Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

PHÂN TÍCH và ĐÁNH GIÁ CHIẾN lược PHÁT TRIỂN của CÔNG TY cổ PHẦN XI MĂNG VICEM hà TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 36 trang )

GV:
Nguyễn Thị Hồng
Hạnh
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 2
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 3
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1960->KhởicôngxâydựngNhàMáyXiMăngHàTiên
1964->KhởiđầucôngnghiệpximăngmiềnNamvớiNhàMáyXi
MăngHàTiên
1993->PháttriểnthànhCôngtyXimăngHàTiên1vàCôngtyXi
măngHàTiên2
2007->PháttriểnthànhCôngtyCổphầnXimăngHàTiên1và
CôngtyCổphầnXimăngHàTiên2
2009->MởrộngsảnxuấtvớiTrạmNghiềnPhúHữumới,hiệnđại
2009->KhẳngđịnhvịthếdẫnđầuvềcôngnghệvớiNhàmáyXi
măngBìnhPhước
2010->Tạosứcmạnhpháttriểnmớibằngcáchhợpnhấtthành
mộtCôngtyXimăngVICEM HÀ TIÊNduynhất
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 4

Từ ngày thành lập năm 1964 đến
nay, Công ty Cổ phần Xi măng VICEM
HÀ TIÊN luôn đồng hành cùng người xây
dựng Việt Nam. Các sản phẩm mang biểu
tượng Kỳ Lân Xanh nổi tiếng có mặt tại
hầu hết các công trình dân dụng và công
nghiệp trên khắp miền Nam.

Với VICEM HÀ TIÊN Nhân - Nghĩa - Trí -
Uy là phương châm cho mọi hoạt động tổ


chức, sản xuất và kinh doanh.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 6
2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 7
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 8
2.4.1 NHÂN- NHÂN LỰC LÀ NGUỒN VỐN QUÝ GIÁ NHẤT


Một tập thể có trình độ chuyên môn cao

Một tập thể tận tụy vì sự lớn mạnh của VICEM HÀ TIÊN
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 9
2.4.2 NGHĨA - TRÁCH NHIỆM VỚI XÃ HỘI LÀ ĐẦU TIÊN

Các hoạt động vì cộng đồng

Các hoạt động vì môi trường
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 10
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HƯỚNG VỀ NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG
2.4.3 TRI - TRI THỨC VÀ CÔNG NGHỆ LÀ LỢI THẾ PHÁT TRIỂN

Trình độ của cán bộ, công nhân là sức mạnh

Công nghệ sản xuất hiện đại là lợi thế
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 11
2.4.4 UY – UY TÍN LÀ NỀN TẢNG CHO SẢN XUẤT
KINH DOANH
Các sản phẩm Vicem Hà Tiên được người tiêu dùng tin tưởng


Xi măng VICEM HÀ TIÊN là sản phẩm có uy tín lâu năm trên thị
trường đạt tiêu chuẩn TCVN 6260:2009. Toàn bộ nguyên liệu từ
thiên nhiên kết hợp các phụ gia trong công nghệ sản xuất hiện đại,
tạo nên một loại xi măng chất lượng. Với khả năng đông kết nhanh,
độ mịn và tính ổn định cao, không bị rạn nứt, xi măng VICEM HÀ
TIÊN thuận tiện cho việc đổ bê tông, tô trát, đi viền, kẻ chỉ, trộn hồ
đáp ứng được các công trình dân dụng từ xây tô đến đổ móng.
Nhiều công trình dân dụng và công nghiệp của miền Nam sử dụng
sản phẩm VICEM HÀ TIÊN.

Vữa xây, vữa tô VICEM HÀ TIÊN

Các loại sản phẩm mới: Gạch bê tông Gạch lát tự chèn, gạch
block, cát tiêu chuẩn
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 12
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 13
3.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA
CÔNG TY VICEM HÀ TIÊN
3.1.1. THỊ TRƯỜNG XI MĂNG: CẠNH TRANH KHỐC LIỆT

Khi cung vượt cầu, cạnh tranh khốc liệt, trong khi mức tiêu thụ thực tế
gặp nhiều khó khăn… thị trường xi măng (XM) năm 2012 gặp nhiều
thách thức.
3.1.2. KHI CUNG VƯỢT CẦU
Theo thống kê, năm 2012 cả nước có thêm 4 nhà máy XM đi vào hoạt
động, nâng dây chuyền lò quay công nghệ khô lên con số 60, bên cạnh 38
dây chuyền lò đứng công nghệ bán khô. Năng lực sản xuất toàn ngành
theo công suất thiết kế khoảng 70 triệu tấn, sản lượng 60 triệu tấn. XM
không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn xuất khẩu.
Như vậy, lượng XM dư thừa trong năm 2012 khoảng 8 - 10 triệu tấn

khiến thị trường XM vốn đã cạnh tranh nay càng khốc liệt thêm, cuộc
chiến tiêu thụ giữa các thương hiệu XM, các đại lý, nhà phân phối… liên
miên không hồi kết.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 14
3.1.3 TÁI CẤU TRÚC, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Tái cấu trúc DN, xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ phù hợp, không ngừng nâng cao chất lượng - thương
hiệu sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tiếp tục bám sát thị
trường và đưa ra những chính sách hợp lý, tăng cường quản lý
và xây dựng hệ thống quản lý giám sát XM về đến tận địa bàn
tiêu thụ, triển khai áp dụng các giải pháp khoa học công nghệ
giữ ổn định và nâng cao chất lượng clinke, chất lượng phụ gia,
tiếp tục gắn kết nhà phân phối và nhà sản xuất… là hàng loạt
biện pháp mà các DN XM thực hiện để nâng cao sức cạnh tranh.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 15
3.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG
TY VICEM HÀ TIÊN
3.2.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
3.2.1.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Dự báo nhu cầu xi măng tới năm 2020 (trích Quyết định số 108/2005/QĐ-
TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt qui hoạch điều
chỉnh phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020).

Theo định hướng thị phần xi măng do Tổng công ty xi măng sản xuất
chiếm khoảng 45% thị phần xi măng trong nước (chưa tính phần góp vốn
vào các công ty liên doanh với các đối tác đầu tư nước ngoài)
Năm Mức dao động Mức trung bình
2005 27,5 - 30,5 29

2010 42,2 - 51,4 46,8
2015 59,5 - 65,6 62,5
2020 68 - 70
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 16
3.1.2.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
• Căn cứ dự báo chiến lược phát triển, ngay từ năm 2000, Tổng công ty
xi măng đã xác định rõ mục tiêu phát triển ngành.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 17
Về sản phẩm xi măng:
+ Tiếp tục cải tạo mở rộng, nâng công suất các cơ sở hiện
có; tiếp tục đầu tư xây dựng một số dự án có công suất lớn,
đảm bảo từ năm 2005 tất cả các nhà máy xi măng trong
Tổng công ty đều có công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại,
công suất cao, đáp ứng cao về bảo vệ môi trường.
+ Đầu tư thêm một số trạm nghiền clinker, tiếp nhận và
phân phối xi măng dọc theo bờ biển ở khu vực Miền Trung
và Miền Nam.
+ Đa dạng hoá chủng loại xi măng.
Đảm bảo thị phần xi măng của Tổng công ty giữ ở mức tối
thiểu là 45%.
+ Sản xuất phổ biến xi măng mác PCB 30, PCB 40.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 18
Về cơ khí:
+ Tận dụng tối đa năng lực thiết bị cơ khí hiện có của các
công ty xi măng, kết hợp đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị
để đảm bảo cung cấp phụ tùng thay thế sửa chữa cho
ngành công nghiệp xi măng và VLXD
Về sản xuất vật liệu xây dựng:
+ Tập trung vào việc phát huy năng lực các cơ sở hiện có
đặc biệt là sản phẩm vật liệu chịu lửa và một số chủng loại

sản phẩm VLXD mới theo chiến lược phát triển ngành
VLXD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 19
Về lĩnh vực dịch vụ, phục vụ:
+ Tập trung đầu tư để phát triển các hoạt động khoa học kỹ thuật
công nghệ, hoạt động tư vấn thiết kế từng bước tiến tới tự thiết
kế các dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Trên cơ sở các cơ sở đào tạo hiện có, tăng cường đầu tư và hợp
tác với các trường đào tạo trong nước để đẩy mạnh công tác đào
tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho yêu cầu phát triển của Tổng công
ty và đào tạo cho nhu cầu của các đơn vị bên ngoài.
Về đầu tư tài chính
+ Triển khai cổ phần tài chính xi măng, qua đó từng bước tham gia
thị trường vốn và thị trường tiền tệ nhằm huy động vốn đáp ứng
cho yêu cầu đầu tư phát triển của Tổng công ty.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 20
3.2.1.3. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Vềđầutư:
+Cácdựánđầutưmớiphảiđảmbảohiệuquảkinhtế-xãhội,sảnphẩmcósứccạnhtranh
caotrongđiềukiệnhộinhậpkinhtếkhuvựcvàthếgiới;sửdụnghợplýtàinguyên,bảovệ
môitrườngsinhthái,ditíchlịchsửvănhoá,cảnhquanvàanninhquốcphòng,thuậnlợivề
giaothông,nhấtlàgiaothôngđườngthuỷ.
Vềcôngnghệ:
+Sửdụngcôngnghệtiêntiếncủathếgiới,tựđộnghoáởmứccao,nângcaochấtlượngsản
phẩm,tiếtkiệmtốiđanguyênliệu,nhiênliệu,điệnnăng;tậndụngtốiđanănglựccủa
ngànhcơkhítrongnướcđểpháttriểnnộilực,giảmnhậpkhẩu,đadạnghoásảnphẩmxi
măng;đảmbảocáctiêuchuẩnvềchấtlượngsảnphẩmvàbảovệmôitrườngtheotiêu
chuẩnViệtnamvàquốctế.
Vềnguồnvốn:
+Huyđộngtốiđacácnguồnvốntrongnướcđểđầutư.Đadạnghoáphươngthứchuyđộng

vốn,kểcảhìnhthứcđầutưđểcácthànhphầnkinhtếcùngthamgiađầutưsảnxuấtxi
măng.
Vềđadạnghoángànhnghềvàphốihợpliênngành:
+Ngoàiximăng,lĩnhvựchoạtđộngcủaTổngcôngtycònbaogồmsảnxuấtkinhdoanhbê
tôngtươi,cácloạiVLXD
+Tăngcườngsựliênkết,phốihợpvớicácngành,cáclĩnhvựcliênquannhư:cơkhí,giao
thôngvậntải,cungứngvậttưkỹthuật,xâylắpcáctrườngđạihọc,việnnghiêncứu để
đápứngtốtnhấtchopháttriểnngànhcôngnghiệpximăng.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 21
3.2.1.4. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng mới và đổi mới công nghệ để duy trì và phát
triển, nâng cao chất lượng, mẫu mã, số lượng mặt hàng xi măng
+ Tập trung nghiên cứu để đầu tư và hợp tác đầu tư sản xuất các mặt hàng
VLXD mới
+ Tận dụng năng lực thiết bị cơ khí hiện có của các nhà máy xi măng
+ Đầu tư chiều sâu các cơ sở cơ khí hiện có với thiết bị và công nghệ hiện
đại đảm bảo cung cấp phụ tùng thay thế sửa chữa cho ngành công nghiệp
xi măng và VLXD
+ Thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển ngành xi măng đến năm 2010
và định hướng đến năm 2020+ Nghiên cứu phát triển sản phẩm xi măng
với thương hiệu đã có uy tín cao trên thị trường.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 22
3.2.1.5. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
+ Tăng cường tiềm lực và sự tích tụ tập trung từ các hoạt động kinh doanh
của Tổng công ty thông qua việc tập trung các nguồn quĩ tập trung như, khấu
hao cơ bản, đầu tư phát triển lợi nhuận để đầu tư vốn cho các dự án đầu tư.
+ Cải thiện cơ cấu tài chính: xử lý vật tư tồn kho ứ đọng, công nợ một cách
kiên quyết để phát huy nguồn vốn và liên doanh đầu tư, chuyển giao công
nghệ.
+ Đẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp.

+ Triển khai thành lập Ngân hàng cổ phần xi măng để làm công cụ điều tiết
các mối quan hệ tài chính trong Tổng công ty, tập trung các tài khoản ngân
hàng và huy động các nguồn vốn nhàn rỗi với lãi suất thấp để hỗ trợ các công
ty con.
+ Thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước bằng việc thúc đẩy hoạt động tài
chính, phát hành trái phiếu doanh nghiệp, từng bước phát hành cổ phiếu có
hạn mức tối đa để đảm bảo sự điều tiết của Nhà nước. Khuyến khích các
thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư vào các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Tổng công ty. Tranh thủ sự đầu tư, đàm phán các điều kiện
vay vốn tốt nhất với các ngân hàng trong các khoản vay trung hạn và dài hạn.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 23
3.2.1.6. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Để đảm bảo sự phát triển bền vững của Tổng công ty, nhân tố con
người là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu. Vì vậy cần
tiếp tục đổi mới phương thức đào tạo và đào tạo lại, bồi dưỡng
nhằm sớm có được một đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, quản lý kỹ
thuật đủ mạnh, năng động, sáng tạo đồng thời có đạo đức, phẩm
chất cách mạng, có bản lĩnh kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN làm chủ công nghệ hiện đại, tiếp
thu được công nghệ sản xuất tiên tiến; xây dựng được đội ngũ
công nhân kỹ thuật lành nghề nhằm không ngừng nâng cao năng
suất lao động, hiệu quả kinh doanh để hội nhập với khu vực và thế
giới.
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 24
STT Chỉ tiêu Đ.V.T
Kế
hoạch
Nhà
nước

định
hướn
g
Mục
tiêu
Quý I
năm
2012
Thực
hiện
Quý I
năm
2012
% hoàn
thành
mục tiêu
Q.I/2012
% hoàn
thành
KH Nhà
nước
giao
năm
2012
So sánh với Quý I năm
2011
Số lượng %
1 Tiêu thụ sản phẩm 1.000 tấn 19.000 4.435 4.044 91,2% 21,3% -675 86%
1.1 Tiêu thụ nội địa 1.000 tấn 4.173 3.719 89,1% -755 83%
1.2 Xuất khẩu 1.000 tấn 262 325 124,0% 80 133%

2 Sản xuất Clinker 1.000 tấn 3.474 3.447 99,2% -274 93%
3 Sản xuất Xi măng 1.000 tấn 19.000 3.831 3.239 84,5% 17,0% -756 81%
4 Doanh thu Tỷ đồng 5.735 -175 97%
5 EBITDA Tỷ đồng 1.098 19 102%
6 Nộp ngân sách Tỷ đồng 135 -78 63%
3.2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT QUÝ I NĂM 2012
KẾT QUẢ SẢN XUẤT – KINH DOANH QUÝ I/2012 CỦA VICEM HÀ TIÊN
GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh 25

×