/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 11 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 11 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 11 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 11
Thứ hai Ngày giảng: 16/11/201
Tiết 1 : Chào cờ
Học vần: BÀI 42: ƯU - ƯƠU (2 Tiết)
I-Yêu cầu:
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Luyện nói 2-4 câu theo chủ
đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
- HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt
II-Chuẩn bị: GV : trái lựu, tranh con hươu, hổ , báo, gấu và luyện
nói chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/
Tập 1, bút chì…
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : viết: hiểu bài, già yếu Viết bảng con: hiểu bài, già
/> />Đọc bài vần yêu, iêu , tìm tiếng cài
chứa vần iêu, yêu trong câu ứng
dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:2.1. Giới thiệu bài
Treo vật mẫu hỏi : Đây là trái gì?
Trong tiếng lựu, có âm, dấu thanh
nào đã học?
Hôm nay học các vần mới ưu
GV viết bảng ưu
2.2. Vần ưu:.
a) Nhận diện vần:
Phát âm
Nêu cấu tạo vần ưu?
So sánh vần ưu với vần iu.
Yêu cầu học sinh tìm vần ưu trên bộ
chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: ưu
Đánh vần: ư- u - ưu
-Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm l,
thanh nặng vào vần ưu để tạo tiếng
yếu
1 HS lên bảng đọc
trái lựu
Âm l và thanh nặng.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Đồng thanh
2em
+Giống:Kết thúc bằng âm u
+Khác: vần ưu bắt đầu bằng
ư…
Tìm vần ưu và cài trong
bảng cài
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
/> />mới.
GV nhận xét và ghi tiếng lựu lên
bảng.
Gọi học sinh phân tích .
c)Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
Đọc trơn: lựu
Trái lựu
GV chỉnh sữa cho học sinh.
d)Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
ưu trái lựu
Nhận xét chỉnh sữa
Vần ươu : ( tương tự vần uôi)
- Vần ươu được tạo bởi âm ư, ơ, u
-So sánh vần ươu với vần iu?
Đánh vần: ư - ơ - u - ươu
hờ - ươu - hươu
hươu sao
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Ghép tiếng lựu
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4
em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
2 em.
Cá nhân, nhóm, lớp
Lớp theo dõi , viết định hình
Luyện viết bảng con
Nghỉ 1 phút
Giống : đều kết thúc bằng
âm u
Khác : vần ươu mở đầu bằng
ươ
Theo dõi và lắng nghe.
Cá nhân, nhóm, lớp
/> /> ươu hươu
sao
Nhận xét chỉnh sữa
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng các từ ứng dụng.
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp
giảng từ
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
Gạch dưới những tiếng chứa âm mới
học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc
trơn tiếng.
Giải thích từ, đọc mẫu
Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
*Luyện đọc trên bảng lớp.
2 em.
Toàn lớp.
Viết định hình
Luyện viết bảng con
Đọc thầm, tìm tiếng chứa
vần ưu, ươu
1 em đọc, 1 em gạch chân
Cá nhân, nhóm, lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
1 em
/> />Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ
khoá
Lần lượt đọc từ ứng dụng
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng
dụng:
Trong tranh có những gì?
Tìm tiếng chứa vần ưu, ươu trong
câu
Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
Luyện viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu
sao
Hướng dẫn HS viết vần ưu, ươu vở
tập viết
Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng
Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: - Nªu chñ ®Ò luyÖn nãi
?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề Trong tranh .
Cá nhân, nhóm, lớp
Cá nhân, nhóm, lớp
Cá nhân, nhóm, lớp
Quan sát tranh trả lời
2 em
6 em.
Cá nhân, nhóm, lớp
luyện viết ở vở tập viết
hổ , gấu
HS trả lời theo hướng dẫn
của GV.
hổ , báo…
Những con vật đó sống trong
rừng
/> />Tranh vẽ những con vật nào?
Những con vật đó sống ở đâu?
Những con vật đó con no ăn thịt , con
nào ăn cỏ?
Con vật nào thích ăn mật ong?
Con nào hiền lành nhất?
Giáo dục .Những con vật trong tranh
thuộc loại động vật quý hiếm nào cần
phải bảo vệ
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Hôm nay học bài gì?
So sánh vần ưu và vần ươu giống
khác nhau chỗ nào?
Thi tìm tiếng chứa vần ưu, ươu
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, viết bài vần ưu,
ươu, xem bài mới: Ôn tập
Nhận xét giờ học và dặn dò.
Hổ bo ăn thịt ; hươu , nai ăn
cỏ
Gấu ăn mật ong
Hươu , nai
Quan sát tranh trả lời:
Trả lời theo suy nghĩ
Liên hệ thực tế và nêu.
2 em ,Lớp đồng thanh
Vần ưu , ươu
2 em
Thi tìm tiếng trong bảng cài
Lắng nghe để thực hiện ở
nhà.
HS học bài: ưu, ươu và xem
trước bài: Bài 43: Ôn tập.
Toán: LUYỆN TẬP
I-Yêu cầu:
/> />- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị thị
tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- Làm đúng các bài tập 1, 2 ( cột 1, 3 ), 3 ( cột 1, 3 ), 4
- Giáo dục học sinh làm bài cần tính cẩn thận, chính xác trong
tính toán.
II-Chuẩn bị: GV: Phiếu BT 3
HS :SGK, vở Toán, Bảng con, bút
III-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Họat động của trò
1 .Kiểm tra :
- Đọc bảng trừ trong phạm vi
5
- Đặt tính rồi tính : 5-3 =
5-1 =
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trực tiếp
* HD học sinh làm bài tập ( T
60 )
Bài 1 : Tính
- Nêu yêu cầu
* Khắc sâu : - Cách đặt tính
- Viết các chữ số
thẳng hàng
- Vài HS đọc
- 1 HS lên bảng + Lớp làm bảng
con
- 2 HS nêu
- HS làm bảng con + Bảng lớp
- Nhận xét và đọc các phép cộng
- Vài HS nêu:Tính
- HS làm vở
/> />Bài 2 ( cột 1+3 ): Tính
- Nêu yêu cầu
- Thu chấm bài nhận xét
*Khắc sâu : Lấy số thứ nhất cộng
với số thứ hai , được bao nhiêu
cộng tiếp với số thứ ba. Ghi Kq
cuối cùng vào sau dấu bằng .
Bài 3 ( Cột 1+3 ) : Điền dấu <, >
, = ?
- Nêu yêu cầu
*
Khắc sâu : Các bước so sánh
+ Tính kq phép tính
+ So sánh
+ Điền dấu
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
- Giới thiệu tranh
- Nêu đề toán tương ứng
- Viết phép tính thích hợp
? Bay đi mất , chạy đi mất …ta
làm phép tính gì .
5 - 1 - 1 = 3 3 - 1 - 1 = 1
5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 2 = 1
- Vài em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
Điền dấu <, > , = ?
- HS làm bài
5 - 3 = 2 5 – 1 > 3
5 - 3 > 2 5 - 4 > 0
- Quan sát tranh SHS
- Vài em nêu
- Bảng con + 2 em lên bảng
a. 5 – 2 = 3 b . 5 – 1 = 4
- Nhận xét
Cả lớp
/> />3. Củng cố - dặn dò
- Nội dung bài
- Đọc bảng cộng trừ trong phạm
vi 5
- Nhận xét giờ học và dặn dò về
nhà.
Làm đúng các bài tập 2 ( cột 2),
3 ( cột 2) ở nhà.
Học thuộc bảng trừ trong PV 5
Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I-Yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức đã học
- Rèn cho HS có kĩ năng thực hành nếp sống gọn gàng , sạch sẽ ,
giữ gìn sách vở đồ dùng
- Giáo dục HS biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.
/> />II-Chuẩn bị:
VBT đạo đức
III-Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định:.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Đối với anh chị em trong gia đình, em cần có thái độ cư xử như thế
nào ?
+ Các em đã làm việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị, nhường
nhị em nhỏ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
MT: HS ôn lại những bài đạo
đức đã học
- Em hãy kể lại những bài đạo
đức đã học từ đầu năm đến nay ?
- Đối với người học sinh lớp 1 em
có nhiệm vụ gì ?
- Em đã làm tốt những diều đó
chưa ?
- Gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ?
- Trong lớp mình , em nào sạch sẽ
?
- Đã học qua các bài : Em là
học sinh lớp 1 , Gọn gàng sạch
sẽ , Giữ gìn sách vở và đồ dùng
day học , Gia đình em , Lễ
phép với anh chị và nhường
nhịn em nhỏ
- Thực hiện đúng nội quy nhà
trường như đi học đúng giờ trật tự
trong giờ học , yêu quý thầy cô
giáo , giữ gìn vệ sinh lớp học , vệ
sinh các nhân .
/> />- Sách vở và Đ d học tập là những
vật nào ?
- Giữ gìn sách vở có lợi như thê
nào ?
-Gia đình là gì ?
-Các em có bổn phận gì đối với
gia đình?
- Đối với anh chị em trong gia
đình , em cần có thái độ cư
xử như thế nào ?
- Các em đã là việc gì thể hiện
tình thương yêu anh chị , nhường
nhị em nhỏ.
4.Củng cố - dăn dò :
- GV nhận xét , khen ngợi những em
có hành vi tốt và dặn dò.
- Học sinh trả lời
- Có lợi cho sức khoẻ , được mọi
người yêu mến .
- Học sinh tự nêu .
- SGK , vở BT , bút , thướt kẻ ,
cặp sách .
- Giữ gìn sách vở giúp em học
tập tốt hơn
- Là nơi em được cha mẹ và
những ngừơi trong gia đình yêu
thương chăm sóc , nuôi dưỡng
dạy bảo .
-Yêu quý gia đình , kính trọng lễ
phép vâng lời ông bà, cha mẹ
-Phải thương yêu chăm sóc anh
chị em , biết lể phép với anh chị ,
nhường nhịn em nhỏ , có như vậy
gia đình mới hoà thuận , cha mẹ
vui lòng .
- HS trả lời
/> />-Về nhà thực hiện tốt những điều
đã học, xem bài : Nghiêm trang
khi chào cờ
Thứ ba Ngày giảng: 17/11/201
Mĩ thuật: VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG
DIỀM
Đ/ C Vi soạn và giảng
Học vần: BÀI 43: ÔN TẬP ( 2 Tiết)
I-Yêu cầu:
/> />- Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o các từ ngữ, câu ứng
dụng từ bài 38 đến bài 43.Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ
bài 38 đến bàì 43.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:
Sói và cừu.
- GD hs biết chịu khó trong mọi công việc.
- * HS khá, giỏi kể được 2 -3 đoạn truyện theo tranh .
II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: lưỡi rìu…
HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con,
Tập 1, bút chì…
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Viết: mưu trí, bướu cổ
Đọc bài vần ưu, ươu tìm tiếng cài
chứa vần
ưu, ươu trong câu ứng dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi
tựa.
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng
lớp.
u o
a au ao
Lớp viết bảng con: mưu trí, bướu
cổ
2 em
HS nêu: au, ao, eo, âu , u , iu ,
ưu, ươu
/> />e eo
â âu
u
i iu
ư ưu
i iu
y yu
ươ ươu
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Gọi đọc từ : kì diệu
Theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ
tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
Chỉnh sửa, giải thích ao bèo, cá
sấu, kì diệu
Hướng dẫn viết từ :cá sấu, kì diệu
cá sấu
kì diệu
GV nhận xét viết bảng con .
3.Củng cố tiết 1:
Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Nối tiếp ghép
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh
lớp.
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở
bảng ôn
Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm ,
lớp
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
/> />Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng.
Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở
dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm
Gọi đánh vần tiếng có vần mới
ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Sói và
cừu".
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp
học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại
chuyện Sói và cừu". .
Kể diễn cảm kèm theo tranh minh
hoạ:
Tranh 1, 2, 3 diễn tả nội dung gì?
Câu chuyện mấy nhân vật, xảy ra
ở đâu?
T1: Sói đang làm gì?
Trước khi chết cừu mong muốn
điều gì?
Toàn lớp viết bảng con
CN , đồng thanh.
CN , đánh vần, đọc trơn tiếng.
Nhóm, lớp
Những hs yếu đọc
Đọc trơn câu, cá nhân , ĐT.
Nghỉ giữa tiết
Quan sát từng tranh , lắng nghe
/> />T2: Sói đã nghĩ và hành động
động ra sao?
T3:Liệu cừu có bị ăn thịt không?
điều gì sẽ xảy ra?
T4:Chuyện cho ta biết điều gì?
Ý nghĩa câu chuyện:
4.Củng cố dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS học bài: Bài 43: Ôn tập và
xem trước bài: Bài 44: on, an
và trả lời câu hỏi theo tranh.
Có 3 nhân vật , xảy ra ở cánh
đồng
Lồng lộn tìm thức ăn thì gặp
cừu
Nghe anh hát một bài
Con mồi khơng thể chạy
thốt rống ln
Người chăn cừu nghe đánh cho
một trận
Thảo luận nhóm 2 cử đại diện thi
tài
Nhận xét bổ sung
1 em kể toàn chuyện
Thực hiện ở nhà.
/> />Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ.
I-Yêu cầu:
- Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai
số bừng nhau, một số trừ đo 0 bằng chính nó ; biết thực hiện
phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống
trong hình vẽ.
- Làm được bài tập 1, 2 ( cột 1, 2 ), 3
- Giáo dục học sinh làm bài cần tính cẩn thận, chính xác
trong tính toán.
II-Chuẩn bị: 1.Gv: Sgk, Nhóm vật mẫu có số lượng 4, -Các mô hình
phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4 , phiếu BT 3
2. Hs : Sgk , Bộ thực hành toán 1
III-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Tính: 5 – 1 – 2 = , 5 –
1– 1 =
Toàn lớp làm bảng con
2 em lên làm bảng lớp
/> /> 5 – 1- 3 = , 5 – 2 -
2 =
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô
hình).
GV cầm trên tay 1 bông hoa và
nói:
Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn
Hạnh 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại
mấy bông hoa?
GV gợi ý học sinh nêu: Cô không
còn bông hoa nào.
Ai có thể nêu phép tính cho cô?
Gọi học sinh nêu:
GV ghi bảng và cho học sinh
đọc:1–1= 0
Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0
GV cho học sinh cầm trên tay mỗi
em 3 que tính và nói: Trên tay các
em có mấy que tính?
Cho học sinh làm động tác bớt đi
3 que tính. Hỏi còn lại mấy que
tính?
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: Có 1 bông hoa,
cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Cô
không còn bông hoa nào (còn
lại không bông hoa).
1 – 1 = 0
Học sinh đọc lại nhiều lần.
3 que tính.
0 que tính.
3 – 3 = 0
Học sinh đọc lại nhiều lần.
Giống nhau.
Bằng không.
/> />Gợi ý học sinh nêu phép tính: 3 –
3 = 0
GV ghi bảng: 3 – 3 = 0 và gọi học
sinh đọc.
GV chỉ vào các phép tính: 1 – 1 =
0 và
3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau
có giống nhau không?
Hai số giống nhau trừ đi nhau thì
kết qủa bằng mấy?
Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi
0”
Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4
GV đính 4 chấm tròn lên bảng và
hỏi:
Có 4 chấm tròn, không bớt đi
chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy
chấm tròn? (GV giải thích thêm:
không bớt đi chấm tròn nào nghĩa
là bớt đi 0 chấm tròn)
Gọi học sinh nêu phép tính:
GV ghi bảng và cho đọc.
Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5
( tương tự như 4 – 0 = 4)
GV cho học sinh nhận thấy:
Còn lại 4 chấm tròn.
4 – 0 = 4
Bốn trừ không bằng bốn.
Lấy một số trừ đi 0, kết qủa
bằng chính số đó.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh làm phiếu học tập.
Trong chuồng có 3 con
/> />4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5
hỏi: Em có nhận xét gì về 2 phép
tính trên?
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Học sinh thực hành bảng con.
Bài 2: (cột 1, 2 ) HS nêu YC bài
tập.
GV hướng dẫn HS làm phiếu học
tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh QS tranh rồi
nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
điền phép tính thích hợp vào ô
vuông.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Thành lập phép
tính.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở
ngựa,chạy ra khỏi chuồng hết 3
con. Hỏi trong chuồng còn lại
mấy con ngựa?
Có 2 con cá trong chậu, vớt đi
hết 2 con. Hỏi trong chậu còn
lại mấy con cá?
Học sinh làm :3 – 3 = 0 (con
ngựa)
2 – 2 = 0 (con cá)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh lắng nghe.
/> />VBT, học bài, xem bài mới
“Luyện tập”
Thứ tư Ngày giảng: 18/11/201
Thể dục: BÀI 11: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ
CƠ BẢN
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Học vần: BÀI 44: ON - AN ( 2 tiết)
I.Yêu cầu :
- Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và câu ứng dụng. Viết
được: on, an, mẹ con, nhà sàn. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề :
Bé và bạn bè.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề đó.
- GD HS tự giác ôn bài và yêu quý bạn bè.
II.Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: mẹ con, nhà sàn, chủ đề: Bé
và bạn bè.
HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con,
Tập 1, bút chì…
/> />III.Các hoạt động dạy- học :
1. Ổn định lớp: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc:ao bèo, cá sấu, kì diệu; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết
bảng con: cá sấu, kì diệu.
- HS đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa: Nhà sáo sậu ở sau
dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : viết: mưu trí, hươu nai
Đọc câu bài 43: Ôn tập ưu, ươu
trong câu ứng dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV viết đề bài
bảng
2.2. Vần on:.
a) Nhận diện vần:
Phát âm
Nêu cấu tạo vần on?
So sánh vần on với vần oi.
Yêu cầu học sinh tìm vần on trên
bộ chữ.
Viết bảng con: mưu trí, hươu
nai
1 HS lên bảng đọc câu bài 43
Theo dõi và lắng nghe.
Đồng thanh
2em
+Giống:mở đầu bằng m o
+Khác:vần on kết thúc bằng n.
Tìm vần on và có trong bảng
cài.
/>