Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.26 KB, 45 trang )

1
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN XUẤT
NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH
1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của công ty DƯƠNG MINH
1.1.1 Giới thiệu về công ty:
Tên công ty:
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH
Tên giao dịch quốc tế: DUONG MINH LOGISTIC CO., LTD.
Địa chỉ: E13/24 Ấp 5, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện: 279-281 Cộng Hòa, Phường 13, Q.Tân Bình, Tp.HCM.
Mã số thuế: 0310919731
Điện thoại: 84 (08) 3836 8363 – 3836 7195 Fax: 84 (08) 3836 1278
Email:
Website: www.xuatnhapkhauvn.com
Logo công ty :

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn giao nhận xuất nhập khẩu Dương Minh là công ty
tư nhân với 100% vốn trong nước. Công ty được thành lập vào ngày 14 tháng 6 năm
2011. Năm 2012, công ty mở văn phòng mới tại địa chỉ: 279-281, đường Cộng Hòa, Phường
13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một vị trí giao thông khá thuận lợi cho
việc giao dịch với khách hàng. Năm 2013, công ty mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình
ra địa bàn Thành phố Hải Phòng và Thành phố Đà Nẵng. Điều này giúp cho công ty tăng
được lượng khách hàng và từng bước đẩy mạnh hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
của mình trên khắp các tỉnh thành trong nước.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh.
1.1.3.1Chức năng
Thực hiện dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong và
ngoài nước.
Khai thuê Hải quan, giao nhận hàng hóa, thuê hộ phương tiện vận tải đường


biển, đường bộ.
Dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hoá, thuê phương tiện vận tải để vận
chuyển hàng hoá đến cảng hay đến địa điểm nhận hàng cuối cùng theo yêu cầu của
khách hàng.
2
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh dịch vụ mà công ty đã
đưa ra nhằm đáp ứng và phục vụ tốt cho việc thực hiện các chức năng họat động của
công ty.
Quản lý, sử dụng nguồn vốn hợp lý và có hiệu quả, tự trang bị, đổi mới và nâng
cấp mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đảm bảo
việc hạch toán kinh tế đầy đủ, tự trang trải nợ và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách
Nhà nước.
Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế - tài chính, quản lý XNK và
giao dịch đối ngoại, thực hiện nghiêm chỉnh những cam kết trong hợp đồng mà công
ty đã ký kết.
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh
1.1.4.1 Dịch vụ Hải quan
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và nhiều năm kinh nghiệm, Dương Minh
Logistics Co.,Ltd thay mặt khách hàng hoàn thành thủ tục hải quan một cách nhanh
chóng và hiệu quả nhất với các dịch vụ hải quan
Dương Minh Cung Cấp Các Dịch Vụ Thủ Tục Hải Quan như:
HÌNH THỨC NHẬP KHẨU
 Nhập kinh doanh
 Nhập phi mậu dịch
 Nhập gia công
 Nhập sản xuất xuất khẩu
 Nhập vào khu chế xuất
 Tạm nhập tái xuất
HÌNH THỨC XUẤT KHẨU

 Xuất kinh doanh
 Xuất phi mậu dịch
 Xuất gia công
 Xuất vào khu chế xuất
 Xuất sản xuất xuất khẩu
 Tạm xuất tái nhập
1.1.4.2 Dịch vụ kho bãi
DƯƠNG MINH LOGISTIC có một khu vực kho bãi hoàn chỉnh ở cạnh các cảng
lớn, gần trục đường chính vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu ở thành phố Hồ Chí
Minh và khu vực phía Nam.
Các loại kho bãi này phù hợp cho hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để
chờ xuất khẩu; hàng hoá từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài hoặc nhập
3
khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật. Kho được trong giữ nghiêm ngặt, bảo
đảm hàng hóa an toàn tuyệt đối. Hệ thống kho bãi thoáng mát, rộng rãi, không ẩm ướt.
Cơ sở kho bãi của công ty đáp ứng trong cả nước.
1.1.4.3 Vận chuyển đường biển
Dương Minh cung cấp các dịch vụ:
 Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đường
biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên container
(FCL) và hàng lẻ (LCL);
 Chất lượng dịch vụ được bảo đảm bởi các tuyến đi thẳng thông qua mạng lưới đại
lý lâu năm và có uy tín; Giá cạnh tranh và thời gian vận chuyển nhanh nhất luôn
luôn gắn với bảo hiểm về trách nhiệm của người vận tải; Dịch vụ chia hàng lẻ
( LCL) nhập khẩu; Cung cấp dịch vụ hàng nhập từ các nơi trên thế giới về Việt
Nam (đặc biệt từ thị trường Trung Quốc);
 Dịch vụ hàng nguyên Container (FCL) với giá cạnh tranh và có hỗ trợ phí lưu
container, lưu bãi; Dịch vụ giao nhận hàng tận nhà (door to door services); Môi giới
bảo hiểm hàng hóa; Dịch vụ hàng Công trình và Triển lãm tại Việt Nam và các
nước khu vực như Lào, Cam-pu-chia.

1.1.4.4 Vận chuyển đường hàng không
Đại lý bán cước và hợp đồng vận chuyển với nhiều hãng hàng không lớn trên thế
giới với tần suất bay cao, tải trọng lớn và bay đến hầu hết mọi nơi trên thế giới như các
hãng hàng không: Singapore Airlines, Thai Airways, Malaysia Airlines, Japan Airlines,
China Airlines, Eva Air, Korean Airlines, Asiana Airlines, United Airlines, Lufthansa
Airlines, Air France, Cargolux, Vietnam Airlines…. Dương Minh cung cấp các dịch vụ:
 Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia lẻ hàng nhập khẩu;
 Dịch vụ hàng xuất nhập trọn gói từ đóng gói hàng hóa, bốc xếp, vận chuyển nội
địa, khai quan, vận chuyển quốc tế và giao hàng tận nơi;
 Dịch vụ hỗ trợ: đại lý hải quan, bảo hiê
̉
m hàng hóa, cung câ
́
p giâ
́
y chứng nhâ
̣
n
xuâ
́
t xứ, giâ
́
y kiê
̉
m dịch đô
̣
ng thực vâ
̣
t, đóng kiê
̣

n gỗ, hun trùng…
1.1.4.5 Vận chuyển đường bộ
Vì vậy với bề dày kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển
bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không, kết hợp cùng đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp và tận tâm với nghề, công ty tạo điều kiện thuận lợi nhất để cung cấp cho
4
các bạn những dịch vụ vận chuyển chất lượng cao trên mọi miền của đất nước. Công ty
thực hiện các công việc giao nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản, phân loại và tổ
chức vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu cầu, thu chi hộ cho chủ
hàng… thông qua hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn và chương trình phần mềm quản lý theo
yêu cầu của các công ty đa quốc gia.
1.1.4.6 Uỷ thác Xuất Nhập Khẩu
Dương Minh cung cấp dịch vụ ủy thác với các dịch vụ sau:
 Thay mặt khách hàng ký kết hợp đồng ngoại thương, thực hiện thanh toán ngoại
thương. Tư vấn, giới thiệu khách quốc tế, mặt hàng cho khách hàng trong trường
hợp khách hàng đang tìm kiếm đối tác; Thu tiền phí ủy thác ở mức hợp lý tùy
theo giá trị lô hàng;
 Nhận Làm Thủ Tục Hải Quan Xuất Khẩu Và Nhập Khẩu;
 Đại lý hãng tàu; Bán cước tàu Nội địa Và Quốc Tế;
 Thu gom hàng lẻ. (Consolidation); Giao hàng tận nơi (Door-Door); Tiếp nhận
hàng hoá triển lãm, hàng cá nhân; Bốc dở, kiểm kê hàng hoá; Đóng gói, lưu kho
và giao hàng. Vận chuyển hàng bằng xe Containers và xe Tai trong nước;
1.1.4.7 Dịch vụ công bố sản phẩm
Là đơn vị có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực công bố tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, Cty Dương Minh đã xây dựng được một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc vì thế việc triển khai
công việc luôn nhanh chóng, hiệu quả hơn. Đặc biệt, Dương Minh có mối quan hệ thân
thiết với các cơ quan Nhà nước vì thế đảm bảo việc xin giấy chứng nhận công bố tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm sẽ thuận lợi hơn. Tư vấn công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm tại Dương Minh quý khách sẽ được hưởng nhiều ưu đãi từ dịch vụ.

1.2 Cơ cấu tổ chức
1.2.1 Sơ đồ tổ chức: Hình 1: Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
ĐỘI
CHỨNG
TỪ
ĐỘI
NHẬP
KHẨU
ĐỘI
XUẤT
KHẨU
PHÒNG
KỸ
THUẬT
5


1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban, bộ phận:
0 Ban giám đốc:
Quản lý và điều tiết mọi công việc của các phòng ban, tiếp nhận thông tin và xử
lý những việc ngoài khả năng và trách nhiệm của các phòng ban. Tổ chức và điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của công ty quản lý tài chính, giám sát, thúc đẩy tiến độ của
mọi công việc.Theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty để có
những biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, các cơ quan
chức năng, các đối tượng bên ngoài khác: khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng…
Đồng thời, hướng dẫn những kỹ năng nghiệp vụ và kinh nghiệm cho tất cả các nhân
viên trong công ty.
0 Phòng Kế Toán.
Nhân sự hiện tại của phòng là 2 thành viên, bao gồm 1 kế toán trưởng và 1 nhân
viên (2 nữ). Phòng kế toán có nhiệm vụ:
Thực hiện công tác tài vụ, thu chi tài chính, theo dõi và thu hồi công nợ, theo
dõi tạm ứng và thu hồi tạm ứng, lập hệ thống sổ sách chứng từ kế toán theo đúng quy
định, thực hiện báo cáo thuế và báo cáo quyết toán của công ty. Thu thập, xử lý thông
tin và lập các báo cáo tài chính trình giám đốc, tham mưu cho giám đốc về hoạt động
tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Kiểm tra dữ liệu hàng hóa,
lập và gởi hóa đơn cho khách hàng. Giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
liên quan đến hóa đơn. Quản lý hồ sơ nhân viên, tính lương, thu nhập và các chế độ
phúc lợi xã hội và tiến hành trả lương cho Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu
6
Phòng Marketing: nhân sự hiện tại của phòng là 3 thành viên, bao gồm 1
trưởng phòng và 2 nhân viên (2 nữ, 1 nam). Phòng Marketing có nhiệm vụ hoạch định
và tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị hiếu khách hàng, xu hướng thị
trường, xu hướng phát triển của các dòng sản phẩm, hàng hóa xuất nhập khẩu, lập kế
hoạch phát triển.
Phòng xuất nhập khẩu: nhân sự hiện tại của phòng là 10 thành viên, bao gồm

1 trưởng phòng và 9 nhân viên (3 nữ, 7 nam). Phòng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ:
Tham mưu cho giám đốc về hoạt động xuất nhập khẩu; lập kế hoạch xuất nhập khẩu
hàng năm của công ty, thực hiện các dịch vụ khai thuê hải quan, dịch vụ vận chuyển
xe tải và xe container.
Để công việc đạt được hiệu quả cao nên phòng xuất nhập khẩu được chia thành
3 đội: đội chứng từ, đội xuất khẩu và đội nhập khẩu.
0 Bộ phận Chứng từ
Nhân sự hiện tại của đội là 2 nhân viên (2 nữ). Đội chứng từ có nhiệm vụ:
+ Theo dõi quá trình thực hiện hàng hóa, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để
thông báo những thông tin cần thiết cho lô hàng;
+ Nhận thông tin và chứng từ của khách hàng và hãng tàu để thông báo hàng đi,
hàng đến;
+ Thực hiện và cung cấp chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng như vận đơn,
lệnh giao hàng, chứng nhận xuất xứ (C/O),…cho khách hàng;
+ Hỗ trợ chứng từ cho bộ phận giao nhận, thực hiện truyền bộ tờ khai hải quan,
chuẩn bị, soạn thảo và hoàn thiện bộ chứng từ một cách hoàn chỉnh, chính
xác, đầy đủ và giao cho đội xuất khẩu và đội nhập khẩu thực hiện thủ tục
giao nhận hàng hóa.
Bộ phận Giao nhận
Chuyên trách về việc làm các thủ tục Hải Quan và giao nhận hàng hoá bằng
đường hàng không ở Sân bay Tân Sơn Nhất và đường biển tại cảng lớn (Cát Lái, Tân
Cảng, Khánh Hội,VICT,…)
0 Đội xuất khẩu: nhân sự hiện tại của đội là 3 nhân viên (3 nam). Đội xuất khẩu
có nhiệm vụ: thực hiện các hoạt động giao nhận và thủ tục hải quan liên quan đến hàng
hóa xuất khẩu và thực hiện nhiệm vụ của bộ phận giao nhận.
7
1 Đội nhập khẩu: nhân sự hiện tại của đội là 5 nhân viên (1 nữ, 4 nam). Đội nhập
khẩu có nhiệm vụ: thực hiện các hoạt động giao nhận và thủ tục hải quan liên quan đến
hàng hóa nhập khẩu và thực hiện nhiệm vụ của bộ phận giao nhận.
1 Bộ phận Kinh doanh (Sales)

Tìm hiểu, nắm bắt thị trường giá cước vận tải quốc tế thông qua các hãng tàu đại
lý vận tải quốc tế và dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
Tư vấn, báo giá cho khách hàng về cước vận tải, giải thích những ưu điểm,
nhược điểm về việc giành quyền thuê tàu, thuê phương tiện vận tải, bảo hiểm trong
incoterms hiện hành và thủ tục thông quan xuất nhập khẩu. Tiếp xúc liên hệ trực tiếp với
khách hàng để cung cấp kịp thời các dịch vụ của công ty.
Theo dõi lô hàng cung cấp thông tin, chứng từ cho khách hàng nhanh chóng,
chính xác, đúng lúc, đúng thời điểm đề duy trì khách hàng cũ và phát triển khách hàng
mới. Chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới
Phòng kỹ thuật: nhân sự hiện tại của phòng là 1 thành viên (1 nam). Phòng kỹ
thuật có nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, hệ thống công nghệ thông tin trong công ty, đưa ra
các giải pháp, sáng kiến để tối ưu hóa hiệu quả, giảm bớt thời gian việc xử lý công
việc bằng thủ công.
1.3 Cơ cấu dịch vụ, kim ngạch xuất nhập khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty
1.3.1 Cơ cấu dịch vụ:
Bảng 1: Cơ cấu dịch vụ của công ty Dương Minh năm 2011-2013
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị TT (%) Giá trị
TT
(%)
Giá trị TT (%)
Dịch vụ khai
thuê hải quan
194,236,547 23.42 271,302,458 24.22 455,358,631 24.98
Dịch vụ
(DV) kho bãi
95,534,896 11.52 100,586,123 8.98 92,145,457 5.05

DV vận tải
hàng hóa
bằng đường
biển, đường
bộ, đường
330,864,568 39.90 458,258,968 40.91 785,589,347 43.09
8
sắt, đường
hàng không
DV ủy thác
xuất nhập
khẩu
182,256,368 21.98 249,658,639 22.29 458,358,512 25.14
DV công bố
tiêu chuẩn
chất lượng
sản phẩm
26,378,207 3.18 40,306,020 3.60 31,611,005 1.73
Tổng cộng 829,270,586 100 1,120,112,208 100
1,823,062,9
52
100
Nguồn: Phòng Kế toán

Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện Cơ cấu dịch vụ của công ty Dương Minh năm 2011-2013
Qua bảng số liệu và sơ đồ ta thấy dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển, đường
bộ và đường hàng không chiếm tỉ trọng cao và tăng đều qua các năm. Qua các năm ta
có thể thấy các dịch vụ của công ty tăng dần, có mức tăng mạnh nhất là dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không. Nhưng dịch vụ kho bãi
không phải là ưu thể của công ty nên dịch vụ này không tăng mà có xu hướng giảm,

giảm rõ rệt từ năm 2011 là 9% đến năm 2013 chỉ còn 5%. Do công ty còn hoạt động
9
với quy mô nhỏ nên dịch vụ công bố tiêu chuẩn sản phẩm cũng chưa được sự tin cậy
của các đối tác khách hàng nên dịch vụ này vẫn ở mức không tăng không giảm. Nhìn
chung thì qua 3 năm hoạt động, các dịch vụ của công ty tăng khá nhiều.
1.3.2 Cơ cấu thị trường dịch vụ
1.3.2.1 Phân tích cơ cấu thị trường nhập khẩu của Công ty năm 2011- 2013
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường nhập khẩu của Công ty năm 2011-
2013
10
Bảng 2: Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty Dương Minh năm 2011-2013
Đơn vị tính: VND
Thị
trường
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tốc độ tăng
trường (%)
Giá trị TT(
%)
Giá trị TT(
%)
Giá trị TT(
%)
2012/2
011
2013/2
012
Trung
Quốc
90,638,5
57

42.6
2
189,448,
259
42.2
4
314,395,
007
37.8
1
109.02 65.95
Thái Lan 68,936,4
82
32.4
2
103,520,
226
23.0
8
155,901,
645
18.7
5
50.17 50.60
Hàn
Quốc
23,687,1
02
11.1
4

87,548,2
48
19.5
2
197,256,
659
23.7
2
269.60 125.31
Đức 15,253,8
98
7.17 45,669,9
26
10.1
8
82,415,8
87
9.91 199.40 80.46
Thị
trường
khác
14,127,2
54
0.07 22,359,1
45
4.98 81,562,2
78
9.81 58.27 264.78
Kim
ngạchDV

NK
212,643,
293
100 448,545,
804
100 831,531,
476
100 110.94 85.38
Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy kim ngạch nhập khẩu của Công ty tăng dần qua các năm,
năm 2012 tăng là 110.94 % so với năm 2011. Năm 2013 tăng 85.38 % so với năm
2012. Trong đó, thị trường Trung Quốc chiếm tỷ trọng nhập khẩu cao nhất, năm 2011
đạt 42.62 % , năm 2012 đạt 42.24 % và năm 2013 là 37.81 %.
Thị trường Trung Quốc: Chiếm tỷ trọng cao nhất trong kim ngạch nhập khẩu của
công ty, trong năm 2012 tăng 109.02% so với năm 2011. Đến năm 2013, kim ngạch
nhập khẩu tại thị trường Trung Quốc lại tiếp tục tăng trưởng cao tăng 65.95 % so với
năm 2012 trong khi đa số các thị trường khác như Thái Lan, Hàn Quốc và Đức đều
sụt giảm.
Thị trường Hàn Quốc: Năm 2012 kim ngạch nhập khẩu tại thị trường này tăng
trưởng khá mạnh tăng 269.6% so với năm 2011 và chiếm tỷ trọng 19.52%. Năm 2013,
kim ngạch nhập khẩu của công ty tại thị trường này tăng 125.31% so với năm 2012
nhưng tốc độ tăng chậm.
11
Thị trường Thái Lan: Là thị trường chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau Trung Quốc
năm 2011 đạt 32.42%, năm 2012 đạt 23.08% và năm 2013 đạt 18.75%. Năm 2012,
kim ngạch nhập khẩu tại thị trường này tăng nhẹ với tỷ lệ 50.17% so với năm 2011 %.
Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu của công ty tại thị trường này tăng nhẹ tương ứng tỷ
lệ 50.6% so với năm 2012.
Thị trường Đức: Chiếm tỷ trọng 7.17% năm 2011, 10.18% năm 2012 và 9.91%
năm 2013. Năm 2012 tăng 199.4% so với năm 2011. Đến năm 2013 tăng chậm hơn so

với năm 2012.
Thị trường khác: năm 2012 tăng 58.27% so với năm 2011 và năm 2013 tăng vượt
bậc 264.78% so với năm 2012.
Đây là các con số thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của các thị trường trong những
năm qua, đồng thời cũng thể hiện sự phát triển ngày càng rộng rãi ngành nhập khẩu
của công ty Dương Minh nói riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung.
1.1.3.31.3.2.2 Phân tích cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty năm 2011-2013.
Bảng 3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty từ năm 2011- 2013
Đơn vị tính: VND
Thị trường Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tốc độ tăng
trưởng (%)
Giá trị TT
(%)
Giá trị TT(
%)
Giá trị TT(
%)
2012/2
011
2013/2
012
Trung Quốc 185,638,
557
30.
11
250,448,
859
37.2
9
409,395,

007
41.2
9
34.91 63.46
EU 169,936,
482
27.
56
100,520,
226
14.9
7
159,901,
645
16.1
3
40.85 59.07
Singapore 129,667,
102
21.
03
159,548,
248
23.7
6
195,256,
659
19.6
9
23.04 22.38

Malaysia 82,257,8
98
13.
34
103,689,
926
15.4
4
146,415,
887
14.7
7
26.05 41.21
Thị trường
khác
49,127,2
54
7.9
7
57,359,1
45
8.54 80,562,2
78
8.13 16.76 40.45
KimngạchD
VXK
616,627,
293
100
.0

671,566,
404
100.
0
991,531,
476
100.
0
8.91 47.64
Nguồn: Phòng kế toán

12
Hình 1.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty từ năm 2011- 2013
Qua bảng số liệu trên ta thấy, những thị trường xuất khẩu chính của Công ty là Trung
Quốc, Châu Âu, Singapore, Malaysia…Trong đó, Trung Quốc là thị trường chiếm tỷ
trọng lớn hơn cả, năm 2011 đạt 30.11%, năm 2012 là 37.29% và 41.29% trong năm
2013. Với lợi thế về vị trí địa lý với Việt Nam, Trung Quốc là một thị trường tiêu thụ
khá mạnh các mặt hàng của nước ta. Doanh thu ở mỗi thị trường tăng trong tất cả các
năm, trong đó Trung Quốc vẫn đứng đầu, đứng thứ hai là Singapore năm 2012 tăng
23.09% so với năm 2011, và tốc độ tăng trưởng năm 2013 chậm hơn so với năm 2012
và đạt 22.38%. Ngoài ra, các thị trường còn lại như Malaysia, Thái Lan, EU cũng là
các thị trường tiềm năng trong số các thị trường xuất khẩu của công ty.
1.3.3 Kết quả hoạt động và kinh doanh của Công ty TNHH Giao Nhận XNK
Dương Minh trong năm 2011-2013
Với sự cố gắng của nhân viên và lãnh đạo, sự nhạy bén trong công việc của nhân
viên, sự tài tình của lãnh đạo công ty nên sau 3 năm hoạt động công ty đã có sự tăng
trưởng khá ấn tượng về mặt doanh thu cũng như lợi nhuận thu được
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2011 – 2013)
Đơn vị tính: đồng
Năm

2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Chỉ
tiêu
Số tuyệt
đối
Số
tương
đối
Số tuyệt
đối
Số
tươn
g đối
13
(%) (%)
Doanh
thu
(DT)
829.270.58
6
1.120.112.2
08
1.823.062.9
52
290.841.62
2
35,07
702.950.74
4

62,7
6
Lợi
nhuận
trước
thuế
236.934.45
3
672.067.325
1.302.187.8
23
435.132.87
2
183,6
5
630.120.49
8
93,7
6
Lợi
nhuận
(LN)
ròng
177.700.84
0
504.050.494 976.640.867
326.349.65
4
183,6
5

472.590.37
4
93,7
6
Tỉ
suất
LN/D
T (%)
21,43 45,00 53,57
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2011-2013
14
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2011 – 2013), có
thể thấy tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty Dương Minh có sự biến động
đáng kể qua các năm, cụ thể là:
So với năm 2011, doanh thu năm 2012 tăng 35,07% dẫn đến lợi nhuận ròng tăng
183,65%. Doanh thu năm 2013 tăng 62,76% so với năm 2012 dẫn đến lợi nhuận trước
thuế tăng 93,76%. Năm 2011 tỉ suất lợi nhuận/ doanh thu đạt 21,43%, tức lợi nhuận
sau thuế chiếm khoảng 21,43% doanh thu năm 2011 của công ty. Năm 2012 chỉ tiêu
này có sự tăng vọt đáng kể, đạt đến 45%, tăng gấp 2 lần so với năm 2011. Đến năm
2013 thì công ty có sự tăng trưởng nhẹ so với năm 2012, chỉ đạt 53,57%, nguyên nhân
là do một phần ảnh hưởng lớn từ cuộc suy thoái kinh tế của Châu Âu trong thời điểm
này. Nhưng nhìn chung thì đây cũng là một kết quả tốt, công ty đã tận dụng tốt nguồn
vốn, kinh nghiệm, nguồn lực lao động, của mình để vượt qua khó khăn trước tình
hình kinh tế quốc tế ảm đạm.
15
CHƯƠNG 2:
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN XUẤT NHẬP

KHẨU DƯƠNG MINH
2.1 Sơ đồ mối liên hệ các bên liên quan
Hình 2.1: Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan trong nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
Sơ đồ thể hiện mối liên quan giữa công ty và khách hàng khi ký kết hợp đồng thuê
dịch vụ giao nhận; Hải quan, Công ty và hãng tàu khi tiến hành thực hiện nghiệp vụ
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.
PHÒNG ĐIỀU HÀNH
KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN ĐIỀU HÀNH
HẢI QUAN
HÃNG TÀU
CẢNG CÁT LÁI
16
2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình giao nhận
2.3 Quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu FCL tại công ty
2.3.1 Kí kết Hợp đồng dịch vụ với khách hàng
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là lĩnh vực hoạt động chính của
Công ty TNHH GN XNK Dương Minh. Thông qua hoạt động Marketing, nhân viên
Bộ phận kinh doanh tìm kiếm và thuyết phục khách hàng ký kết Hợp đồng dịch vụ sau
khi đã thống nhất về giá cả dịch vụ giữa hai bên.
Hợp đồng thể hiện mối quan hệ làm ăn và trách nhiệm pháp lý giữa Công ty
Dương Minh và khách hàng thuê dịch vụ giao nhận. Hợp đồng dịch vụ này được công
ty soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa
các bên.
Trong bài báo cáo này, Hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa Công ty TNHH
Giao Nhận XNK Dương Minh và DNTN Thương mại Đại Đồng – Địa chỉ: 181 Cao
Văn Lầu, phường 2, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh. Hai bên đã có mối quan hệ làm ăn lâu
dài và đã thực hiện giao nhận thành công, hiệu quả nhiều lô hàng trước đó. Vì vậy,

DNTN Thương mại Đại Đồng đã tin tưởng giao phó lô hàng mới “Bóng đèn huỳnh
quang 10W và Bóng đèn dây tóc 60W-24V,E27” cho Công ty Dương Minh thực hiện
dịch vụ dựa trên Hợp đồng thương mại số: 140202-CHI mà DNTN Thương mại Đại
Nhận hồ sơ từ
Khách hàng
Kiểm tra bộ
chứng từ
Khai Hải Quan
điện tử
Giao hàng
Cho khách
Lấy lệnh
(D/O)
Đăng kí
tờ khai
Thanh lý
cổng
Kiểm hóa Tính thuế
17
Đồng ký kết với P.T SINAR ANGKASA RUNGKUT theo phương thức giao nhận
hàng nguyên container.
2.3.2 Nhận bộ chứng từ từ khách hàng
Sau khi hoàn thành việc giao hàng lên tàu, Công ty P.T SINAR ANGKASA
RUNGKUT sẽ gởi các chứng từ cần thiết cho DNTN Thương mại Đại Đồng. DNTN
Thương mại Đại Đồng sẽ nhận và kiểm tra bộ chứng từ xuất hàng của công ty P.T
SINAR ANGKASA RUNGKUT.
Sau đó DNTN Thương mại Đại Đồng sẽ bàn giao những chứng từ này cho công ty
Giao nhận XNK Dương Minh bao gồm:
• Giấy giới thiệu: 03 bản
• Hợp đồng thương mại (Sales Contract) : 01 bản sao y

• Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản gốc
• Bảng kê chi tiết hàng hoá (Packing list): 01 bản gốc
• Vận đơn đường biển (Bill of lading): 01 bản chính + 01 bản sao y
• Giấy thông báo hàng đến.
• Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: 2 bản sao y và 1 bản gốc
Tùy vào từng lô hàng mà các chứng từ yêu cầu sẽ khác nhau. Các chứng từ
khác như: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Orginal), Chứng từ Bảo hiểm
(Certificate of Insurance), Bảng phân tích thành phần sản phẩm (Certificate of Analyst
– C/A)…
2.3.3 Kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi nhận đầy đủ bộ chứng từ từ DNTN Thương mại Đại Đồng . Nhân viên
chứng từ của Công ty TNHH Giao Nhận XNK Dương Minh sẽ phải tiến hành kiểm tra
thật kỹ các số liệu, thông tin, tính hợp lệ của bộ chứng từ. Các thông tin mà nhân viên
chứng từ sẽ kiểm tra kỹ đối với mỗi loại chứng từ như sau:
 Hợp đồng ngoại thương (Sale contract) :
Cần kiểm tra các nội dung như sau:
- Số hợp đồng
- Bên bán
- Bên mua
- Tên hàng
- Xuất xứ
18
- Số lượng, chất lượng
- Giá cả
- Các điều khoản thanh toán, phương thức thanh toán
- Đóng gói, giao hàng, chứng từ yêu cầu.
 Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice) :
Nhân viên chứng từ cần xem xét:
- Số invoice
- Người mua

- Người bán
- Tên hàng
- Số lượng, đơn giá
- Xuất xứ
- Phương thức thanh toán
 Bảng kê chi tiết hàng hóa ( Packing list) :
Nhân viên chứng từ cần kiểm tra:
- Số Packing list
- Ngày phát hành
- Người mua
- Người bán
- Chi tiết đóng gói của hàng hóa như thế nào
- Hàng được đóng trong mấy container, container bao nhiêu feet
- Số Cont
- Số Seal
 Vận đơn đường biển ( Bill of Lading) :
Nội dung cần kiểm tra:
- Số B/L
- Tên tàu/số chuyến
- Tên người gửi (shipper)
- Tên người nhận (consignee)
- Bên nhận thông báo
- Cảng bốc hàng
- Cảng dỡ hàng
- Số Container/Seal/kiện/số kgs/số khối
- Cước phí trả trước hay trả sau
- Ngày giao hàng lên tàu
Sau khi kiểm tra kỹ bộ chứng từ cả về nội dung lẫn hình thức. Nếu không có gì
sai sót thì nhân viên chứng từ Công ty TNHH Giao Nhận XNK Dương Minh sẽ tiến
hành lên Tờ khai Hải quan (khai báo qua mạng). Còn nếu có thông tin gì sai sót thì

nhân viên Công ty TNHH Giao Nhận XNK Dương Minh sẽ thông báo lại cho khách
hàng để sữa đổi, bổ sung cho bộ chứng từ được hợp nhất hóa.
19
Sau khi nhân viên chứng từ đã hoàn thành việc khai báo hải quan qua mạng thì
sẽ chuyển bộ chứng từ đầy đủ ngược lại cho DNTN Thương mại Đại Đồng kiểm tra,
ký tên và đóng dấu.
Nhân viên của Công ty TNHH Giao Nhận XNK Dương Minh sẽ sử dụng toàn
bộ chứng từ đã được ký trên để thực hiện quá trình làm hàng.
Việc kiểm tra chi tiết các chứng từ rất cần thiết, nó giúp người giao nhận hình
dung rõ hơn về lô hàng mình đang làm, tránh được những sai sót và bảo vệ quyền lợi
khách hàng khi có những tình huống phát sinh không hay xảy ra.
Tiếp theo đó Công ty TNHH Giao Nhận XNK Dương Minh sẽ tiến hành tạm
ứng tiền trước cho nhân viên giao nhận. Nhân viên giao nhận sẽ viết giấy tạm ứng với
công ty để tạm ứng một số tiền đáp ứng cho việc làm hàng ( tùy theo giá trị lô hàng,
các phí cần đóng, các chi phí có thể phát sinh mà nhân viên giao nhận sẽ ước lượng
tiền ứng trước một khoản phù hợp).
2.3.4 Khai báo thủ tục hải quan điện tử
Hình 2.3 Quy trình thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC
Hiện nay, Tất cả các Chi cục Hải quan ở Việt Nam đã cho hoạt động phần mềm
khai báo hải quan điện tử nên các doanh nghiệp có thể ở tại công ty truyền tờ khai để
hải quan tiếp nhận và phân luồng hồ sơ bằng phần mềm ECUSK , đây là một phần
mềm rất hay do công ty Thái Sơn viết, tiết kiệm được nhiều thời gian cho các nhân
20
viên công ty và cả hải quan, giảm thiểu tình trạng người tập trung cao độ ở cảng như
khai báo từ xa nữa.
Muốn đăng ký phần mềm khai báo điện tử, chúng ta cần phải đăng ký theo mẫu
của hải quan, trong đó phải có địa chỉ công ty, mã số thuế của công ty. Khi mở tờ khai
hải quan, đầu tiên nhân viên giao nhận của lô hàng đó phải lên tờ khai theo phần mềm
của hải quan, điền các thông tin cần thiết và phù hợp với lô hàng đó. Muốn điền được
những mục trong tờ khai, nhân viên giao nhận phải dựa vào những thông tin trên các

chứng từ sau:
• Hợp đồng
• Packing list
• Invoice
• Bill of lading
Sau đó, nhân viên giao nhận sẽ phải điền đầy đủ vào 3 phần của tờ khai là :
• Thông tin tờ khai
• Danh sách hàng tờ khai
• Chứng từ kèm theo
Để nhập tờ khai nhập khẩu mới cần thực hiện theo các bước sau:
0 Bước 1: Nhấp vào biểu tượng ECUSK4 trên Desktop để hiển thị phần mềm,
Vào Menu của chương trình và chọn chức năng “ Hệ thống”, tiếp tục chọn “ Chọn
doanh nghiệp xuất nhập khẩu” trong chức năng này và chọn công ty Công Nghệ Cao
ức Thái Việt Nam ( phần mềm đã lưu tên, địa chỉ và mã số thuế của công ty Công
Nghệ Cao ức Thái Việt Nam), sau đó quay trở lại Menu và chọn chức năng “ Khai báo
thông quan điện tử”, chọn tiếp “ Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu” trong chức năng
này. Sau đó phần mềm sẽ hiện ra một cửa sổ mới nhằm phục vụ cho việc khai báo với
3 Tab: thông tin của tờ khai, danh sách hàng tờ khai, chứng từ kèm theo. Doanh
nghiệp phải điền đầy đủ thông tin vào 3 Tab này mới có thể khai báo với hải quan
21
Hình 2.4 Giao diện khai báo của phần mềm ECUS4
1 Bước 2: Chọn và điền đầy đủ thông tin của Tab “Thông tin của tờ khai”:
2 Chọn Chi cục Hải quan điện tử : Là chi cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ khai
báo Hải quan điện tử , ở đây là : chi cục HQ Cảng Cát Lái.Mã HQ : CO2I02
Ô 1: Người nhập khẩu: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương, ghi tên
đầy đủ và địa của doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu nước ngoài mua hàng cho người
xuất khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số thì ghi mã số.
DNTN THƯƠNG MẠI ĐẠI ĐỒNG (181 CAO VĂN LẦU, PHƯỜNG 2, QUẬN
6, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM)
Mã số thuế: 0301412060

Ô 2: Người xuất khẩu: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương kê khai tên
đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân xuất khẩu.ghi Mã số người xuất
khẩu (nếu có) : thông thường trùng với mã số thuế của doanh nghiệp.
CÔNG TY P.T SINAR ANGKASA RUNGKUT (JALAN RUNGKUT INDUSTRI
1, NO.8, SURABAYA,INDONESIA.
Ô 3: Người uỷ thác: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ủy thác kê khai tên đầy đủ,
địa chỉ, số điện thoại, số Fax, mã số kinh doanh nhập khẩu của thương nhân ủy thác
cho người nhập khẩu.(Lô hàng này không có người ủy thác bỏ trống tiêu thức 3)
22
Ô 4: Đại lý làm thủ tục hải quan: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax,
mã số thuế của đại lý làm thủ tục Hải quan.( Lô Hàng này không có người ủy thác bỏ
trống tiêu thức 4).
Ô 5: Loại hình: Nhập mã vào ô tương ứng với loại hình nhập khẩu.
NKD01 Nhập kinh doanh
Ô 6: Giấy phép: Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch xuất khẩu của
Bộ Thương Mại (nay là Bộ Công Thương), Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có) và ngày
hết hạn của văn bản đó.
Lô hàng này không cần giấy phép
Ô 7: Hợp đồng: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương để kê khai: Số,
ngày, ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng ngoại thương.
Số HĐ: 140202-CHI Ngày: 10/02/2014
Ô 8: Hoá đơn thương mại: Dựa vào thông tin trên hóa đơn thương mại kê khai:
Số, ngày của hóa đơn thương mại.
Số: E1403011 Ngày: 21/03/2014
Ô 9: Phương tiện vận tải: CONTAINER BIỂN
Ô 10: Vận tải đơn:
Cửa sổ “Vận tải đơn”:
0 Ngày vận đơn: 25/03/2014
1 Ngày đến: 29/03/2013
2 Số vận đơn: YMLUI240128362

3 Tên phương tiện vận tải: STX SINGAPORE 091S
4 Loại hình phương tiện vận tải: đường biển
5 Tên hãng vận vận tải: COSCO CONTAINER LINES
6 Cảng xếp hàng: SURABAYA,INDONESIA
7 Địa điểm giao hàng: CÁT LÁI/TP.Hồ Chí Minh
8 Ngày khởi hành: 25/03/2014
9 Nước xuất: INDONESIA
10 Người nhận hàng: DNTN THƯƠNG MẠI ĐẠI ĐỒNG
11 Người giao hàng: P.T SINAR ANGKASA RUNGKUT
12 Số hiệu cont: DRYU2414450
13 Loại cont: 20’
14 Số seal: DRYU12215550
15 Tính chất cont: cont thường
16 Trạng thái: ĐẦY
17
23
Hình 2.5: Giao diện thông tin vận đơn trên phần phềm ECUS4
Ô 11: Nước xuất khẩu: INDONESIA (ID)
Ô 12: Cảng xếp hàng/ địa điểm xếp hàng: Dựa vào B/L để xác định cảng xếp
hàng.
SURABAYA, INDONESIA
Ô 13: Cảng dỡ hàng: Dựa vào B/L để xác định cảng dỡ hàng.
Cảng Cát Lái/TP. HCM
Ô 14: Điều kiện giao hàng: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương kê
khai rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua bán thỏa thuận trong hợp đồng ngoại
thương. Ở đây điều kiện giao hàng là: CIF
Ô 15: Đồng tiền thành toán: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương ghi
mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ). Ở đây là USD
Ô 16: Phương thức thanh toán: phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong Hợp
đồng ngoại thương. Theo hợp đồng này thì ô 16 là phương thức T/T.

Tỷ giá tính thuế: 21.036 ( do phần mềm tự cập nhập chứ ko phải là 21,036 luôn)
Trọng lượng: Điền tổng số kiện hàng xuất khẩu, trọng lượng là tổng trọng lượng
của chuyến hàng (Gross Weight/Net Weight) số cont (niếu có) dựa vào Packing list.
Ngoài ra doanh nghiệp phải khai thêm số kiện, trọng lượng cả bì và số lượng cont
vào những ô phụ ở Tab này. Sau đó Nhấp nút “Ghi”.
Thông tin sẽ được lưu lại.
Khi đó màn hình xuất hiện cửa sổ nhập tờ khai xuất mới
24
3 Hình 2.5: Giao diện tờ khai nhập khẩu trên phần mềm ECUS4
4 Bước 3: Nhập thông tin ở Tab “ Danh sách hàng tờ khai”.
18 Tên hàng: Doanh nghiệp nhập hàng hóa giống như Packing list
19 Mã HS: 74031100
20 Xuất xứ: INDONESIA (ID)
21 Đơn vị tính: CÁI
22 Phí vận chuyển: 450USD
23 Ta nhập tiếp số lượng, đơn giá nguyên tệ và trị giá nguyên tệ, phần trăm các
loại thuế suất ứng với mặt hàng. Sau đó nhấp nút “Ghi” để lưu lại thông tin đã khai ở
Tab này.
25
24
5 Hình 2.6 Giao diện danh sách hàng tờ khai trên phần mềm ECUS4
6 Bước 4: Nhập thông tin một số chứng từ cần thiết ở Tab tiếp theo “ Chứng từ
kèm theo”, khi nhập thông tin chứng từ nào thì cửa sổ của chứng từ đó sẽ xuất hiện.
7

×