Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1 TUẦN 20 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.36 KB, 38 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 20 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến


thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 20 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 20 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

TUẦN 20
Thứ hai Ngày giảng: 25/1/201
Tiết 1 : Chào cờ

Học vần: BÀI 81:


ACH
ACH

(2 Tiết)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Đọc được:ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: ach,
cuốn sách
- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần
ach
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần
GV:Vật mẫu: Quyển sách, Tranh: cây bạch đàn, đoạn thơ ứng dụng ,
phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết:cá diếc, công việc ,
thước kẻ .
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng
có chứa vần iêc , ươc trong câu.
Lớp viết bảng con
1 em

/> />Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ach:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : ach
Ghép vần ach
-Phân tích vần ach?
-So sánh vần ach với vần am
b)Đánh vần:
a - chờ - ach
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm s thanh sắc vào vần
ach để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng sách?
Đánh vần: sờ - ach - sach - sắc -
sách
Giới thiệu cuốn sách Tiếng Việt.
Đọc từ : cuốn sách
Đọc toàn phần
c)Luyện Viết:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
ach, cuốn
sách
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân
Chỉnh sửa
Giải thích từ ,
đọc mẫu

Đọc trơn
lớp ghép vần ach
Vần ach có âm a đứng trước,
âm ch đứng sau
+Giống: đều mở đầu âm a
+Khác: vần ach kết thúc bằng
âm ch
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng sách
Có âm s đứng trước , vần ach
đứng sau, thanh sắc trên a
Rút từ cuốn sách
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Theo dõi
Viết định hình
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa
vần ach
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
/> />TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết
1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá
Lần lượt đọc từ ứng dụng
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?

Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng
mới có chứa vần ach?
Đọc trơn đoạn thơ
Chỉnh sửa
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý
điều gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết:
Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói:
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Cho HS quan sát một số sách vở
được giữ gìn sạch đẹp của các bạn
trong lớp
Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 ,
lên giới thiệu trước lớp về những
quyển sách vở sạch đẹp của nhóm
mình
Cùng HS tuyên dương những em có
sách vở sạch , viết chữ đẹp.
Em đã làm gì để giữ gìn sách vở
sạch đẹp?
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ cô dạy
Nêu , phân tích
Cá nhân , nhóm , lớp
nghỉ hơi

2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao
khoảng cách
Viết vào vở tập viết
Giữ gìn sách vở
Quan sát nhận xét
Thảo luận N2 (5 phút)
Đại diện nhóm lên giới thiệu
trước lớp.
Lớp nhận xét nhóm có sách vở
sạch sẽ , viết chữ đẹp,
HS tự nêu
2em so sánh
/> />Nhắc nhở số HS sách vở còn luộm
thuộm , cẩu thả , hướng dẫn cách
đặt sách vở để đọc , để viết , cách
cầm bút viết để làm sách vở không
quăn mép
IV. Củng cố, dặn dò:
So sánh vần ach với vần am?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ach
Đọc viết thành thạo bài vần ach
Xem trước bài: ich, êch
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà

Toán: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20,
phân biệt được số chục, số đơn vị.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính
cộng không nhớ trong phạm vi 20
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 3) , bài 2( cột 2, 3),bài 3(phần 1)
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
/> />III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên hỏi: 20 đơn vị bằng
mấy chục?
20 còn gọi là gì?
Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên
bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp,
ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính cộng
dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que
tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4
que tính rời), rồi lấy thêm 3 que
tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que
tính? (Cho học sinh đếm số que
tính)
Giáo viên cho học sinh đặt số que
tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở
bên trái, 4 que tính rời bên phải)
Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:

Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn
vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que
rời.
Giáo viên nói: Thêm 3 que rời,
viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que
tính rời, được 7 que tính rời. Có 1
20 đơn vị bằng 2 chục.
Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Có 14 que tính, thêm 3 que tính
là 17 que tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que
tính, thêm 3 que tính là 17 que
tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
viết số 14 ở trên, viết số 3 ở
dưới,sao cho số 3 ở hàng đơn vị
thẳng cột với số 4, viết dấu + ở
/> />bó chục và 7 que tính rời là 17
que tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng
cột với 4 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)

Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện
tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các
số thẳng cột ở hàng đơn vị và
cộng từ phải sang trái
Nêu cách đặt tính?
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính
Gọi nêu yêu cầu của bài:
12 + 3 = 13 + 6 = 12
+ 1 =
14 + 4 = 12 + 2 = 16
+ 2 =
13 + 0 = 10 + 5 = 15
+ 0 =
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và
nêu kết quả.
trước.
Tính từ phải sang trái.
14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7.
3
17 Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm bảng con.
14 15 13 11 16 12 14
2 3 5 6 1 7 4
16 18 18 17 17 19 18

Nêu yêu cầu
Học sinh tính nhẩm và nêu kết
quả.
Nêu yêu cầu
Học sinh làm ở phiếu học tập.
14
1 2 3 4 5
15 16 17 18 19
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại
cách đặt tính và tính: 17 + 2 trên
bảng con
/>+
+ + +
+
+ +
+
/>Bài 3: Điền số thích hợo vào ô
trống
Gọi nêu yêu cầu của bài:
14
1 2 3 4 5
15
Cho học sinh làm ở phiếu học tập,
làm xong đọc kết quả.
Cùng HS nhận xét sửa sai
5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nêu cách đặt tính?
Nêu lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học
Xem trước bài luyện tập


Đạo đức: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
((T 2)
.I-Yêu cầu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết vì
sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy
giáo, cô giáo.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ theo nội dung bài lễ phép với
thầy giáo, cô giáo.
/> /> HS: VBT Đạo đức
III-Các hoạt động dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải
làm gì?
Chúng ta có thực hiện đúng những
lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay
không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : làm bài tập 3
a) Gọi học sinh kể trước lớp nội
dung bài tập 3.
b) Cho cả lớp trao đổi.
c) Kể 1, 2 tấm gương của các bạn
trong lớp, trong trường về việc lễ
phép và vâng lời thầy (cô) giáo.
Bạn nào trong câu chuyện đã lễ
phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo?

Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
(bài tập 4)
Chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu
yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép,
chưa vâng lời thầy giáo cô giáo?
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ
phép, chưa vâng lời thầy giáo cô
giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và
khuyên bạn không nên như vậy.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng
ta phải lễ phép cất mũ nón,
đứng nghiêm chào
Chúng ta cần thực hiện đúng
những lời thầy (cô) giáo dạy
bảo.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh kể trước lớp theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận xét phát biểu ý
kiến của mình trước lớp.
Đại diện nhóm phát biểu ý
kiến.
Khi các bạn chưa lễ phép,
chưa vâng lời thầy giáo cô
giáo, em nên nhắc nhở và
khuyên bạn không nên như
vậy.

Sinh hoạt tập thể múa hát về
chủ đề “Lễ phép, vâng lời
thầy giáo cô giáo”.
Nêu tên bài và nhắc lại nội
dung bài học, đọc 2 câu thơ
/> />Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát
về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy
giáo cô giáo”.
Hướng dẫn cho học sinh vui múa
theo chủ đề.
4 Củng cố: Gọi học sinh nêu nội
dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối
bài.
**.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài
sau.
 

Thứ ba Ngày giảng: 26/1/201

Mĩ thuật: VẼ HOẶC NĂNL QUẢ CHUỐI

Học vần: BÀI 82: ICH, ÊCH (2 Tiết)
I.Yêu cầu:
/> /> 1.Kiến thức:
-Đọc được:ich,êch, tờ lịch, con ếch , từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết
được ich, êch, tờ lịch, con ếch
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần
ich , êch
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Chuẩn bị:
Gv: Vật mẫu: tờ lịch. Tranh: con ếch, đoạn thơ ứng dụng , phần
luyện nói
Hs: Bộ ghép chữ học vần
III.Đồ dùng dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết: viên gạch , sạch sẽ , túi
xách.
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có
chứa vần ach trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ich:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : ich
Ghép vần ich
-Phân tích vần ich?
-So sánh vần ich với vần ach
b)Đánh vần:
i - chờ - ich
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm l thanh nặng vào vần
ich để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng lịch?
Đánh vần: lờ - ich - lich - nặng - lịch
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần ich
Vần ich có âm i đứng

trước, âm ch đứng sau
+Giống: đều kết thúc
bằng âm ch
+Khác: vần ich mở đầu
bằng âm i
Đánh vần cá nhân ,
nhóm , lớp
Ghép tiếng sách
/> />Giới thiệu quyển lịch.
Đọc từ : tờ lịch
Đọc toàn phần
* Vần êch ( tương tự vần ich)
Vần êch được tạo nên từ ê và ch
So sánh vần ich với vần êch ?
Đánh vần:
Ê - chờ - êch
Êch - sắc - ếch
Con ếch
Nhận xét chỉnh sửa
c)Luyện Viết:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
ich, tờ lịch
Nhận xét , sửa sai
Luyện Viết:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
êch, con ếch
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân

Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu
TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá
Lần lượt đọc từ ứng dụng
*Đọc câu ứng dụng
Có âm l đứng trước , vần
ich đứng sau, thanh nặng
dưới i
Rút từ tờ lịch
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
+Giống: đều kết thúc
bằng âm ch
+khác: vần êch mở đầu
bằng âm ê
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi
Viết định hình
Viết bảng con
Theo dõi
Viết định hình
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có
chứa vần ich , êch
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại

/> />Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc , êch ?
Đọc trơn đoạn thơ
Chỉnh sửa
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều
gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói:
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Ai đã được đi du lịch với gia đình rồi?
Khi đi du lịch các ban thường mang
những gì?
Kể tên các chuyến du lịch mà em đã
được đi?
Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
IV. Củng cố dặn dò:
So sánh vần ich với vần êch?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ich , êch
Đọc viết thành thạo bài vần ich , êch
Xem trước bài: ôn tập
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ chim
chích
Nêu , phân tích
Cá nhân , nhóm , lớp
nghỉ hơi

2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao
khoảng cách
Viết vào vở tập viết
Chúng em đi du lịch
Thi nhau kể trước lớp
Bánh , trái cây
Thi nhau kể
2em so sánh
HS thi tìm tiếng trên
bảng cài
Thực hiện ở nhà

/> />Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
20, biết cộng nhẩm dạng 14 + 3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính
cộng không nhớ trong phạm vi 20
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 4) , bài 2( cột 1,2, 4),bài 3(cột1 ,3)
II.Chuẩn bị: -Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Viết theo cột dọc và tính kết
quả.
15 + 1, 13 + 5, 17 + 0
Gọi học sinh lên bảng làm (3

em).
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp,
ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện
tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện
bài này?
3 học sinh làm ở bảng lớp, học
sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ
phải sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính
và kết quả nối tiếp nhau theo bàn.
Hết bàn này đến bàn khác.
/> />Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu
kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện
như thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
(Trò chơi)
Giáo viên cần lưu ý học sinh
nối phép tính với số ghi kết quả
đúng.
Tổ chức luyện tập bằng hình

thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học
sinh đại diện cho dãy, mỗi học
sinh nối tiếp sức 1 phép tính
vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối
đúng và nhanh thắng cuộc.
Tuyên dương dãy thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết
sau.
Thực hiện từ tái sang phải và ghi
kết quả cuối cùng sau dấu =. Học
sinh làm VBT và nêu miệng kết
quả.
17
19
12
16
14
18
Các phép tính và kết quả khác học
sinh tự nối.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
 
/>11 + 7
15 + 1
11 + 2
13 + 3
12 + 2
15 + 3
/> Thứ tư Ngày giảng: 27/1/201


Thể dục: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

Học vần: BÀI 83: ÔN TẬP ( 2 tiết)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được các vần , các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Anh
chàng ngốc và con ngỗng vàng
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học
thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS biết sống tốt bụng, vì người khác sẽ được
đền đáp
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II.Chuẩn bị :
-Tranh phóng to bảng chữ SGK , thác nước
-Tranh minh hoạluyện nói Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. KTBC : Viết: vở kịch , vui thích ,
mũi hếch.
Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có
Lớp viết bảng con
/> />chứa vần ich , êch
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi
tựa.
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cơ ghi bảng.

Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
c ch
a ac ach
â âc
ă ăc
o oc
ơ ơc
u uc
ư ưc
iê iêc
c
ươ ươc
ê êch
i ich
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Gọi đọc từ ứng dụng
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ khơng thứ
tự.
Gọi đọc tồn bài ở bảng lớp.
Chỉnh sửa , giải thích
Hướng dẫn viết từ :thác nước , ích
lợi
thác nước
ích lợi
1 em
Học sinh nêu : ac , ich , uc ,
ăc, ưc, ach , ươc ,


Nối tiếp ghép tiếng
Học sinh đọc 10 em, đồng
thanh lớp.
Đọc cá nhân , nhóm , lớp
Nghỉ giữa tiết
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần
ở bảng ơn
Nối tiếp đọc từ ứng dụng,
nhóm , lớp
CN 4 em, đọc trơn 4 em,
nhóm.
CN 6 em, nhóm.
CN 2 em.
/> />GV nhận xét viết bảng con .
3.Củng cố tiết 1: Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng.
Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu
phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm
Gọi đánh vần tiếng có vần mới ơn.
Gọi học sinh đọc trơn tồn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Anh
chàng ngốc và con ngỗng vàng".
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp

học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại
chuyện "Anh chàng ngốc và con
ngỗng vàng". .
Kể diễn cảm kèm theo tranh minh
hoạ:
Nêu câu hỏi gị ý từng tranh.
T1: Nhà kia có anh con út rất
ngốc ẳm con ngỗng về nhà.
T2: Anh tạt vào qn trọ cả đồn
7 người kéo nhau về kinh đơ.
T3: Vừa lúc ở kinh đơ có chuyện
lạ sẽ cưới nàng làm vợ.
T4: Cơng chúa nhìn đồn
người anh cưới cơng chúa làm vợ.
Qua câu chuyện em rút ra được bài
học gì?
Toàn lớp viết bảng con
CN 3- 4 em, đồng thanh.
CN , đánh vần, đọc trơn tiếng.
Nhóm, lớp
Những hs yếu:Phi
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em,
ĐT.
Nghỉ giữa tiết
Quan sát từng tranh , lắng
nghe và trả lời câu hỏi theo
tranh theo nhóm 4
Đại diện các nhóm thi kể
trước lớp
Nhóm khác nhận xét bổ sung.

/> />4.Củng cố dặn dò: Học bài cũ
xem bài ở nhà.Xem trước bài op, ap
1 em kể toàn chuyện , lớp
lắng nghe , nhận xét bổ sung
Nhờ sống tốt bụng , ngốc đã
gặp những điều tốt đẹp , được
lấy công chúa làm vợ.
Thực hiện ở nhà

Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ
nhẩm dạng 17 - 3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ
không nhớ trong phạm vi 20
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1a , bài 2( cột 1, 3),bài 3 (phần 1)
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
/> />1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng
bài tập 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài
cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp,
ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ

dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que
tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7
que tính rời), rồi tách thành 2 phần.
Phần bên trái có 1 bó chục que
tính, phần bên phải có 7 que tính
rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que
tính , còn lại bao nhiêu que tính?
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách đặt tính và làm tính trừ :
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng
cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện
tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các
số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác theo hướng
dẫn của giáo viên.
Số que tính còn lại gồm 1 bó
chục que tính và 4 que tính rời
là 14 que tính.

Học sinh theo dõi và làm theo.
17 viết số 17 ở trên, viết số
3 ở dưới,
3 sao cho số 3 ở hàng đơn
vị thẳng
14 cột với số 7, viết dấu -
ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
/> />hiện tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu
kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề
toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Cho học sinh làm ở phiếu học tập,
làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết
quả.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh đọc đề toán.

Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.
Hỏi còn lại mấy cái kẹo?
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại
cách đặt tính và tính: 17 – 7.

Thủ công: GẤP MŨ CA LÔ ( Tiết 2)
I.Yêu cầu:
/> /> 1.Kíên thức: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy ; Gấp được mũ ca lô
bằng giấy ,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng .
2.Kĩ năng: Rèn cho HS gấp mũ ca lô thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận
*Ghi chú: Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy , mũ cân
đối.Các nếp gấp thẳng ,phẳng.
II.chuẩn bị:
GV-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của
HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Học sinh thực hành:
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ và
nhắc lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp
xuống :
 Gấp lấy đường dấu giữa theo đường
chéo (H2)

 Gấp đôi hình vuông theo đường gấp
chéo ở H2 ta được H3.
 Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa,
sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên
phải vào sao cho phần mép giấy cách
đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh
đó chạm vào đường dấu giữa H4.
 Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương
tự ta được H5
 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên
sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp
Học sinh mang dụng cụ để
trên bàn cho giáo viên kểm
tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các
quy trình gấp mũ ca lô
bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình
gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh khác bổ sung nếu
thấy cần thiết.
/> />như H6. Gấp theo đường dấu và gấp
vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được
H8.
 Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương
tự như vậy ta được H10.
*Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn
thành sản phẩm tại lớp.

4.Củng cố:nhắc lại quy trình gấp mũ ca
lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
HS thực hành gấp mũ ca lô
bằng giấy.
Học sinh trang trí sản
phẩm của mình và trưng
bày sản phẩm trước lớp.
Nêu quy trình gấp mũ ca lô
Thực hiện gấp mũ ca lô ở
nhà thành thạo
 

Thứ năm
Ngày giảng: 28/1/201
Toán: LUYỆN TẬP
IYêu cầu:
1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
20, biết trừ nhẩm dạng 17 - 3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính
cộng không nhớ trong phạm vi 20
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1 , bài 2( cột 3,2, 4),bài 3(dòng 1)
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.
/>

×