Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến chô công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
------------------



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP SINNOVASOFT



Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Quảng
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Bình Minh





Hà Nội - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
------------------



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP



Đề tài:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP SINNOVASOFT



Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Quảng
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Bình Minh





Hà Nội - 2010
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

I
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

LỜI CẢM ƠN
Thƣơng mại điện tử là một lĩnh vực mới và đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Là
một ngƣời đam mê và may mắn đang đƣợc theo học tại khoa Thƣơng mại điện tử tại đại
học Thƣơng Mại-trƣờng đại học đầu tiên tại Việt Nam mở chuyên ngành đào tạo
Thƣơng mại điện tử. Tại đây, em đã lĩnh hội đƣợc những kiến thức về quản trị kinh
doanh nói chung và các kiến thức về thƣơng mại điện tử nói riêng. Trong quá trình theo
học, em đã đƣợc các thầy cô tận tình truyền thụ kiến thức, uốn nắn về lối sống, chỉ bảo
về phƣơng pháp học tập và làm việc; đồng thời tạo mọi điều kiện giúp em không ngừng

mở rộng, trau dồi những tri thức đã học đƣợc trong thực tiễn.
Đƣợc sự giúp đỡ, giới thiệu của nhà trƣờng, của các thầy cô, em đã có điều kiện thực
tập, làm việc tại nhiều doanh nghiệp ứng dụng TMĐT ở các mức độ khác nhau mà điển
hình là tại Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft. Tại đây, em đã có cơ hội làm việc,
tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và các ứng dụng về TMĐT của
công ty.
Trong quá trình thực tập tại Sinnova, em đã phát hiện và đề xuất nghiên cứu đề tài
“Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft” và lấy đây là đề tài chuyên đề tốt nghiệp khóa học cho mình. Trong suốt
quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, lãnh đạo,
cán bộ nhân viên công ty Sinnova. Trong đó em đặc biệt chân thành cám ơn:
- Thầy giáo: ThS. Nguyễn Bình Minh đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn em về mọi
mặt trong quá trình thực hiện đề tài.
- Ông Nguyễn Quý Hữu - Giám đốc Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft, đã
tạo điều kiện giúp tôi thực hiện công việc nghiên cứu và có nhiều ý kiến đóng góp cho
đề tài.
Trong quá trình hoàn thành đề tài nghiên cứu này, do những điều kiện chủ quan và
khách quan có thể em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,
góp ý của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

II
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

TÓM LƢỢC
Đề tài “Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft” đƣợc nghiên cứu nhằm giải quyết những đòi hỏi chủ quan và khách quan

đặt ra đối với hoạt động kinh doanh phần mềm của Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft. Dựa trên những đúc kết khoa học sẵn có về lý thuyết thƣơng mại điện tử
và các mô hình kinh doanh thƣơng mại điện tử; dựa trên kết quả khảo sát, nghiên cứu
dữ liệu sơ cấp tại Sinnova và dữ liệu thứ cấp liên quan. Tác giả đề xuất giải pháp xây
dựng mô hình bán phần mềm trực tuyến cho công ty SinnovaSoft. Kết cấu của đề tài
bao gồm:
- Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng hoạt động
kinh doanh phần mềm tại công ty SinnovaSoft.
- Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến của
công ty SinnovaSoft.










Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

III
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. I

TÓM LƢỢC .................................................................................................................... II
MỤC LỤC ..................................................................................................................... III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................... VIII

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu. .............................................................. 3
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 3
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu........................ 4
1.5.1. Một số khái niệm ........................................................................................... 4
1.5.1.1. Khái niệm về TMĐT .............................................................................. 4
1.5.1.2. Tổng quan về bán hàng trực tuyến ......................................................... 6
1.5.1.3. Tổng quan về mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến ...................... 6
1.5.1.4. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến ........ 7
1.5.2. Phân định nội dung xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova ... 8
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHẦN MỀM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP SINNOVASOFT .......................................................................... 10
2.1. Phƣơng pháp hệ nghiên cứu .................................................................................. 10
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 10
2.1.1.1. Phƣơng pháp điều tra dữ liệu sơ cấp ........................................................ 10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

IV
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4


2.1.1.2. Phƣơng pháp điều tra dữ liệu thứ cấp................................................... 11
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 12
2.1.2.1. Phƣơng pháp định lƣợng .......................................................................... 12
2.1.2.2. Phƣơng pháp định tính ......................................................................... 12
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến hoạt động
bán hàng của Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft ................................................. 12
2.2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft ..................... 12
2.2.2. Khái quát về lĩnh vực và hoạt động kinh doanh của công ty Sinnova ........ 14
2.2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty ..................................................... 14
2.2.2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Sinnova ...................................... 14
2.2.3. Đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng bên ngoài đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft ........................................ 15
2.2.3.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh tế ...................................................... 15
2.2.3.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng chính trị pháp luật .................................... 15
2.2.3.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa xã hội .......................................... 16
2.2.3.4. Môi trƣờng hạ tầng và dịch vụ cho TMĐT .......................................... 17
2.2.3.5. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 18
2.2.3.6. Khách hàng ........................................................................................... 19
2.2.4. Đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng bên trong đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft ........................................ 20
2.2.4.1. Ảnh hƣởng của nguồn nhân lực ........................................................... 20
2.2.4.2. Ảnh hƣởng của nguồn lực tài chính ..................................................... 20
2.2.4.3. Ảnh hƣởng của hạ tầng công nghệ ....................................................... 20
2.3. Kết quả phân tích các dữ liệu thu thập ............................................................... 21
2.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp ................................................................. 21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

V
___________________________________________

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

2.3.1.1. Kết quả phân tích phiếu khảo sát.......................................................... 21
2.3.1.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia ............................................................. 27
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp ............................................................... 27
2.3.2.1. Hoạt động kinh doanh của Sinnova ...................................................... 27
2.3.2.2. Đánh giá mức độ ứng dụng TMĐT ...................................................... 28
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG MÔ
HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY SINNOVASOFT ................. 30
3.1. Các kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu .......................................... 30
3.1.1. Những thành tựu và hạn chế của Sinnova ................................................... 30
3.1.1.1. Những thành tựu đạt đƣợc của Sinnova ............................................... 30
3.1.1.2. Những hạn chế tại Sinnova .................................................................. 30
3.1.1.3. Nguyên nhân những thành tựu và hạn chế của Sinnova ...................... 31
3.1.2. Những phát hiện trong quá trình nghiên cứu .............................................. 32
3.2. Định hƣớng và quan điểm phát triển của Sinnova trong tƣơng lai .................... 32
3.2.1. Định hƣớng phát triển của Sinnova............................................................. 32
3.2.1.1. Tầm nhìn ............................................................................................... 32
3.2.1.2. Mục tiêu ................................................................................................ 33
3.2.2. Quan điểm của Sinnova về ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến .......... 33
3.3. Các giải pháp triển khai ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ
phần giải pháp SinnovaSoft ......................................................................................... 33
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự ......................................................................... 33
3.3.2. Nhóm giải pháp về hạ tầng, công nghệ ....................................................... 34
3.3.2.1. Giải pháp về hạ tầng, hệ thống thông tin .............................................. 34
3.3.2.2. Giải pháp về thiết kế website bán hàng ................................................ 35
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

VI

___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

3.3.2.3. Giải pháp về an toàn, bảo mật .............................................................. 36
3.3.3. Nhóm giải pháp về quy trình kinh doanh .................................................... 36
3.3.3.1. Giải pháp đặt hàng, quy trình xử lý đơn hàng ...................................... 36
3.3.3.2. Giải pháp tƣ vấn và đàm phán, ký hợp đồng trực tuyến ...................... 37
3.3.3.3 . Giải pháp chuyển giao phần mềm trực tuyến ........................................ 38
3.3.3.4. Giải pháp thanh toán trực tuyến ........................................................... 39
3.3.4. Nhóm giải pháp về xúc tiến marketing điện tử ........................................... 40
3.3.4.1. Giải pháp quảng cáo trực tuyến ............................................................ 40
3.3.4.2. Giải pháp quan hệ công chúng điện tử ................................................. 41
3.3.4.3. Giải pháp chính sách xúc tiến............................................................... 41
3.3.5. Các nhóm giải pháp khác ............................................................................ 41
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 44
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 45
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................... 63










Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________


VII
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMĐT Thƣơng mại điện tử
DN Doanh nghiệp
E – Commerce (Electric - Commerce) TMĐT
B2B (Business – to – Business) Giao dịch TMĐT giữa DN với DN
B2C (Business – to – Consumer ) Giao dịch TMĐT giữa DN với ngƣời
tiêu dùng
C2C (Consumer – to – Consumer ) Giao dịch TMĐT giữa ngƣời tiêu dùng
với ngƣời tiêu dùng
ERP (Enterprise resource planning)
Kế hoạch hóa nguồn lực DN
CNTT Công nghệ thông tin
Email Thƣ điện tử
WTO (World trade Organization) Tổ chức thƣơng mại thế giới
APEC
(Asia-Pacific Economic Cooperation)
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái
Bình Dƣơng
UNCITRAL(United Nations Commission
on International Trade Law)
Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thƣơng
mại quốc tế
CBNV Cán bộ nhân viên
NV Nhân viên
Sinnova Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft





Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

VIII
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Danh mục bảng
Bảng 1 Tổng hợp phiếu điều tra Trang 11
Bảng 2 Doanh thu và số lao động của Sinnova (2007, 2008, 2009) Trang 14
Bảng 3 Tỷ lệ đặt hàng qua các phƣơng tiện điện tử 2009 Trang 19
Bảng 4 Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát NV Sinnova (nội dung số 1 - 7) Trang 21
Bảng 5 Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát NV Sinnova (nội dung số
8,9,10,11)
Trang 24
Bảng 6 Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát khách hàng Sinnova (Nội dung
1, 3, 5)
Trang 24
Bảng 7 Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát khách hàng Sinnova (Nội dung
2, 4, 6,7 ,8, 9,10)
Trang 26
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1 Sơ đồ tổ chức của Sinnova Trang 13
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1 DN đánh giá về rào cản ứng dụng TMĐT Trang 17

Biểu đồ 2 Tình hình sử dụng phần mềm chuyên dụng trong DN 2009 Trang 19
Biểu đồ 3 Đánh giá của NV về việc có nên triển khai bán hàng trực tuyến Trang 23
Biểu đồ 4
Khả năng đạt doanh số của hình thức bán hàng hiện tại Trang 23
Biểu đồ 5
Hình thức bán hàng trực tuyến nên áp dụng Trang 23
Biểu đồ 6 Các yếu tố quan trọng khi triển khai bán hàng trực tuyến Trang 23
Biểu đồ 7
Hình thức thanh toán mong muốn của khách hàng khi mua
hàng trực tuyến tại Sinnova
Trang 25
Biểu đồ 8
Hình thức mua hàng khách hàng mong muốn
Trang 25
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

1
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Internet ra đời nhƣ một bƣớc ngoặt lịch sử về truyền thông của nhân loại và ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của con ngƣời. Trải qua 2 thời kỳ
bùng nổ vào các năm 1986, 1991 cho tới nay, Internet đã đƣa loài ngƣời vƣợt qua nhiều
giới hạn về không gian, thời gian. Đồng thời, nhờ tính ƣu việt và phổ dụng, Internet
nhanh chóng đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là các hoạt động kinh tế,
thƣơng mại. Từ đó, thuật ngữ TMĐT (E-commerce) đã ra đời. Và ngày nay, TMĐT đã
trở thành xu hƣớng toàn cầu, phát trển nhanh chóng, là động lực giúp kinh tế thế giới

tiến lên.
Tại các nƣớc phát triển, các giao dịch TMĐT thông qua các hình thức B2B, B2C,
hay C2C đã trở nên rất phổ biến, dần trở thành thói quen tiêu dùng mới, tỷ trọng các
giao dịch TMĐT so với giao dịch truyền thống cũng không ngừng gia tăng. Với ngành
sản xuất kinh doanh phần mềm trên thế giới, việc ứng dụng TMĐT vào việc phân phối
sản phẩm đã giúp khách hàng tiếp cận với các sản phẩm phần mềm một cách nhanh
nhất, đồng thời mang lại cho các hãng nguồn doanh thu khổng lồ mà điển hình nhƣ
Microsoft, Oracle, SAP, …
Tại Việt Nam, TMĐT đang trong quá trình hình thành và có những bƣớc tiến dài
trong những năm gần đây. Theo báo cáo TMĐT của Bộ Công Thƣơng năm 2009:
“Trong thời gian gần đây, cùng với việc phát triển mạnh mẽ của Internet và TMÐT,
các hình thức mua bán qua Internet đã từng buớc phát triển và dần trở nên quen thuộc
đối với một bộ phận nguời tiêu dùng, đặc biệt là giới nhân viên văn phòng, sinh viên tại
các đô thị lớn. Hình thức mua bán qua Internet phổ biến nhất hiện nay là mua bán hàng
hóa và dịch vụ qua các website TMÐT. Ðến nay, đã có rất nhiều DN tổ chức bán hàng
hóa và dịch vụ qua website TMÐT”.
Với tình hình phát triển nhƣ trên, hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến
đã trở thành một xu hƣớng thực sự và chắc chắn sẽ có sự tăng truởng mạnh mẽ trong
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

2
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

giai đoạn sắp tới khi thanh toán điện tử trở nên phổ biến và quen thuộc với cả nguời tiêu
dùng cá nhân cũng nhƣ các DN.
Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft đƣợc thành lập vào năm 2007 bởi công ty
Tập đoàn Sannam, hoạt động trong lĩnh vực tƣ vấn thiết kế và cung cấp phần mềm ERP,
phân phối phần mềm, bản quyền phần mềm và phần cứng, gia công phần mềm. Từ năm

2007 đến năm 2009, công ty đã phát triển hoàn thiện nhiều sản phẩm dịch vụ của mình,
thuộc các lĩnh vực quản lý nhân sự, marketing, bán hàng, quản lý kinh doanh. Từ đó xây
dựng hệ thống giải ERP tổng thể cho ngành công nghiệp, dịch vụ và TMĐT. Đây là
những sản phẩm dịch vụ mang đậm chất “trí tuệ Việt Nam” và định hƣớng tiêu chuẩn
quốc tế. Đồng thời, Sinnova hiện đang là đại lý phân phối phần mềm bản quyền, phần
cứng cho các đối tác, khách hàng.
Bƣớc sang năm 2010, để nắm bắt những cơ hội phát triển trong thời kỳ hậu khủng
hoảng, Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft đẩy mạnh đầu tƣ, tìm kiếm đối tác và
đặc biệt là mở rộng hình thức kinh doanh, xây dựng hình thức kinh doanh mới nhằm
đƣa những sản phẩm dịch vụ đã dần tạo đƣợc uy tín với nhiều khách hàng, đạt mục tiêu
tăng trƣởng về doanh thu. Đồng thời để chuẩn bị cho giai đoạn đẩy mạnh thƣơng mại
hóa những sản phẩm dịch vụ đang ở những phiên bản hoàn thiện. Và theo xu hƣớng
chung của thời đại, việc ứng dụng TMĐT vào bán hàng là cách làm phù hợp với
Sinnova. Bởi, chỉ có TMĐT mới có thể đƣa sản phẩm dịch vụ của Sinnova vƣợt qua
mọi rào cản về không gian, thời gian để đến với khách hàng tại Việt Nam cũng nhƣ
khách hàng trên toàn cầu.
Do những yếu tố trên, cùng với kinh nghiệm sẵn có về giải pháp ứng dụng TMĐT,
việc nghiên cứu xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft là vô cùng cần thiết, có tính khả thi cao trong thời điểm hiện tại; góp phần
giúp công ty nắm bắt đƣợc những thời cơ phát triển trong tƣơng lai; hiện thực hóa chiến
lƣợc mở rộng hình thức kinh doanh theo hƣớng ứng dụng TMĐT.

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

3
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu.

Qua quá trình tìm hiểu, khảo sát, điều tra, tác giả nhận thấy các đòi hỏi khách quan
và chủ quan đang đặt ra đối với Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft trong ngắn hạn
(1-3 năm tới) và dài hạn là:
- Phát triển DN trở thành nhà sản xuất, cung cấp, tƣ vấn giải pháp ERP và phần
mềm chuyên nghiệp.
- Tận dụng xu hƣớng phát triển TMĐT, ứng dụng CNTT vào hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Việt Nam và thế giới.
- Nắm bắt cơ hội thị trƣờng khi nền kinh tế Việt Nam và thế giới phục hồi sau
khủng hoảng.
- Phát triển hình thức bán hàng định hƣớng ứng dụng TMĐT để đƣa các sản phẩm
dịch vụ đã hoàn thiện của công ty ra thị trƣờng.
Vì vậy em xin đề xuất hƣớng đề tài chuyên đề tốt nghiệp của em là:
“Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft”
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các khái niệm cơ bản liên quan đến mô hình bán hàng trực tuyến.
- Khảo sát, nghiên cứu làm rõ hoạt động kinh doanh phần mềm của công ty
Sinnova.
- Đề xuất giải pháp toàn diện xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho công ty
Sinnova.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: là đề tài chuyên đề tốt nghiệp của một
sinh viên đại học nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ mang tính vi mô, giới hạn
trong một DN cụ thể là Sinnova. Cụ thể, phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu
các khái luận cơ bản liên quan tới đề tài, thực trạng kinh doanh phần mềm và đề xuất
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

4
___________________________________________

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

giải pháp xây dựng mô hình bán phần mềm trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft.
- Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Giới hạn nghiên cứu về mặt thời gian của
đề tài chuyên đề là các số liệu khảo sát, thu thập từ tháng 10/2007 đến tháng 9/2010
của Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft. Kết hợp với những số liệu thứ cấp bên
ngoài trong 3 năm trở lại đây.
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu
1.5.1. Một số khái niệm
1.5.1.1. Khái niệm về TMĐT
- Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ đơn thuần bó hẹp TMĐT trong việc mua bán hàng
hóa và dịch vụ thông qua các phƣơng tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên
thông khác.
Theo Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), "TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng
cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet,
nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những
thông tin số hoá thông qua mạng Internet".
Theo Ủy ban TMĐT của Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng
(APEC), "TMĐT là công việc kinh doanh được tiến hành thông qua truyền thông số liệu
và công nghệ tin học kỹ thuật số".
- Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng
TMĐT hiểu theo nghĩa rộng là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương
tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như
gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Theo quan điểm này, có hai định nghĩa khái quát đƣợc đầy đủ nhất phạm vi hoạt
động của TMĐT:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________


5
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thƣơng mại quốc tế
(UNCITRAL) định nghĩa: "Thuật ngữ thương mại [commerce] cần được diễn giải theo
nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại
dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại commercial bao
gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung
cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý
thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các
công trình; tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); đầu tư; cấp vốn, ngân hàng; bảo
hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình thức về hợp tác
công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển,
đường không, đường sắt hoặc đường bộ".
Theo Ủy ban Châu Âu: "TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh
qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng
text, âm thanh và hình ảnh".
Ngày nay ngƣời ta hiểu khái niệm TMĐT thông thƣờng là tất cả các phƣơng pháp
tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thông qua các kênh điện tử mà trong đó
Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và giao thức đƣợc sử dụng trong Internet đóng một
vai trò cơ bản và công nghệ thông tin đƣợc coi là điều kiện tiên quyết. Một khía cạnh
quan trọng khác là không còn phải thay đổi phƣơng tiện truyền thông, một đặc trƣng
cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Để làm đƣợc điều này đòi hỏi phải tích hợp
rộng lớn các các tính năng kinh doanh.
Nếu liên kết các hệ thống ứng dụng từ các lĩnh vực có tính năng khác nhau hay liên
kết vƣợt qua ranh giới của DN cho mục đích này thì đây là một lĩnh vực ứng dụng
truyền thống của tích hợp ứng dụng DN. Quản lý nội dung DN (Enterprise Content
Management – ECM) đƣợc xem nhƣ là một trong những công nghệ cơ bản cho kinh

doanh điện tử.

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

6
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

1.5.1.2. Tổng quan về bán hàng trực tuyến
Nội dung đề tài đang đƣợc nghiên cứu là xây dựng, ứng dụng mô hình bán hàng trực
tuyến cho Sinnova, đồng thời sản phẩm Sinnova đang cung cấp hƣớng đến đối tƣợng
tiêu dùng là DN nên ta cần xem xét vận dụng những lý thuyết cả về TMĐT B2B và
TMĐT B2C.
- Khái niệm TMĐT B2B
B2B (Business – to – Business) là việc kinh doanh TMÐT giữa hai nhóm đối tuợng
trong đó nguời bán là DN và nguời mua cũng là DN.
- Khái niệm TMĐT B2C
B2C (Business to Consumer) là việc kinh doanh TMĐT giữa hai nhóm đối tƣợng là
DN và ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Bán hàng trực tuyến là việc bán hàng hóa dịch vụ qua Internet và các kênh truyền
thông khác đến khách hàng, bao gồm tất cả các hoạt động thƣơng mại tạo nên các giao
dịch với khách hàng. Hàng hóa và dịch vụ ở đây bao gồm tất cả những hàng hóa dịch vụ
mà DN có và có thể cung cấp cho khách hàng thông qua các giao dịch điện tử. Khách
hàng ở đây bao gồm cả khách hàng cá nhân và DN.
1.5.1.3. Tổng quan về mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến
Tiếp cận khái niệm về mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến trƣớc hết ta cần tìm
hiểu khái niệm về mô hình kinh doanh.
- Khái niệm mô hình kinh doanh
Khái niệm mô hình kinh doanh miêu tả một tầm rộng những mô hình (về mặt hình

thức) do các DN xác định để đại diện các khía cạnh khác nhau của DN, nhƣ là các quá
trình hoạt động, các cấu trúc tổ chức và những dự báo tài chính…
Theo Paul Timmers, (1999): Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản
phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh
doanh và vai trò của nó đối với kinh doanh; đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả
năng thu lợi nhuận từ mỗi mô hình kinh doanh đó.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

7
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

Theo Efraim Turban (2006): Mô hình kinh doanh là một phƣơng pháp tiến hành
kinh doanh qua đó DN có đuợc doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên
thị truờng.
- Khái niệm mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến
Trong các mô hình kinh doanh TMĐT B2B thì mô hình kinh doanh nhà phân phối
điện tử khá phổ biến và chiếm tỷ trọng giá trị giao dịch lớn.
Mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến là mô hình kinh doanh mà nhà phân phối
thực hiện phân phối trực tiếp sản phẩm, dịch vụ phần mềm cho các tổ chức kinh doanh
hay cá thể có nhu cầu sử dụng thông qua việc ứng dụng CNTT, mạng Internet hay các
mạng truyền thông khác.
1.5.1.4. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến
Yếu tố cơ bản Nội dung cơ bản
Mục tiêu giá trị
Phát triển sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng đa dạng
của khách hàng, đảm bảo cho quá trình quản lý nguồn lực đƣợc
thực hiện chặt chẽ, toàn diện và hiệu quả.
Mô hình doanh thu

Bán sản phẩm phần mềm trực tuyến, sản phẩm ở đây là sản
phẩm số hóa.
Cơ hội thị trƣờng
Xu hƣớng ứng dụng CNTT vào TMĐT và kinh doanh điện tử
trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam tạo ra thị trƣờng phần mềm
đầy tiềm năng. Nhất là đối tƣợng DN vừa và nhỏ.
Môi trƣờng cạnh
tranh
Là tổng hòa các yếu tố trong phạm vi kinh doanh của DN. Nó
bao gồm số lƣợng, doanh thu, lợi nhuận… của đối thủ cạnh
tranh. Ngoài ra, số lƣợng và chất lƣợng nhà cung cấp tăng. Đó
là căn cứ đánh giá tiềm năng thị trƣờng.
Lợi thế cạnh tranh
Là khả năng phân phối một loại sản phẩm có chất luợng cao hơn
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

8
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

và/hoặc tung ra thị truờng một sản phẩm phần mềm có mức giá
thấp hơn các đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh có thể là
những điều kiện thuận lợi liên quan đến vận chuyển (sản phẩm
số hóa nên chi phí vận chuyển đƣợc giảm thiểu), sự ƣu việt của
phƣơng thức hỗ trợ, chuyển giao trực tuyến hoặc sự vƣợt trội về
kinh nghiệm, tri thức … Sản phẩm phù hợp với DN Việt Nam.
Chiến lƣợc thị
trƣờng
Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến sản phẩm, dịch
vụ cho khách hàng. Phát triển những sản phẩm phù hợp với
trình độ khách hàng tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và
tƣơng lai gần.
Cấu trúc tổ chức
Các DN muốn phát triển bền vững cần có một hệ thống tổ chức
tốt đảm bảo thực thi có hiệu quả các kế hoạch và chiến luợc
kinh doanh.
Đội ngũ quản lý
Ðội ngũ quản trị chịu trách nhiệm xây dựng chiến lƣợc, quản trị
trong DN. Ðội ngũ quản trị giỏi có thể đƣa ra các quyết định
thay đổi hoặc tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết; góp
phần tạo sự tin tƣởng chắc chắn đối với các nhà đầu tƣ bên
ngoài và là lợi thế cạnh tranh của DN bán phần mềm.
1.5.2. Phân định nội dung xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova
Trong đề tài nghiên cứu này, để có thể xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho
Sinnova, tác giả xây dựng phƣơng pháp nghiên cứu để tiến hành khảo sát đánh giá thực
trạng hoạt động của Sinnova. Đánh giá tổng quan các yếu tố tác động bên trong và bên
ngoài DN. Kết hợp với phân tích kết quả tổng hợp từ các cuộc điều tra, phỏng vấn với
các đối tƣợng liên quan. Từ đó đánh giá khả năng ứng dụng, phƣơng án xây dựng mô
hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

9
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

Căn cứ theo kết quả điều tra khảo sát, phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, ta xây
dựng mô hình bán hàng trực tuyến theo các yếu tố về thị trƣờng, nhân lực, tài chính, hạ

tầng cho việc triển khai bán hàng trực tuyến; đồng thời hoàn thiện quy trình bán hàng,
xử lý đơn hàng, chuyển giao sản phẩm và các dịch vụ hỗ trợ khác.






















Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

10
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHẦN MỀM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP SINNOVASOFT
2.1. Phƣơng pháp hệ nghiên cứu
Trong quá trình thu thập dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và thực hiện đề tài
luận văn, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp thu thập dữ liệu nhƣ sau:
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
2.1.1.1. Phƣơng pháp điều tra dữ liệu sơ cấp
- Phiếu điều tra:
+ Đối tƣợng điều tra: Đối tƣợng điều tra tác giả hƣớng tới là CBNV của công ty
Sinnova và khách hàng của Sinnova.
+ Nội dung điều tra:
 Nội dung điều tra đối với CBNV Sinnova: Tình hình kinh doanh phần mềm, nhu
cầu, khả năng và các phƣơng pháp ứng dụng bán hàng trực tuyến.
 Nội dung điều tra đối với khách hàng của Sinnova: Mức độ cần thiết của việc
ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến vào kinh doanh phần mềm của Sinnova
+ Cách thức tiến hành:
 Đối với CBNV Sinnova: Phát và thu lại trực tiếp tại công ty.
 Đối với khách hàng của Sinnova: Gửi mail cho ngƣời đại diện thông qua sự giúp
đỡ giới thiệu của Sinnova.
Các phiếu điều tra sẽ đƣợc tập hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm SPSS
để xử lý, phân tích. Mục đích áp dụng cách thức này là giúp thu thập thông tin một cách
nhanh chóng nhất, tiết kiệm nhất và xử lý một cách chính xác nhất để có thể đƣa ra
những đánh giá và kết quả chuẩn xác nhất.
+ Ƣu nhƣợc điểm của cách thức điều tra này
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

11

___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

 Ƣu điểm: Nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả cao.
 Nhƣợc điểm: DN có thể không trả lời phản hồi hoặc không cung cấp các câu trả
lời chính xác.
+ Mẫu điều tra
Đối tƣợng Phiếu phát ra (PPR) Phiếu thu về (PTV)
Tỷ lệ PPR/PTV
CBNV Sinnova 21 21 100%
Khách hàng Sinnova 26 20 77%
Bảng 1: Tổng hợp phiếu điều tra
- Phiếu phỏng vấn chuyên gia
+ Nội dung phỏng vấn: Nhận định về tình hình thị trƣờng phần mềm trong thời
gian tới, chiến lƣợc của công ty liên quan tới kinh doanh phần mềm và sự cần thiết, phù
hợp của ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh phần mềm của Sinnova; những khó
khăn, thuận lợi của Sinnova khi triển khai ứng dụng TMĐT vào kinh doanh phần mềm.
(Nội dung phỏng vấn chuyên gia được đính kèm trong phụ lục)
+ Cách thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp tại công ty.
+ Đối tƣợng nghiên cứu: Giám đốc, trƣởng bộ phận kinh doanh của công ty.
+ Ƣu nhƣợc điểm của cách thức điều tra này
 Ƣu điểm: Đƣợc quan sát trực quan thái độ và cung cách khi trả lời phỏng vấn để
đánh giá mức độ xác thực của thông tin; có đƣợc những nhận xét chủ quan của DN về
các vấn đề ngành.
 Nhƣợc điểm: Khó có đƣợc cái nhìn tổng quát và những đánh giá khách quan
về thị trƣờng, mô hình kinh doanh của công ty.
2.1.1.2. Phƣơng pháp điều tra dữ liệu thứ cấp
- Báo cáo tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, báo cáo của bộ
phận kinh doanh trong các năm 2007, 2008, 2009.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

________________________

12
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

Ƣu điểm: Số liệu do chính công ty tổng hợp và cung cấp nên ta có cái nhìn tổng quan và
chính xác về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Các nguồn khác: Thông qua các tài liệu, báo cáo, thống kê liên quan của các
nguồn uy tín nhƣ: Báo cáo TMĐT Bộ Công Thƣơng, các tài liệu liên quan trên các
website uy tín…
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
2.1.2.1. Phƣơng pháp định lƣợng
SPSS là phần mềm cung cấp hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống kê trong
một môi trƣờng đồ hoạ, sử dụng các trình đơn mô tả và các hộp thoại đơn giản để thực
hiện hầu hết các công việc thống kê phân tích số liệu cho ngƣời dùng. Ngƣời dùng có
thể dễ dàng sử dụng SPSS để phân tích hồi quy, thống kê tần suất, xây dựng đồ thị…
Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu theo giá trị trung bình. Kết quả các phiếu
điều tra sau khi thu về đƣợc tổng hợp trên SPSS và phân tích theo giá trị trung bình và
chỉ số thống kê. Các số liệu thống kê từ kết quả hoạt động của công ty đƣợc xử lý bằng
hai phƣơng pháp phân tích chi tiết và biểu đồ minh hoạ.
2.1.2.2. Phƣơng pháp định tính
Phân tích đánh giá thông tin thông qua câu hỏi phỏng vấn. Các câu hỏi phỏng vấn
đƣợc xây dựng từ tổng quát toàn ngành đến chuyên sâu về công ty. Phƣơng pháp phân
tích tổng hợp theo hình thức quy nạp, đánh giá các vấn đề khác nhau rồi tổng hợp đƣa ra
các nhận định chung và đặc trƣng.
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến hoạt
động bán hàng của Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft
2.2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft
- Giới thiệu về Sinnova

 Tên đầy đủ: Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft
 Tên tiếng Anh: SinnovaSoft Solutions Joint Stock Company
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

13
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

 Trụ sở: Tầng 8, Tòa nhà Sannam, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
 Website : www.sinnovasoft.com Email :
 Văn phòng TP. HCM: Tập đoàn Sannam, Phòng 705, Tòa nhà Indochina Park, số
4 Nguyễn Đình Chiểu, Q1, TP Hồ Chí Minh
 Năm thành lập : 2007 Giấy phép ĐKKD : 0103020261
 Mã số thuế : 0102418780 Vốn điều lệ : 10.000.000.000 VNĐ
- Sơ lược hình thành và phát triển:
SinnovaSoft thành lập ngày 31/10/2007 bởi Tập đoàn Sannam. Ngay từ những năm
đầu phát triển, SINNOVA đã tập trung hƣớng đến các sản phẩm và dịch vụ phần mềm
DN.
Sinnova là một công ty mới thành lập trong thời gian không lâu, nhƣng đƣợc sự đầu
tƣ mạnh mẽ cả về tài chính, nhân lực, quản lý và công nghệ của Tập đoàn Sannam nên
Sinnova đã nhanh chóng khẳng định đƣợc vị thế và uy tín bƣớc đầu trên thị trƣờng phần
mềm Việt Nam. Năm 2009, Sinnova đã hoàn thiện sản phẩm phần mềm quản lý nguồn
nhân lực SINNOVA – HRMS phiên bản 4.0, cùng với nhiều sản phẩm dịch vụ khác.
Đến nay, Sinnova đã tích lũy đƣợc cho mình những kinh nghiệm trong ngành công nghệ
phần mềm qua nhiều dự án lớn nhỏ.
- Sơ đồ tổ chức:


Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của Sinnova

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

14
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

2.2.2. Khái quát về lĩnh vực và hoạt động kinh doanh của công ty Sinnova
2.2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
- Tƣ vấn, thiết kế & cung cấp phần mềm ERP.
- Gia công phần mềm.
- Dịch vụ tích hợp hệ thống, backup dữ liệu.
- Đại lý phân phối phần cứng & phần mềm bản quyền.
2.2.2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Sinnova
- Doanh thu và số lao động của công ty (nguồn: Sinnova cung cấp)
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
2010 (kế hoạch)
Doanh thu (triệu đồng) 0 3 700 6 190 7 226
Số lao động 5 17 21 25
Bảng 2: Doanh thu và số lao động của Sinnova (2007, 2008, 2009, kế hoạch 2010)
- Hoạt động sản xuất
Hiện tại, đội ngũ kỹ thuật của Sinnova đã phát triển thành công và đƣa vào ứng dụng
các phần mềm quản lý nhân sự, quản lý quan hệ khách hàng, quản lý bán hàng, quản lý
tour, quản lý khách sạn, các giải pháp tổng thể ngành dịch vụ, TMĐT, công nghiệp…
Đặc biệt, trong năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010, Sinnova đã nâng cấp và đƣa vào
ứng dụng phiên bản mới đối với phần mềm quản lý nhân sự (SINNOVA – HRMS 4.0)
và phần mềm quản trị quan hệ khách hàng, phần mềm kế toán…Đây là sản phẩm thế
mạnh và là các module quan trọng trong giải pháp ERP tổng thể mà Sinnova cung cấp.
Các sản phẩm đƣợc phát triển trên nền tảng công nghệ và tƣ duy quản trị hiện đại, đƣợc
đánh giá tƣơng đƣơng với các đối thủ lớn trên thị trƣờng.

- Hoạt động kinh doanh
Hiện tại, phòng kinh doanh của Sinnova có 8 nhân viên, thực hiện công việc tìm
kiếm khách hàng, đàm phán ký hợp đồng, triển khai, đào tạo chuyển giao các sản phẩm
của công ty đến khách hàng là các DN (cùng với sự hỗ trợ từ giám đốc và bộ phận kỹ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________

15
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4

thuật). Đồng thời kinh doanh các sản phẩm phần mềm khác (đại lý phân phối hệ điều
hành bản quyền, các phần mềm ứng dụng khác) và thiết bị phần cứng.
2.2.3. Đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng bên ngoài đến hoạt động
ứng dụng TMĐT vào bán hàng của công ty SinnovaSoft
2.2.3.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh tế
Theo tổ chức tiền tệ quốc tế IMF, kinh tế thế giới sẽ đi vào giai đoạn phục hồi sau
khủng hoảng. Cũng theo tổng giám đốc Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, ông Pascal
Lamy tuyên bố ngày 2/9/2010 các số liệu mới nhất cho thấy thế giới đã vƣợt qua khủng
hoảng. Thống kê từ 70 quốc gia chiếm 90% giá trị thƣơng mại toàn cầu quý II/2010 đã
tăng 25% và tại khu vực Châu Á là mạnh mẽ nhất (37,5%). Các số liệu đó đã khẳng
định xu thế tăng trƣởng mạnh của thƣơng mại toàn cầu.
Tại Việt Nam, theo điều tra của Phòng Công nghiệp và Thƣơng mại Việt Nam VCCI
đối với lãnh đạo 500 DN lớn nhất trong nƣớc, 100% các DN đều lạc quan về sự tăng
trƣởng kinh tế của Việt Nam trong năm 2010 và các năm tiếp theo. Các DN đánh giá
thời điểm nền kinh tế cả nƣớc sẽ bắt đầu vào nhịp tăng trƣởng mạnh (đạt mức 7,5%) trở
lại vào nửa đầu năm 2011 hay quý III – IV của năm 2010. Và hầu hết các DN đều lạc
quan về doanh thu, đã có kế hoạch đầu tƣ phát triển, mở rộng kinh doanh. Đồng thời, rút
kinh nghiệm từ khủng hoảng, các DN sẽ đẩy mạnh ứng dụng CNTT để tái cấu trúc DN
để cắt giảm chi phí…

Những yếu tố thuận lợi của môi trƣờng kinh tế nói chung nhƣ trên sẽ tạo ra nhiều cơ
hội về thị trƣờng cho các DN phần mềm, trong đó có Sinnova. Nhất là trong bối cảnh
DN gia tăng ứng dụng phƣơng thức giao dịch TMĐT để giảm chi phí kinh doanh.
2.2.3.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng chính trị pháp luật
Môi trƣờng chính trị của Việt Nam đƣợc đánh giá là có độ ổn định cao, hệ thống luật
pháp không ngừng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu xã hội, trong đó có môi trƣờng kinh
doanh. Để tạo điều kiện cho TMĐT phát triển tại Việt Nam, trong 5 năm trở lại đây, nhà

×