Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần VinaFood 1 Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.35 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ


NGHIÊM THU THỦY




KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFOOD 1 THÁI BÌNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP




GVHD: ThS. VÕ THỊ THÙY TRANG




Nha Trang, tháng 11 năm 2008
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm đề tài vừa qua em đã nhận được sự giúp đỡ từ
phía nhà trường, khoa Kinh tế, bộ môn Kế toán, các thầy cô giáo, gia đình và bạn
bè.


Qua đây em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà
trường, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế cùng quý thầy cô trường Đại học Nha Trang đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành chương trình học tập và công tác tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Võ Thị Thùy Trang đã hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Công ty CP Vinafood 1
Thái Bình đã trực tiếp giúp đỡ, cung cấp cho em các số liệu về tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty trong thời gian vừa qua.
Cuối cùng em xin chân thành kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Nha
Trang và các cô chú anh chị trong Công ty CP Vinafood 1 Thái Bình dồi dào sức
khỏe và thành đạt trong cuộc sống.

Nha Trang, tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Nghiêm Thu Thủy







MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU a
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản 4
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán 5
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU 5
1.2.1. Nội dung 5
1.2.2. Tài khoản sử dụng 6
1.2.3. Chứng từ và sổ sách liên quan 7
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán 7
1.2.5. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu. 9
1.2.5.1.Bán hàng thông thường (Bán hàng trực tiếp) 9
1.2.5.2.Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng 10
1.2.5.3.Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm 10
1.2.5.4.Cho thuê bất động sản 11
1.2.5.5.Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi 11
1.2.5.6.Sử dụng hàng hóa để biếu tặng, sử dụng nội bộ 12
1.5.2.7.Sử dụng hàng hóa để trả lương, thưởng cho người lao động 13
1.2.6.8. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK 13
1.3. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 13
1.3.1. Chiết khấu thương mại 13
1.3.1.1.Khái niệm 13
1.3.1.2.Tài khoản sử dụng 13
1.3.1.3.Nguyên tắc hạch toán 14
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 14
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 15
1.3.2.1. Khái niệm 15
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng 15
1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán 15
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 15
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 16

1.3.3.1.Khái niệm 16
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng 16
1.3.3.3.Nguyên tắc hạch toán 16
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 16
1.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN. 17
1.4.1. Nội dung 17
1.4.2. Tài khoản sử dụng 17
1.4.3. Chứng từ và sổ sách liên quan 17
1.4.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 18
1.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 18
1.5.1. Nội dung 18
1.5.2. Tài khoản sử dụng 18
1.5.3. Nguyên tắc hạch toán 19
1.5.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 19
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 20
1.6.1. Nội dung 20
1.6.2. Tài khoản sử dụng 20
1.6.4. Nguyên tắc hạch toán 20
1.6.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu. 21
1.7. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 22
1.7.1.Kế toán doanh thu tài chính 22
1.7.1.1. Nội dung. 22
1.7.1.2. Tài khoản sử dụng 22
1.7.1.3. Nguyên tắc hạch toán 22
1.7.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 23
1.7.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 23
1.7.2.1. Nội dung 23
1.7.2.2. Tài khoản sử dụng 24
1.7.2.3. Nguyên tắc hạch toán 24
1.7.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 25

1.8. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 25
1.8.1.Kế toán thu nhập hoạt động khác 25
1.8.1.1. Nội dung 25
1.8.1.2. Tài khoản sử dụng 26
1.8.1.3. Nguyên tắc hạch toán 26
1.8.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 27
1.8.2. Kế toán chi phí hoạt động khác. 27
1.8.2.1. Nội dung. 27
1.8.2.2. Tài khoản sử dụng 28
1.8.2.3. Nguyên tắc hạch toán 28
1.8.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 28
1.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. 29
1.9.1. Nội dung. 29
1.9.2. Tài khoản sử dụng 29
1.9.3. Nguyên tắc hạch toán. 30
1.9.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu. 30
1.10. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 31
1.10.1. Nội dung 31
1.10.2. Tài khoản sử dụng 31
1.10.2.1. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 31
1.10.2.2. Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 31
1.10.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 911 32
1.10.4. Phương pháp hạch toán 32
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VĂN PHÒNG CÔNG
TY CỔ PHẦN VINAFOOD 1 THÁI BÌNH 33
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOOD1 THÁI BÌNH 34
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 35
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty và tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 36

2.1.3.1. Đặc điểm kinh doanh 36
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 36
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian
qua 39
2.1.4.1. Nhân tố bên trong 39
2.1.4.2.Nhân tố bên ngoài 39
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động của Công ty qua 3 năm 2005, 2006, 2007 40
2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 44
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOOD1
THÁI BÌNH. 45
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 45
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán 45
2.2.1.2. Hình thức tổ chức kế toán 46
2.2.1.3. Hình thức ghi sổ kế toán 47
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFOOD1 THÁI BÌNH. 48
2.3.1. Khái quát chung 48
2.3.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ 49
2.3.2.1. Các phương thức bán hàng tại Cty: 49
2.3.2.2 Nội dung 49
2.3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 58
2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 58
2.3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 64
2.3.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 72
2.3.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 84
2.3.2.8. Kế toán chi phí, doanh thu hoạt động khác 88
2.3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 91
2.4. Phân tích đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty năm 2007 95

2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOOD 1 THÁI
BÌNH. 97
2.5.1. Những ưu điểm 97
2.5.2. Những tồn tại 99
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP VINAFOOD 1 THÁI BÌNH 100
3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
VINAFOOD 1 THÁI BÌNH. 101
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VINAFOOD 1 THÁI BÌNH 102
KẾT LUẬN 107












DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ doanh thu bán hàng theo phương thức
bán buôn và cung ứng xuất khẩu……………………………………………………… 52
Lưu đồ 2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ doanh thu bán hàng theo phương thức

xuất khẩu ủy thác……………………………………………………………………… 54
Lưu đồ 3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ giá vốn hàng bán………………… 60
Lưu đồ 4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ xét duyệt tổn thất………………… 61
Lưu đồ 5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí điện, nước, điện thoại của bộ
phận bán hàng ………………………………………………………………………… 65
Lưu đồ 6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận
bán hàng………………………………………………………………………… 66
Lưu đồ 7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí tiền lương nhân viên bán
hàng…………………………………………………………………………………… 68
Lưu đồ 8: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí điện, nước, điện thoại của bộ
phận quản lý…………………………………………………………………………… 73
Lưu đồ 9: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận
quản lý…………………………………………………………………………… 74
Lưu đồ 10: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí tiền lương nhân viên quản
lý…………………………………………………………………………………………76
Lưu đồ 11: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí lãi vay Ngân hàng…………81
Lưu đồ 12: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ chi phí lãi vay ngoài và lãi do thanh
toán chậm……………………………………………………………………………… 82
Lưu đồ 13: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ thu lãi Ngân hàng………………….85
Lưu đồ 14: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ thu lãi Chi nhánh, lãi do giao hàng
chậm …………………………………………………………………………………… 86
Lưu đồ 15: Lưu đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ hoạt động khác…………………….89




DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp…………………………….9
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng….10
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm 10

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán doanh thu từ hoạt động cho thuê bất động sản ………….11
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao đại lý………………….11
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán doanh thu ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi ……… 12
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa biếu tặng, sử dụng nội bộ………….12
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa trả lương……………………………13
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa chịu thuế TTĐB, thuế XK ………. .13
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại………………………………….14
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại………………………………………15
Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán khoản giảm giá hàng bán……………………………….16
Sơ đồ 13: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán……………………………………… 18
Sơ đồ 14: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng……………………………………… 19
Sơ đồ 15: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………… 21
Sơ đồ 16 : Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính…………………………………….23
Sơ đồ 17: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính…………………………… 25
Sơ đồ 18: Sơ đồ hạch toán thu nhập hoạt động khác……………………………….27
Sơ đồ 19: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động khác…………………………………28
Sơ đồ 20: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………30
Sơ đồ 21: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh………………… 32
Sơ đồ 22 : Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty……………………………………….37
Sơ đồ 23 : Sơ đồ bộ máy kế toán……………………………………………………45
Sơ đồ 24: Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ…………………………47
Sơ đồ 25: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng quý II - Năm 2008………57
Sơ đồ 26: Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán quý II - Năm 2008…………63
Sơ đồ 27: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng quý II - Năm 2008………….71
Sơ đồ 28: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp quý II - Năm
2008……………………………………………………………………………… 79
Sơ đồ 29: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính quý II - Năm 2008…………84
Sơ đồ 30: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu tài chính quý II - Năm 2008…… 88
Sơ đồ 31: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí và thu nhập hoạt động khác quý II -
Năm 2008………………………………………………………………………… 91

Sơ đồ 32: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh quý II - Năm 2008…… 93
Sơ đồ 33: Sơ đồ phân tích Dupont của Công ty năm 2007……………………… 96

















LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với xu thế hội nhập đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu đã tạo ra sức
ép lớn cho các doanh nghiệp trong nước. Đặc biệt từ khi nước ta gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước cũng
như nước ngoài diễn ra một cách mãnh liệt. Doanh nghiệp phải hoạt động làm sao
để doanh thu và lợi nhuận đạt được là cao nhất để bổ sung vào nguồn vốn kinh
doanh, trích lập các quỹ nâng cao đời sống người lao động. Chính vì vậy mà công
tác quản lý và hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh rất quan
trọng, nó giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh Công ty mình để từ đó có biện pháp và phương hướng để doanh nghiệp

ngày càng phát triển.
Được sự đồng ý của trường Đại học Nha Trang, Khoa Kinh tế, bộ môn kế
toán và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Vinafood 1 Thái Bình em đã trải qua thời
gian tìm hiểu thực tế tại Công ty và em xin trình bày đề tài “Kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vinafood 1 Thái Bình”.
Thời gian thực tập từ 28/7/2008 đến 8/11 /2008.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty để thấy được những mặt đạt được và chưa được từ đó đưa ra
các hướng đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vinafood1 Thái Bình.





3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại văn phòng Công ty. Số liệu được trích dẫn cụ thể và chính xác
căn cứ vào các chứng từ và sổ sách phát sinh trong quý II năm 2008.
4. Phương pháp nghiên cứu
Quan sát thực tế, thu nhập và phân tích số liệu, phỏng vấn các nhân viên…
5. Nội dung kết cấu của đề tài tốt nghiệp: bao gồm 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết

quả kinh doanh tại Văn phòng Công ty Cổ phần Vinafood 1 Thái Bình
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vinafood 1 Thái Bình.
Với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, bên cạnh đó
trình độ chuyên môn trên thực tế chưa có nên chắc chắn không tránh khỏi những sai
sót trong bài báo cáo. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Võ Thị Thùy Trang – Giảng viên trực
tiếp hướng dẫn em, cùng các thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Nha Trang và các
cô chú, anh chị trong Công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành đề tài của mình.
Nha Trang, tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Nghiêm Thu Thủy


















Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
















1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Tiêu thụ: Xét theo góc độ kinh tế tiêu thụ là việc chuyển quyền sở hữu về
các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng
thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
* Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ ké toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp.

Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
- Bán hàng: Bán hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
* Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn
lại sau khi trừ đi các khoản chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của
các doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình kinh
doanh.
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Đối với một doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại thì hoạt
động này càng giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn thể hiện ở một số nội
dung sau :
- Sau một quá trình hoạt động, kế toán doanh thu tiêu thụ giúp xác định
được kết quả của hoạt động và lợi nhuận đạt được trở thành mối quan tâm cũng như
mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh có thể bao gồm : kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất
thường.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là đánh giá cuối cùng về hiệu quả
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, có thể là lãi hoặc lỗ và sẽ được phân phối


sử dụng theo những mục đích nhất định theo quy chế tài chính như sau: bù đắp lỗ
năm trước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chia lãi cho các thành viên góp vốn,
trích lập các quỹ của doanh nghiệp
Như vậy, cần phải quản lý tốt công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh. Trong đó, một nhân tố giữ vai trò then chốt mang lại hiệu
quả cao cho hoạt động này đó là thông tin kế toán về quá trình tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động của đơn vị. Bởi kế toán là một công cụ thu nhận, xử lý và cung
cấp toàn bộ thông tin về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng cho phép

doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận và các mục tiêu khác đề ra.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh
doanh lấy thu bù chi và có lãi, vì vậy kế toán có vai trò quan trọng không thể thiếu.
Kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu đáp ứng được các yêu cầu quản lý về tiêu
thụ và xác định kết quả. Để có kết quả kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác khối lượng thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ. Xác định phương pháp và tính toán
đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp,… nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và nghĩa vụ với nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU
1.2.1. Nội dung
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ;
- Các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà nước để sử dụng cho
doanh nghiệp;


- Giá trị của các sản phẩm, hàng hóa đem biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ
trong doanh nghiệp.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư.

+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Kết cấu của tài khoản 511 :
Bên Nợ :
+ Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp phải nộp.
+ Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có :
+ Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và doanh
thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu
* Tài khoản 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ


Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 3
tài khoản cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511.

1.2.3. Chứng từ và sổ sách liên quan
Các loại chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng gồm :
- Hóa đơn Giá trị gia tăng (01GTKT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (02GTTT – 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04HDL – 3LL)
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có)
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế
toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch binh quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong
kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.


- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá

hưởng hoa hồng thì hoạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực
hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác định.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định
trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
- Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại phải hoạch toán riêng vào các tài khoản 521, 532, 531.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thị trị giá số hàng này không được
coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 mà chỉ hoạch toán vào
bên Có tài khoản 131 về khoản tiền đã thu.
- Không được hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau :
+ Trị giá hàng hóa, vật tư xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Trị giá hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công ty với các
đơn vị hoạch toán phụ thuộc.
+ Trị giá hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng công ty với các
đơn vị thành viên.


+ Trị giá hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được
coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Số tiền thu được về thanh lý và bán
tài sản cố định.
1.2.5. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu.
1.2.5.1.Bán hàng thông thường (Bán hàng trực tiếp).









Sơ đồ 1 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP













Doanh thu bán hàng (PPTT)
Doanh thu bán hàng (PPKT)
Thuế GTGT phải nộp
3331

511, 512

111, 112, 131



1.2.5.2.Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng












Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG
THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG
1.2.5.3.Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm









Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG
THỨC TRẢ GÓP, TRẢ CHẬM



511

3331
33387
131
111, 112
Giá bán trả ngay
Thuế GTGT phải nộp
Chênh lệch theo
giá trả chậm
Số tiền thực thu
Lãi trả góp
tr
ả chậm

515
511

131

156

3331

133
Doanh thu bán hàng
(PPKT)

Thuế GTGT phải nộp

Giá mua chưa thuế
Thu
ế GTGT đ
ư
ợc KT

111, 112 111, 112
Số tiền
thu thêm
Số tiền phải
tr
ả th
êm

Doanh thu bán hàng
(PPTT)
Giá mua (bao gồm thuế)


1.2.5.4.Cho thuê bất động sản








Sơ đồ 4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ
BẤT ĐỘNG SẢN


1.2.5.5.Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
a.Hạch toán ở cơ sở giao hàng đại lý.











Sơ đồ 5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG Ở CƠ SỞ GIAO
ĐẠI LÝ


111, 112, 131
5117
3331
Tiền cho thuê (PPKT)
Thuế GTGT phải nộp
Tiền cho thuê (PPTT)
157 156
Xuất hàng hóa
giao đại lý, ký gửi
632
(1)
111, 112, 131

511
3331
Doanh thu BH (PPTT)

Doanh thu BH (PPKT)
Thuế GTGT phải nộp
(2)
Tiền hoa hồng
phải trả đại lý
641
Cuối kỳ xác định GVHB
(3)
(4)


b.Hạch toán ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi.
(1) Khi nhận hàng đại lý, ký gửi
(2) Khi xuất bán hoặc xuất trả











Sơ đồ 6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU Ở CƠ SỞ NHẬN BÁN

HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI.

1.2.5.6.Sử dụng hàng hóa để biếu tặng, sử dụng nội bộ









Sơ đồ 7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG HÓA BIẾU TẶNG, SỬ
DỤNG NỘI BỘ
003
(1) (2)
331 111, 112, 131
Tiền bán hàng thu được và
phải trả cho bên giao
511
3331
111, 112
Hoa hồng được hưởng

Thuế GTGT PN
Thanh toán tiền bán
hàng cho bên giao
632

156

Xuất hàng hóa biếu tặng
641, 642, 431

511, 512
3331
Doanh thu bán hàng (PPTT)

Doanh thu bán hàng (PPKT)
Thuế GTGT phải nộp


1.5.2.7.Sử dụng hàng hóa để trả lương, thưởng cho người lao động.








Sơ đồ 8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG HÓA TRẢ LƯƠNG.

1.2.6.8. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK thì
doanh thu là tổng giá thanh toán.





Sơ đồ 9: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG HÓA CHỊU THUẾ

TTĐB, THUẾ XK
1.3. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.3.1. Chiết khấu thương mại.
1.3.1.1.Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.1.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 là: 5211,
5212, 5213 chi tiết cho từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ.
632
334
156
Xuất hàng hóa trả lương
512
3331
Doanh thu BH nội bộ (PPTT)
Doanh thu BH nội bộ (PPKT)
Thuế GTGT phải nộp
511 3332, 3333 111, 112, 131
Thuế TTĐB, Thuế XK Doanh thu bán hàng


- Kết cấu tài khoản 521:
Bên Nợ: + Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ
hoạch toán.
1.3.1.3.Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại đã thực
hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường
hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người
mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì
phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua đều được hạch toán vào TK này
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá bán đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK
521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán.
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu.






Sơ đồ 10: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111, 112, 131

521

3331

511


CKTM trong kỳ
Giảm thuế GTGT
phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
CKTM



1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại.
1.3.2.1. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại, tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
- Kết cấu tài khoản 531
Bên Nợ: + Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Bên Có: + Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần.
1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào TK 531 trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng
đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng bị trả lại
- Chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chịu thì được phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
- Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại
hàng hóa, dịch vụ.
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu.











Sơ đồ 11: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
156

632

Ghi giảm GV hàng bán
511
531

3331

111, 112, 131
641 111, 112, 331, 334
Các chi phí liên quan
đến hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
xác đ
ịnh DT thuần

×