Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 139 trang )

i






LÊ THỊ HỒNG LINH



KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
HOÀN CẦU NHA TRANG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: KẾ TOÁN



GVHD: ThS. NGUYỄN TUẤN



BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
o0o
Nha Trang, tháng 06 năm 2013


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang, em đã có cơ
hội để vận dụng, so sánh lý thuyết được học với thực tế công việc, học hỏi được
nhiều kiến thức quý báu và kinh nghiệm cần thiết. Đó là nhờ sự chỉ bảo tận tình của
các thầy cô giáo Trường Đại học Nha Trang cùng sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình
tại đơn vị thực tập.
Hoàn thành Bài Luận án tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giáo
viên hướng dẫn của em là Thầy Nguyễn Tuấn. Nếu không có những lời nhận xét,
giải thích quý giá cùng sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm của Thầy trong suốt quá
trình nghiên cứu thì luận văn này đã không thể hoàn thành.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô giáo đã giảng dạy em
trong suốt thời gian học ở trường. Những kiến thức mà Thầy Cô giảng dạy chính là
nền tảng cơ bản để em hoàn thành luận án này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Phòng Kế
toán Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang cũng như các anh chị trong Công ty đã
giúp em hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Nhà trường, các Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng
toàn thể anh chị công tác tại Công ty sức khỏe và công tác tốt.
Nha Trang, Ngày 28 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Hồng Linh

ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix

DANH MỤC LƯU ĐỒ x
DANH MỤC VIẾT TẮT xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và ý nghĩa 1
1.1.1.1 Khái niệm 1
1.1.1.2 Ý nghĩa 1
1.1.2 Các phương thức bán hàng 1
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán 2
1.2 Kế toán doanh thu 3
1.2.1 Khái quát chung 3
1.2.2 Chứng từ sử dụng 4
1.2.3 Tài khoản sử dụng 4
1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 6
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.3.1 Chiết khấu thương mại 6
1.3.1.1 Khái niệm 6
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 7
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 7
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 7
1.3.2.1 Khái niệm 7
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 7
iii

1.3.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 8
1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 8
1.3.3.1 Khái niệm 8

1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 8
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 9
1.3.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo
phương pháp trực tiếp 9
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng 9
1.3.4.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 10
1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 10
1.4.1 Khái quát chung 10
1.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng 10
1.4.3 Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 11
1.4.3.1 Phương pháp kê khai thường xuyên 11
1.4.3.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ 12
1.5 Kế toán chi phí bán hàng 13
1.5.1 Nội dung 13
1.5.2 Tài khoản sử dụng 14
1.5.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 15
1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16
1.6.1 Nội dung 16
1.6.2 Tài khoản sử dụng 16
1.6.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 18
1.7 Kế toán hoạt động tài chính 19
1.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 19
1.7.1.1 Nội dung 19
1.7.1.2 Tài khoản sử dụng 19
1.7.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 20
1.7.2 Kế toán chi phí tài chính 21
iv

1.7.2.1 Nội dung 21
1.7.2.2 Tài khoản sử dụng 21

1.7.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 22
1.8 Kế toán hoạt động khác 22
1.8.1 Kế toán thu nhập khác 23
1.8.1.1 Nội dung 23
1.8.1.2 Tài khoản sử dụng 23
1.8.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 24
1.8.2 Kế toán chi phí khác 25
1.8.2.1 Nội dung 25
1.8.2.2 Tài khoản sử dụng 25
1.8.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 26
1.9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
1.9.1 Nội dung 27
1.9.2 Tài khoản sử dụng 27
1.9.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 29
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30
1.10.1 Nội dung 30
1.10.2 Tài khoản sử dụng 30
1.10.2.1 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 30
1.10.2.2 Tài khoản 421 31
1.10.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 32
CHƯƠNG 2: 33
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀN CẦU NHA TRANG . 33
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 33
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 34
2.1.2.1 Chức năng 34
v

2.1.2.2 Nhiệm vụ 34

2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty 35
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 35
2.1.3.2 Tổ chức sản xuất 37
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 38
2.1.4.1 Các nhân tố bên trong 38
2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài 38
2.1.5 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua 39
2.1.6 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 42
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang 42
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 42
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 42
2.2.1.2 Tổ chức công tác kế toán 44
2.2.2 Hình thức kế toán 44
2.2.2.1 Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 44
2.2.2.2 Trình tự ghi sổ 46
2.2.3 Tài khoản kế toán 47
2.2.4 Chứng từ kế toán 47
2.3 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang 47
2.3.1 Khái quát chung 47
2.3.1.1 Các phương thức bán hàng 47
2.3.1.2 Chính sách bán hàng 48
2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49
2.3.2.1 Nội dung 49
2.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 49
2.3.2.3 Tài khoản sử dụng 49
2.3.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 50
2.3.2.5 Định khoản 54
vi


2.3.2.6 Sơ đồ chữ T 56
2.3.2.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 57
2.3.2.8 Nhận xét 59
2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 59
2.3.3.1 Nội dung 59
2.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 60
2.3.3.3 Tài khoản sử dụng 60
2.3.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 60
2.3.3.5 Định khoản 61
2.3.3.6 Sơ đồ chữ T 63
2.3.3.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 64
2.3.3.8 Nhận xét 65
2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 65
2.3.4.1 Nội dung 65
2.3.4.2 Chứng từ, sổ sách 66
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng 66
2.3.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 67
2.3.4.5 Định khoản 68
2.3.4.6 Sơ đồ chữ T 70
2.3.4.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 71
2.3.4.8 Nhận xét 73
2.3.5 Kế toán chi phí bán hàng 73
2.3.5.1 Nội dung 73
2.3.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 73
2.3.5.3 Tài khoản sử dụng 74
2.3.5.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 74
2.3.5.5 Định khoản 77
2.3.5.6 Sơ đồ chữ T 78
2.3.5.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 79
vii


2.3.5.8 Nhận xét 81
2.3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 81
2.3.6.1 Nội dung 81
2.3.6.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 81
2.3.6.3 Tài khoản sử dụng 82
2.3.6.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 82
2.3.6.5 Định khoản 85
2.3.6.6 Sơ đồ chữ T 86
2.3.6.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 87
2.3.6.8 Nhận xét 88
2.3.7 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 88
2.3.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 88
2.3.7.2 Chi phí tài chính 92
2.3.8 Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác 96
2.3.8.1 Nội dung 96
2.3.8.2 Chứng từ, sổ sách 96
2.3.8.3 Tài khoản sử dụng 96
2.3.8.4 Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 97
2.3.8.5 Định khoản 98
2.3.8.6 Sơ đồ chữ T 98
2.3.8.7 Chứng từ, sổ sách minh họa 99
2.3.8.8 Nhận xét 100
2.3.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 100
2.3.9.1 Sổ sách sử dụng 100
2.3.9.2 Tài khoản sử dụng 100
2.3.9.3 Sơ đồ chữ T 101
2.3.9.4 Sổ sách minh họa 102
2.4 Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tại công ty 104
2.4.1 Những ưu điểm 104

viii

2.4.2 Những tồn tại 105
CHƯƠNG 3: 106
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
HOÀN CẦU NHA TRANG 106
3.1 Biện pháp 1: Hoàn thiện công tác hạch toán nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ 106
3.2 Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt 108
3.3 Biện pháp 3: Nhóm biện pháp khác 111
3.3.1 Có chế độ đãi ngộ tốt đối với nhân viên để ổn định bộ máy kế toán, đồng thời
tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp cụ cho nhân viên kế toán 111
3.3.2 Thực hiện giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh 111
3.3.3 Đẩy mạnh công tác tiêu thụ 112
LỜI KẾT xiv
TÀI LIỆU THAM KHẢO xv
PHỤ LỤC xvi

ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác.
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác.
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý công ty.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức hệ thống sổ kế toán trong công ty.

x

DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ.
Lưu đồ 2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
Lưu đồ 2.3 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt.
Lưu đồ 2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
Lưu đồ 2.5: Kế toán chi phí bán hàng.
Lưu đồ 2.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lưu đồ 2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Lưu đồ 2.8 Kế toán chi phí tài chính.
Lưu đồ 2.9 Kế toán thu nhập – chi phí hoạt động khác.








xi

DANH MỤC VIẾT TẮT
BPB: Bảng phân bổ
BPBH: Bộ phận bán hàng
BPQL: Bộ phận quản lý
BTTL: Bảng thanh toán lương
CCDC: Công cụ dụng cụ
CKTM: Chiết khấu thương mại
CP: Chi phí
CSDL: Cơ sở dữ liệu
DT: Doanh thu
DV: Dịch vụ
GBC: Giấy báo có
GBN: Giấy báo nợ
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
HC – NS: Hành chính – Nhân sự
HĐ: Hóa đơn
KH: Khấu hao
KQKD: Kết quả kinh doanh
KT – KD: Kỹ thuật – Kinh doanh
KT: Kế toán
KTTH: Kế toán tổng hợp
NSNN: Ngân sách nhà nước
NVBH: Nhân viên bán hàng
NVQL: Nhân viên quản lý
PC: Phiếu chi

PKC: Phiếu kết chuyển
PPKT: Phương pháp khấu trừ
PPTT: Phương pháp trực tiếp
PS: Phát sinh
PT: Phiếu thu
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SC: Sổ cái
SCT: Sổ chi tiết
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TK: Tài khoản
TMCP: Thương mại cổ phần
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VKD: Vốn kinh doanh
XK: Xuất khẩu
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế với sự hoạt động của nhiều thành phần, tính độc
lập tự chủ của các doanh nghiệp ngày càng được nâng cao. Mỗi doanh nghiệp
không những cần năng động, sáng tạo trong kinh doanh mà còn phải biết cách quản
lý, kiểm soát chi phí, bảo toàn nguồn vốn, gia tăng lợi nhuận. Muốn như vậy, các
doanh nghiệp cần chú trọng không chỉ khâu tiêu thụ sản phẩm mà còn phải có sự
quan tâm nhất định đến công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại doanh nghiệp là điều hết sức cơ bản và cần thiết, nó không chỉ góp phần
quan trọng vào nhiệm vụ nâng cao công tác tổ chức kế toán mà còn giúp nhà quản
trị nắm bắt được thông tin, tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả kinh doanh chung
của toàn doanh nghiệp, là cơ sở quan trọng để đưa ra sự phân tích, đánh giá và lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên kết hợp cùng quá trình tìm
hiểu, thực tập tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang, em đã lựa chọn đề tài “ Kế
toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàn
Cầu Nha Trang” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm bổ sung và củng cố kiến thức đã học,
học hỏi kinh nghiệm từ thực tế.
Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân chủ
quan, khách quan tác động đến hệ thống kế toán của công ty, từ đó đưa ra các
hướng đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình hạch toán kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
2

Phạm vi nghiên cứu: Đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang căn cứ vào
sổ sách và chứng từ phát sinh tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đồ án có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp phỏng vấn

5. Nội dung và kết cấu
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Tài liệu tam khảo thì Đề tài bao
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang.
1

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và ý nghĩa
1.1.1.1 Khái niệm
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là quá
trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất vào lưu thông để thực
hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng. Sản phẩm mà doanh
nghiệp bán cho khách hàng có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã
hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
Kết quả sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu và giá thành
của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy
định của pháp luật.
1.1.1.2 Ý nghĩa
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh
thu để bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là
một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là
điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kế toán lấy thu bù chi và có lãi.

1.1.2 Các phương thức bán hàng
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua
kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi
là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán
hay chấp nhận thanh toán cho số hàng mà người bán đã giao.
Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận: Tiêu thụ theo
phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bên bán chuyển hàng
cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc sở
2

hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng mới này được coi là tiêu thụ
và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý ký gửi là phương
thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gởi
(bên đại lý) để bán. Số hàng ký gửi, đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Thuế GTGT được tính như sau:
+ Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng
được hưởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên phần doanh thu chưa có thuế GTGT thì
toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý phải nộp phần thuế GTGT trên
phần hoa hồng được hưởng.
+ Nếu bên đại lý hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh toán
bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý phải chịu thuế GTGT trên
phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phần phạm vi của mình.
Phương thức bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao

gồm gốc và lãi trả chậm. Về thực chất, chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền
hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi hàng
bán trả góp giao cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán
Phản ánh, giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản
thuế phải nộp, các chi phí liên quan khác.
Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm
bảo hiệu quả của chi phí.
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo quy định.
3

1.2 Kế toán doanh thu
1.2.1 Khái quát chung
 Doanh thu:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán.
Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao dịch bán hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
4

(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.2 Chứng từ sử dụng
Theo qui định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các loại hoá đơn sau:
- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL).
- Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 - GTGT - 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (Mẫu 01 - BH).
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH).
- Các chứng từ khác liên quan.
1.2.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và

bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động.
 Kết cấu, nội dung TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ
o Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
o Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác nhận
là đã bán trong kỳ kế toán.
o Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
5

o Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
o Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
o Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
Bên Có
o Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và
doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
o Các khoản phụ giá, trợ thu được tính vào doanh thu.
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
 Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được
từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
 Kết cấu và nội dung TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Bên Nợ:
o Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
o Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ.
o Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
o Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
6

Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng
Tài khoản 5122 – Doanh thu bán sản phẩm
Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
333 511, 512 111, 112, 131, 136 156
Thuế XK, thuế Doanh thu bán hàng Giá mua (đã có thuế)
TTĐB, thuế và cung cấp dv (PPTT) (Đơn vị áp dụng PPTT)
GTGT phải Doanh thu bán hàng và Giá mua (chưa thuế)
nộp theo PPTT cung cấp dv (PPKT) (Đơn vị áp dụng PPKT)

3331 133
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT

phải nộp được khấu trừ

515 3387
Định kỳ k/c Chênh lệch giữa giá
lãi trả góp trả góp & giá trả ngay
111, 112 111, 112
Số tiền phải Thu tiền
trả thêm

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Chiết khấu thương mại
1.3.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
7

1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng
(sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
 Kết cấu và nội dung TK 521 – Chiết khấu thương mại
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 - Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
 Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
111, 112, 131 521 511

Giá thanh toán Giá Cuối kỳ kết chuyển CKTM
của khoản CKTM chưa thuế

3331
VAT

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.2.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác
định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết,
8

vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng
chủng loại hoặc qui cách.
 Kết cấu và nội dung TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần.
 Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
111, 112, 131 531 511
Giá thanh toán Giá Cuối kỳ kết chuyển các khoản
hàng bán bị trả lại chưa thuế hàng bán bị trả lại

3331

Thuế GTGT
phải nộp

111, 112, 331, 334 641
Các chi phí khác liên quan đến
hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.3.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai qui cách hay lạc hậu thị hiếu.
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kì
kế toán do hàng bán kém phẩm chất, không đúng qui cách theo yêu cầu trong hợp
đồng đã kí kết.
9

 Kết cấu và nội dung TK 532 – Giảm giá hàng bán
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kì sang TK
511 để xác định doanh thu thuần của kì hạch toán.
 Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán không có số dư cuối kì.
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
111, 112, 131 532 511
Giá thanh toán của khoản giảm giá
hàng bán (Đơn vị áp dụng PPTT) Cuối kỳ kết chuyển khoản
giảm giá hàng bán
Giá thanh toán của khoản Giá
giảm giá hàng bán chưa thuế

(Đơn vị áp dụng PPKT)
3331
VAT

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
1.3.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất nhập khẩu.


10

1.3.4.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
111, 112 3332 511 111, 112, 131
Thuế TTĐB phải nộp Bán hàng chịu thuế TTĐB,
thuế XK, thuế
GTGT theo
3333 phương pháp trực tiếp
Nộp Thuế XK phải nộp (Đơn vị áp dụng PPTT)
thuế Giá chưa thuế Giá
3331 (Đơn vị áp dụng thanh
Thuế GTGT phải nộp PPKT) toán
theo phương pháp trực tiếp
3331
VAT

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1 Khái quát chung
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất một loại sản phẩm nhất định.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa dịch vụ đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn, để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
1.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK – 3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu 04 – HĐL – 3LL)
11

1.4.3 Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
1.4.3.1 Phương pháp kê khai thường xuyên
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ và một số khoản khác theo qui định.
 Kết cấu và nội dung TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
o Trị giá gốc thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
o Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng
tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
o Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

o Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
o Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kì này lớn hơn khoản đã lập dự phòng kì trước.
Bên Có:
o Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì (Khoản
chênh lệch giữa số phải lập dự phòng kì này nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
kì trước).
o Kết chuyển giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả.
 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.


×