GV: ThS. Nguyễn Quốc Hải
QÚA TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CƠ HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HOÁ HỌC VÀ CNTP
CHƯƠNG 6: HẠT VÀ KHỐI HẠT
1. TÍNH CHẤT
Tính có khối lượng riêng: gồm khối lượng riêng thể tích ρh
(kg/m3) và khối lượng riêng xốp ρb (kg/m3)
Tính có tỉ trọng;
Độ cứng: biểu thị khả năng chống lại quá trình gia công nó
Tính dòn: vật liệu càng dòn càng dễ vỡ.
Tính trơn: biểu thị sự ma sát giữa vật liệu với vật liệu, giữa
thùng chứa với vật liệu.
Các vật liệu là sản phẩm thể rắn tồn tại dưới dạng hạt được
gọi là vật liệu hạt rời. Nhiều hạt rời gộp lại gọi là khối hạt.
1. TÍNH CHẤT (tt)
Tính năng lượng bề mặt: biểu diễn theo đơn vị erg/cm2,
chất rắn nào có bề mặt càng cứng thì năng lượng bề mặt càng
lớn. Ví dụ, kim cương có năng lượng bề mặt 9000erg/cm2,
muối biển 155erg/cm2
Lực tĩnh điện: lực này làm cho các hạt liên kết lại với nhau
làm khó lưu chuyển, các hạt phi kim loại mang điện tích
dương, còn hạt kim loại mang điện tích âm
Tính hút ẩm: biểu diễn khuynh hướng hút ẩm của chất rắn
từ môi trường xung quanh
2. ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU RỜI
Hình dạng hạt: ký hiệu λ
Kích thước hạt
λ
h
h
h
td
D
s
v
D
==
6
Kích thước hạt (tt)
Có 3 phương pháp đo kích thước hạt:
•
Với hạt lớn hơn 5mm ⇒ Đo bằng dụng cụ cơ học
•
Với hạt từ (0,5 ÷ 5)mm ⇒ Đo bằng microscope
•
Với hạt nhỏ hơn 0,5mm ⇒ Đo bằng kích thước trung bình
của đường kính lỗ 2 rây liên tiếp trong hệ rây tiêu chuẩn
Tyler
Kích thước hạt (tt)
Hệ rây Tyler
•
Bộ rây đầy đủ là bộ rây gồm mặt rây trên cùng là 3 mesh,
rây dưới cùng là 200 mesh, và dưới nữa là hộp chứa sản
phẩm sau khi rây, tất cả đặt trên giá rung bằng động cơ.
3. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOÁN PHÂN TÍCH RÂY
3.1.Trình tự thí nghiệm
•
Trước hết bộ rây phải được thổi sạch bằng khí nén.
•
Thứ tự xếp rây lỗ lớn ở trên, lỗ nhỏ ở dưới, dưới cùng là hộp
đựng
•
Cân lượng vật liệu cần phân tích đổ vào rây trên cùng
•
Kích hoạt động cơ chạy và bắt đầu rây
•
Sau khi rây một thời gian, lấy lượng bột mịn ở hộp 3 ra
•
Cho sàng tiếp, lặp lại nhiều lần cho đến lúc ở hộp không còn
thấy bột mịn nữa là quá trình rây kết thúc.
•
Đem cân lượng vật liệu bị giữ lại trên mỗi mặt rây và trình
bày theo hai bảng 1.1và bảng 1.2 sau:
3.1.Trình tự thí nghiệm (tt)
Bảng 1. 1
3.1.Trình tự thí nghiệm (tt)
Bảng 1. 2
3.3. Các phép tính đường kính tương đương của khối hạt
•
Tính đường kính tương đương theo bề mặt riêng:
∑
=
=
n
1i
hi
i
h
D
x
1
D
5. PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU
5.1. Cơ cấu băng tải
5. PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
5.2. Vít tải
5. PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
5.3. Cơ cấu mâm quay
5. PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
5.4. Cơ cấu tang quay
5. PHƯƠNG PHÁP NHẬP LIỆU (tt)
5.5. Gàu tải
6. BÀI TẬP
Bài 2. Xác định kích thước hạt nhập liệu và sản phẩm sau khi
nghiền theo số liệu cho trong bảng sau đây:
1
D