Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Quản lý vật tư và bán hàng trực tuyến của công ty cổ phần cơ khí H&T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.55 KB, 39 trang )



Trang 1

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời đại ngày nay - thời đại bùng nổ của máy tính, đặc biệt là ngành công
nghệ thông tin - việc chúng ta đưa máy tính vào ứng dụng trong các nhà máy, xí
nghiệp, công ty… để dần dần thay thế con người sẽ là điều tất yếu. Cơ sở dữ liệu là
một trong những chuyên ngành được mọi người quan tâm nhiều nhất trong ngành công
nghệ thông tin cũng như trong khoa học về máy tính. Chúng ta hãy vận dụng những
kiến thức của mình trong quá trình học và nghiên cứu cơ sở dữ liệu để phân tích và
thiết kế quản l ý vật tư của công ty cơ khí.
Bài toán sẽ giúp cho việc cài đặt hệ thống một cách chính xác. Từ đó giải quyết
các mối quan hệ giữa người phân tích và người yêu cầu thiết kế hệ thống. Giúp cho
việc quản lý dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn. Từ những thuận lợi trên, trong thời gian
làm bài, em đã sử dụng kiến thức ít ỏi của mình để tìm hiểu và phân tích bài toán quản
l ý vật tư của công ty cổ phần cơ khí H&T. Tuy nhiên, nó chỉ mang tính thực nghiệm để
học hỏi. Do vậy, mô hình còn có nhiều khiếm khuyết. Mong các thầy cô giáo và các
bạn đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành tốt những mô hình thiết kế và chương trình
này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Trọng đã hết lòng giảng dạy và
chỉ bảo em một cách nhiệt tình, để em có những kết quả này.


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Gia Khiêm







Trang 2

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Trang 3

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1
ĐẶC TẢ 4
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU 17
MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU 18
MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU 21
MÔ HÌNH THÔNG LƯỢNG 28
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ 29
MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ 35
GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH 36
TỔNG KẾT 40


















Trang 4

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
ĐẶC TẢ
NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU, KHẢO SÁT
BÀI TOÁN QUẢN LÝ VẬT TƯ VÀ BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG
TY CƠ KHÍ H&T

I. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN:
1. Nhiệm vụ chung của bài toán:
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của công ty H&T.
- Khảo sát tình hình thực tế của công ty H&T.
- Tìm hiểu quy trình quản lý vật tư tại công ty H&T.
- Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến.
- Áp dụng kiến thức về cơ sở dữ liệu và phân tích thiết kế hệ thống thông tin

quản l ý để xây dựng mô hình quản lý phù hợp, đúng nguyên tắc.
2. Mục tiêu của bài toán:
Phân tích thiết kế hệ thống một cách chính xác, tối ưu; đưa ra các mô hình dữ
liệu và mô hình xử lý một cách phù hợp.
II. KHẢO SÁT BÀI TOÁN:
1. Vài nét về công ty H&T:
- Địa chỉ công ty H&T: 326/10 Lê Hồng Phong – Nha Trang.
- Giám đốc: Thiều Quang Mão.
- Công ty có 1 kho và 1 xưởng sản xuất.
- Được thành lập ngày 29/06/2003 theo quyết định số 1826/QĐ/BNN – TCCB
của Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn. Công ty chính thức đi vào hoạt động
ngày 11/09/2003 theo giấy phép kinh doanh số 3703000111 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
tỉnh Khánh Hòa cấp.
- Công ty chuyên thiết kế, chế tạo, lắp đặt, cung cấp các loại máy móc, thiết bị
phục vụ cho nông nghiệp.


Trang 5

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ở công ty H&T:
- Công ty bao gồm các phòng ban:
+ Ban giám đốc.
+ Phòng kinh doanh .
+ Phòng thiết bị vật tư.
+ Phòng kế toán.
+ Phòng tổ chức nhân sự.
+ Phòng kỹ thuật.

+ Các tổ sản xuất.
+ Bộ phận kho.
 Ban giám đốc:
- Là chủ tài khoản của công ty.
- Trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế với khách hàng, phê chuẩn quyết toán
của các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết toán của công ty.
- Quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh và
các chủ trương lớn của công ty.
- Quyết định hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của công ty, kế hoạch mở
rộng kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối ưu mọi nguồn lực mà công ty có
và tự huy động phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Quyết định các vấn đề tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu quả cao.
- Quyết định việc phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, vào các quỹ
của công ty.
- Quyết định việc mua vật tư, trang thiết bị, công cụ, linh kiện, nhiên liệu.
- Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố các loại tài sản
chung của công ty theo quy định của nhà nước.
- Quyết định việc thành lập mới, sáp nhập hay giải thể các đơn vị sản
xuất – kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của công ty.


Trang 6

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
- Quyết định việc đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn
nhiệm các nhân viên trong công ty.
- Quyết định cung cấp cho các tổ sản xuất các loại vật tư đặc chủng và có
giá trị cao.

- Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm của công ty.
- Chỉ định trực tiếp các phòng, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ.
 Phòng kinh doanh :
- Khảo sát thị trường, xử lý thông tin.
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tiếp thị thị trường.
- Lập các đơn đặt hàng cho công ty.
- Kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch
kinh doanh của công ty.
- Lập kế hoạch sản xuất cho các tổ sản xuất.
- Kết hợp với phòng thiết bị vật tư tìm kiếm nguồn hàng đảm bảo tốt, rẻ
góp phần hạ giá thành sản phẩm.
 Phòng thiết bị vật tư :
- Kết hợp với phòng kinh doanh tìm kiếm nguồn hàng đảm bảo tốt rẻ góp
phần hạ giá thành sản phẩm.
- Kiểm tra chất lượng vật tư, linh kiện, công cụ trước khi nhập vào kho.
- Cung ứng vật tư cho các tổ sản xuất.
- Cung ứng vật tư theo lệnh của giám đốc đối với những vật tư đặc
chủng, có giá thành cao.
- Nắm vững thông tin giá cả vật tư tại thời điểm hiện tại phục vụ cho
công tác định giá sản phẩm.
- Nắm chắc tình hình vật tư tồn đọng vật tư để tham mưu cho giám đốc
lập kế hoạch đặt vật tư mới.
- Thực hiện kiểm kê tồn kho 6 tháng hoặc 1 năm.


Trang 7

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng

- Tham mưu cho giám đốc nhập thêm hoặc nhập mới vật tư.
- Tham mưu cho giám đốc việc khai thác thiết bị, kế hoạch đầu tư thiết
bị, thanh lý thiết bị cũ, hỏng hoặc sử dụng kém hiệu quả.
 Phòng kế toán :
- Quản lý toàn bộ vốn, nguồn vốn, quỹ trong toàn công ty.
- Tổng hợp báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh.
- Lập báo cáo thống kê.
- Lập và quản lý kế hoạch tài chính kế toán theo kế hoạch sản xuất kinh
doanh tháng, quý, năm của công ty.
- Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất kinh doanh hàng quý để
giúp giám đốc nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, chỉ
ra những mặt yếu kém trong công tác quản lý kinh tế cho công ty.
- Theo dõi và trả lương cho nhân viên tại công ty.
- Theo dõi các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên theo
đúng chế độ cũng như việc thanh các khoản trợ cấp, bảo hiểm xã hội
cho người lao động trong công ty đồng thời chịu trách nhiệm thanh toán
các khoản công nợ.
- Thanh toán cho các đối tác và vay vốn của các tổ chức tín dụng.
- Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất, tồn của các vật tư.
- Theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, tính và khấu hao tài
sản cố định cho các đối tượng sử dụng theo đúng chế độ.
 Phòng tổ chức nhân sự :
- Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất- kinh doanh và
bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu sản xuất và phát triển của công ty.
- Giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi
nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nâng lương, nghỉ chế độ, bảo hiểm xã hội.
- Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty.


Trang 8


Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ công nhân viên toàn công ty.
 Phòng kĩ thuật :
- Kiểm tra chất lượng thiết bị trước khi đưa vào sử dụng.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị khai thác các thiết bị đúng quy
trình.
- Nghiên cứu cải tiến các thiết bị, dụng cụ sản xuất, ứng dụng vào sản
xuất nhằm tăng năng suất lao động, tăng thời gian sử dụng trang thiết
bị.
- Lập kế hoạch, phương án sửa chữa định kì các thiết bị, theo dõi đôn
đốc kiểm tra chất lượng công tác bảo dưỡng sửa chữa định kì các thiết
bị tại các tổ sản xuất.
- Nghiên cứu tính năng kĩ thuật của các thiết bị mới, lập quy trình
hướng dẫn các đơn vị quản lý sử dụng khai thác thiết bị.
- Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty về việc khen thưởng những cá
nhân và đơn vị khai thác thiết bị tốt và xử lý kỉ luật những cá nhân đơn
vị quản lý khai thác thiết bị không đúng hướng dẫn để xảy ra mất an
toàn gây thiệt hại cho sản xuất và con người, tổng hợp báo cáo công tác
khai thác, sửa chữa thiết bị của các đơn vị và toàn công ty để báo cáo
cho giám đốc.
- Vẽ các bản vẽ kĩ thuật cho các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm có
điều chỉnh về kết cấu.
 Tổ sản xuất :
- Sản xuất sản phẩm theo danh sách sản phẩm phòng kinh doanh đưa
xuống. Công ty có 4 tổ sản xuất: tổ chế tạo, tổ điện, tổ hàn, tổ sơn.
 Bộ phận kho:

- Bảo quản, nhập, xuất các thiết bị, vật tư.


Trang 9

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
III. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN:
1.Các đối tượng cần quản lý:
a) Vật tư:
Mỗi vật tư được quản lý các thông tin sau:
- Tên vật tư.
- Số lượng vật tư tồn tối thiểu.
- Số lượng vật tư tồn tối đa.
- Đơn vị tính của vật tư.
- Loại vật tư.
- Nhà sản xuất vật tư.
b) Nhà cung cấp:
Mỗi nhà cung cấp được quản lý các thông tin sau:
- Tên nhà cung cấp.
- Số điện thoại nhà cung cấp (chỉ quản lý 1 số điện thoại).
- Số fax nhà cung cấp.
- Địa chỉ nhà cung cấp:
. Số nhà nhà cung cấp.
. Đường.
. Huyện.
. Tỉnh.
- Số tài khoản
- Ngân hàng tương ứng với số tài khoản đó.

- Người đại diện:
. Họ và tên người đại diện
. Số điện thoại người đại diện.
- Họ và tên người giao hàng.
- Danh sách các vật tư mà nhà cung cấp này có thể cung cấp.


Trang 10

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
c) Tài khoản đăng nhập:
Mỗi tài khoản đăng nhập được quản lý các thông sau:
- Tên đăng nhập.
- Mật khẩu.
- Quyền truy cập
d) Nhân viên:
Mỗi nhân viên được quản lý các thông tin sau:
- Họ nhân viên.
- Tên nhân viên.
- Tài khoản đăng nhập.
- Chức vụ.
- Đơn vị công tác.
e) Khách hàng:
Mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau:
- Họ và tên khách hàng.
- Địa chỉ khách hàng:
. Số nhà khách hàng.
. Đường.

. Huyện.
. Tỉnh.
- Số điện thoại KH.
- Email KH.
- Giới tính
- Ngày sinh
f) Loại sản phẩm:
Mỗi loại sản phẩm quản lý các thông tin sau:
- Tên loại sản phẩm.


Trang 11

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
- Hình ảnh loại sản phẩm.
- Chủng loại.
g) Sản phẩm:
Mỗi sản phẩm được quản lý các thông tin sau:
- Tên sản phẩm.
- Số công.
- Giá sản phẩm.
- Ngày báo giá.
- Mô tả chung.
- Mô tả chi tiết.
- Hạn bảo hành.
- Hình ảnh.
- Đơn vị tính của sản phẩm.
- Loại sản phẩm.

2.Quy trình nhập vật tư:
Bước 1: Lập Kế Hoạch Sản Xuất.
Ban Giám đốc sẽ gửi cho Phòng Thiết Bị Vật Tư và Tổ Sản Xuất Kế
Hoạch Sản Xuất. Mỗi bảng Kế Hoạch Sản Xuất quản lý các thông
tin sau:
- Sản phẩm.
- Số lượng.
- Ngày lập kế hoạch.
- Ngày hoàn thành kế hoạch.
Bước 2: Lập Giấy Đề Nghị Mua Vật Tư.
Phòng Thiết Bị Vật Tư lập Giấy Đề Nghị Mua Vật Tư. Mỗi Giấy Đề
Nghị Mua Vật Tư quản lý các thông tin sau:
- Vật tư.


Trang 12

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
- Số lượng.
- Nhà cung cấp.
- Ngày lập.
Bước 3: Duyệt Giấy Đề Nghị Mua Vật Tư.
Ban Giám Đốc duyệt Giấy Đề Nghị Mua Vật Tư.
Bước 4: Nhận Bảng Báo Giá.
Các Nhà Cung Cấp sẽ gửi đến phòng Kinh Doanh Bảng Báo Giá vật tư.
Mỗi Bảng Báo Giá vật tư quản lý các thông tin sau:
- Vật tư.
- Giá vật tư.

- Ngày báo giá.
- Nhà cung cấp.
Bước 5: Lập Đơn Đặt Hàng.
Phòng Kinh Doanh lập Đơn Đặt Hàng rồi gửi cho Ban Giám Đốc duyệt
và gửi cho Nhà Cung Cấp. Mỗi Đơn Đặt Hàng quản lý các thông tin sau:
- Vật tư.
- Nhà cung cấp.
- Số lượng.
- Đơn giá.
- Ngày đặt hàng theo ĐH.
- Ngày giao hàng.
Bước 6: Nhận Hóa Đơn Kiêm Phiếu Xuất Kho.
Phòng Kế Toán nhận Hóa Đơn Kiêm Phiếu Xuất Kho từ Nhà Cung Cấp.
Mỗi Hóa Đơn Kiêm Phiếu Xuất Kho quản lý các thông tin sau:
- Vật tư.
- Số lượng vật tư.
- Giá vật tư.


Trang 13

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
- Nhà cung cấp.
- Ngày lập hóa đơn.
Bước 7: Lập Phiếu Nhập Kho.
Khi vật tư được chở đến kho, phòng kế toán lập Phiếu Nhập Kho. Mỗi
Phiếu Nhập Kho quản lý các thông tin sau:
- Vật tư.

- Số lượng thực nhập.
- Ngày lập phiếu nhập.
- Nhân viên lập phiếu nhập
- Họ và tên người giao hàng.
- Nhân viên nhập.

3.Quy trình thu hồi vật tư:
- Lập Phiếu Thu Hồi Vật Tư:
Hàng quý, công ty sẽ yêu cầu các tổ sản xuất mang vật tư dư thừa lên kho
để Bộ Phận Kho tiến hành nhập lại kho và ghi vào Phiếu Thu Hồi Vật Tư
rồi gửi cho Phòng Kế Toán. Phiếu Thu Hồi Vật Tư gồm các thông tin
sau:
- Vật tư.
- Số lượng thu hồi.
- Ngày thu hồi.
- Nhân viên giao vật tư.
- Nhân viên lập phiếu thu hồi.

4.Quy trình xuất vật tư:
- Lập Phiếu Xuất Kho.


Trang 14

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
Khi nhận được Kế Hoạch Sản Xuất, Phòng Thiết Bị Vật Tư sẽ tiến hành
lập Phiếu Xuất Kho để xuất Vật Tư cho Tổ Sản Xuất và gửi phiếu xuất
kho về cho Phòng Kế Toán. Mỗi Phiếu Xuất Kho quản lý các thông tin

sau:
- Vật tư.
- Số lượng xuất theo chứng từ.
- Số lượng thực xuất.
- Ngày lập phiếu xuất.
- Nhân viên lập phiếu xuất.
- Nhân viên nhận.
- Nhân viên xuất.
- Lý do.

5.Quy trình xuất bổ sung vật tư:
Bước 1: Lập phiếu yêu cầu xuất bổ sung Vật Tư
Khi phát sinh nhu cầu Vật Tư do quá trình sản xuất, Tổ Sản Xuất sẽ lập
Phiếu Yêu Cầu Vật Tư. Mỗi Phiếu Yêu Cầu Vật Tư quản lý các thông tin
sau:
- Vật tư.
- Số lượng VT yêu cầu.
- Nhân viên yêu cầu vật tư.
- Ngày lập phiếu yêu cầu vật tư.
- Lý do.
Bước 2: Lập Phiếu Xuất Kho.
Sau đó, Phòng Thiết Bị Vật Tư sẽ lập Phiếu Xuất Kho để tiến hành xuất
Vật Tư cho Tổ Sản Xuất.



Trang 15

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
6. Quy trình mua hàng trực tuyến:
Bước 1: Lập Phiếu Đặt Hàng.
Khi Khách Hàng thăm trang Web và muốn đặt mua Sản Phẩm của công
ty, Khách Hàng có thể đặt mua hàng trực tuyến. Trước tiên Khách Hàng
chọn các Sản Phẩm muốn mua. Sau đó lập Phiếu Đặt Hàng với các thông
tin sau:
- Khách hàng.
- Sản phẩm.
- Số lượng SP.
- Ngày lập PĐH.
- Ngày giao hàng theo PĐH.
Bước 2: Thanh Toán.
Tiếp đến Khách Hàng chọn hình thức thanh toán và thanh toán cho công
ty. Công ty sẽ tiến hành liên hệ với Khách Hàng để có những thông tin cụ
thể hơn. Sau khi Sản Phẩm hoàn thành, Sản Phẩm sẽ được chuyển đến
cho Khách Hàng.
Bước 3: Hỗ Trợ Khách Hàng.
Khi Khách Hàng gặp bất cứ vấn đề gì liên quan đến Sản Phẩm mà công
ty có sản xuất, Khách Hàng có thể nhờ công ty tư vấn giúp đỡ thông qua
Phiếu Hỗ Trợ Khách Hàng gồm các thông tin sau:
- Tài khoản đăng nhập.
- Tóm tắt câu hỏi.
- Nội dung câu hỏi.
- Ngày lập phiếu.
- Nội dung câu trả lời.

7.Quy trình báo cáo số lượng tồn và thống kê vật tư:



Trang 16

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
- Lập Báo Cáo Tồn Kho và Bảng Thống Kê.
Hàng ngày, Phòng Thiết Bị Vật Tư sẽ lập Báo Cáo Tồn Kho. Ngoài ra,
hàng quý, sẽ tiến hành thống kê kho dưới sự giám sát của thủ kho, kế
toán trưởng, giám đốc, trưởng phòng thiết bị vật tư để làm căn cứ xác
định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư thừa, thiếu và ghi vào
Bảng thống kê.





Trang 18

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU

1. TỈNH (Mã Tỉnh, Tên Tỉnh)
2. HUYỆN (Mã Huyện, Tên Huyện, Mã Tỉnh)
3. ĐƯỜNG (Mã Đường, Tên Đường)
4. NGÂN HÀNG ( Mã Ngân Hàng, Tên Ngân Hàng)
5. NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, Tên NCC, Sđt NCC, Số fax NCC, Số nhà
NCC, Số tài khoản, Họ và tên người đại diện, SĐT người đại diện, Họ và tên
người giao hàng, Mã Ngân Hàng, Mã Đường, Mã Huyện)

6. ĐƠN VỊ TÍNH (Mã ĐVT, Tên ĐVT)
7. NHÀ SẢN XUẤT (Mã NSX, Tên NSX)
8. LOẠI VẬT TƯ ( Mã LVT, Tên LVT)
9. VẬT TƯ (Mã VT, Tên VT, Số Lượng VT Tồn TT, Số Lượng VT Tồn TĐ,
Mã ĐVT, Mã LVT, Mã NSX)
10. ĐƠN VỊ CÔNG TÁC (Mã ĐVCT, Tên ĐVCT)
11. CHỨC VỤ (Mã CV, Tên CV)
12. QUYỀN TRUY CẬP (Mã QTC, Tên QTC)
13. TÀI KHOẢN ĐĂNG NHẬP (Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mã QTC)
14. NHÂN VIÊN (Mã NV, Họ Nhân Viên, Tên Nhân Viên)
15. NV_CV (Mã NV, Mã CV, Ngày Bắt Đầu Giữ Chức Vụ)
16. NV_ĐVCT (Mã NV, Mã ĐVCT, Ngày Bắt Đầu Công Tác)
17. TKĐN_NV (Tên Đăng Nhập, Mã NV)
18. KHÁCH HÀNG (Mã KH, Họ Tên KH, Sđt KH, Email, Giới tính, Ngày sinh,
Mã Đường, Mã Huyện)
19. TKĐN_KH (Tên Đăng Nhập, Mã KH)
20. CHỦNG LOẠI (Mã CL, Tên CL)
21. LOẠI SẢN PHẨM (Mã LSP, Tên LSP, Hình Ảnh LSP, Mã CL)


Trang 19

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
22. SẢN PHẨM (Mã SP, Tên SP, Số công, Mô tả chung, Mô tả chi tiết, Hạn bảo
hành, Hình Ảnh. Mã LSP, Mã ĐVT)
23. BĐ GIÁ (Ngày, Mã SP, Giá SP)
24. PHIẾU ĐẶT HÀNG (Mã PĐH, Ngày Lập PĐH, Ngày giao hàng theo PĐH,
Mã KH)

25. ĐẶT HÀNG (Mã PĐH, Mã SP, Số Lượng SP)
26. PHIẾU HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG (Mã Phiếu HTKH, Ngày Lập Phiếu, Tóm
Tắt Câu Hỏi, Nd Câu Hỏi, Nd Câu Trả Lời, Tên Đăng Nhập)
27. SP_VT (Mã SP, Mã VT)
28. NCC_VT (Mã NCC, Mã VT)
29. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ( Mã KHSX, Ngày Lập KH, Ngày Hoàn Thành
KH)
30. CHI TIẾT KHSX ( Mã KHSX, Mã SP, Số Lượng SP)
31. GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VT (Mã GĐNMVT, Ngày Lập GĐNMVT)
32. ĐỀ NGHỊ MUA VT (Mã GĐNMVT, Mã VT, Mã NCC, Số Lượng VT)
33. BẢNG BÁO GIÁ (Mã BBG, Ngày Báo Giá, Mã NCC)
34. BÁO GIÁ (Mã BBG, Mã VT, Giá VT)
35. ĐƠN ĐẶT HÀNG (Mã ĐĐH, Ngày Đặt Hàng, Ngày Giao Hàng Theo ĐĐH,
Mã NCC)
36. ĐẶT VẬT TƯ (Mã ĐĐH, Mã VT, Số Lượng Đặt Hàng, Đơn Giá)
37. HÓA ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT (Mã HĐ, Ngày Lập Hóa Đơn)
38. CHI TIẾT HĐKPX (Mã HĐ, Mã ĐĐH, Mã VT, Số Lượng VT, Giá VT)
39. PHIẾU NHẬP KHO (Mã PN, Ngày Lập PN, Họ Tên Người Giao, Mã NV
lập, Mã NV nhập)
40. NHẬP VT ( Mã PN, Mã VT, Số Lượng Thực Nhập)
41. LÝ DO (Mã Lý Do, Tên Lý Do)
42. PHIẾU YÊU CẦU (Mã PYC, Ngày Lập PYC, Mã NV Yêu Cầu, Mã Lý Do)


Trang 20

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
43. CHI TIẾT PYC (Mã PYC, Mã VT, SL Yêu Cầu)

44. PHIẾU XUẤT KHO (Mã PX, Ngày Lập PX, Mã Lý Do, Mã NV lập PX, Mã
NV nhận, Mã NV xuất)
45. XUẤT VẬT TƯ ( Mã PX , Mã VT, SL Xuất Theo Chứng Từ, SL Thực Xuất)
46. PHIẾU THU HỒI VT (Mã Phiếu THVT, Ngày Thu Hồi, Mã NV Thu Hồi,
Mã NV Giao)
47. THU HỒI VT (Mã Phiếu THVT, Mã VT, Số Lượng VT Thu Hồi)






















Trang 21


Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
1. TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã tỉnh (K) Text 2 Len()=2
Tên tỉnh Text 20

Mã tỉnh: Số thứ tự của tỉnh trong nước. Việt Nam có dưới 100 tỉnh, nên ta chọn 2
ký tự để đánh số thứ tự của tỉnh.
Tên tỉnh: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc trung ương, T cho tỉnh và tiếp
theo là tên tỉnh hay thành phố . Tên dài nhất của tỉnh Việt Nam là: T Bà Rịa Vũng
Tàu gồm 18 chữ cái, ta chọn chiều dài tối đa là 20.
Dữ liệu ví dụ:
Mã tỉnh Tên tỉnh
01 T An Giang
02 T Bà Rịa Vũng Tàu
03 T Bạc Liêu
04 T Bắc Cạn
05 T Bắc Giang
06 T Bắc Ninh
07 T Bến Tre
08 T Bình Dương
09 T Bình Định
10 T Bình Phước
… …
19 T Đồng Nai




Trang 22

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
32 T Khánh Hòa
… …
59 TP Hồ Chí Minh
… …

2. HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã huyện (K) Text 4 Len()=4
Tên huyện Text 25
Mã tỉnh Text 2 Lookup(TỈNH)

Mã huyện: Hai ký tự đầu là Mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện trong
tỉnh. Mỗi Tỉnh không quá 100 huyện nên dùng 2 ký tự.
Tên huyện: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc Tỉnh, Q: cho quận, H cho
huyện, Tx cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyên, thị xã. Tên dài
nhất của huyện Việt Nam là: Tx Phan Rang - Tháp Chàm gồm 24 ký tự, ta chọn
chiều dài tối đa là 25.
Dữ liệu ví dụ:
Mã huyện Tên huyện Mã tỉnh
1901 TP Biên Hòa 19
3201 H Cam Lâm 32
3202 H Cam Ranh 32
3203 H Diên Khánh 32
3204 H Khánh Vĩnh 32

3205 TT Ninh Hòa 32
3206 TP Nha Trang 32


Trang 23

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
3207 H Trường Sa 32
3208 H Vạn Ninh 32
5905 Q 5 59
5907 Q 7 59
… … …

3. ĐƯỜNG (Mã đường, Tên đường)

Tên
thuộc tính
Kiểu dữ liệu Kích
thước
Ràng buộc toàn
vẹn
Mã đường (K) Text 4
Tên đường Text 30

Mã đường: tên viết tắt của tên đường.
Dữ liệu ví dụ:
Mã đường Tên đường
CMT8 Cách Mạng Tháng 8

D2/4 2/4
LHP Lê Hồng Phong
LL Lê Lợi
LTT Lê Thánh Tôn
NT Nguyễn Trãi
PCT Phan Chu Trinh
QT Quang Trung
TP Trần Phú
TQC Trần Quý Cáp
… …


Trang 24

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
4. NGÂN HÀNG ( Mã ngân hàng, Tên ngân hàng)

Tên thuộc
tính
Kiểu dữ
liệu
Kích thước

Ràng buộc toàn
vẹn
Mã ngân hàng
(K)
Text 2 Len()=2

Tên ngân hàng Text 70

Mã ngân hàng: Số thứ tự của các ngân hàng. Việt Nam có dưới 100 ngân hàng,
nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự của ngân hàng.
Dữ liệu ví dụ:
Mã ngân
hàng
Tên ngân hàng
01 Thương Mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
02 Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
03 Đầu tư và phát triển Việt Nam
04 Thương mại cổ phần quân đội
05 Á Châu
06 Công thương Việt Nam
… …

5. NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, Tên NCC, Sđt NCC, Số fax, Số nhà NCC, Số
tài khoản, Họ tên người đại diện, SĐT người đại diện, Họ tên người giao
hàng, Mã ngân hàng, Mã đường, Mã huyện)
Tên thuộc tính

Kiểu dữ
liệu
Kích thước

Ràng buộc toàn
vẹn
Mã NCC (K) Text 3 Len()=3



Trang 25

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
Tên NCC Text 25
Sđt NCC Text 11
Số fax NCC Text 10
Số nhà NCC Text 3
Số tài khoản
NCC
Text 19
Họ tên người
đại diện
Text 30
SĐT người
đại diện
Text 11

Họ tên người
giao hàng
Text 30
Mã ngân hàng Text 2 Lookup (NGÂN
HÀNG)
Mã đường Text 4 Lookup(ĐƯỜNG)

Mã huyện Text 4 Lookup(HUYỆN)

Mã NCC: do có hơn 100 nhà cung cấp bán hàng cho công ty nên ta chọn 3 ký tự.
Sđt NCC: do số điện thoại trong nước ta có tối đa là 11 số nên dùng 11 ký tự.

Dữ liệu ví dụ:


NC
C
Tên
NCC
Sđt
NCC
Số
fax
Số
nhà
NC
C
Số
tài
khoả
n
Họ tên
người
đại
diện
SĐT
ngườ
i đại
diện
Họ
tên
ngườ

i giao
hàng

ngân
hàng

đườn
g

huyệ
n
001 Bích 0583 0583 19 0451 Phạm 0972 Đinh 01 LHP 3207


Trang 26

Nguyễn Gia Khiêm – Lớp 48TH
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Trọng
Thảo 8844
77
5216
71
7 0012
8222
4
Phươn
g Thảo
3311
49

Trun
g
Hiếu
002 Lê
Phụng
0583
5845
66
0583
2314
93
24
3
1200
2080
0086
3
Lương
Công
Bình
0982
7778
82
Nguy
ễn
Văn
Hiên
02 D2/4 3207
003 Phươn
g Đăng

0830
3876
23
0834
5172
32
53 1251
0000
1354
60
Nguyễ
n Tuấn
Đăng
0168
9943
767
Phan
Đình
Huy
03 LL 5905
004 Thiên
Phát
0834
5345
67
0834
8216
53
63 0581
1000

1500
8
Nguyễ
n Văn
Phú
0978
0154
44

Hoàn
04 LTT 5907
005 Song

0613
7556
77
0613
5217
57
98 4600
1949
Nguyễ
n
Thanh
Tâm
0986
0483
45
Đinh
Than

h Hải
05 NT 1901
006 Thái
bình
Dương
0613
7687
67
0573
5412
56
72 1020
1000
0699
91-4
Nguyễ
n Thế
Quang
0988
3953
96
Nguy
ễn
Mạn
h
Cườn
g
06 PCT 1901
007 Thái
Nguyê

n
0835
4654
65
0833
5126
31
19 0541
7532
8216
5
Phan
Quốc
Huy
0984
0709
75


Thế
01 QT 5905
008 Hoàng
Hải
0583
5675
0567
8415
25 3125
4080
Nguyễ

n Ánh
0903
5016
Nguy
ễn
02 TQC 3206

×