Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Quản lý điểm tín chỉ trên hệ cơ sở dữ liệu trên ORACLE Server

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.81 KB, 26 trang )

Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt



 !"#
$ Thiết kế và cài đặt CSDLPT bằng HQTCSDL ORACLE Server
cho hệ thống quản lý điểm tín chỉ theo phân mảnh ngang theo khoa trên các
khoa: Công nghệ thông tin, Kế toán kiểm toán
%&'(%)*+,-*./0* Th.s Trần Thanh Hùng
-1 KTPM2-K6
+23 8
Nguyễn Sỹ Chiến
Trần Văn Hiệp
Trịnh Khương Duy
Hà Nội - 2014
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
Mục Lục
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
;%*2%<=>
Cùng với sự phát triển của các nghành khoa học khác, ngày nay công
nghệ tin học không ngừng phát triển một cách mạnh mẽ và hiện đại. ở các
cường quốc mạnh về kinh tế nó cũng đóng vai trò quyết định cho sự cạnh
tranh giữa các nước trên thế giới. Trong những năm gần đây nghành CNTT
làm ngắn lại khoảng cách giữa các quốc gia trên thế giới ở các lĩnh vực như :
thời sự văn hoá , chính trị được truyền đi một cách nhanh chóng và chính
xác. CNTT ra đời làm phong phú bộ mặt xã hội, đời sống con người được
nâng cao rõ rệt. Nó thay thế con người gần như ở tất cả các lĩnh vực, nó làm
được những điều kì diệu mà con người không thể trực tiếp làm được…
Trong thời gian ngắn học tập và rèn luyện tại trường ĐHCNHN đến


nay, Chúng em đã được các thầy cô trang bị các kiến thức cơ bản về chuyên
môn. Để đánh giá kết quả học tập rèn luyện và giúp chúng em hiểu rõ hơn về
môn học, chúng em đã được giao bài tập lớn với đề tài : ” Xây dựng phần
mềm Quản lý điểm sinh viên theo hệ thống đào tạo tín chỉ trong trường Đại
Học ”.
Mặc dù được sự giúp đỡ nhiệt tình của GV ?=*+@*+A*.và đề
tài đã hoàn thành, song thời gian và trình độ hiểu biết của bản thân còn hạn
hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu xót . Vì vậy chúng em rất mong
được sự giúp đỡ , đóng góp của thầy giáo và bạn bè để nội dung của bài tập
lớn được hoàn thiện và phong phú hơn. Cuối cùng chúng em xin chân thành
cảm ơn…
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
+,B*.CD+%EFGEHI/J1+7*F&*H+'+KF+L*.
CDCD+M'I&F*.+%K1(N
Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán, dùng để quản lý điểm cho
hai khoa Công Nghệ Thông Tin, Kế Toán Kiểm Toán. Để thuận tiện cho
việc truy xuất dữ liệu thì dữ liệu được lưu trữ tại mỗi trạm. Cơ sở dữ liệu
trên các máy trạm được sao lưu và gửi về máy trạm trung tâm. Để phù hợp
cho việc quản lý giao dịch thì máy trung tâm có thể thực hiên các chức năng
thêm, sửa, xóa dữ liệu trên các máy trạm chi nhánh.
CD9D4%F'&*
CD9DCD+%EFGE1+7*3M*+
Xác định cách thức phân chia những quan hệ toàn bộ thành những
đoạn dữ liệu theo chiều dọc, chiều ngang và kiểu hỗn hợp.
CD9D9D+%EFGEHO11+&F3M*+/PJ%K>
Xác định cách thức mảnh dữ liệu tham khảo đến ảnh hưởng vật lý nào
và cũng xác định các bản sao của đoạn dữ liệu. Thiết kế phân mảnh mới
được nghiên cứu gần đây, tuy nhiên công việc phân mảnh trở thành đặc
trung của cơ sở dữ liệu phân tán. Bên cạnh đó vấn đề cấp phát cũng được

nghiên cứu khi phát triển hệ thống file phân tán vì trong cơ sở dữ liệu tập
trung có thiết bị lưu trữ phúc tạp. Cách phân biệt hai vấn đề này rõ ràng, vấn
đề thứ nhất động lực của việc phân mảnh quan hệ giải quyết của dữ liệu ở
những vị trí khác nhau. Tuy nhiên phải rất cẩn thận khi phân biệt theo cách
này vì không thể xác định cách phân đoạn tốt nhất và công việc cấp phát
bằng cách giải quyết hai vấn đề độc lập vì rằng hai vấn đề liên quan nhau.
Công việc thiết kế chương trình ứng dụng được thực hiện sau khi thiết kế sơ
đồ và có kiến thức về yêu cầu của chương trình ứng dụng. Thiết kế sơ đồ để
có khả năng cung cấp hiệu quả các chương trình ứng dụng. Vì vậy trong thiết
kế cơ sở dữ liệu phân tán, hiểu biết rõ ràng và đầy đủ về yêu cầu của chương
trình ứng dụng là cần thiết. Những công việc thiết kế được thực hiện thường
xuyên để đạt được sự đúng đắn.
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
CDQD+%EFGEHI/JF51H+>*.H+'+KF+L*.
1.3.1. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
Hình 2. Mô hình phân luồng dữ liệu mức khung cảnh
CDQD9DR+S*+J>T*./PJ%K>3UH<V*+
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
Hình 3. Mô hình phân luồng dữ liệu mức đỉnh
1.3.3. Mô hình dữ liệu vật lý
Hình 1. Mô hình csdl vật lý
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
CDWD+%EFGE3R+S*+HI/J1+7*F&*
CDWDCD+7*3M*+/PJ%K>
Phân rã quan hệ Khoa thành 2 mảnh ngang theo KhoaCNTT,
KhoaKTKT như sau:
- KhoaCNTT= σTenKhoa= “Công nghệ thông tin”(Khoa)

- KhoaCNTT= σTenKhoa= “Kế toán kiểm toán”(Khoa)
Khoa=KhoaCNTT ∪ KhoaKTKT
Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ LOPHOC ta được 2 phân mảnh
ngang tương ứng
+ LOPHOCCNTT= LOPHOC KhoaCNTT
+ LOPHOCKTKT= LOPHOC KhoaKTKT
CDWD9DR+S*+H&HF?X3
● Trạm Công nghệ thông tin: Là mô hình tập chung của
√ KhoaCNTT
√ LớpHocCNTT
√ SinhVienCNTT
√ ĐiểmCNTT
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
● Trạm Kế toán kiểm toán: Là mô hình tập chung của
√ KhoaKTKT
√ LớpHocKTKT
√ SinhVienKTKT
√ ĐiểmKTKT
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
4%51-*66+7*&*6+238696:
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
+,B*.9Y7Z/[*.HBI\/PJ%K>1+7*F&*F?'*.+K]>M*F?^
?@HJ_
9DCDO>F?`HaM*./PJ%K>
Bảng 1. Thuộc tính bảng SINHVIEN
Stt Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaSV Nchar(10) Notnull Pk Mã sinh viên
2 TenSV Nvarchar(50) Null Tên sinh viên

3 GioiTinh Bit Null Giới tính
4 NgaySinh Date Null Ngày sinh
5 DiaChi NvarChar(50) Null Địa chỉ
6 MaLop Nchar(10) Null Mã lớp
Bảng 2. Thuộc tính bảng LOP
Stt Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaLop Nchar(10) Notnull Pk Mã lớp
2 TenLop Nvarchar(50) Null Tên lớp
3 GVCN Nvarchar(50) Null GV chủ
nhiệm
4 MaKhoa Nchar(10) Null Mã khoa
5 MaKhoaHoc Nchar(10) Null Mã khóa học
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
Bảng 3. Thuộc tính bảng KHOA
Stt Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaKhoa Nchar(10) Notnull Pk Mã khoa
2 TenKhoa Nvarchar2(50) Null Tên khoa
3 TruongKhoa Nvarchar2(50) Null Trưởng khoa
Bảng 4. Thuộc tính bảng KHOAHOC
Stt Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaKhoaHoc Nchar(10) Notnull Pk Mã khóa học
2 TenKhoa Nvarchar2(50) Null Tên khoa
3 NienKhoa Date Null Niên khóa
Bảng 5. Thuộc tính bảng MONHOC
Stt Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaMH Nchar(10) Notnull Pk Mã môn học
2 TenMH Nvarchar2(50) Null Tên môn học
3 SoTC Int Null Số tín chỉ
Bảng 6. Thuộc tính bảng DIEM

Stt Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Khóa Mô tả
1 MaSV Mchar(10) Notnull Pk Mã sinh viên
2 MaMH Nchar(10) Notnull Pk Mã môn học
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trạm 1
Trạm 2
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
3 MaKhoaHoc Nchar(10) Notnull Pk Mã khóa học
4 DTL Int Null Điểm trên lớp
5 DT1 Int Null Điểm thi 1
6 DTB Int Null Điểm trung
bình
7 DiemChu Text Null Điểm chữ
9D9DR+S*+1+7*F&*
9DQDbFILF?>Z(O*1+7*F&*
2.3.1. Các Proceduce nhập
create procedure nhap_diem(
masv nchar,
mamh nchar,
makhoahoc nchar,
dtl float,
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
dt1 float,
dtb float,
dchu nchar)
as
begin
insert into DIEM values (masv, mamh,makhoahoc, dtl, dt1,dtb,dchu);
end;

create procedure nhap_sinhvien(
masv nchar,
tensv nvarchar2,
gioitinh nvarchar2,
ngaysinh date,
diachi nvarchar2,
malop nchar)
as
begin
insert into SINHVIEN values (masv, tensv, gioitinh,
TO_DATE(ngaysinh,'dd/mm/yyyy', diachi, malop);
end;
create procedure nhap_lophoc(
malop nchar,
tenlop nvarchar2,
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
GVCN nvarchar2,
makhoa nchar,
makhoahoc nchar)
as
begin
insert into LOPHOC values (malop, tenlop, GVCN, makhoa, makhoahoc);
end;
create procedure nhap_monhoc(
mamh nchar,
tenmh nvarchar2,
sotc int)
as
begin

insert into MONHOC values (mamh, tenmh, sotc);
end;
create procedure nhap_khoa(…
end;
create procedure nhap_khoahoc(….
end;
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
create procedure nhap_diemtl(…
end;
2.3.2. Các Proceduce xóa
create procedure xoa_diem(
r_masv nchar,
r_mamh nchar,
r_makhoahoc nchar)
as
begin
delete
from DIEM
where MaSV= r_masv and MaMH=r_mamh and
MaKhoaHoc=r_makhoahoc;
end;
create procedure xoa_sinhvien()
end;
create procedure xoa_lophoc()
from LOPHOC
where malop=r_malop;
end;
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt

create procedure xoa_monhoc(r_mamh nchar)
end;
create procedure xoa_khoa(r_makhoa nchar)
as
begin
delete
from KHOA
where MaKhoa=r_makhoa;
end;
create procedure xoa_khoahoc(r_makhoahoc nchar)
as
begin
delete
from KHOAHOC
where MaKhoaHoc=r_makhoahoc;
end;
create procedure xoa_diemtl(r_masv nchar,r_mamh nchar)
as
begin
delete from DIEMTL
where r_masv=MaSV and r_mamh= MaMH;
end;
2.3.3. Các proceduce sửa
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
create procedure sua_diem(r_masv nchar,r_mamh nchar,r_makhoahoc
nchar,r_dtl float,r_dt1 float,r_dtb float,r_dchu nchar)
as
begin
update DIEM set dtl=r_dtl, dt1=r_dt1,dtb=r_dtb,dchu=r_dchu

where MaSV= r_masv and MaMH=r_mamh and
r_makhoahoc=MaKhoaHoc;
end;
create procedure sua_sinhvien(r_masv nchar,r_tensv nvarchar2,r_gioitinh
nvarchar2,r_ngaysinh date,r_diachi nvarchar2,r_malop nchar)
as
begin
update SINHVIEN set tensv=r_tensv, gioitinh=r_gioitinh,
ngaysinh=TO_DATE(r_ngaysinh,'dd/mm/yyyy'), diachi=r_diachi,
malop=r_malop
where masv=r_masv;
end;
create procedure sua_lophoc(r_malop nchar,r_tenlop nvarchar2,r_GVCN
nvarchar2,r_makhoa nchar,r_makhoahoc nchar)
as
begin
update LOPHOC set tenlop=r_tenlop, gvcn=r_GVCN, makhoa=r_makhoa,
makhoahoc=r_makhoahoc
where malop=r_malop;
end;
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
create procedure sua_monhoc(r_mamh nchar,r_tenmh nvarchar2,r_sotc int)
as
begin
update MONHOC set tenmh=r_tenmh, sotc=r_sotc
where mamh=r_mamh;
end;
create procedure sua_khoa(r_makhoa nchar,r_tenkhoa
nvarchar2,r_truongkhoa nvarchar2)

as
begin
update KHOA set TenKhoa=r_tenkhoa, TruongKhoa=r_truongkhoa
where makhoa=r_makhoa;
end;
2.3.4. Các View xem dữ liệu trên bảng
create view v_diem
as
select DIEM.MaSV as "Mã SV",TenSV as "Tên SV", TenMH as "Tên Môn
Học", MaKhoaHoc as "Mã Khóa Học", DTL as "Điểm Trên Lớp", DT1 as
"Điểm Thi", DTB as "Điểm TB", DChu as "Điểm Chữ"
from DIEM,SINHVIEN,MONHOC
where DIEM.MaSV=SINHVIEN.MaSV and
DIEM.MaMH=MONHOC.MaMH
create view v_diemtl
as
select DIEMTL.MaSV as "Mã Sinh Viên",TenSV as "Tên SV",TenMH as
"Tên Môn Học", Diem1 as "Điểm 1", Diem2 as "Điểm 2", Diem3 as "Điểm
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
3", Diemcc as "Điểm Chuyên Cần", DiemGK as "Điểm Giữa Học Phần",
DTB as "Điểm TB"
from SINHVIEN, MONHOC,DIEMTL
where SINHVIEN.MaSV=DIEMTL.MaSV and
DIEMTL.MaMH=MONHOC.MaMH
create view v_khoa
as
select MaKhoa as "Mã Khoa", TenKhoa as "Tên Khoa", TruongKhoa as
"Trưởng Khoa"
from Khoa

create view v_khoahoc
as
select MaKhoaHoc as "Mã Khóa Học",TenKhoaHoc as "Tên Khóa Học",
NienKhoa as "Niên Khóa"
from KHOAHOC
create view v_lophoc
as
select MaLop as "Mã Lớp", TenLop as "Tên Lớp", GVCN as "GV Chủ
Nhiệm", MaKhoa as "Mã Khoa", MaKhoaHoc as "Mã Khóa Học"
from LOPHOC
create view v_monhoc
as
select MaMH as "Mã Môn Học", TenMH as "Tên Môn Học", SoTC as "Số
TC"
from MONHOC
create view v_sinhvien
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
as
select MaSV as "Mã SV", TenSV as "Tên SV",GioiTinh as "Giới Tính",
NgaySinh as "Ngày Sinh", DiaChi as "Địa Chỉ", TenLop as "Tên Lớp"
from SINHVIEN, LOPHOC
where LOPHOC.MaLop=SINHVIEN.MaLop
2.4. Tạo kết nối databaselink giữa các máy
2.4.2. Hướng dẫn tạo databaselink
1 Với máy trạm
mở file listener.ora (có thể hiểu như cái tai của database XE- cái thêm
vào ý)
theo đường dẫn:
2 H:\oraclexe\app\oracle\product\11.2.0\server\network\ADMIN (H: ổ

cài win )
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
Save và restart lại listener.ora bằng cách:
1 Mở Task Manager, chọn thẻ Services, restart( stop – start) lại cái
OracleXETNSListener.
2 Hoặc mở cmd bằng quyền administrator
Gõ lsnrctl stop
Sau đó gõ lsnrctl start
nếu thành công thì thôi
nếu lỗi thì đổi cái port kia thành 1522 rồi
start lại.
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
Với máy chủ
1 mở file tnsnames.ora
theo đường dẫn:
2 H:\oraclexe\app\oracle\product\11.2.0\server\network\ADMIN (H: ổ
cài win của t)
Save lại và vào tạo database link thôi
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
Nếu nó lỗi thì copy paste vào chỗ gõ lệnh rồi them “ “
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trạm trung tâm
Trạm Khoa CNTT Trạm Khoa KTKT
Quản lý điểm
Quản lý sinh viên
Quản Lý Lớp học
Quản lý điểm

Quản lý sinh viên
Quản lý lớp hoc
View
View
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
+,B*.QD4%<cF+KF+R*.F?)*1+7*F&*
QDCDd)>H=>1+=*HU*.e1+=*3f*
 +=*HU*.
- Hệ điều hành Windows XP trở lên
- RAM 1G+
- Máy tính có kết nối Internet, dây mạng đạt chuẩn
 +=*3f3
Microsoft Visual Studio 2012
Bộ cài Oracle Express: OracleXE112
Các phầm mềm hỗ trợ để thiết kế và trình bày báo cáo:
Microsoft Office Word, Rational Rose, Paint…
Môi trường thích hợp cho các Phần mềm chạy.
QD9D+%EFGE.%@'/%K*H+,B*.F?S*+F?)*H&HF?X3
QD9DCDR+S*+1+7*?gH+UH*h*.
4%51-*66+7*&*6+238696: Page
Trường đại học công nghiệp hà nội – Khoa cntt
QD9D%@'/%K*F?>*.F73
3.2.1. Giao diện Sever
3.2.2. Giao diện máy trạm 1
3.2.3. Giao diện máy trạm 2
4%51-*66+7*&*6+238696: Page

×