Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tiểu luận kinh doanh quốc tế NGHIÊN CỨU TẬP ĐOÀN NESTLÉ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.27 KB, 25 trang )

NGHIÊN CỨU TẬP ĐOÀN NESTLÉ
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ

Trụ sở chính: Vevey, Thụy Sĩ

Tập đoàn lớn nhất thế giới về
đồ ăn và nước giải khát.

Giá trị vốn hóa thị trường: 200
tỷ USD

Tập đoàn kinh tế thứ 13 hiện
nay

500 nhà máy, 247 000 nhân
viên, 86 quốc gia.
1.1 LỊCH SỬ TẬP ĐOÀN NESTLÉ

1866 Nhà máy sữa đặc Anglo-
Swiss đầu tiên thành lập tại
châu Âu

1867 Dược sĩ Henri Nestlé
phát minh ra Farine Lactée
Henrie Nestlé, loại thức ăn
dành cho trẻ sơ sinh không
nuôi được bằng sữa mẹ.

1905 Nestlé hợp nhất với công
ty sữa đặc Anglo-Swiss, có


nhiều nhà máy ở Mỹ, Anh,
Đức, Tây Ban Nha.
Henri Nestlé (1874 -1890)
Logo đẩu tiên
1.1 LỊCH SỬ TẬP ĐOÀN NESTLÉ

1920 bắt đầu sản xuất sản
phẩm mới : Sô-cô-la

1938 cho ra đời Nescafé – và
trở thành đồ uống chủ yếu của
quân đội Mỹ

1938-1944: Doanh số tăng
nhanh trong thời chiến.

1944-1975: Phát triển nhanh
chóng, thu mua Maggi,
Cross&Blackwell, Findus,
Liffy’s, Stouffer’s, L’Oréal.
Nescafé – thương hiệu
hiện nay có giá trị hơn
cả thương hiệu Nestle
1.1 LỊCH SỬ TẬP ĐOÀN NESTLÉ

Bắt đầu đa dạng hóa sản phẩm
khi nắm cổ phần L’Oréal.

1975-1980: Đầu cơ lần thứ hai
bên ngoài ngành thực phẩm

với việc mua lại Alcon
Laboratories Inc năm 1977.

Mở rộng sang lĩnh vực nhà
hàng khách sạn nhưng không
thành công
1.1 LỊCH SỬ TẬP ĐOÀN NESTLÉ

1981 Peter Brabeck-Letmathe
lãnh đạo quá trìn cải tổ.

1981-1995 Cải tổ cơ cấu, cải
thiện hiệu quả kinh doanh.

1996-2002 phát triển thuận lợi,
mua San Pellegrino (1997),
Spillers Petfoods (1998),
Ralston Purina (2002), Chef
America,

2003 đến nay tiếp tục khẳng
định vị trí dẫn đầu, mua và sát
nhập nhiều công ty.
PETER BRABECK-LETMATHE
1.2 SỨ MẠNG VÀ NGUYÊN TẮC
SỨ MẠNG
"Nestle là nguồn dinh dưỡng trong cuộc sống của bạn,
Thức ăn hàng ngày của bạn
Chất lượng sản phẩm tốt xứng đáng giá trị“
Thể hiện 3 nội dung cơ bản:


Gắn bó và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Tạo mối quan hệ không thể tách rời giữa cuộc sống
con người và sản phẩm Nestle

Sản phẩm Nestle có chất lượng và tầm tóc vượt trội.
2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường chung

Sự đa dạng, phức tạp trong văn hóa.

Khủng hoảng, bất ổn về chính trị

Các vấn đề của kinh tế thế giới:
Khủng hoảng nợ châu Âu, ảm đạm
của kinh tế Mỹ…

Duy trì hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong hoàn cảnh khó khăn
2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường ngành

Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm
ẩn

Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm
kinh tế

Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp


Áp lực cạnh tranh từ khác hàng

Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
3. Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
của Nestlé
Cơ cấu tổ chức

Hai kết cấu song song cùng tồn tại

7 đơn vị kinh doanh chiến lược (SBUs)
VD: cà phê, nước giải khát, kẹo và
kem…

5 khu vực địa lí quan trọng
VD Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á…

“đội quân lưu động” 700 chuyên gia
quản lý làm việc và di chuyển liên tục
giữa các quốc gia
Mô hình ma trận
SBU1 SBU2 SBU3 SBU4 SBU5 SBU6 SBU7
Bắc Mỹ
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Trung Đông
Chiến lược kinh doanh quốc tế của Nestlé


Tập trung vào sự khác biệt giữa
các quốc gia

Tập trung vào phát triển doanh thu
hơn là cắt giảm chi phí

Sản phẩm có sự khác biệt cho
những thị trường khác nhau

Nguồn lực địa phương đáp ứng
nhu cầu địa phương

Bộ máy lãnh đạo tại địa phương có
sự chủ động cao
Chiến lược Đa quốc gia của Nestlé
Toàn cầu Xuyên quốc gia
Quốc tế Đa quốc gia
Sức ép
giảm chi
phí
Sức ép địa phương hóa sản phẩm
Phương thức thâm nhập thị trường quốc tế

Xuất khẩu (1866-1905)

Đầu tư mới

Mua lại và sáp nhập (M&A)
Xu hướng hiện nay của Nestlé
Tập trung vào các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển

Tại sao lại là các nước mới nổi và đang phát
triển?

Thị trường các nước phát triển đã bão hòa

Thị trường các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển vô
cùng giàu tiềm năng
Các chiến lược cốt lõi

Thâm nhập thị trường thật sớm,
trước các đối thủ cạnh tranh

Xây dựng vững chắc vị trí bằng
các sản phẩm hữu dụng và cơ bản

Chuyển hướng dần sang các sản
phẩm cao cấp hơn

Sử dụng nhiều nhãn hiệu địa
phương thay vì nhãn hiệu toàn
cầu
4. Bài học kinh nghiệm cho các
Doanh nghiệp Việt Nam
Nestlé tại Nigeria và bài học về
Marketing sản phẩm

Nigeria: Quốc gia nghèo, kém phát triển tại Châu Phi

Cơ sở hạ tầng kém, nhận thức người dân còn nhiều hạn
chế


Không thể quảng cáo kiểu phương Tây trên truyền hình

Marketing: Thuê các ca sĩ nổi tiếng tại địa phương đến
từng thị trấn, bản làng để kết hợp giải trí với tiếp thị sản
phẩm

Bài học
Marketing phải nắm được đặc điểm của thị trường
đang muốn hướng tới để linh hoạt trong các phương
thức thực hiện
Nestlé tại Thái Lan và bài học về
phân phối sản phẩm

Thái Lan: quốc gia Đông Nam Á điển hình với hệ
thống phân phối chính là các khu chợ và đại lý nhỏ

Nestlé: 400 nhà phân phối nhỏ cùng với 4000 đại lý

Nestlé tiến hành tập huấn và ghi nhận đóng góp của
các đại lý bằng các phần thưởng: Đại lý xuất sắc
nhất, Quà năm mới…

Bài học
Quản lý khâu phân phối là tối quan trọng và
dựa vào đặc điểm của thị trường, ta
cần tìm phương thức tối ưu nhất để
sản phẩm đến được tay người tiêu dùng
Nestlé tại Trung Quốc và bài học về
giá trị bền vững và lợi ích kinh tế


1987: thâm nhập thị trường
Trung Quốc

1990: xây dựng nhà máy đầu
tiên

Cơ sở hạ tầng kém, hệ thống
giao thông không thuận tiện

Phương án thu gom, xử lý và
vận chuyển sữa thành phẩm
trở nên đặc biệt khó khăn
Nestlé tại Trung Quốc và bài học về
giá trị bền vững và lợi ích kinh tế

Bỏ tiền ra xây những con đường vận chuyển

Chi trả người nông dân kịp thời

Hệ quả: số lượng bò sữa từ 3000 tăng lên 9000 con trong 18
tháng

Sản lượng 316 tấn (1990) tăng lên 10000 tấn (1994)

Quy mô tăng gấp 3, mở thêm 2 nhà máy

Bài học
Lợi ích kinh tế trước mắt là vô cùng quan trọng, nhưng giá
trị bền vững về lâu dài mới là điều cần chú trọng hơn cả

Nestlé và bài học về nghiên cứu
và phát triển sản phẩm

Trích 1% tổng doanh thu cho hoạt động
R&D

18 nhóm nghiên cứu độc lập, 11 quốc
gia, 3100 nhân viên

70% ngân quỹ R&D phục vụ phát triển
các sáng kiến

Bài học

Không thể tự hài lòng mà phải liên tục
đổi mới, phấn đấu.

Cần giành cho công tác R&D một vị trí
đặc biệt quan trọng
Thank you for your attention

×