Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1 TUẦN 17 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.36 KB, 36 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 17 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến


thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 17 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 17 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

TUẦN 17
Học vần:
BÀI 69: ĂT, ÂT

(2 Tiết)
I-Yêu cầu:
- Đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng .Viết
được: ăt, ất, rửa mặt, đấu vật. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ngày
chủ nhật.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
trên.
- HS yêu thích học Tiếng Việt.
II-Chuẩn bị: GV : Tranh rửa mặt, đấu vật và chủ đề : Ngày chủ
nhật.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút
chì…
III.Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’)
- Đọc: ot, at.
GV nhận xét.
HS viết bảng con.
2 HS đọc SGK bài 68.
B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’)
1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’)
* Giới thiệu vần :( 15’- 17’)
* Vần ăt:
Giới thiệu vần ăt – ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đánh vần mẫu: ă - t – ăt.

Đọc theo dãy.
Đánh vần theo dãy.
/> />- Phân tích vần ăt?
- Chọn ghép vần ăt?
- GV kiểm tra thanh cài.
- Chọn âm m ghép trước vần ăt,
thêm thanh nặng dưới ă, tạo tiếng
mới?
- Đánh vần mẫu: m–ăt – măt –
nặng – mặt.
- Phân tích tiếng mặt?
- Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ
dưới tranh?
- Từ “rửa mặt” có tiếng nào chứa
vần ăt vừa học?
*Vần ât:
Hướng dẫn tương tự.
HS phân tích theo dãy: vần “ăt”
có âm ă đứng trước, âm t đứng
sau.
HS thao tác.
HS thao tác.
HS đọc theo dãy: mặt.
Đánh vần theo dãy.
Phân tích: tiếng mặt có âm m
đứng trước, vần ăt đứng sau,
thanh nặng dưới ă.
HS nêu: rửa mặt
HS nêu: tiếng mặt chứa vần ăt.
3. Viết bảng con : ( 10’- 12’)

- Đưa chữ mẫu.
* Chữ ăt:
- Chữ ăt được viết bằng mấy con
chữ? Nhận xét độ cao của các con
chữ ?
- GV hướng dẫn viết .
*Chữ ât:
Hướng dẫn tương tự.
* rửa mặt:
Nêu yêu cầu .
HS nhận xét.
HS viết bảng con.
HS nhận xét.
HS viết bảng con.
/> />- “rửa mặt” được viết bằng mấy
chữ? Nêu độ cao các con chữ?
Khoảng cách giữa các chữ?
- GV hướng dẫn viết.
* lưu ý: cách viết con chữ r.
* đấu vật:
Hướng dẫn tương tự.
• Lưu ý: vị trí đánh dấu thanh.
* Từ ứng dụng : ( 5’- 7’)
- GV ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
* Củng cố tiết 1:
Gọi HS đọc bài ở bảng
- Vần ăt - ât có gì giống và khác
nhau?
HS đọc theo dãy- đánh vần,

phân tích.
2 HS Đọc cả bảng.
Cùng kết thúc bằng âm t, vần ăt
bắt đầu bằng âm ă, vần ât bắt
đầu bằng âm â.

Tiết 2
C. Luyện tập :
1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ )
- GV chỉ trên bảng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.(Sgk)
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đọc mẫu SGK.
Đọc , đánh vần , phân tích ,
đọc trơn.
HS quan sát SGK.
HS đọc câu ứng dụng , tìm
tiếng có chứa vần vừa học ăt,
ât.
Đọc SGK.
2. Viết vở : ( 15’- 17’)
- Bài hôm nay viết mấy dòng ?
- Dòng thứ nhất viết chữ gì ?
GV hướng dẫn cách viết , khoảng
HS nêu yêu cầu.
Chữ ăt.
/> />cách trình bày chữ ăt.
- Cho HS quan sát vở mẫu.
* Dòng còn lại :
Hướng dẫn tương tự.

- Chấm bài , nhận xét.
HS quan sát.
Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút.
HS viết dòng 1.
3. Luyện nói : ( 5’- 7’)
- Nêu chủ đề luyện nói ?
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Ngày chủ nhật em thường làm
gì?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi
chơi ở đâu?
+ Em thấy những gì ở nơi em đến?
+ Em có thích được bố mẹ cho đi
chơi không?
- GV nhận xét , sửa câu cho HS.
HS nêu: Ngày chủ nhật.
Thảo luận .
Trình bày.
D. Củng cố : ( 2’- 3’)
- Thi tìm tiếng có vần ăt, ât?
- Nhận xét giờ học .
Dặn Hs đọc bài 69 và chuẩn bị bài
70.
HS thi tìm .
1 HS đọc toàn bài.
HS thực hiện học bài ở nhà tốt.

/> />Toán : Tiết 64. LUYỆN TẬP CHUNG.
I-Yêu cầu:
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vị 10; viết được các số theo thứ tự

quy định ; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Bài tập 1(cột 3.4) , 2, 3.
- Giáo dục học sinh làm bài cần tính cẩn thận, chính xác trong tính
toán.
II-Chuẩn bị: GV: Phiếu BT 4
HS :SGK, vở Toán, Bảng con, bút
III-Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’)
Tính:10 - 8 = 7 + 2 = 10 - 5 = Bảng con.
B. Luyện tập :30 -32’
Bài 1 : ( SGK) Số ?
KT: Cấu tạo các số từ 2 …10
Chốt : dựa vào đâu em tìm được các số
cần tìm ?
Bài 2: (SGK)
KT: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
, từ lớn đến bé ?
Dựa vào đâu em sắp xếp được các số
đã cho ?
Bài 3: ( SGK)
KT: Quan sát tranh và đọc tóm tắt, nhẩm
thầm đề toán, viết phép tính thích hợp.
HT: Nêu phép tính, đọc đề toán tương
ứng.
Dựa vào các phép cộng
trừ trong các phạm vi đã
học .
Số lớn nhất trong các số
7, 5, 2, 8, 9 là 9
Số bé nhất trong các số 7,

5, 2, 8, 9 là 2
Viết theo thứ tự bé đến
lớn: 2, 5, 7, 8, 9
Viết theo thứ tự lớn đến
bé: 9, 8, 7, 5, 2
Hs làm bài và nêu phép
tính .
/> />C. Củng cố : ( 2’- 3’)
- Bảng con: Cho các số: 10, 5, 5 và các
dấu +, -
Hãy lập các phép tính đúng.
- Nhận xét giờ học và dặn dò làm BT 1(
cột 1,2)
HS thực hiện học bài ở
nhà tốt.

Đạo đức: Tiết 17. TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2)
.I-Yêu cầu:
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào
lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
HS: VBT Đạo đức
III-Các hoạt động dạy - học :
A.Khởi động : ( 3’- 5’)
- Hát bài hát: Em yêu trường em.
B.Dạy bài mới :
1.Hoạt động1: Thảo luận:8’- 10’

HS hát .
/> />Mục tiêu : Hs biết phải giữ trật tự
trong giờ học .
- GV nêu yêu cầu.
- Các bạn trong tranh ngồi học như
thế nào?
Quan sát tranh, thảo luận.
Các nhóm trình bày.
* GV chốt: Cần trật tự khi nghe giảng,
không nói chuyện đùa nghịch, có ý
kiến cần giơ tay.
2. Hoạt động 2 : Tô màu tranh( 7’-
8’)
Mục tiêu : Hs có ý thức giữ gìn trật tự
trong giờ học .
- Yêu cầu tô màu vào quần áo các bạn
giữ trật tự trong lớp.
+ Vì sao em tô màu vào quần áo bạn
đó?
+ Các em có nên học tập các bạn đó
không? Vì sao?
Thảo luận.
Trình bày.
HS khác nhận xét.
Thảo luận, trình bày.
HS tự liên hệ.
Đọc thơ.
* Chốt: Cần phải học tập những bạn
biết giữ trật tự trong giờ học để học
tập tốt hơn.

3.Hoạt đông 3: HS làm bài tập 5
(10’- 12’)
MT: Hs có ý thức giữ gìn trật tự trong
giờ học .
- Việc làm của 2 bạn đó như thế nào?
- Mất trật tự trong lớp có hại gì?
- Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài.
* Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần
xếp hàng trật tự.Trong giờ học cần
phải chú ý nghe giảng.
3. Hoạt động 4:Củng cố : ( 1’ – 3’)
- Nhận xét giờ học.

Gây mất trật tự trong giờ
học .
Làm cho mọi người mất tập
trung trong giờ học .
HS thực hiện học bài ở nhà
/> />Dặn Hs đọc bài và chuẩn bị bài tiết
18.
tốt.




Thứ ba Ngày giảng: 29/12/201
Mĩ thuật: VẼ TRANH NGÔI NHÀ CỦA EM

Học vần: BÀI 70: ÔT, ƠT ( 2 Tiết)
I-Yêu cầu:

- Đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái cột; từ và câu ứng dụng. Viết được: ôt,
ơt, cột cờ, cái cột. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Những người bạn
tốt.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
trên.
- HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt.
II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: cột cờ, cái cột và chủ đề :
Những người bạn tốt
HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập
1, bút chì…
III.Các hoạt động dạy- học :
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’)
- Đọc bài : ăt, ât.
GV nhận xét.

2 HS đọc SGK bài 69.
B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’)
1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’)
/> /> * Giới thiệu vần :( 15’- 17’)
* Vần ôt:
Giới thiệu vần ôt – ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đánh vần mẫu: ô - t – ôt.
- Phân tích vần ôt?
- Chọn ghép vần ôt?
- GV kiểm tra thanh cài.
- Chọn âm c ghép trước vần ôt, thêm
dấu thanh nặng dưới ô, tạo tiếng
mới?

- Đánh vần mẫu: c – ôt – côt – nặng
– cột.
- Phân tích tiếng cột?
- Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ
dưới tranh?
- Từ “cột cờ” có tiếng nào chứa vần
ôt vừa học?
*Vần ơt:
Hướng dẫn tương tự.
Đọc theo dãy.
Đánh vần theo dãy.
HS phân tích theo dãy: vần
“ôt” có âm ô đứng trước, âm t
đứng sau.
HS thao tác.
HS thao tác.
HS đọc theo dãy: cột.
Đánh vần theo dãy.
Phân tích: tiếng cột có âm c
đứng trước, vần ôt đứng sau,
dấu thanh nặng dưới ô.
HS nêu: cột cờ
HS nêu: tiếng cột chứa vần
ôt.
3. Viết bảng con : ( 10’- 12’)
- Đưa chữ mẫu.
* Chữ ôt:
- Chữ ôt được viết bằng mấy con
chữ? Nhận xét độ cao của các con
chữ ?

- GV hướng dẫn viết : đặt phấn từ
dưới kẻ li thứ 3 viết nét cong kín
được con chữ o …
Nêu yêu cầu .
HS nhận xét: t cao 3 dòng li ,
ô cao 2 dòng li .
Hs tô khan
HS viết bảng con.
t cao 3 dòng li còn lại cao hai
/> />*Chữ ơt:
Hướng dẫn tương tự.
* cột cờ:
- “cột cờ” được viết bằng hai chữ .
Nêu độ cao các con chữ? Khoảng
cách giữa các chữ?
- GV hướng dẫn viết: Đặt phấn dưới
đường kẻ li thứ 3 viết con chữ c …
* cái vợt:
Hướng dẫn tương tự.
* Từ ứng dụng : ( 5’- 7’)
- GV ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
* Củng cố tiết 1:
Gọi HS đọc bài ở bảng
- Vần ôt - ơt có gì giống và khác
nhau?
dòng li .
HS viết bảng con.

HS đọc theo dãy- đánh vần,

phân tích.
2 HS Đọc cả bảng.
Cùng kết thúc bằng âm t, vần
ôt bắt đầu bằng âm ô, vần ơt
bắt đầu bằng âm ơ.

Tiết 2
C. Luyện tập :
1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ )
- GV chỉ trên bảng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đọc mẫu SGK.
Đọc , đánh vần , phân tích ,
đọc trơn.
HS quan sát SGK.
HS đọc câu ứng dụng , tìm
tiếng có chứa vần vừa học ôt,
ơt.
Đọc SGK.
/> /> 2. Viết vở : ( 15’- 17’)
- Bài hôm nay viết mấy dòng ?
- Dòng thứ nhất viết chữ gì ?
GV hướng dẫn cách viết , khoảng
cách trình bày chữ ôt.
- Cho HS quan sát vở mẫu.
* Dòng còn lại :
Hướng dẫn tương tự.
- Chấm bài , nhận xét.
HS nêu yêu cầu.

Chữ ôt.
HS quan sát.
Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút.
HS viết dòng 1.
3. Luyện nói : ( 5’- 7’)
- Nêu chủ đề luyện nói ?
+ Trong tranh vẽ gì?
+Giới thiệu tên người bạn mà em
thích nhất?
+ Vì sao em lại yêu quý bạn đó?
+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em
những gì?
- GV nhận xét , sửa câu cho HS.
HS nêu: Những người bạn tốt
Thảo luận .
Trình bày.
D. Củng cố : ( 2’- 3’)
- Thi tìm tiếng có vần ôt, ơt?
- Nhận xét giờ học .
Dặn Hs đọc bài 70 và chuẩn bị bài
71.
HS thi tìm .
1 HS đọc toàn bài
HS thực hiện học bài ở nhà tốt.

/> />Toán: Tiết 65. LUYỆN TẬP CHUNG.
I-Yêu cầu:
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0
đến 10; biết cộng trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính
thích hợp với hình vẽ.

- Bài tập 1, 2(a, b, cột 1) , 3(cột 1.2) , 4
-Giáo dục học sinh làm bài cần cẩn thận, chính xác trong tính
toán.
II-Chuẩn bị: 1.Gv: Sgk, PHiếu BT . 2. Hs : Sgk , Bộ thực hành toán
1
III-Các hoạt động dạy - học :
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’)
Đặt tính rồi tính:
10 - 6 8 - 5 7 - 3
- Khi đặt tính cột dọc, em lưu ý gì?
B. Luyện tập :30 -32’
Bài 1 : ( SGK)
KT: các số từ 0 đến 10 số nào lớn
nhất , số nào bé nhất ?.
Bài 2: (SGK)
KT: Đặt tính cột dọc, tính kết quả
phép tính
Chốt: Lưu ý gì khi đặt tính cột dọc?
Khi thực hiện dãy tính em làm như
thế nào ?
Bài 3: (SGK
KT: Điền dấu >, < , =
HT: Chữa bảng phụ.
Chốt: Để điền dấu đúng cần thực
Bảng con.
Viết kết quả thẳng cột với
các số đã cho.
Số 0 bé nhất , số 10 lớn nhất .
Lưu ý đặt tính thẳng cột tính
từ phải sang trái .

Khi thực hiện dãy tính ta
thực hiện từ trái sang phải .
Thực hiện theo 3 bước : thực
hiện phép tính ,so sánh , điền
/> />hiện theo mấy bước ?.
Bài 4: ( SGK)
KT: Quan sát tranh, nhẩm thầm đề
toán, viết phép tính thích hợp.
C. Củng cố : ( 2’- 3’)
- Bảng con: Cho các số: 10, 9, 6, 3,
2 :
+ Xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn và ngược lại
- Nhận xét giờ học.
dấu .
Nêu phép tính, đọc đề toán
tương ứng.
Hs làm bảng con
HS thực hiện học bài ở nhà
tốt.


Thứ tư Ngày giảng: 30/12/201
Thể dục: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

Học vần: BÀI 71: ET, ÊT ( 2 tiết)
I.Yêu cầu:
- Đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và câu ứng dụng. Viết được:
et, êt, bánh tét, dệt vải. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chợ tết.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề

trên.
/> /> - HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt.
II.Chuẩn bị: GV: Tranh bánh tét, dệt vải và chủ đề : Chợ tết.
HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì…
III.Các hoạt động dạy- học :
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’)
- Đọc bài: ôt, ơt.
GV nhận xét.

2 HS đọc SGK bài 70.
B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’)
1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’)
* Giới thiệu vần :( 15’- 17’)
* Vần et:Giới thiệu vần et – ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đánh vần mẫu: e - t – et.
- Phân tích vần et?
- Chọn ghép vần et?
- GV kiểm tra thanh cài.
- Chọn âm b ghép trước vần et, thêm
dấu thanh sắc trên e, tạo tiếng mới?
- Đánh vần mẫu: t – et – tet – sắc – tét.
- Phân tích tiếng tét?
- Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ dưới
tranh?
- Từ “bánh tét” có tiếng nào chứa vần
et vừa học?
*Vần êt:
Hướng dẫn tương tự.
Đọc theo dãy.

Đánh vần theo dãy.
HS phân tích theo dãy: vần
“et” có âm e đứng trước,
âm t đứng sau.
HS thao tác.
HS thao tác.
HS đọc theo dãy: tét.
Đánh vần theo dãy.
Phân tích: tiếng tét có âm t
đứng trước, vần et đứng
sau, dấu thanh sắc trên e.
HS nêu: bánh tét
HS nêu: tiếng tét chứa vần
et.
3. Viết bảng con : ( 10’- 12’)
-Viết chữ mẫu
* Chữ et:
Nêu yêu cầu .
HS viết bảng con.
/> />- Chữ et được viết bằng hai con chữ.
Nhận xét độ cao của các con chữ ?
Khoảng cách giữa các con chữ ?
- GV hướng dẫn viết :đặt phấn giữa
dòng li 1 ta Viết nét thắt ta có con chữ e

*Chữ êt:
Hướng dẫn tương tự.
* bánh tét:
- “bánh tét” được viết bằng hai chữ .
Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách

giữa các chữ?
- GV hướng dẫn viết : đặt phấn từ
đường kẻ 2 viết con chữ b …
* dệt vải:
Hướng dẫn tương tự.
* Từ ứng dụng : ( 5’- 7’)
- GV ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
* Củng cố tiết 1:
Gọi HS đọc bài ở bảng
- Vần et - êt có gì giống và khác
nhau?
HS nhận xét e cao 2 dòng
li t cao 3 dòng li .
Hs tô khan .
HS viết bảng con.
B ,h cao 5 dòng li , t cao 3
dòng li , còn lại cao 2 dòng
li .
HS viết bảng con.
HS đọc theo dãy- đánh
vần, phân tích.
Đọc cả bảng.
Cùng kết thúc bằng âm t,
vần et bắt đầu bằng âm e,
vần êt bắt đầu bằng âm ê.

/> />Tiết 2
C. Luyện tập :
1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ )

- GV chỉ trên bảng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đọc mẫu SGK.
Đọc , đánh vần , phân tích , đọc
trơn.
HS quan sát SGK.
HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng
có chứa vần vừa học et, êt.
Đọc SGK.
2. Viết vở : ( 15’- 17’)
- Bài hôm nay viết mấy dòng ?
- Dòng thứ nhất viết chữ gì ?
GV hướng dẫn cách viết , khoảng
cách trình bày chữ et.
- Cho HS quan sát vở mẫu.
* Dòng còn lại :
Hướng dẫn tương tự.
- Chấm bài , nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
Chữ et.
HS quan sát.
Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút.
HS viết dòng 1.
3. Luyện nói : ( 5’- 7’)
- Nêu chủ đề luyện nói ?
+ Trong tranh vẽ gì?
+Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
+ Chợ Tết có những gì đẹp?
+ Mẹ thường mua gì vào dịp đi chợ

Tết?
- GV nhận xét , sửa câu cho HS.
HS nêu: Chợ Tết
Thảo luận .
Trình bày.
D. Củng cố : ( 2’- 3’)
- Thi tìm tiếng có vần et, êt?
- Nhận xét giờ học .
Dặn Hs đọc bài 71 và chuẩn bị bài
72
HS thi tìm .
1 HS đọc toàn bài.
HS thực hiện học bài ở nhà tốt.
/> /> 
Toán : Tiết 66. LUYỆN TẬP CHUNG.
I-Yêu cầu:
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vị 10, thực hiện cộng, trừ, so sánh
các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ,
nhận dạng hình tam giác.
- Bài tập 1, 2(dòng 1), 3, 4
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II-Chuẩn bị:
GV: Phiếu BT 3
HS: sách giáo khoa, bảng con, vở.
III-Các hoạt động dạy - học:
III- Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’)
Tính:
10 - 7 =
10 - 3 =

7 + 2 =
B. Luyện tập :30 – 32’
Bài 1: (SGK)
KT: tính cột dọc, tính theo hàng ngang.
Chốt: Lưu ý gì khi tính theo cột dọc?
Để thực hiện phép tính cần thực hiện theo
thứ tự nào ?
Bài 2 : ( SGK)
Bảng con.
Khi tính theo côt dọc
cần lưu ý viết kết quả
thẳng cột ,tính từ phải
/> />KT: Điền số
HT: Chữa bảng phụ.
Chốt: Để điền được số đúng ta cần dựa vào
đâu ?
Bài 3: (SGK)
KT: Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất.
Dựa vào đâu em điền đúng các số lớn nhất ,
bé nhất ?
Bài 4: ( SGK)
KT: Quan sát tóm tắt, nhẩm thầm đề toán,
viết phép tính thích hợp.
HT: Nêu phép tính, đọc đề toán tương ứng.
Chốt : Khi bài toán hỏi “tất cả có bao
nhiêu” ta làm phép tính gì ?
Bài 5: (SGK)
KT: Xác định số hình tam giác.
Chốt: Quan sát và tìm hình.
C. Củng cố : ( 2’- 3’)

- Bảng con:
10 – 8 … 5 + 2
7 - 5…. 6 + 1
- Nhận xét giờ học.
Dặn hs Bài tập 2(dòng 2 )
sang trái .
Dựa vào các số đã
cho , dựa vào các
phép cộng đã học .
Dựa vào vị trí các số
trong phạm vi10.
Ta làm phép tính
cộng .
Hs làm bài .
HS thực hiện học bài
ở nhà tốt.

/> />Thủ công: GẤP CÁI VÍ (Tiết 1)
I-Yêu cầu :
- Biết gấp cái ví bằng giấy
- Gấp được cái ví bằng giấy.
- Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II. Chuẩn bị :
GV: + -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
-HS: +Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo

yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của
học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái ví
giấy có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ
giấy hình chữ nhật.
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Lấy đường dấu giữa
+ Đặt tờ giấy lên mặt bàn mặt màu ở
dưới.
+ Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu
giữa (H1).
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để
trên bàn cho giáo viên kểm
tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu gấp
cái ví bằng giấy.
Học sinh gấp theo hướng
dẫn của GV để lấy đường
dấu giữa.
/> />+ Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra
như ban đầu (H2).
B2: Gấp 2 mép ví:
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1

ô như hình 3 sẽ được hình 4.
B3: Gấp ví:
+ Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào
trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào
đường dấu giữa để được hình 7.
+ Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang
giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào
trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề
ngang của ví (H9) sẽ được hình 10.
+ Gấp đôi hình 10 theo đường dấu
giữa (H11) cái ví gấp hoàn chỉnh
(H12).
Học sinh thực hành:
+ Cho học sinh thực hành gấp theo
từng giai đoạn (gấp thử).
+ Giáo viên hướng dẫn từng bước
chậm để học sinh quan sát nắm được
các quy trình gấp ví.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví
bằng giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Học sinh gấp theo hướng
dẫn của Giáo viên, gấp 2
mép ví.
Học sinh thực hành gấp ví
bằng giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp.

HS thực hiện học bài ở nhà
tốt.


/> /> Thứ năm Ngày giảng: 31/12/201
Toán: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-Yêu cầu:
- Tập trung vào đánh giá:+ Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi
10, cộng trừ trong phạm vi 10, nhận dạng các hình đã học, viết phép
tính thích hợp với hình vẽ.
- Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh.
- Giáo dục học sinh ham thích môn học.
II-Chuẩn bị :
-HS: Giấy Kiểm tra
III-Các hoạt động dạy-học:
Bài 1: (1 điểm)
a, Khoanh vào số lớn nhất : 3 , 9 , 7 , 10 , 5 .
b, Khoanh vào số bé nhất : 6 , 8 , 2 , 4 , 1 .
Bài 2: Số ? (2 điểm)
7 + … = 10 …… + 3 > 6
9 - … = 8 10 = 6 + …

Bài 3: Tính . ( 5 điểm )
a. (3đ )
5 9 2 10 8 9
/>+
+ + - - -
/>4 1 3 7 2 0
……. ……. …… ……. ……. ……
b. (2đ)

4 + 0 + 2 = … 10 – 9 – 0 = …
7 – 0 + 3 = .…. 5 + 3 – 4 = …
Bài 4: Viết phép tính thích hợp (1đ)
Có: 9 bông hoa.
Tặng bạn: 5 bông hoa.
Còn lại: ? bông hoa.
Bài 5 (1đ): Số?
Có …. Hình tam giác.

Học vần: BÀI 72: UT, ƯT (2 Tiết)
I-Yêu cầu:
/>

×