Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

xúc tác khoáng sét MONTMORILLONITE KAOLINIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 24 trang )

XÚC TÁC KHOÁNG SÉT
MONTMORILLONITE - KAOLINIT
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Click to add Title
1
GVHD: TH.S DIỆP KHANH
LOGO
“ Add your company slogan ”
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐOÁI PHƯỚC HIẾU
1
NGUYỄN THÀNH HÊN
2
TRẦN QUANG HÙNG
3
LÊ MINH HÙNG
4
DƯƠNG MẠNH HÙNG
5
PHÙNG TUẤN HÙNG
6
LƯƠNG THANH HIỀN
8
TRẦN KIM HỘI
10
NGUYỄN VĂN HIỆP
7
PHAN VĂN HIỆN
9


XÚC TÁC KHOÁNG SÉT MONTMORILLONITE - KAOLINIT
XÚC TÁC KHOÁNG SÉT MONTMORILLONITE - KAOLINIT
1.
2.
3.
4.
1. Montmorillonite
Tìm hiểu về khoáng sét 2. Kaolinit
Ưu nhược điểm của khoáng sét. Kết luận
Ứng dụng của khoáng sét
1. Giới thiệu
Tổng quan về khoáng sét 2. Cấu trúc
3. Phân loại
Diagram
Clay là một loại khoáng của đất sét
tự nhiên hoặc bentonite tổng hợp
Bao gồm những nhóm aluminum,
magnesium,irons silicate ngậm nước
mà có thể chứa Na+, Ca+, K+
và những ion khác.
1. GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN VỀ KHOÁNG SÉT
Diagram
TỔNG QUAN VỀ KHOÁNG SÉT
2. CẤU TRÚC

Khoáng sét
cấu tạo từ
hai mạng
tinh thể

cơ bản
Mạng tứ diện
Mạng bát diện
Diagram
Vô định hình:
Nhóm Allophane
(Al
2
O
3
.SiO
2
. nH
2
O).
TỔNG QUAN VỀ KHOÁNG SÉT
3. PHÂN LOẠI
Diagram
Loại hai lớp (một lớp tứ
diện silica và một lớp bát
diện alumina)
Loại ba lớp (hai lớp tứ
diện silica và một lớp
bát diện đôi hay ba ở
giữa
TỔNG QUAN VỀ KHOÁNG SÉT
Kết tinh
Diagram
TỔNG QUAN VỀ KHOÁNG SÉT
Loại hỗn hợp nhiều lớp

(Sự sắp xếp xen kẽ của
các lớp khác nhau): nhóm
chlorite.
Diagram
TỔNG QUAN VỀ KHOÁNG SÉT
Loại cấu trúc chuỗi
Chuỗi silica tứ diện liên kết
Với nhau bỡi những nhóm
bát diện của oxy và hydroxyl
chứa Al
3+
và Mg
2+
: nhóm
hormite gồm những
polygoskite, epolite.
Diagram
1.Montmorillonite
a. Khái niệm
b. Cấu trúc
c. Tính chất
2. Kaolinit
a. Khái niệm
b. Cấu trúc
c. Tính chất.
TÌM HIỂU VỀ KHOÁNG SÉT
Diagram
Y
o
u

r

T
e
x
t
Y
o
u
r

T
e
x
t
Montmorillonite
Được tạo bởi 2 lớp silicvà 1 lớp
alumin (gipxit) .
Là một khoáng vật phyllosilicat
rất mềm thông thường tạo thành
các tinh thể vi thế tạo ra
khoáng vật sét.
Môi trường kiềm: Tỉ số Al
2
O
3
/SiO
2:

¼


K
2
OAl
2
O
3
.6SiO
2
+ CO
2
+ H2O = K
2
CO3 + 2SiO
2
+ Al
2
O
3
.4SiO
2
.H2O
Fenspat Montmorillonit
Diagram
Khối bát diện nằm giữa hai lớp silic (khối tứ diện) bởi các đỉnh tứ diện liên kết với các nguyên tử
hydroxyl nằm ở đỉnh khối bát diện tạo thành một lớp hoàn chỉnh.
Montmorillonite
Cấu Trúc
Diagram
Nhóm

Montmorillonite
Có màu trắng hồng, đỏ nâu, xanh
nhạt.
Được tạo thành chủ yếu
ở vùng phong hóa bề mặt trong môi trường kiềm
Được tạo thành do sự phân hủy dưới nước của các tro
núi lửa
Montmorillonite
Công thức thực nghiệm:
Na
0.2
Ca
0.1
Al
2
Si
4
O
10
(OH)
2
(H
2
O)
10
Tìm thấy vào thế kỉ XIX.
Contents
Montmorillonite
Tính chất
Tính chất


Montmorillonite có khả năng hấp thụ

Khả năng chịu bức xạ hạt nhân

Montmorillonite vừa thể hiện tính
acid Bronsted và acid Lewis

Khả năng tạo cấu trúc xốp rỗng 3 chiều

Khả năng xúc tác

Kích thước hạt

Tác dụng tẩy

Tác dụng chuyển sang thể nhũ tương

Các hiện tượng vật lý với nước: sự rã, sự trương … v.v.v.
Contents
Ứng dụng Montmorillonite

Công nghiệp khoan dầu như là một thành phần của dung dịch khoan.

Nó cũng được sử dụng như một phụ gia đất để giữ nước trong đất.

Nó cũng được sử dụng như một thành phần của cát đúc và như một chất hút ẩm để loại bỏ độ ẩm từ
không khí và khí .

Sử dụng trong quá trình xúc tác.


Như là một chất chống đóng cứng trong thức ăn gia súc.

Là một thành phần duy trì và hỗ trợ hệ thống thoát nước .

Montmorillonite là hiệu quả như một hút bám của các kim loại nặng. Khi sử dụng bên ngoài,
montmorillonite có thể sử dụng để điều trị viêm da.

Montmorillonite clays là một dạng đất sét trắng, có thể hấp thụ hơn 20 – 30 lần thể tích của nó trong
nước và là sự quan tâm đặc biệt của công nghiệp chất dẻo.
www.themegallery.com
1.Montmorillonite
a. Khái niệm
b. Cấu trúc
c. Tính chất
2. Kaolinit
a. Khái niệm
b. Cấu trúc
c. Tính chất.
TÌM HIỂU VỀ KHOÁNG SÉT
Khái niệm
Add Your Title
Kaolinit là một khoáng vật sét với công
thức hóa học Al
2
Si
2
O
5
(OH)

4
, được hình
thành do quá trình phong hóa (kaolin hóa)
của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit tn
Kaolinit
Môi trường axit: Tỉ số Al
2
O
3
/SiO
2: 1/2
K
2
OAl
2
O
3
.6SiO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O = K
2
CO
3
+ 4SiO
2
+ Al

2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O
Fenspat Kaolinit

Diagram
Nhóm Kaolin
Màu xám sáng, màu vàng, màu xanh da
trời
Khi có oxit sắt sẽ có màu từ hồng đến đỏ.
Kaolinit
Được tạo thành ở điều kiện
phong hóa bề mặt trong môi
trường axit
www.themegallery.com
Block Diagram
TEXT TEXT TEXT
Kaolinit
Kaolin có cấu trúc 2 lớp 1:1.Nó là khoáng vật silicat với một tấm tứ diện liên kết thông qua các nguyên tử ôxy với một
tấm bát diện là alumina.
Cấu trúc
Contents
Kaolinit
Tính chất
Tính chất


Kaolinit là khoáng vật mềm, dạng đất, dạng đặc sít, thường có màu trắng

Kaolinit (hầu như không nở)

Kaolinit có độ co giãn và dung lượng trao đổi cation thấp

Kaolin có cấu trúc 2 lớp 1 :1

Khi ngấm nước, nó có tính dẻo, nhưng không có hiện tượng co giãn

Nhiệt độ nóng chảy của kaolin: 1.750-1.787oC
Contents
Ứng dụng Kaolinit

Khả năng hấp thụ đặc biệt không chỉ các chất béo, chất đạm mà còn có khả năng hấp thụ cả các loại virus và vi
khuẩn.

Việc sử dụng lớn nhất là trong sản xuất giấy, thành phần quan trọng để sản xuất giấy glossy, bao gồm đảm bảo
độ bóng trên một số lớp giấy.

Nó thường là thành phần chính trong gốm, sứ

như một vật liệu khuếch tán ánh sáng trong bóng đèn sợi đốt trắng.

Để làm bớt đau dạ dày, điều trị tiêu chảy…

Làm mặt nạ dưỡng da, làm xà phòng, là thành phần của kem đánh răng.

Được sử dụng như chất kết dính bổ sung, khi thêm vào hổn hợp bê tông -> tăng tốc độ hydrat hóa.


Chất hấp phụ trong xữ lý nước, nước thải…
XÚC TÁC KHOÁNG SÉT MONTMORILLONITE - KAOLINIT
1. Montmorillonite
Tìm hiểu về khoáng sét 2. Kaolinit
1.
2.
3.
Ưu nhược điểm của khoáng sét. Kết luận
Ứng dụng của khoáng sét
1. Giới thiệu
Tổng quan về khoáng sét 2. Cấu trúc
3. Phân loại
4.
- Tổng hợp chất khác
- Mao quản không đồng điều
Ưu điểm
- Nhiều, rẻ tiền
-
Biến tính của nó có thể cho hoạt tính cao hơn các loại
xúc tác trước đây.
-
Chọn lọc cao
-
Khả năng hoạt hóa cao, làm giảm sự hình thành các
cốc, chống ngộ độc và tăng hoạt tính của phản ứng.
-
Có ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực……
Nhược điểm
Ưu – nhược điểm

LOGO
“ Add your company slogan ”
Thank You !
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM
Nhất tự vi sư – bán tự vi sư
Nhất tự vi sư – bán tự vi sư

×