Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

bài thuyết trình sửa chữa tuyến ống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 32 trang )

KHOA HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
NHÓM 14:
1. HUỲNH MINH NHỰT
2. VŨ THÀNH LONG
3. TRẦN VĂN TÚ
4. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
5. LÊ QUANG TÂY
6. LÊ THANH VÀNG
7. DƯƠNG THANH SANG
GVHD: LÊ TRUNG DŨNG
ĐỀ TÀI 3: SỬA CHỮA TUYẾN ỐNG
Company Logo

NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Đặt vấn đề
1
kiểm tra khuyết tật
2
Các phương pháp sửa chữa
3
Lựa chọn các phương pháp
sửa chữa và thử nghiệm
4
1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong quá trình chế tạo, xây lắp và vận hành,
việc các đường ống bị khuyết tật và hư hỏng là
điều không thể tránh khỏi.

Do đó vấn đề kiểm tra, phát hiện các khuyết tật
và sửa chứa chúng là hết sức quan trọng để


đảm bảo an toàn cũng như sự hoạt động bình
thường của hệ thống.
1.1 ĐỊNH NGHĨA TIÊU CHUẨN

Khuyết tật: một thiếu sót có thể tác động
có hại đến tính toàn vẹn cấu trúc của
đường ống.
Sửa chữa tạm thời Sửa chữa vĩnh viễn
sửa chữa nhằm đảm bảo
đường ống hoạt động an
toàn trong một giai đoạn nhất
định.
sửa chữa nhằm đảm bảo
đường ống hoạt động an
toàn ở điều kiện áp suất làm
việc tối đa cho phép.
Sửa
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.1 Lỗi do nhà máy cán ống

-
Khuyết tật trên thân
ống hay đường hàn
xuất hiện trong quá
trình chế tạo
-
Lỗi kiểm soát chất
lượng chế tạo
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.2 Khuyết tật của mối hàn tròn


Khuyết tật ở mối hàn
tròn hay vùng tác động
nhiệt xuất hiện trong
quá trình hàn ống.

Tác động không mong
muốn trong quá trình
hàn.

Lỗi do khâu kiểm soát
chất lượng.
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.3 Bong tróc

Sự bào mòn của bề mặt
ống tạo ra các nếp nhăn
nông trên bề mặt và có thể
ảnh hưởng đến vật liệu bên
dưới

Do sự tiếp xúc trực tiếp
giữa các bề mặt kim loại
phá hủy lớp bọc và bào
mòn bề mặt ống
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.4 Khuyết tật do cháy hồ quang

Một số điểm cục bộ
trên bề mặt bị nóng

chảy do hồ quang
điện gây ra.

Do sự tiếp xúc trực
tiếp giữa các bề mặt
kim loại phá hủy lớp
bọc và bào mòn bề
mặt ống
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.5 Khe rãnh

Các đường rãnh kéo dài hay
các lỗ hỗng trên ống.

Do sự di chuyển cơ học của
vật liệu.

Sự can thiệp của bên thứ ba.
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.6 Dập lõm


Thay đổi cục bề mặt đường
ống nhưng không kèm theo
sự hao mòn kim loại.

Tải trọng thi công.

Vận hành quá mức.


Lực địa kĩ thuật.

Tải trọng của bên thứ ba.
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.7 Nứt gãy

Sự tách rời của vật liệu (kim
loại) mà không gây đứt gãy
hoàn toàn

Biến dạng cơ học gây ra sự
kéo dãn quá mức

Do độ nhạy và ứng suất của
vật liệu
1.2 CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT (tt)
1.2.8 Hao mòn kim loại


Sự rỗ mòn rãi rác hoặc
liên tục hay tổng thể
trên ống.

Tác nhân gây ăn mòn.

Điệu kiên bảo vệ điện
hóa không đảm bảo.
www.themegallery.comCompany Logo
1
*Các khuyết tật

riêng rẽ.
2
*các khuyết tật
được phát hiện
trong quá trình
tuần tra đường
ống.
3
*các khuyết tật
phát hiện được
bằng các dụng cụ
kiểm tra nội tuyến.
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
2. KIỂM TRA KHUYẾT TẬT

Nguyên lý chung: tất cả các cuộc kiểm tra khuyết tật cần thực
hiện qua các bước chính sau:


+ Bước 1: xác định các bất thường trên bề mặt, đưa ra nhận
định ban đầu về loại khuyết tật.
+ Bước 2: đo đạc bề dày thành ống.
+ Bước 3: kiểm tra sự hiện diện của các khuyết tật khác trên
cùng khu vực được xác định để đo chiều dày thành ống.
TT Loại khuyết tật Mục đích đánh giá
1 Tất cả -Xác định loại khuyết tật
-kiểm tra sự hiện diện của các bất thường trên bề mặt
-đo độ dày thành ống
-kiểm tra sự hiện diện của các vết rạn nứt
2 Bong tróc -kiểm tra kích thước và độ sâu hao mòn kim loại

-kiểm tra sự hiện diện của các chỗ chai cứng có thể có
3 Tia hồ quang -xác định kích thước của các chỗ chai cứng có thể có
4 Khe kẽ -đo kích thước và độ sâu hao mòn kim loại
-kiểm tra sự hiện diện của các chỗ chai cứng có thể có
5 Dập lõm -đo kích thước và độ sâu
6 Rạn nứt -Chiều dài,độ sâu và vị trí
7 Ăn mòn hao mòn kim loại -Kích thước và độ sâu
2. KIỂM TRA KHUYẾT TẬT
3. PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA
Trường hợp khẩn cấp
-
Ngừng hệ thống.
-
Khoanh vung khu vực bị sự cố
nhằm đảm bảo yếu tố an toàn.
-
Xử lý sự cố theo quy trình đã xây
dựng sẵn.
1.Thay thế bộ phận bị khuyết tật7.Hot-tapping
3.Ống lồ gia cố trọn vòng
5.kẹp hãm áp lực
4.Ống lồng hãm áp lực hoàn toàn
7 phương
pháp sửa
chữa
2.Mài
6.kẹp chống rò
3. PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA (tt)
3.1 THAY THẾ BỘ PHẬN BỊ KHUYẾT TẬT


Là phương pháp xử lý các khuyết tật nghiêm trọng mà
không có khả năng sửa chữa khả thi khác

Quy trình sửa chữa:
+Bước 1: dừng hoạt động, giảm áp hệ thống, cách ly chất lỏng
+Bước 2: tháo dỡ đoạn ống bị khuyết tật
+Bước 3: tiến hành lắp đặt ống thay thế

hàn nối

Nối bằng bích

Sử dụng đầu nối cơ học
3.2 MÀI

Là phương pháp xử lý các khuyết tật khe kẽ, nếp gấp

Quy trình sửa chữa:
+ xác định kích thước, độ sâu tối đa của phần vật
liệu cần loại bỏ
+ tiến hành mài để loại bỏ khuyết tật
* Không sử dụng biện pháp mài để loại bỏ các vật liệu vượt quá 40%
chiều dày của ống.
* sử dụng phương pháp khác nếu phương pháp mài không xử lý triệt
để được khuyết tật trong giới hạn cho phép (40% chiều dày ống).

Nguyên tắc: sử dụng 1 ống lồng bên ngoài
đường ống để khắc phục các khuyết tật.

Có 3 kiểu ống lồng gia cố trọn vòng

3.3 ỐNG LỒNG GIA CỐ TRỌN VÒNG
+ ống lồng khớp chặt
+ ống lồng phủ epoxy
+ ống lồng được gia cố bằng nhựa tổng hợp
3.3.1 ỐNG LỒNG KHỚP CHẶT
- Ống lồng khớp chặt với
đường ống bằng 2 nữa vành
khuyên được hàn cố định với
nhau.
- Mài nhẵn vị trí cần đặt ống
lồng, áp dụng các biện pháp
tăng cường lực như dùng tai
kẹp và bulong, xích kẹp
3.3.1 ỐNG LỒNG KHỚP CHẶT
- Tương tự như ống lồng
khớp chặt nhưng giữa ống
lồng và thành ống có khoảng
cách nhỏ được lắp đầy bằng
lớp vữa epoxy có độ cứng
cao.
- Được hàn kín ở đầu và cuối
nhờ sử dụng ma tít đông
nhanh.
3.3.1 ỐNG LỒNG ĐƯỢC GIA CỐ BẰNG NHỰA
TỔNG HỢP
- Ống lồng gồm nhiều lớp
polyester cốt thủy tinh cuốn
chồng lên nhau.
- Giữa các ống lồng và thành
ống cũng như giữa các lớp với

nhau được phết chất kết dính
đa thành phần.
3.4 ỐNG LỒNG HÃM ÁP LỰC ĐAI QUANH
HOÀN TOÀN
- Tương tự như ống lồng
khớp chặt tuy nhiên điểm
khác biệt là đầu cuối được
hàn cố định với đường ống.
- Được thiết kế,chế tạo và
lắp đặt để hãm áp lực là
mục đích lớn nhất của
phương pháp này.
3.5 KẸP HÃM ÁP LỰC
- Gồm 2 nữa vành khuyên
gắp nối với nhau bằng
bulong có các lớp đệm đàn
hồi xung quanh chu vi ống và
tại nơi hai nữa giao nhau.
- Chúng thường có cấu tạo
ghồ ghề và nặng nề để chịu
đựng lực siết.
Hãm toàn bộ áp lực

×