Lạng Sơn
Nhươi Lộc, Thuận Châu, Sơn La
Nhươi Lộc, Thuận Châu, Sơn La
Nhươi Lộc, Thuận Châu, Sơn La



394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420


H292
H293
H394
H295

Bao Thai
Bao Thai
Bắc Thơm7 (1)
Bắc thơm 7 (2)
Bắc Thơm (1)
Bắc Thơm (2)
Bắc Thơm (3)

H296-1
H296-2
H296-3
H297-1
H297-2

IR64
IR64
IR64
IR64
IR64

H298-1
H298-2
H298-2
H298-4
H299-1

H299-2
H299-3
H300-1
H300-2
H301-1
H301-2
H302-1
H302-2
H304
H305

Tam ưu
Tam ưu
Tam ưu
Tam ưu
Việt lai 20
Việt lai 20
Việt lai 20
HT1
HT1
Thái Lùn
Thái Lùn
Tam Nông
Tam Nông
LC1
Lúa lai 3 dòng

H290-2
H290-3
H291


Nhươi Lộc, Thuận Châu, Sơn La
Nhươi Lộc, Thuận Châu, Sơn La
Đình Bình, Thuận Châu, Sơn La

Bản Hìn, Trung Dễn, Sơn La
Mai Châu, Tân Sơn, Hịa Bình
Mai Châu, Tân Sơn, Hịa Bình
Mai Châu, Tân Sơn, Hịa Bình
Mường thanh, Điện Biên
Mường thanh, Điện Biên
Mường thanh, Điện Biên
Bản Hoa, Nà Táu, Điện Biên
Bản Hoa, Nà Táu, Điện Biên
Bản Hoa, Nà Táu, Điện Biên
Bản Hoa, Nà Táu, Điện Biên
Bản Hoa, Nà Táu, Điện Biên
Bản Hoa, Nà Táu, Điện Biên
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cao
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cao
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cao
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cai
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cai
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cai
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cai
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cai
Nậm Núc, Bắc Hà, Lào Cai
Matra, Sapa, Lào Cai
Matra, Sapa, Lào Cai



1.2. Danh sách chủng bệnh bạc lá và phân bố của chúng
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ CHỦNG BỆNH BẠC LÁ MIỀN BẮC VIỆT NAM

6
* T.Quang
6

*Đ.Biên

2
5 3 2
5 3

*

Chủng
1

7

2

8

3

9

4


10

5

* S. La

2
6
3 10 10
5 3 23
3 10
9 5 3
L.Sơn
9
1
V.Phúc
3
4 1 3 3
3 3
2
4
3
B.Ninh
9
10 2
3
4
1 3
8 2

Q.Ninh
7 4
1 1 3 4
7 3 2
12 H.Duong
3
8
2 12 11 * Hải Phịng
H.Bình *
4 2 4 H.Yen 4 3
4
T.Binh
2 3
12 3 4 3 4 3
3
4
N. Định
3 4
4
3 4 4
3
N. Bình

11

6

2
L.Châu
2

5 3 23
5 3
5 3
5

6
6
6
* T.Ngun

12

*

*

*



*

*

*

T.Hóa *

*


*

5
2 2 3 5 3
2
3

Nghệ An

*

5
2 2 5
3 3
2 3

- Chủng 1 tồn tại chủ yếu ở Hà Nội và Bắc Ninh.
- Chủng 2 tồn tại chủ yếu ở Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hịa Bình, Thanh Hóa, Nghệ
An, Hưng n, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phịng và Quảng Ninh.
- Chủng 3 tồn tại ở hầu hết các vùng trồng lúa miền Bắc Việt Nam.
- Chủng 4 tồn tại ở các vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Hịa Bình, Hưng n, Thái Bình và Hải Dương
- Chủng 5 tồn tại ở Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Chủng 6 tồn tại ở Thái Nguyên, Tuyên Quang và Lào Cai.
- Chủng 7, 8 tồn tại ở Hải Dương và Hưng Yên
- Chủng 9 tồn tại ở Vĩnh Phúc, Phú Thọ và Lào Cai
- Chủng 10 tồn tại ở Lạng Sơn và Quảng Ninh
- Chủng 11, 12 Tồn tại ở Hải Dương


1.3. Danh sách các dòng lúa chọn lọc từ lai chuyển gen kết hợp với chỉ thị phân tử

TT

Chọn từ tổ hợp

Số dòng

Thế hệ

1
2
3
4
5
6
7
8

HT1/IRBB5
BT7/ IRBB7
Xi23/IRBB5
(HT1 x IRBB4/7)
(HT1 x IRBB5/7)
(LT2 x IRBB4/7)
(LT2 x IRBB5/7)
Bắc Thơm 7 x IRBB4/5
Tổng cộng

3
3
3

4
4
3
3
3
35

BC5F1
BC5F1
BC5F1
BC5F1
BC5F1
BC5F1
BC5F1
BC5F1

Dạng sản
phẩm
Hạt
Hạt
Hạt
Hạt
Hạt
Hạt
Hạt
Hạt

1.4. Danh sách các dòng chọn lọc tăng tiến kết hợp với chỉ thị phân tử
TT


Chọn từ tổ hợp

Số dòng

Thế hệ

Tên dòng

1

TK90 x Cẩm vỏ đỏ

1

F12

NV1

Dạng sản
phẩm
Hạt

2
3
4
5
6
7

21-1-3 x IRBB4

KD18 x IRBB7
10706 x Q5
10293 x HT1
10284 x TN21-1
21-1 x IRBB4
Tổng cộng

1
2
4
2
3
2
35

F8
F7
F7
F7
F7
F8

T23
T7 và T7-1
T12, T33, T42, và T54
H5 và H7
T24, T24-1 và T25
T65 và T65-1

Hạt

Hạt
Hạt
Hạt
Hạt
Hạt

1.5. Danh sách các dòng chọn lọc từ gây tạo đột biến invitrro
Số cây tái sinh sau xử lý độc tố
Giống

HT1
N18
ĐB6
SS1

Không
XL

1Krad

3Krad

5Krad

7 Krad

Tổng số

0,0


3,0

4,0

9,0

0,0

16,0

0,0

4,0

13,0

16,0

3,0

36,0

0,0

0,0

8,0

12,0


0,0

20,0

0,0

8,0

17,0

23,0

7,0

45,0


1.6. Danh sách các dịng chọn lọc từ ni cấy bao phấn
Tổ hợp

Tổng số cây

Số cây nhị bội

Dạng Sp

HT1/IRBB5

63


23

Hạt

LT2/ IRBB7

36

12

Hạt

BT7/ IRBB7

34

21

Hạt

Xi23/IRBB5

36

11

Hạt

ĐB6/IRBB4


55

13

Hạt

KD18/IRBB21

30

9

Hạt

1.7. Dịng khảo nghiệm: T65 và T23
1.8. Giống lúa cơng nhận sản xuất thử : NV1


II. DANH SÁCH SẢN PHẨM DẠNG 2
2.1 Quy trình kỹ thuật chọn tạo giống kháng bệnh bạc lá bằng chỉ thị phân tử ADN.

2.2. Quy trình chọn tạo giống lúa kháng bệnh bạc lá bằng gây tạo đột biến invitrro xử lý
phóng xạ

2.3. Quy trình kỹ thuật ni cấy bao phấn tạo dịng thuần

2.4. Quy trình kỹ thuật thâm canh 2 giống lúa T65 và NV1


DANH SÁCH SẢN PHẨM DẠNG III

1. Phan Thanh Tùng, Phan Hữu Tôn, Tống Văn Hải, (2009) Nghiên cứu đa dạng di
truyền các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa X. oryzae pv.oryzae tại miền Bắc Việt
Nam. Hội nghị khoa học Cơng nghệ sinh học tồn quốc tại Thái Ngun năm 2009, Tr
456.
2. Tống Văn Hải, Phan Hữu Tôn, Trần Minh Thu (2009) Khảo sát nguồn gen bằng chỉ
thị phân tử DNA phục vụ chọn tạo giống lúa năng suất cao, kháng bệnh lá. Báo cáo hội
nghị khoa học Công nghị Sinh học tồn quốc 2009, Tr103-108
3. Phan Hữu Tơn, Tống Văn Hải, Nguyễn Quốc Trung, Trần Minh Thu (2009). Khảo
sát nguồn gen bằng chỉ thị phân tử DNA phục vụ chọn tạo giống lúa chất lượng cao. Báo
cáo hội nghị khoa học Cơng nghị Sinh học tồn quốc 2009, Tr 427.
4. Phan Hữu Tông, Tống Văn Hải, Sàng lọc các giống lúa chứa gen mùi thơm bằng chỉ thị
phân tử. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 8 số 4 năm 2010
5. Tống Văn Hải, Phan Thanh Tùng và cs (2009), Diversity of the Vietnam bacterial leaf
blight strains (植物の病気に関する国際科学会議), International scientific conference
on plant diseases, Kagoshima University, Japan


IV. Kết quả đào tạo
- Đề tài đã đào tạo được 20 kỹ sư, 05 thạc sĩ và 01 tiến sĩ
TT

Năm

Họ và tên

Tên đề tài

Bậc đào
tạo


1

2009

Nguyễn Thị Văn

Đánh giá một số dòng lúa mới chọn tạo,

Thạc sĩ

kháng bệnh bạc lá bằng chỉ thị phân tử
ADN
2

2009

Nguyễn Quang Thọ

Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá của

Thạc sĩ

tập đoàn các giống lúa địa phương
3

2009

Trần Minh Thu

Đánh giá nguồn gen phục vụ chọn tạo


Thạc sĩ

giống lúa năng suất cao, chất lượng tốt,
kháng bệnh bạc lá.
4

2010

Hà Minh Thơ

Tuyển chọn một số dòng, giống lúa mới ở

Thạc sĩ

Quế võ, Bắc Ninh
5

2010

Nguyễn Quang Tùng

Tuyển chọn một số dịng, giống lúa mới ở

Thạc sĩ

Vũ Thư, Thái Bình
6

2008


Trịnh Thanh

Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp năng
suất cao, cảm ôn, kháng bệnh bạc lá

Tiến sĩ


QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌN TẠO GIỐNG KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh bạc lá là một trong những bệnh nguy hại nhất cho các vùng trồng lúa nước ta hiện
nay. Tương ứng với các chủng gây bệnh có các gen kháng bệnh, hiện người ta đã xác định được 35
gen kháng bệnh, được ký hiệu từ Xa1 đến Xa35 . Để phòng trừ bệnh có hiệu quả và bền vững nhất
thì chọn tạo giống kháng bệnh là phương pháp tối ưu nhất hiện nay. Vì mỗi gen chỉ kháng một số
chủng nhất định, cho nên muốn kháng bệnh bền vững cần quy tụ nhiều gen kháng vào một giống,
hoặc là xác định được gen kháng hữu hiệu kháng được nhiều chủng. Kết quả nghiên cứu của nhóm
tác giả xác định được 4 gen kháng hữu hữu hiệu được với nhiều chủng ở Việt Nam là: Xa4, xa5,
Xa7 và Xa21. Các gen này đã xác định được chỉ thị phân tử liên kết chặt với từng gen, việc sử
dụng chỉ thị sẽ rút ngắn được thời gian, cơng sức chọn tạo và ít bị phụ thuộc vào mơi trường. Có
nhiều cách khác nhau để sử dụng các gen này để tạo giống kháng bệnh như: Lai backross để lai
chuyển gen mục tiêu vào các giống tốt khơng có gen, lai và chọn lọc tăng tiến cá thể tốt chứa gen
kháng đồng hợp tử từ quần thể phân ly F2, lai quy tụ nhiều gen kháng vào một giống. Trên cở sở
khảo sát tập đoàn các gen kháng bệnh, chúng tôi thu được một số giống chứa gen và có nhiều đặc tính
tốt , và một số dòng chỉ thị như: các dòng đẳng gen, 10706, 10293, 10248… Chúng tôi sử dụng nguồn
gen này để lai tạo, trên cở sở đó xây dựng quy trình kỹ thuật nhằm tạo ra giống kháng bệnh bền vững
tốt nhất, nhanh nhất, chính xác nhất.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
2.1. Vật liệu nghiên cứu

Vật liệu dùng lai chuyển gen: Những giống lúa HT1, LT2, Xi23, Bắc thơm 7, LT2, ĐB6
và KD là những giống năng suất khá, chất lượng tốt nhưng lại bị nhiễm nặng bệnh bạc lá. Sử dụng
các dòng IRBB4, IRBB7, IRBB5, IRBB4/7, IRBB4/5, IRBB5/7để lấy gen chuyển;
Vật liệu chọn lọc tăng tiến: TK90, Cẩm vỏ đỏ, 21-1-3, KD18, 10706 , Q5,10293, HT1,
10284, TN21-1, IRBB7, IRBB4
2.2. Phương pháp nghiên cứu
a). Chiết tách ADN lúa
- Thành phần dung dịch đệm chiết
Nồng độ

Nồng độ dung dịch

Hỗn hợp 10ml dung dịch

Thành phần

dung dịch mẹ

làm việc

chiết tách

Tris-HCl(pH=8.0)

1M

50mM

0.5ml


EDTA(pH=8.0)

0.5M

0.25mM

0.5ml

NaCl

5M

300mM

0.6ml

SDS

10%

1%

1.0ml

H2O

7.4ml

1



- Thành phần dung dịch đệm TE
Nồng độ

Nồng độ dung

Hỗn hợp 50ml dung dịch

dung dịch mẹ

dịch làm việc

chiết tách

Tris-HCl(pH=8.0)

1M

50mM

0.5ml

EDTA(pH=8.0)

0.5M

1mM

0.1ml


Thành phần

H2O

49.4ml

- Quy trình chiết tách
Bước 1: Thu mẫu lá khoẻ, cắt dài khoảng 2cm bỏ vào ống nghiệm có dung tích 1,5 ml, đánh dấu
tên giống rồi bỏ vào đá lạnh.
Bước 2: Trong phịng thí nghiệm các cối sứ đã được khử trùng đặt trong đá lạnh, các mẫu lá được
cắt nhỏ 0.5cm bỏ vào cối sứ.
Bước 3: Nhỏ 400 µl dung dịch chiết suất ADN vào cối sứ rồi lấy chày nghiền nhỏ mẩu lá.
Bước 4: Nghiền nhỏ mẫu lá trong dung dich chiết suất cho đến khi dung dịch chuyển sang màu
xanh đen..
Bước 5: Đổ thêm 400 ml dung dịch chiết suất vào và trộn lẫn và hút 400 µl dung dịch và ống
nghiệm đã được đánh dấu.
Bước 6: Đổ vào ống nghiệm 400 µl hỗn hợp phenol: chlorofom: isolamylalchohol (25: 24: 1). Sau
đó ly tâm trong khoảng 30 giây rồi chuyển phần dung dịch trên sang ống nghiệm đã được đánh dấu
cùng giống.
Bước 7: Cho 800 µl ethanol (96%), trộn đều sau đó ly tâm 3 phút với tốc độ 12000 vịng/phút. Đổ
dung dịch phía trên giữa lại phần kết tủa phía dưới đáy ống nghiệm.
Bước 8: Rửa kết tủa bằng ethanol 70%, làm khô tự nhiên ở nhiệt độ phịng.
Bước 9: Hồ tan kết tủa bằng 50 µl dung dịch TE rồi bảo quản ở nhiệt độ -200C.
b.Phản ứng PCR phát hiện và chọn lọc gen kháng bệnh bạc lá
* Chỉ thỉ phát hiện gen Xa4, xa5 và Xa7
Chỉ thị

NST
11


P3

6

F 5'- atc gat cga tct tca cga gg -3'
R5'- gtg cta taa aag gca ttc ggg -3'
F 5'- tag ctg ctg ccg tgc tgt gc-3'
R 5'- aat att tca gtg tgc atc tc-3'
F 5'- cag caa ttc act gga gta gtg gtt -3'
R 5'- cat cac ggt cac cgc cat atc gga- 3'

-

K.
cách
(cM)
1.7

Dra I

xa-5

0–1

-

Xa-7

Trình tự mồi


Npb181
Npb78
RG556

Gen
liên
kết
Xa-4

5

RE

2

Tài liệu
tham khảo
Yoshida et
al. 1992
Mc Couch
et al. 1991
Taura et al.
2003


* Thành phần sử dụng cho một phản ứng PCR
-

Thành phần 20 µl dung dịch phản ứng PCR gồm có: 12.24 µl nước cất, 0.1 µl Taq DNA
Polymerase, 2.0 µl 10X buffer, 1.5 µl of 50 mM MgCl2, 0.16 µl of dNTPs 25 mM, 1 µl mỗi

mồi, 1 µl DNA nguyên bản .

- PCR của gen Xa4 và Xa 7 được thực hiện theo chu kì nhiệt như sau: 94ºC trong 4 phút, 30 chu
kỳ: 94ºC trong 1 phút, 56ºC trong 1 phút, 72º trong 2 phút, và 72 º C trong 8 phút.
-

PCR của gen xa5 được thực hiện theo chu kì nhiệt: 94ºC trong 4 phút, 34 chu kỳ: 94ºC trong 1
phút, 55ºC trong 1 phút, 72º trong 1 phút 50 giây, và 72 º C trong 7 phút.
Sau đó, sản phẩm PCR được cắt bằng enzyme DraI. 15µl phản ứng gồm có 10µl sản phẩm
PCR, 0,3µl enzyme DraI 10unit/ µl, 1,5µ buffer B, 3,2µl nước. Hỗn hợp được ủ ở 37ºC trong ít
nhất 6 tiếng.

-

Sản phẩm PCR được điện di trên gel agarose 1,5%. Bản gel được nhuộm bằng ethidium
bromide, chụp ảnh dưới tia UV.

III. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
3.1. Nghiên cứu lai hồi quy chuyển gen kháng hữu hiệu sang giống tốt
Hiện nay có rất nhiều giống lúa năng suất cao, chất lượng nhưng bị nhiễm bệnh bạc lá rất
nặng dẫn đến năng suất bị giảm, thậm chí mất trắng. Vấn đề đặt ra là chuyển gen kháng sang giống
tốt để giống tốt đó vừa có năng suất, chất lượng vừa kháng được bệnh bạc lá. Một trong những kỹ
thuật tạo giống là lai hồi quy kết hợp với chọn lọc bằng chỉ thị phân tử sẽ nhanh chóng và chính
xác chuyển 1 gen kháng sang giống tốt.
Những giống lúa HT1, LT2, Xi23, Bắc thơm 7, LT2, ĐB6 và KD là những giống năng suất
khá, chất lượng tốt nhưng lại bị nhiễm nặng bệnh bạc lá, sử dụng chúng làm nguồn vật liệu chuyển
gen. Từ nguồn vật liệu này chúng tôi lai được 6 tổ hợp : HT1 x IRBB5, LT2 x IRBB7, Bắc thơm 7
x IRBB7, Xi23 x IRBB5, ĐB6 x IRBB4, KD18 x IRBB21. Các tổ trên được backcross liên tục, ở
mỗi đời BC sử dụng chỉ thị phân tử chọn cây tốt mang gen dạng dị hợp tử (Rr) để backcross.
Backcross đến đời BC5 chúng tơi chi tự thụ sau đó sử dụng chỉ thị phân tử chọn cây chứa gen

đồng hợp kháng, kết quả chọn được như sau.
-

Tổ hợp BC5F2 (HT1 x IRBB5) chọn được 3 cây tốt mang gen đồng hợp tử xa5

-

Tổ hợp BC5F2 (LT2 x IRBB7) chọn được 3 cây tốt mang gen đồng hợp tử Xa7

-

Tổ hợp BC5F2 (Bắc thơm7 x IRBB7) chọn được 3 cây đồng tử gen Xa7

-

Tổ hợp BC5F2 (Xi23 x IRBB5) chọn được 2 cây mang gen đồng hợp tử xa5

3


-

Tổ hợp BC5F2 (ĐB6 x IRBB4) chọn được 5 cây đồng hợp tử Xa4

-

Tổ hợp BC5F2 (KD18 x IRBB21) chọn được 2 cây đồng hơp tử Xa4
1

2


3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13

Hình 3.1. Điện di sản phẩm PCR chọn lọc gen kháng Rr trong các đời BC
Lane 1: Mẹ LT2 không chứa gen kháng (rr)
Lane 2: Bố IRBB4 chứa gen kháng Xa4 (RR)
Lane 4,6,7,10,12,13 dạng dị hợp tử (Rr)
Lane 3,5,8,9,11 dạng đồng hợp tử (rr)
Đặc điểm nơng sinh học của các dịng chọn lọc từ các tổ hợp được trình bày ở bảng 3.1
-

Các dòng chọn lọc từ BC5F2 (HT1 x IRBB5) có TGST dao động xung quanh 107-108
ngày, chiều cao cây dao động xung quanh 90,0 cm, số nhánh hữu hiệu 6,5 nhánh, số bông
hữu hiệu dao động 5,0-5,5 bông, số hạt trên bông dao động từ 176-189 hạt, số hạt trắc/bơng
dao động 163-175 hạt. Các dịng này có hạt nhỏ, thon dài, kh ốilượng 1000 hạt đạt khoảng
24-27g, năng suất cá thể dao động từ 14,3 g đến 15,5 g.


-

Các dòng chọn lọc từ tổ hợp lai BC5F2 (LT2/ IRBB7) có TGST dao động xung quanh 102
ngày, chiều cao cây cây dao động từ 88,0 – 89,5, số nhánh hữu hiệu dao động từ 5,7 – 6,0
nhánh, số bông hữu hiệu giao động 5,0-5,3 bơng/khóm, số hạt trên bơng dao động từ 178185 hạt/bông, số hạt trắc/bông dao động t ừ162-171 hạt. Hạt các dòng đều thuộc loại hạt
thon dài, khối lượng 1000 hạt dao động từ 23,1g – 23,8 g, năng su ấtcá thể dao động từ
14,4 g đến 15,1g.

-

Các dòng chọn lọc từ tổ hợp BC5F2 (BT7/ IRBB7) có TGST 102 ngày, chiều cao cây dao
động xung quanh 84,0 cm, số nhánh hữu hiệu/khóm dao động từ 5,8 – 6,5 khóm, bơng hữu
hiệu/khóm dao động 5,0-5,5 bơng, số hạt trên bông dao động từ 160 – 170 hạt, số hạt chắc
trên bông dao động từ 150-155 hạt, khối lượng 1000 hạt dao động xung quanh 23,5 g và
năng suất cá thể đạt 14,5 – 15,0 g/khóm.

-

Các dịng chọn lọc từ từ tổ hợp BC5F2 (Xi23/IRBB5) có TGST dao động xung quanh 117
ngày, chiều cao cây dao động từ 94,5 – 95,5 cm, số nhánh hữu hiệu trên khóm dao động từ

4


6,8-7,4 nhánh, số bơng hữu hiệu trên khóm dao động từ 5,5 – 5,7 bông, số hạt trên bông
dao động từ 188 – 193 hạt, số hạt trắc trên bông dao động từ 170 – 187 hạt, khối lượng
1000 hạt dao động 24,1 – 24,5 g và năng suất cá thể đạt 15,1-15,7 g.
-


Các dòng chọn lọc từ tổ hợp BC5F2 (ĐB6/IRBB4) có TGST 108 ngày, chiều cao cây dao
động xung quanh 91,0 cm, số nhánh hữu hiệu/khóm dao động từ 6,7- 7,0 khóm, bơng hữu
hiệu/khóm dao động xung quanh 5,7 bông, số hạt trên bông dao động từ 189-195 hạt, số
hạt chắc trên bông dao động từ 170-187 hạt, khối lượng 1000 hạt dao động xung quanh
24,9g và năng suất cá thể đạt 15,0 – 15,30 g/khóm.

-

Các dịng chọn lọc từ tổ hợp BC5F2 (KD18/IRBB21) có TGST dao động xung quanh 106
ngày, chiều cao cây dao động xung quanh 89,5 cm, số nhánh hữu hiệu/khóm dao động từ
7,0- 7,2 khóm, bơng hữu hiệu/khóm dao động từ 5,3- 5,7 bơng, số hạt trên bông dao động
từ 180-199 hạt, số hạt chắc trên bông dao động từ 167-178 hạt, khối lượng 1000 hạt dao
động xung quanh 24,5g và năng suất cá thể đạt 14,8 – 15,5 g/khóm.

Như vậy qua 5 đời Backross chúng tôi đã chuyển dược gen kháng bệnh bạc lá hữu hiệu khác
nhau sang giống tốt mà không làm mất đi những ưu điểm ban đầu của chúng. Từ đây chúng tơi
rút ra quy trình chuyển gen kháng bạc lá hữu hiệu sang giống tốt bằng chỉ thị phân tử DNA
(tổng kết ở phần sau). Khi chọn được một giống chứa các gen kháng hữu hiệu khác nhau chúng
ta có thể lai chúng với nhau sau đó sử dụng chỉ thị phân tử DNA chọn lọc chúng ta sẽ thu được
giống mới chứa nhiều gen kháng.

5


Bảng 3.1. Đặc điểm nơng sinh ghọc của các dịng chọn lọc bằng lai backcross chuyển gen kháng bệnh bạc lá vụ mùa 2010
Tổ hợp

Cá thể

TGST


Cao cây

BC5F2
HT1/IRBB5
BC5F2
LT2/ IRBB7
BC5F2
BT7/ IRBB7
BC5F2
Xi23/IRBB5
BC5F2
ĐB6/IRBB4
BC5F2
KD18/IRBB21

Số bông

Số

Số hạt

KL 1000

N/S cá

hữu hiệu

chọn


Số nhánh

hữu hiệu

hạt/bông

chắc/bông

hạt (g)

thể (g)

HT1-1

107

91,0

6,5

5,0

189,0

175,0

22,4

15,5


HT1-2

108

91,5

6,5

5,5

183,0

165,0

22,7

14,8

HT1-3

108

91,0

6,5

5,5

176,0


163,0

22,5

14,3

LT2-1

103

89,5

6,0

5,3

178,0

162,0

23,1

14,4

LT2-2

102

88,0


5,7

5,0

185,0

167,0

23,8

14,5

LT2-3

103

88,5

5,9

5,0

181,0

171,0

23,5

15,1


BT7-1

102

83,5

5,8

5,0

160,0

151,0

23,4

14,7

BT7-2

102

84,0

6,5

5,3

166,0


150,0

23,5

14,5

BT7-3

102

84,0

6,5

5,5

170,0

155,0

23,5

15,0

Xi23-1

117

95,5


7,4

5,5

193,0

187,0

24,1

15,1

Xi23-2

117

95,5

6,8

5,7

188,0

177,0

24,5

15,5


Xi23-3

116

94,5

7,0

5,7

190,0

170,0

24,2

15,7

ĐB6-1

108

91,5

6,7

5,6

191,0


166,0

24,8

15,0

ĐB6-2

108

90,0

7,0

5,7

189,0

172,0

24,9

15,1

ĐB6-3

108

90,5


7,0

5,6

195,0

161,0

25,0

15,3

KD18-1

107

89,5

7,0

5,7

196,0

170,0

24,5

15,5


KD18-2

107

90,0

7,2

5,3

199,0

178,0

24,5

15,3

KD18-3

106

90,0

7,2

5,5

180,0


167,0

24,5

14,8

6


3.3. Lai tạo quần thể tăng tiến, sử dụng chỉ thị phân tử ADN chọn lọc dạng đồng hợp.
Để tạo quần thể tăng tiến chúng tôi tiến hành lai giữa những giống năng suất cao, chất
lượng tốt chứa gen kháng bệnh bạc lá với nhau tạo F1. Cho F1 tự thụ tạo quần thể phân ly F2,
trong quần thể phân ly F2 chọn 30-50 cá thể tốt nhất, đánh dấu và chiết tách DNA, sử dụng
chỉ thị phân tử ADN chọn lọc gen kháng đồng hợp tử. Trong nghiên cứu này chúng tơi sử
dụng nguồn vật liệu là các dịng lúa tốt lai với những dòng/giống chứa gen kháng bệnh bạc lá
khác nhau, kết quả đã lai đươc 7 tổ hợp, tổng hợp ở bảng 3.2.
Bảng 3.2. Các tổ hợp lai chọn lọc tăng tiến chứa gen kháng bệnh bạc lá
TT

Tổ hợp

Cá thể chọn

Cá thể chọn
mang gen đồng hợp tử

1

TK90 x Cẩm vỏ đỏ


35

5

2

21-1-3 x IRBB4

30

7

3

KD18 x IRBB7

30

5

4

10706 x Q5

35

5

5


10293 x HT1

30

8

6

10284 x TN21-1

35

11

7

Nhị ưu 838 x IRBB4

35

5

Từ quần thể phân ly F2 của 7 tổ hợp ở trên chúng tôi tiến hành chọn những cá thể tốt
(sinh trưởng phát triển tốt, đẻ nhánh khỏe, không bị sâu bệnh...) cắm thẻ lần lượt và chiết tách
DNA của từng cá thể. Sử dụng chỉ thị phân tử DNA chọn lọc gen kháng đồng hợp tử kháng.
Đối với gen Xa4 và Xa7 chọn dạng đồng hợp tử trội, đối với gen xa5 là gen lặn nên chọn
dạng đồng hợp tử lặn. Kết quả ở mỗi tổ hợp đã chọn được những cá thể khác nhau chứa các
gen kháng đồng hợp kháng (bảng 3.2). Hỗn các cá thể chứa gen kháng đồng hợp tử ở mỗi tổ
hợp trên với nhau sau đó cho chúng tự thụ đến đời F5. Từ quần thể F5 chọn những cá thể tốt
nhất sau đó đánh giá tạo dòng mới, kết quả như sau:

- Tổ hợp TK90 x Cẩm vỏ đỏ, đây là tổ hợp lúa nếp, từ đây chọn được 3 cá thể trong đó 1 cá
thể có những ưu điểm vượt trội, thời gian sinh trưởng ngắn, trồng cả hai vụ đặt tên là NV1
(Nếp vàng 1).
- Tổ hợp 21-1-3 x IRBB4, là tổ hợp lúa tẻ, chúng tôi cũng chọn được 3 cá thể tốt sau khi hỗn
cho tự thụ đến đời F5. Trong số 3 cá thể chọn chúng tôi thấy 1 cá thể vượt trội hơn cả, năng
suất cao, kháng bệnh bạc lá, cơm ngon chứa gen kháng bạc lá Xa4, đặt tên là T23.
- Tổ hợp KD18 x IRBB7, là tổ hợp lúa tẻ, chọn được 5 cá thể, trong đó 2 cá thể vượt trội đặt
tên là T7 và T7-1chứa gen Xa7.

7


1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11 12

Hình 3.2. Điện di chọn lọc gen kháng Xa4 đồng hợp tử
trong quần thể phân ly F2 (21-1-3 x IRBB
Giếng 1, 2 và 8 cá thể chứa gen dạng đồng hợp tử,
Giếng 3, 7 và 9 cá thể chứa gen dạng đồng hợp lặn,
Giếng 4, 5 và 6 cá thể chứa gen đồng hợp trội (RR),
Giếng 10, 11. bố IRBB4 và mẹ 21-1-3
- Tổ hợp 10706 x Q5, trong đó 10106 là giống lúa địa phương chứa 2 gen xa5 và Xa7. Từ tổ
hợp này chúng tôi chọn được 4 cá thể tốt đặt tên là T12, T33, T42, và T54 chứa gen xa5.
- Tổ hợp 10293 x HT1, trong đó 10293 là giống lúa tẻ địa phương chứa gen kháng bệnh bạc lá
xa5 và Xa7. Từ quần thể hỗn F5 chúng tôi chọn được 2 cá thể tốt nhất đặt tên là H5 và H7.
Hai dòng này đều chứa gen kháng bệnh bạc lá Xa7.
- Tổ hợp 10248 x TN21-1, trong đó 10248 là giống lúa tẻ địa phương chứa gen kháng bệnh
bạc lá Xa4. Từ quần thể hỗn đời F5 chọn được 3 cá thể tốt đặt tên là T24, T24-1 và T25.
Những dòng này đều chứa gen kháng Xa4.
- Tổ hợp Nhị ưu 838 x IRBB4, trong đó nhị ưu 838 là lúa lai 2 dịng có nguồn gốc từ Trung
Quốc. Từ quần thể hỗn đời F5 chúng tôi chọn được 4 cá thể tốt, trong đó 2 cá thể ưu thế hơn
cả, có TGST cức ngắn, năng suất cao, cơm ngon đặt tên là T65 và T65-1.
Đặc điểm nơng sinh học của các dịng chọn lọc tổng hợp ở bảng 3.3. Các dòng chọn
lọc đều sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cá thể của các dòng chọn lọc cao, đạt trên 16 g/cá
thể. Từ kết quả nghiên cứu chúng tơi rút ra quy trình chọn lọc giống lúa kháng bệnh bạc lá
chằng chỉ thị phân tử (tổng kết ở dưới).

8



×