Qtìhàộid iá áttiế độQtìhàộid iá áttiế độ
Q
uy
t
r
ì
n
h
v
à
n
ội
d
ung g
iá
m s
át
tiế
n
độ
,
Q
uy
t
r
ì
n
h
v
à
n
ội
d
ung g
iá
m s
át
tiế
n
độ
,
an toàn lao động và vệ sinh môi trường an toàn lao động và vệ sinh môi trường
trong thi công xây dựng công trình trong thi công xây dựng công trình
Tài li
ệ
u lưu hành n
ộ
i b
ộ
dành cho lớ
p
“Bồi dưỡn
g
kiến thức tư vấn
ệ ộ ộ p g
giám sát thi công xây dựng công trình”
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn
1. Kiểm tra, giám sát tiến độ thi 1. Kiểm tra, giám sát tiến độ thi
công xây dựng công xây dựng
Giám sát về tiến độ thi công
Giám
sát
về
tiến
độ
thi
công
Giám sát tiến độ :
Giám
sát
tiến
độ
:
•Kiểm tra tổng tiến độ ,tiến độ chi tiết do nhà thầu lập
•
Theo dõi giám sát việcthựchiệntiến độ
•
Theo
dõi
,
giám
sát
việc
thực
hiện
tiến
độ
•Kiểm tra sự sai lệch tiến độ và nguyên nhân
•
Yêu cầu nhà thầu điềuchỉnh tiến độ
•
Yêu
cầu
nhà
thầu
điều
chỉnh
tiến
độ
•Chấp thuận đề nghị kéo dài tiến độ
Đề hị thưở /httiế độ
•
Đề
ng
hị
thưở
ng
/
p
h
ạ
t
tiế
n
độ
Giám sát về tiến độ thi công
Giám
sát
về
tiến
độ
thi
công
•
Giám sát tiến độ củatừng công tác đối
Giám
sát
tiến
độ
của
từng
công
tác
,
đối
chiếu với tiến độ mà đơn vị thi công đã dự
trù trong bảng tổng tiến độ
để từ đó đề nghị
trù
trong
bảng
tổng
tiến
độ
,
để
từ
đó
đề
nghị
hoặc yêu cầu đơn vị thi công có các biện pháp
điềuchỉnh thích hợpnếutiến độ thựctế khác
điều
chỉnh
thích
hợp
nếu
tiến
độ
thực
tế
khác
nhiều với dự kiến.
•
Giám sát việcphốihợptiến độ giữacác
•
Giám
sát
việc
phối
hợp
tiến
độ
giữa
các
công tác để đảm bảo tiến độ chung
2. Kiểm tra, giám sát kế hoạch nguồn 2. Kiểm tra, giám sát kế hoạch nguồn
lựccủa nhà thầu để đáp ứng yêu cầulựccủa nhà thầu để đáp ứng yêu cầu
lực
của
nhà
thầu
để
đáp
ứng
yêu
cầu
lực
của
nhà
thầu
để
đáp
ứng
yêu
cầu
tiến độtiến độ
KÕ ho¹ch cung øng vËt t− chÝnh:
TT TÊN VẬT TƯ
ĐV
T
Khối lượng Ngày nhập Ghi chú
01
Xi ma
ê
ng PC 40
bao
200
10/10/2006
10:00
01
Xi
mang
PC
40
bao
200
10/10/2006
10:00
PM
02 Xi măng PC 40 bao 500 12/11/2006 10:00
PM
PM
03 Xi măng PC 40 bao 600 14/12/2006 10:00
PM
04 Gạch Ceramic Royal
400 x 400 x 5
viên 2400 16/12/2006
KÕ ho¹ch nh©n lùc:
Thời
i
Chức danh loại thợ (người)
T
T
gi
an
thực
hiện
ha
ï
n
Hạng mục
Ghi
chú
Xây
dựng
Hàn
Máy
ép
cọc
Phụ
ï
mục
01 10 ngày
(10/4/20
p cọc 2 2 4
09 –
20/4/20
09)
02
4ø
Thi â đ øi ù
15
1
6
02
4
nga
ø
y
Thi
co
â
ng
đ
a
øi
mo
ù
ng
15
1
6
¾ KÕ ho¹ch xe m¸y thiÕt bÞ:
TT
Tên thiết bò, máy móc, công cụ
xây dựng
Số
lượng
Ngàydự kiến bắt
đầu sử dụng tại
côn
g
trườn
g
Thời hạn
sử dụng
gg
01 Máy ép cọc 02 bộ 03/09/2006 09 ngày
02 Máy đầm dùi 4 cái 12/10/2006 4 ngày
3. Kiểm soát các mốc tiến độ quan 3. Kiểm soát các mốc tiến độ quan
ếế
trọng, các giai đoạn thi công trọng y
ế
utrọng, các giai đoạn thi công trọng y
ế
u
4. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định 4. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định
ềề
v
ề
an toàn lao động trên công trườngv
ề
an toàn lao động trên công trường
Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công
trường xây dựng (NĐ 12/2009/NĐ
CP)
trường
xây
dựng
(NĐ
12/2009/NĐ
-
CP)
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện
pháp an toàn cho người và công trình trên công
trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an
t à liê đế hiề bê thì hải đ ábê
t
o
à
n
liê
n quan
đế
n n
hiề
u
bê
n
thì
p
hải
đ
ược c
á
c
bê
n
thỏa thuận.
2
Các biện pháp an toàn nội quy về an toàn phải
2
.
Các
biện
pháp
an
toàn
,
nội
quy
về
an
toàn
phải
được thể hiện công khai trên công trường xây
dựng
để mọingườibiếtvàchấp hành; những vị trí
dựng
để
mọi
người
biết
và
chấp
hành;
những
vị
trí
nguy hiểm trên công trường phải bố trí người
hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công
trường xây dựng (NĐ 12/2009/NĐ
CP)
trường
xây
dựng
(NĐ
12/2009/NĐ
-
CP)
3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên
quan phảithường xuyên kiểm tra giám sát công tác an
quan
phải
thường
xuyên
kiểm
tra
giám
sát
công
tác
an
toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm
về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng.
Người để xảyraviphạmvề an toàn lao động thuộcphạmvi
Người
để
xảy
ra
vi
phạm
về
an
toàn
lao
động
thuộc
phạm
vi
quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
4. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn,
ổ ế ề ộ
ố ố
ph
ổ
bi
ế
n các quy định v
ề
an toàn lao đ
ộ
ng. Đ
ố
i với một s
ố
công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người
lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo an toàn lao động.
ấ
N
ghiêm c
ấ
m sử dụng người lao động chưa được đào tạo và
chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công
trường xây dựng (NĐ 12/2009/NĐ
CP)
trường
xây
dựng
(NĐ
12/2009/NĐ
-
CP)
5. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp
đầ đủ át bị bả hộ l độ tà l
đầ
y
đủ
c
á
c
t
rang
bị
bả
o
hộ
l
ao
độ
ng, an
t
o
à
n
l
ao
động cho người lao động theo quy định khi sử
dụng lao động trên công trường
.
dụng
lao
động
trên
công
trường
.
6. Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi
công xây dựng và các bên có liên quan có trách
ổ
nhiệm t
ổ
chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà
nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật
đồng thờichịu trách nhiệmkhắcphụcvàbồithường
đồng
thời
chịu
trách
nhiệm
khắc
phục
và
bồi
thường
những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn
lao động gây ra
Các nguyên tắc chung về giám sát an ton
Các
nguyên
tắc
chung
về
giám
sát
an
ton
An ton cho ngời, thiết bị, vật dụng trên công
An
ton
cho
ngời,
thiết
bị,
vật
dụng
trên
công
trờng khi thi công
An ton cho sử dụng lâu di đối với các hạng
An
ton
cho
sử
dụng
lâu
di
đối
với
các
hạng
mục của dự án
An ton cho bên thứ ba, bao gồm các công
An
ton
cho
bên
thứ
ba,
bao
gồm
các
công
trình, vật kiến trúc kế cận công trờng xây
d
ự
n
g
, n
g
ời v xe c
ộ
lu thôn
g
trên đờn
g
g
ần
ựg g ộ g gg
đó
Giám sát về an toàn lao động
Giám
sát
về
an
toàn
lao
động
•Ki
ể
m tra k
ế
ho
ạ
ch ATLĐ của nhà th
ầ
u l
ập
ạ ập
•Thoả thuận các bên về ATLĐ
• Công khai các biện pháp, nội quy ATLĐ, các hướng
dẫn ề ATLĐ à các biểnbáo
dẫn
v
ề
ATLĐ
v
à
các
biển
báo
•Kiểm tra các quá trình đào tạo, học tập, hướng dẫn,
p
h
ổ
bi
ế
n ATLĐ có văn bản và chữ k
ý
của các bên
p ý
•Kiểm tra trang bị , thiết bị phòng hộ và ATLĐ
• Báo cáo CĐT những vi phạm , đề xuất biện pháp xử
lý
lý
• Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ATLĐ, xử lý
k
ịp
thời s
ự
c
ố
ịp ự
Giám sát về an toàn lao động
Giám
sát
về
an
toàn
lao
động
•
Đảmbảo cho ngườilaođộng cũng như công trình
Đảm
bảo
cho
người
lao
động
cũng
như
công
trình
được an toàn, không để xảy ra các sự cố đáng tiếc.
• Nhi
ệ
m v
ụ
nà
y
đòi hỏi tư v
ấ
n
g
iám sát
p
hải n
ắ
m
ệ ụ y gp
rõ:
– các qui định về bảo hộ lao động,
–kỹ thuật an toàn trong thi công và
– có kinh nghiệm thực tế trong việc phòng ngừa không để
ả ố h ời ũ h ôtìhhấtlàt
x
ả
y ra sự c
ố
c
h
o ngư
ời
c
ũ
ng n
h
ư c
ô
ng
t
r
ì
n
h
, n
hất
là
t
rong
thi công phần ngầm và phần trên cao.
Kiể tôtáđả bả tà l độ
Nội dung chung
•
Kiể
m
t
ra c
ô
n
g
tá
c
đả
m
bả
o an
t
o
à
n
l
ao
độ
n
g
tại công trường:
Kiể tiệ tổ hứ h tậ hổ biế ề ội
•
Kiể
m
t
ra v
iệ
c
tổ
c
hứ
c
h
ọc
tậ
p, p
hổ
biế
n v
ề
n
ội
qui, an toàn lao động của đơn vị thi công Î
TVGS cầnyêucầu ĐVTC lậpmột đội chuyên
TVGS
cần
yêu
cầu
ĐVTC
lập
một
đội
chuyên
trách về an toàn lao động trên công trường, cung
cấp danh sách các cán bộ công nhân đã đượchọc
cấp
danh
sách
các
cán
bộ
,
công
nhân
đã
được
học
tập về an toàn lao động.
•
Kiểmtraviệctrangbị các thiếtbị bảohộ lao
Kiểm
tra
việc
trang
bị
các
thiết
bị
bảo
hộ
lao
động cho từng cá nhân (mũ, giày, găng, quần
áo
,
dâ
y
đeo khi làm vi
ệ
c trên cao
,
…
)
.
,y ệ ,)
Nội dung chung
• Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn cho cả công
trình: phòng chống cháy, nổ (nhất là ở những kho chứa
chấtdễ cháy nổ)ròđiện trong môi trường ẩm ướt trong
chất
dễ
cháy
,
nổ)
,
rò
điện
trong
môi
trường
ẩm
ướt
,
trong
khu vực nhiều chất dẫn điện; trượt lở mái đào; ngã đổ
các dàn bao che, sàn thao tác, ngã đổ các cấu kiện đang
cố định tạmthời
cố
định
tạm
thời
,…
• Kiểm tra việc điều tra mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
n
ằ
m n
gầ
m tron
g
p
h
ạ
m vi thi côn
g
của đơn v
ị
thi côn
g
ể ế ố ố
g gp ạ g ị g
trước khi khởi công đ
ể
hạn ch
ế
t
ố
i đa các sự c
ố
và tai
nạn có thể xảy ra.
•
Kiểmtraviệclắp
đặt hàng rào che chắn các biểnbáo
Kiểm
tra
việc
lắp
đặt
hàng
rào
che
chắn
,
các
biển
báo
hiệu nguy hiểm để cảnh báo người đi bộ và các phương
tiện giao thông.
M
ộ
t số
q
u
y
đ
ị
nh chun
g
:
ộqyị g
ắTất cả các công nhân phải đợc học tập, phổ biến
quy chế về an ton lao động.
ắCó cán bộ
g
iám sát việc thực hiện an ton lao độn
g
.
ắKhi lm việc vo ban đêm hoặc nơi có ánh sáng yếu
hải đả bả đủ á h á
phải
đả
m
bả
o
đủ
á
n
h
s
á
n
g
.
ắCông trờng cần có các khẩu hiệu về an ton lao
động ở nh
ữ
ng nơi dễ nh
ì
nđểthờng xuyên nhắc nhở
động
ở
nh
ữ
ng
nơi
dễ
nh
ì
n
để
thờng
xuyên
nhắc
nhở
mọi ngời về tầm quan trọng của công tác an ton lao
động.
Một số quy định chung :
Phải có lới che chắn xun
g
q
uanh nh để vật liệu khôn
g
thể rơi ra xung quanh.
Tại nh
ữ
ng khu vực nguy hiểm phải có biển báo hiệu
Tại
nh
ữ
ng
khu
vực
nguy
hiểm
phải
có
biển
báo
hiệu
,
phải che chắn lối ra vo, phải quy định những đờng đi
lại nhất định trong công trình, tuyệt đối không đợc để
ngời v phơng tiện đi lại tự do trong công tr
ì
nh
ngời
v
phơng
tiện
đi
lại
tự
do
trong
công
tr
ì
nh
.
Tất cả các thiết bị trớc khi đem ra thi công đều phải có
chứng chỉ sử dụng v phải đợc thử nghiệm.
Ton bộ công trình đều phải có hng ro bảo vệ che
chắn, chỉ quy định một số cửa ra vo nhất định ở những
vị trí thích hợp với chức n
ă
ng sử dụng nhất định
vị
trí
thích
hợp
với
chức
n
ă
ng
sử
dụng
nhất
định
Theo hệ thống pháp luật Việt Nam, các đối tượng nào
p
hải đươc huấn lu
y
e
ä
n về an toàn
,
ve
ä
sinh lao đo
ä
n
g
?
p
ï
, ä äg
Theo Bộ Luật Lao động và Nghị định 06/NĐ-CP ngày 20/01/1995,
Thơng tư 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 thì:
ấ ổ
• T
ấ
t cả các doanh nghiệp, cơ quan, t
ổ
chức, cá nhân có sử
dụng lao động đều phải tiến hành cơng tác huấn luyện an
tồn, vệ sinh lao động:
ầ ế
– Các doanh nghiệp thuộc mọi thành ph
ầ
n kinh t
ế
;
–Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác;
–Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
Đơ ị ự hiệ átổ hứ đơ ị ả ấtkihd hdị h th ộ
–
Đơ
n v
ị
s
ự
ng
hiệ
p; c
á
c
tổ
c
hứ
c,
đơ
n v
ị
s
ả
n xu
ất
,
ki
n
h
d
oan
h
,
dị
c
h
vụ
th
u
ộ
c
cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực lượng qn đội
nhân dân và cơng an nhân dân, các cơ quan tổ chức nước ngồi hoặc tổ
chứcq ốctế đóng trên lãnh thổ nướcCộng hòa ã hộichủ nghĩaViệt
chức
q
u
ốc
tế
đóng
trên
lãnh
thổ
nước
Cộng
hòa
x
ã
hội
chủ
nghĩa
Việt
Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác;
– Các tổ chức, cá nhân khác có sử dụng lao động