Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thủy sản Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 143 trang )


LỜI CẢM ƠN

Bốn năm học tập tại trường Đại học Nha Trang và hơn 3 tháng thực tập tại
Công ty Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang, em đã được trang bị những kiến thức
chuyên môn cả lý thuyết, thực tế.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đã dạy dỗ,
truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm trong năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Chu Lê Dung đã hướng dẫn em làm đồ án, sự hướng
dẫn tận tình của cô, cùng kiến thức quý báu mà cô đã truyền đạt đã giúp em hoàn
thành tốt đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, đặc biệt là Bác Đỗ Hữu Việt, cùng các cô
chú, anh chị đang công tác tại Công ty Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang. Tất cả đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành đồ án này.
Cảm ơn bố mẹ, tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho em trong suốt 4 năm học vừa
qua.
Kính chúc Quý thầy cô, bố mẹ, Ban giám đốc Công ty Cổ phần Thủy sản 584
Nha Trang sức khỏe.

Sinh viên thực hiện:
Đỗ Thị Huế
















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH: Bảo hiểm xã hội
CCDC: Công cụ dụng cụ
CKTM: Chiết khấu thương mại
DN: Doanh nghiệp
DTBH: Doanh thu bán hàng
GĐ: Giám đốc
GTGT: Giá trị gia tăng
K/C : Kết chuyển
KTTH: Kế toán tổng hợp
KTTT: Kế toán thanh toán
KTT: Kế toán trưởng
Pn: Phải nộp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
SXKD: Sản xuất kinh doanh
SXKDDD: Sản xuất kinh doanh dở dang
XK: Xuất khẩu
VAT: Thuế giá trị gia tăng









DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thường 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo theo phương thức trả chậm, 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo theo phương thức đổi hàng 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa chịu thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu 13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao hàng dại lý 13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở nhận bán hàng đại lý. 14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa biếu tặng 14
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả lương cho CNV bằng sản phẩm,
hàng hóa 15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 16
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 17
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toángiảm giá hàng bán 18
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán gía vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên 21
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán gía vốn hàng bán theo phương kiểm kê định kỳ 22
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 24
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 28
Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 30
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 32
Sơ đồ 1.19: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 33
Sơ đồ 1.20: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 35

Sơ đồ 1.21: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 37
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất tại Công ty 45
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 56
Sơ đồ 2.4: Mô hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty. 58

DANH MỤC LƯU ĐỒ
Trang
Lưu đồ 2.1: Doanh thu bán hàng cho nợ 71
Lưu đồ 2.2: Doanh thu bán hàng thu tiền ngay 72
Lưu đồ 2.3: Quy trình xử lý nghiệp vụ hàng bán bị trả lại 79
Lưu đồ 2.4: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí bán hàng 85
Lưu đồ 2.5: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp 92
Lưu đồ 2.6: Quy trình xử lý nghiệp giá vốn hàng bán 98
Lưu đồ 2.7: Quy trình xử lý nghiệp vụ trả lãi vay cán bộ công nhân viên 103
Lưu đồ 2.8: Quy trình xử lý nghiệp vụ trả lãi vay ngân hàng 104
Lưu đồ 2.9: Quy trình xử lý nghiệp vụ doanh thu tài chính 107
Lưu đồ 2.10: Quy trình xử lý nghiệp vụ thu nhập khác từ thanh lý 110
Lưu đồ 2.11: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí khác 114
















MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
DANH MỤC LƯU ĐỒ 4
MỤC LỤC 5
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1. Những vấn đề chung về công tác tiêu thụ. 5
1.1.1. Tiêu thụ 5
1.1.1.1. Khái niệm: 5
1.1.1.2 Vai trò: 5
1.1.2. Thị trường 5
1.1.3. Sản phẩm. 6
1.1.4. Giá cả. 6
1.1.5. Cạnh tranh. 6
1.1.6. Các phương thức tiêu thụ: 6
1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán: 7
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 7
1.2.1. Khái quát chung: 7
1.2.2. Tài khoản sử dụng. 8
1.2.3. Các chứng từ và thủ tục kế toán. 9
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu. 9
1.2.5. Phương pháp hạch toán: 11

1.2.5.1. Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp) 11
1.2.5.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 11
1.2.5.3. Bán hàng theo phương thức đổi hàng 12
1.2.5.4. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế XK thì DTBH là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế
XK) 13
1.2.5.5. Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi. 13
1.2.5.6. Sử dụng hàng hoá, thành phẩm để biếu tặng. 14

1.2.5.7. Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá 15
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 15
1.3.1. Chiết khấu thương mại 15
1.3.1.1. Khái niệm: 15
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng: 15
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán. 16
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. 16
1.3.2.1. Khái niệm: 16
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 16
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán: 17
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 17
1.3.3.1. Khái niệm: 17
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán : 18
1.3.4. Kế toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT pn (theo phương pháp trực
tiếp). 18
1.3.4.1. Tài khoản sử dụng: 18
1.3.4.2. Phương pháp hạch toán: 19
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán. 19
1.4.1. Nội dung: 19
1.4.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán: 20
1.4.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên. 20

1.4.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 21
1.5. Kế toán chi phí bán hàng. 22
1.5.1. Nội dung: 22
1.5.2. Tài khoản sử dụng. 23
1.5.3. Phương pháp hạch toán 24
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25
1.6.1. Nội dung: 25
1.6.2. Tài khoản sử dụng. 25
1.6.3. Phương pháp hạch toán 26
1.7. Kế toán hoạt động tài chính 27
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 27
1.7.1.1. Nội dung: 27
1.7.1.2. Tài khoản sử dụng 27
1.7.1.3. Phuơng pháp hạch toán. 27

1.7.2. Kế toán chi phí tài chính 29
1.7.2.1. Nội dung: 29
1.7.2.2. Tài khoản sử dụng: 29
1.7.2.3. Phương pháp hạch toán: 29
1.8. Kế toán hoạt động khác 30
1.8.1. Kế toán thu nhập khác. 30
1.8.1.1. Nội dung: 30
1.8.1.2. Tài khoản sử dụng: 31
1.8.1.3. Phương pháp hạch toán: 31
1.8.2. Kế toán chi phí khác 32
1.8.2.1. Nội dung: 32
1.8.2.2. Tài khoản sử dụng 33
1.8.2.3. Phương pháp hạch toán. 33
1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 34
1.9.1. Nội dung: 34

1.9.2. Tài khoản sử dụng. 34
1.9.3. Phương pháp hạch toán 34
1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35
1.10.1. Nội dung: 35
1.10.2. Tài khoản sử dụng: 36
1.10.3. Phương pháp hạch toán: 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH
THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THUỶ SẢN 584 NHA TRANG.
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thuỷ sản 584 Nha Trang. 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 41
2.1.2.1. Chức năng: 41
2.1.2.2. Nhiệm vụ: 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 41
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý 41
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất: 44
2.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua: 46

2.1.3.4. Đánh giá khái quát hoạt đông SXKD của Công ty trong thời gian qua:
49
2.1.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty
trong thời gian tới 54
2.1.4. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty. 55
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 55
2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 57
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán áp dụng 59
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ, chứng từ tại Công ty 65
2.2. Thực trạng công tác doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Quý

I/2008 tại Công ty Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang 68
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 68
2.2.1.1. Khái quát chung: 68
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng. 70
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 77
2.2.2.1. Chứng từ sổ sách. 77
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 77
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách. 77
2.2.2.4. Định khoản kế toán. 80
2.2.2.5. Sơ đồ chữ T : 80
2.2.2.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ: 81
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 83
2.2.3.1. Chứng từ và sổ sách 83
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 84
2.3.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ 84
2.2.3.4. Định khoản kế toán. 86
2.2.3.5. Sơ đồ chữ T: 87
2.2.3.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ: 89
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 90
2.2.4.1. Chứng từ sổ sách. 90
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: 90
2.2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 91
2.2.4.4. Định khoản kế toán. 93
2.2.4.5. Sơ đồ chữ T: 94
2.2.4.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ 95

2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 97
2.2.5.1. Chứng từ sổ sách. 97
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: 97
2.2.5.3. Quy trình luân chuyển chứng tứ sổ sách. 97

2.2.5.4. Định khoản: 99
2.2.5.5. Sơ dồ chữ T: 100
2.2.5.6. Minh hoạ chứng từ sổ sách: 100
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính 102
2.2.6.1. Chứng từ sổ sách. 102
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng: 102
2.2.6.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 102
2.2.6.4. Định khoản kế toán: 105
2.2.6.5. Sơ đồ chữ T: 105
2.2.6.6. Minh hoạ chứng từ sổ sách. 105
2.2.7. Kế toán doanh thu tài chính. 106
2.2.7.1. Chứng từ, sổ sách. 106
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng: 106
2.2.7.3. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách: 106
2.2.7.4. Định khoản kế toán: 108
2.2.7.5. Sơ đồ chữ T: 108
2.2.7.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ: 109
2.2.8. Kế toán thu nhập khác. 109
2.2.8.1. Chứng từ, sổ sách. 109
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng: 109
2.2.8.3. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách: 109
2.2.8.4. Định khoản kế toán: 111
2.2.8.5. Sơ đồ chữ T: 112
2.2.8.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ 112
2.2.9. Chi phí khác. 112
2.2.9.1. Chứng từ, sổ sách. 112
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng: 113
2.2.9.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách: 113
2.2.9.4. Định khoản kế toán. 115
2.2.9.5. Sơ đồ chữ T: 115

2.2.9.6. Minh họa chứng từ, sổ sách: 115

2.2.10. Chi phí thuế TNDN 116
2.2.10.1. Sổ sách: 116
2.2.10.2. Tài khoản sử dụng: 116
2.2.10.3. Định khoản kế toán: 116
2.2.10.5. Sơ đồ chữ T: 117
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 117
2.2.11.1. Tài khoản sử dụng: 117
2.2.11.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 117
2.2.11.3. Quy trình hạch toán: 117
2.2.11.4. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh: 118
2.2.11.5. Chứng từ sổ sách minh hoạ: 119
2.2.12. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty 121
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG
3.1. ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH THÌ PHẢI ĐÁP ỨNG NHỮNG NHU
CẦU SAU: 125
3.2. BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY: 125
3.2.1. Biện pháp 1: Các nhân viên kế toán trong công ty không nên kiêm nhiệm
nhiều phần hành 125
3.2.2. Biện pháp 2: Công ty nên áp dụng chuẩn mực kế toán theo quyết định 15
vào việc hạch toán 125
3.3. BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIÊU THỤ, NÂNG CAO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 126
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao chất lượng sản phẩm 126

3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường và đẩy mạnh hoạt
động tiếp thị. 128
3.3.3. Biện pháp 3: Đa dạng hóa các loại sản phẩm của mình hơn nữa 129
3.3.4. Biện pháp 4: Tiếp tục hoàn thiện và xây dựng thương hiệu tại Công ty 129
KẾT LUẬN 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO 133
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Con đường hội nhập của nước nhà đang rộng mở, các doanh nghiệp đã và đang
đứng trước những cơ hội to lớn nhưng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, nguy
cơ và thách thức. Vậy các doanh nghiệp phải làm gì để có được bước phát triển vững
chắc trong guồng quay như vũ bão của nền kinh tế thị trường ngày nay. Đây là một bài
toán khó không có đáp án cố định trong cơ chế mới với chính sách mở như hiện nay.
Mỗi doanh nghiệp phải tự định hướng cho mình một lối đi riêng để có thể phát huy hết
tiềm năng và ưu thế của mình để đạt được lợi nhuận cao nhất, phát triển và mở rộng
quy mô một cách tối ưu nhất. Muốn làm được thì điều kiện cần thiết là nhà quản trị
doanh nghiệp phải có được những thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng,
kịp thời, để từ đó mới có những ý tưởng, chiến lược phát triển cho doanh nghiệp mình.
Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh là một
trong những công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, mà nó liên quan trực tiếp đến tương lai của tổ chức. Nó không những
cung cấp thông tin cần thiết về tình hình tài chính, phản ánh trung thực hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý có những quyết định
đúng đắn và phản ánh sử dụng vốn ngày một hiệu quả hơn. Ở tầm vĩ mô, nó là công cụ
giúp cho nhà nước điều tiết và quản lý nền kinh tế, hơn nữa mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa hay nói cách khác đó là hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Lợi nhuận chính là nguồn vốn để doanh nghiệp có thể tái đầu tư sản
xuất kinh doanh, là đòn bẩy thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp, nó được xác định
thông qua việc tính toán và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ

kinh doanh. Công ty có thể đánh giá, phân tích số liệu, phân tích tình hình tài chính
cho kỳ báo cáo từ đó đưa ra những nguyên nhân, cũng như những đề xuất, các biện
pháp hoàn thiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Hơn
nữa, từ kết quả kinh doanh đó công ty có thể lên được báo cáo tài chính bắt buộc, đảm
bảo tính hợp pháp trong kinh doanh. Như vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải ra sức cạnh tranh, tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong
2
quá trình hoat động, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn
ra thường xuyên và có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, cũng như qua thời gian thực tập hơn 3 tháng
tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản 584 Nha Trang em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” làm đồ án tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
 Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm bổ sung và củng cố kiến thức đã học, học
hỏi kinh nghiệm từ thực tế để chuẩn bị hành trang sự nghiệp cho tương lai.
 Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh.
 Nghiên cứu, phân tích công tác kế toán của công ty, kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh. Qua đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và
khó khăn, nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến hệ thống kế toán của
công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp khắc phục hoàn thiện hệ thống kế toán của công
ty hơn nữa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác đinh
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản 584 Nha Trang.
 Phạm vi: Đi sâu vào nghiên cứu quy trình hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong Quý I /2008.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
 Phương pháp phân tích;

 Phương pháp thống kê;
 Phương pháp so sánh;
 Phương pháp tài chính;
 Phương pháp tài khoản;
 Phương pháp chứng từ sử dụng…
Cùng với các kiến thức đã được nghiên cứu và hướng dẫn trong trường cũng như
thực tiễn trong quá trình thực tập để nghiên cứu lập luận cho đề tài.
3
5. Nội dung và kết cấu.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục thì nội dung đề tài gồm:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiệu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.
 Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản 584 Nha Trang.
 Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh
thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Được sự giảng dạy, giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Kinh tế trường Đại học
Nha Trang. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Chu Lê Dung, cùng sự giúp đỡ
của các cô chú, anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập và kiến thức bản thân của em còn nhiều hạn chế nên bài viết
không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong Quý thầy cô khoa Kinh tế, các cô
chú, anh chị tại Công ty cùng các bạn góp ý kiến cho bài viết của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, tháng 07 năm 2009.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Huế
4































CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

5
1.1. Những vấn đề chung về công tác tiêu thụ.
1.1.1. Tiêu thụ.
1.1.1.1. Khái niệm:
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là quá trình đưa
các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của
nó thông qua các phương thức bán hàng (sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người
mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản
xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ).
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề
có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ
bản để thực hiện hiện chế độ hạch toán kinh tế.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn có mối quan hệ với Ngân
sách Nhà nước thông qua việc nộp các khoản thuế như: thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT.
1.1.1.2 Vai trò:
 Là hoạt động nhằm đưa lại hiệu quả cho sản xuất.
 Là khâu quan trọng không thể thiếu được của hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
 Có vai trò quan trọng trong việc thực hiện, phát triển và mở rộng thị trường tiêu
thụ, duy trì mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
 Giữ vai trò quan trọng trong việc phản ánh hiệu quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trước những vai trò này, doanh nghiệp phải làm tốt công tác tiêu thụ vì nó quyết
định sự tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Thị trường.

 Thị trường là một phạm trù kinh tế ra đời từ hàng hoá. Nói đến thị trường người ta
hình dung đến các hoạt động kinh doanh mua bán, thị trường gắn liền với sản xuất
và lưu thông hàng hoá, ở đâu có sản xuất và lưu thông hàng hoá ở đó có thị trường.
Hay có thể hiểu đơn giản thị trường là toàn bộ các giao dịch mua bán hàng hoá,
dịch vụ giữa người có hàng hoá và những người cần hàng hoá.
6
 Thị trường là cầu nối của sản xuất và tiêu dùng, là khâu quan trọng nhất của quá
trình tái sản xuất hàng hoá, là công cụ bổ sung cho các công cụ điều tiết vĩ mô nền
kinh tế của nhà nước, thị trường là môi trường của kinh doanh, là nơi nhà nước tác
động vào quá trình kinh doanh của các cơ sở kinh doanh.
1.1.3. Sản phẩm.
Sản phẩm hàng hoá là tất cả những cái, những yếu tố có thể thoả mãn nhu cầu hay
ước muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có khả năng đưa ra
chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu
dùng.
1.1.4. Giá cả.
Là yếu tố quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì nó trực tiếp tạo ra
doanh thu cho công ty trong hợp đồng mua bán, giá cả là vấn đề trung tâm.
Người bán và người mua trong nhiều trường hợp không đi đến ký kết hợp đồng
chủ yếu là do không thống nhất được giá cả.
1.1.5. Cạnh tranh.
 Là yếu tố tất yếu đối với các sản phẩm trên thị trường, khi có nhiều nhà cung ứng,
nhiều hàng hoá tương tự nhau thì tất yếu sẽ có cạnh tranh.
 Cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực của mình, bởi cạnh
tranh là do sản phẩm bán ra có chất lượng ngày càng cao và giá cả có xu hướng
giảm xuống. Cạnh tranh sẽ đào thải những doanh nghiệp không đáp ứng được nhu
cầu của thị trường, nó là một bộ máy điều chỉnh trật tự thị trường, là yếu tố phù
hợp với quy luật phát triển.
1.1.6. Các phương thức tiêu thụ:
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp

tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.
 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phương thức mà bên bán chuyển
hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Khi được bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng được chuyển giao một phần hay toàn bộ thì
số hàng này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
7
 Phương thức bán hàng đại lý ký gửi: Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao
đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi (bên đại lý) để bán. Số hàng đại
lý ký gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, cho đến khi chính thức tiêu thụ, bên
đại lý sẽ được hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
 Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán:
 Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất kho thành
phẩm, tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất bán và xuất không phải bán một
cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá
vốn của hàng đã bán.
 Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng
từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ
quy định.
 Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình
thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế
phải nộp như: thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT, và các chi phí khác liên quan đến
doanh thu.
 Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo
hiệu quả kinh tế của chi phí.
 Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu
thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
 Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy định.

1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1. Khái quát chung:
 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, kế
toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
8
 Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.
 Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán.
 Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
1.2.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Kết cấu tài khoản 511:
Bên Nợ:
 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp, thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp theo
phương pháp trực tiếp.
 Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
 Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
 Trị giá hàng bán bị trả lại.
 Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
 Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
 Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp.

 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Các TK này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán.
 Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ.
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu
thụ, tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
 Kết cấu TK 512 tương tự như TK 511.
Tài khoản này có 3 TK cấp 2:
9
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
 TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.3. Các chứng từ và thủ tục kế toán.
Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tiêu thụ:
 Hoá đơn GTGT loại 3 liên, khổ lớn (mẫu số 01- GTKT-3LL).
 Hoá đơn GTGT loại 2 liên, khổ nhỏ (mẫu số 01-GTKT-2LN).
 Hoá đơn bán hàng loại 3 liên, khổ lớn (mẫu số 02-GTGT-3LL).
 Hoá đơn bán hàng loại 2 liên, khổ nhỏ (mẫu số 02 –GTGT-2LN).
 Hoá đơn cước vận chuyển.
 Phiếu xuất kho hàng bán gửi đại lý.
 Các chứng từ khác liên quan…
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu.
*Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ):
 Phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ,
chính xác kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu
bán hàng nội bộ, là doanh thu của những sản phẩm, lao vụ đã cung cấp lẫn nhau
giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty.
 Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán được xác định như sau:
 DN phải có quy chế quản lý và công bố công khai các chiết khấu thanh

toán, giảm giá hàng bán.
 Các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ (trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất) phải đảm
bảo DN kinh doanh có lãi.
 Phải ghi rõ trong hợp dồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
 Đối với hàng bán bị trả lại thì phải có biên bản giữa người mua và người bán, ghi
rõ số lượng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập lại kho
của số hàng trên.
10
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá thanh toán.
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
 Chỉ được hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ đã xác định là đã tiêu thụ (là khối lượng sản phẩm hàng hoá dịch
vụ đã giao và đã được người mua, người đặt hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán).
 Trường hợp trong kỳ DN đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa làm thủ tục giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số
hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511 mà chỉ
ghi vào bên Có tài khoản 131 về khoản tiền đã thu được của khách hàng.
 Những DN nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào tài khoản 511 số
tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia
công.
 Đối với hàng bán nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch toán vào TK 511 phần hoa hồng bán hàng mà DN được hưởng.

 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu
bán hàng theo đúng giá trả ngay, còn phần lãi trả chậm ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính năm.
 Đối với hàng hoá dùng để trao đổi lấy hàng hoá, dich vụ khác thì doanh thu tính
theo đúng giá bán cùng loại trên thị trường tại cùng thời điểm.
 Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
theo yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà
nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
* Không hạch toán vào TK 511, 512 trong các trường hợp sau:
11
 Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến.
 Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên
trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
 Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn toàn đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ).
 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ như: tiền bán cổ phiếu, lãi trái phiếu, tiền phạt bồi thường.
1.2.5. Phương pháp hạch toán:
1.2.5.1. Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp).
511, 512 111, 112,131…


Doanh thu bán hàng

3331

Thuế GTGT pn
(Phương pháp khấu trừ)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thường.
1.2.5.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
Doanh thu bán hàng (phương pháp trực tiếp)
12












Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo theo phương thức trả chậm,
trả góp.
1.2.5.3. Bán hàng theo phương thức đổi hàng.
131
511



3331








Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo theo phương thức đổi hàng

111,112,131
thực hiện
3387
515
Lãi trả chậm hàng kỳ

Thực thu tiền bán hàng
3331
111,112
(p.p khấu trừ)


Thuế GTGT pn
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng (p.p trực tiếp)
511,512
DT chưa
(2)
(1)
(3)
Nhập kho hàng hóa
Doanh thu bán hàng (p.p trực tiếp)


(3’)

Số tiền đã trả thêm
(phương pháp khấu trừ)
Doanh thu bán hàng
Số tiền đã thu thêm
111,112
(2
)

1331
chịu VAT (trực tiếp)
Hàng hóa không chịu hoặc

(1)
Thuế GTGTpn


111,112
152,156
Thuế GTGT được
khấu trừ
(3)

13
1.2.5.4. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế
XK thì DTBH là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK).





Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa chịu thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu.
1.2.5.5. Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi.
 Hạch toán ở cơ sở giao hàng đại lý.













Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao hàng dại lý.
 Hạch toán ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi.
Doanh thu bán hàng
Thuế TTĐB, thuế XNK
111,112,131… 511
3332,3333
155,156…
(p.p khấu trừ)
(3)
Tiền hàng hóa phải trả đại lý
641
111,112,131…

(2)
Thuế GTGT pn
3331
DTBH
511
(4)
Cuối kỳ xác định được GVHB
ký gửi (1)
Xuất kho h.h giao cho đại lý

632 157
14



Tiền bán hàng thu được
(1) (2) và phải trả bên giao (3)


DTBH (hoa hồng được hưởng)
(4)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở nhận bán hàng đại lý.
1.2.5.6. Sử dụng hàng hoá, thành phẩm để biếu tặng.

155,156 632
Xuất kho hàng hoá, thành phẩm đem biếu tặng
(1)
511,512 641,642
DTBH (Phương pháp khấu trừ) (2)


DTBH (p.p trực tiếp - giá có thuế GTGT) (2’)

DTBH (p.p khấu trừ)
431,161
3331 (2”)
Thuế GTGT pn
(p.p khấu trừ)
1331
Thuế GTGT pn được khấu trừ (3)


Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng của hàng hóa biếu tặng
003
111,112,131
111,112
511
331
Thanh toán tiền hàng
cho bên giao (5)
15
1.2.5.7. Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá.
155,156 632
Xuất kho hàng hoá, thành phẩm trả lương (1)

512 334
DTBH nội bộ (p.p trực tiếp) (2)

DTBH nội bộ


3331 (2’)



Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả lương cho CNV bằng sản phẩm,
hàng hóa
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.1. Chiết khấu thương mại.
1.3.1.1. Khái niệm:
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
những khách hàng mua với khối lượng lớn.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng:
 TK 521- Chiết khấu thương mại.
 Kết cấu TK 521:
Bên Nợ:
 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
 K/c toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
VAT pn (khấu trừ)

×