Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
MC LC
1.1.1 Vài nét về sở giao thông thành phố Nam Định 4
a. Chức năng 4
1.Tuyên truyền , phổ biến , hớng dẫn việc thực hiện pháp luật , chính
sách chế độ của Nhà nớc về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh 4
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
1
I HC THI NGUYấN
KHOA CễNG NGH THễNG TIN
Bài tập lớn
bi : Qun lý li vi phm giao thụng ng b
ca S GTVT tnh Nam nh
Giỏo viờn hng dn : Lờ Thu Trang
Sinh viờn thc hin : Nguyn Trung Hiu
Lp : K5D
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2009
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
2.Xây dựng trình UBNd tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
các văn bản thi hành quy định pháp luật về giao thông vận tải trong vi
phạm 4
1.1.2 Cơ cấu tổ chức 5
1.2 Khảo sát hệ thống hiện tại 6
Chơng II 9
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu (sơ đồ lờng dữ liệu BLD) 11
2.3.3. Mô hình thực thể liên kết 13
2.4 Biểu đồ phân cấp chức năng: 15
C. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh 18
CHƯƠNG III 22
Lời Nói Đầu
Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ
thuật thì ngành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt đợc
những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bớc tiến nhảy vọt. Việc
áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con ngời
ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời
sống. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với
sự phát triển của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm
phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành
khoa học này.
nớc ta hiện nay, việc áp dụng vi tính trong việc quản lý tại các cơ
quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhng một vấn đề đặt ra
trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá cách xử lý dữ liệu ở các cơ
quan, xí nghiệp, bởi trăm xí nghiệp, trăm cơ quan là trăm cách xử lý khác
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
2
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
nhau. Đó cũng là một vấn đề còn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân viên trong
việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp của ta.
Một thực trạng đang diễn ra là các công ty thờng mời các chuyên viên
phần mềm vi tính về viết chơng trình, nhng họ không hiểu chơng trình đợc
viết nh thế nào,hoặc ứng dụng đợc phân tích ra sao. Họ không biết làm gì
ngoài việc ấn nút theo sự hớng dẫn của công ty phần mềm khi sử dụng chơng
trình họ viết. Khi muốn thay đổi nho nhỏ trong chơng trình lại phải mời
chuyên viên,vì ngời điều hành chỉ biết ấn nút mà thôi, mà những thay đổi này
có thể khi phân tích vấn đề không ai để ý hoăc khách hàng quên khuấy không
yêu cầu chuyên viên phù liệu trong chơng trình. Sự hạn chế trong việc phân
tích vấn đề , quản lý đã không phát huy hết tác dụng của máy tính.
Với mong muốn ứng dụng tin học trong quản lý để đạt hiệu quả thiết thực
và đợc sự đồng ý của cô giáo: em đã lựa chọn đề tài:Quản lý lỗi vi phạm
giao thông làm báo cáo .
*Nội dung chính của báo cáo :
- Phân tích và thiết kế hệ thống bài toán quản lý lỗi vi phạm giao thông đ-
ờng bộ
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và thiết kế chơng trình
- Kết luận.
* Phơng pháp nghiên cứu thực hiện đề tài:
- Tìm hiểu thực tế công tác quản lý lỗi vi phạm của sở giao thông tỉnh
Nam inh - Phân tích và thiết kế hệ thống chơng trình.
- Sử dụng phơng pháp trao đổi, xin ý kiến những ngời trực tiếp làm công
tác quản lý nhân sự để hiểu rõ hơn về công tác quản lý lỗi vi phạm .
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành công việc, xong kinh nghiệm kiến thức
cha nhiều nên việc phân tích thiết kế còn có nhiều thiếu xót cần đợc bổ
xung .Vì vậy em mong nhận đợc ý kiến đóng góp của thầy cô để bài báo cáo
ngày càng đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô: Lê Thu Trang đã tận tình chỉ bảo hết
lòng giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên
Nguyễn Trung Hiếu
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
3
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Chơng I
Khảo sát hệ thống
1. Khảo sát bài toán quản lý lỗi vi phạm của sở giao thông thành phố
Nam inh
1.1 Khảo sát thực tế
1.1.1 Vài nét về sở giao thông thành phố Nam Định
a. Chức năng
Sở giao thông tỉnh Nam Định đợc thành lập theo 1488/1997/QD-UB ngày
18/12/1997 của UBND tỉnh Nam Định, là cơ quan chuyê giúp UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý về vi phạm giao thông trật tự an toàn giao thông.
Sở giao thông tỉnh Nam Định chịu sự quản lý về tổ chức , biên chế và hoạt
động của UBND tỉnh Nam Định , đồng thời chịu sự chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ giao thông vận tải
b. Nhiệm vụ
Sở giao thông vận tải tỉnh Nam Định là cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc
về của Bộ giao thông vận tải.
Sở giao thông vận tảI có nhiệm vụ , quyền hạn :Xây dựng quy hoạch ,
mạng lới giao thông vận tảI trên địa bàn tỉnh ,trình có thẩm quyền phê duyệt ,
chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch sau khi đã đợc phê duyệt.
1. Tuyên truyền , phổ biến , hớng dẫn việc thực hiện pháp luật ,
chính sách chế độ của Nhà nớc về giao thông vận tải trên địa bàn
tỉnh.
2. Xây dựng trình UBNd tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền các văn bản thi hành quy định pháp luật về giao thông vận
tải trong vi phạm.
3. Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi , bổ sung hoặc cụ thể hoá chế độ , chính sách có liên
quan đến lĩnh vực giao thông trên địa bàn tỉnh.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
4
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
4. Cấp , thu hồi , gia hạn ,các loại giấy phép , chứng chỉ hành nghề ,
bằng lái cho các tổ chức cá nhân, cá nhân thuộc các thành phần
kinh tế của tỉnh hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải theo
quy định của pháp luật , của bộ giao thông các Cục quản lý
chuyên nghành.
5. Tổ chức quản lý duy tu, bảo dỡng và bảo vệ hệ thống giao thông
của tỉnh, của quốc gia do Trung ơng uỷ thác cho tỉnh : Đảm bảo
các tuyến giao thông do tỉnh quản lý.
6. Thiết lập , thông báo , chỉ dẫn , quản lý hệ thống mạng lới giao
thông do tỉnh trực tiếp quản lý, áp dụng các quy định của Bộ về
tải trọng và các đặc tính kỹ thuật của phơng tiện đợc phép vận
hành trên mạng lới giao thông của tỉnh , đảm bảo an toàn giao
thông và kết cấu công trình giao thông.
7. Thẩm định và đề xuất trình UBND tỉnh phân loại đờng sá, định
kỳ cấp phép sử dụng , khai thác hoặc đình chỉ khai thác sử dụng
các công trình ,các tuyến giao thông do tỉnh trực tiếp quản lý.
8. Thực hiện chức năng chủ đầu t xây dựng các công trìnhgiao
thông ở tỉnh đợc Bộ giao thông vận tải và UBND tỉnh giao.
9. Tổ chức chỉ đạo việc xây dựng các công trình giao thông của
tỉnh theo đúng quy trình cơ chế quản lý xây dựng cơ bản . Thẩm
xét và giám định các công trình giao thông trong phạm vi đợc
giao . Trình Hội đồng thẩm định và giám định cấp tỏnh đối với
các công trình trên hạn ngạch quan trọng . Chủ trì soạn thảo các
dự án đầu t về giao thông vận tải đợc giao trình UBND tỉnh.
10. Chỉ đạo việc phối hợp các lợng vận tải của tỉnh ổn định tuyến
vận tảI hàng hoá và hành khách , đáp ứng nhu cầu vận chuyển
trong phạm vi tỉnh và liên tỉnh. Phối hợp với các cơ quan có liên
quan đảm bảo an toàn cho phơng tiện giao thông vận tải , cho ng-
ời và tài sản trên phơng tiện giao thông vận tảI hoạt động trên địa
bàn tỉnh.
11.Đăng kiểm kỹ thuật các phơng tiện thi công công trình giao
thông , các phơng tiện vận tải theo quy định của Bộ giao thông
vận tải và hớng dẫn các Cục quản lý chuyên nghành.
12. Trình xét duyệt thiết kế và thẩm định việc cải tạo , sửa đổi, phục
hồi , đóng mới và sản xuất các phơng tiện , thiết bị phụ tùng ,
giao thông vận tải theo quy định của Bộ giao thông vận tải và h-
ớng dẫn của các Cục quản lý chuyên nghành .
13. Thực hiện chế độ thông tin các báo cáo theo quy định
14.Thực hiện công tác thanh tra , kiểm tra chuyên nghành.
15. Phối hợp cùng Ban tổ chức Chính quyền tỉnh thống nhất quản lý,
quy hoạch , bồi dợng , đào tạo và sử dụng các bộ chuyên môn
nghiệp vụ nghành Giao thông ở tỉnh.
16.Thực hiện một số nhiệm vụ và biên chế của sở giao thông vận tải.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo sở : Có Giám đốc và các Phó Giám đốc
- Giám đốc sở : Chịu trách nhiệm trớc UBND tỉnh về toàn bộ hoạt
động của Sở và quản lý Nhà nớc chuyên nghành theo chức năng
nhiệm vụ đợc giao . Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm ,
miễn nhiệm sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ trỏng Bộ
giao thông- vận tải .
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
5
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
- Các phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trên từng lĩnh vực công tác do
Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền.
- Các phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm , miễn nhiệm ,
khen thởng kỷ luật , theo đề nghị của Giám đốc và Trởng Ban tổ chức
chính quyền tỉnh.
2. Các phòng ban, đơn vị chuyên môn nghiệp vụ của Sở:
a. Các phòng ban giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý
Nhà nớc gồm có :
1. Phòng Tổ chức Hành chính quản trị .
2. Phòng Kế hoạch- Kế toán Thống kê.
3. Phòng Quản lý vận tải- Phơng tiện và ngời lái.
4. Phòng Quản lý giao thông .
5. Phòng kỹ thuật.
6. Phòng thanh tra .
7. Ban than tra giao thông
b. Các đơn vị sự nghiệp gồm có :
1. Ban Quản lý dự án xây dựng giao thông Nam Định .
2. Ban đăng kiểm phơng tiện vận tải thuỷ nội địa Nam Định .
3. Bến xe Nam Định.
c. Các doanh nghiệp nhà nớc.
1. Đoạn quản lý đờng bộ Nam Định.
2. Xí nghiệp khảo sát thiết kế giao thông Nam Định.
3. Trạm đăng kiểm phơng tiện cơ giới đờng bộ Nam Định.
Việc bổ nhiệm , miễn nhiệm , khen thởng , kỷ luật các Trởng phòng ,Phó
phòng,Giám đốc ,Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp ,Doanh nghiệp Nhà nớc
thực hiện theo phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ hiện hành của UBND
tỉnh Nam Định .
Biên chế của sở GTVT nằm trong tổng biên chế của tỉnh Nam Định do Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định.
1.2 Khảo sát hệ thống hiện tại
Do s phỏt trin mnh ca cụng ngh thụng tin v s phỏt trin
cua õt nc thi i sụng nhõn dõn cang c nõng lờn mụt tõm cao mi .
Viờc i lai cua ngi dõn cung thờm phõn phong phu, khao sat thc tờ tai
ia phng cho thõy mụi gia inh ờu co nhng phng tiờn tham gia giao
thụng.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
6
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Nhng mụt thc tai con nay sinh la khụng phai ngi nao khi tham gia
giao thụng cung chõp hanh õy u moi quy inh bt buục khi tham gia giao
thụng.Theo thụng kờ cua ban an toan giao thụng thi tng ngay tng gi ờu
co nhng nan nhõn t vong vi tai nan giao thụng . Hõu nh moi tai nan ang
tiờc nay ờu la do lụi chu quan cua ngi tham gia giao thụng.
Trờn c s cua võn ờ nay sinh viờc quan ly cac ca nhõn tụ chc khi
tham gia giao thụng la mụt viờc lam cõp bach m ng v Nh n c ta ang
chỳ trng quan tõm. Vy vic qun lý n y s thc hin nh th n o cho h p
lý thỡ ú l m t vic l m khú.
+) Ưu điểm của hệ thống :
Có thể tìm kiếm thông tin về các lỗi vi phạm nếu đợc yêu cầu .
+) Nhợc điểm của hệ thống :
Trong quá trình quản lý còn nhiều thủ tục giấy tờ, dẫn đến việc tìm
kiếm thông tin còn mất nhiều thời gian.
Việc liên kết giữa các khâu quản lý cha đợc đồng bộ hoá một các
chuyên nghiệp vì thế việc quản lý rất mất thời gian.
Một số hình phạt và mức độ xử phạt nh sau:
Lỗi chạy xe không đi bên phải , không đúng phần đờng , chạy xe
trên hè phố sẽ có mức phạt từ 80.000-100.000 đồng.
Đối với lỗi không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên môtô, xe gắn
máy thì phạt tiền từ 100.000- 200.000 đồng không giam giữ xe.
Riêng với lỗi chở quá số ngời quy định sẽ đợc chia ra làm ba tr-
òng hợp: chở quá một ngời so với số ngời quy định (một ngời
lớn và một trẻ em dới 7 tuổi), trừ trờng hợp chỏ ngời bệnh đi cấp
cứu , áp tải ngời phạm tội , thì phạt tiền từ 80.000-100.000 đồng .
Tơng tự với 2 ngời bị phạt 100.000-200.000 đồng , chở quá 3 ng-
ời bị phạt 200.000-300.000 đồng.
Ngời điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn v-
ợt quá quy định , hoặc có chất kích thích khác mà pháp luật cấm
sử dụng thì bị phạt 400.000-500.000 đồng . Cùng với mức phạt
này là lỗi điều khiển xe quá tốc độ cho phép qui định 20km/giờ
(bị giam xe 10 ngày) vợt xe trong những trờng hợp cấm vợt hoặc
điều khiển xe chuyển hớng đột ngột ngay trớc đầu của xe khác
Ngời điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn v-
ợt quá quy định , hoặc có chất kích thích khác mà pháp luật cấm
sử dụng thì bị phạt 400.000-500.000 đồng . Cùng với mức phạt
này là lỗi điều khiển xe quá tốc độ cho phép qui định 20km/giờ
(bị giam xe 10 ngày) vợt xe trong những trờng hợp cấm vợt hoặc
điều khiển xe chuyển hớng đột ngột ngay trớc đầu của xe khác
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
7
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Đối với những ngời cha đủ tuổi chạy xe gắn máy: Phạt cảnh cáo
ngời từ đủ 14t đến dới 16t điều khiển môtô, xe gắn máy, xe máy
điện và các loại xe tơng tự môtô . Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền
40.000-60.000 đồng đối với ngời từ đủ 16t đến dới 18t chạy xe có
dung tích xilanh từ 50cm
3
trở lên. Ngời vi phạm các lỗi này còn
bị giữ phơng tiện từ 30-45 ngày.
Tuỳ theo các lỗi mà thời gian giam gi xe là 10 ngày , 30 ngày , 45
ngày hoặc 90 ngày . Trong đó , có nhiều lỗi bị giam xe 30 ngày ,
gồm có : không tuân thủ quy tắc , hớng dẫn của ngời điều khiển
giao thông khi qua cầu phà , cầu phao , chỏ quá số ngời quy
định , không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông , dii
vào đờng cấm, khu vực cấm , đi ngợc chiều của đờng một chiều ,
điều khiển xe lạng lách đánh võng trên đờng , chạy xe một bánh
đối với xe hai bánh , buông cả hai tay khi đang điều khiển xe,
dùng chân điều khiển xe Trong trờng hợp vi phạm nhiều lần
hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì tạm giữ phơng tiện từ 50-90
ngày .
Phạt tiền từ 1-2 tiệu đồng đối vối ngời điều khiển xe dùng chân
chống hoặc vật dụng khác quẹt xuống đờng khi chạy xe , vợt xe
hoặc chuyển làn đờng trai quy định gây tai nạn giao thông . Phạt
tiền từ 4-6 triệu đồng đối với ngời điều khiển xe lạng lách đánh
võng trên đờng bộ trong, ngoài đô thị , điều khiển xe chạy bằng
một bánh , điều khiẻn thành nhóm từ 2 xe trở lên chạy quá tốc độ
quy định . Nếu vi phạm các điều này mà không chấp hành lệnh
dừng xe của ngời thi hành công vụ , chống ngời thi hành
công vụ hoặc gây tai nạn bị phạt tiền từ 6-14 triệu đồng. Các trờng hợp này có
thể có thêm hình thức giam giữ xe.
Không có hoặc không mang theo giây chứng nhận bảo hiểm còn
hiệu lực , ngời điều khiển môtô, xe gắn máy , môtô ba bánh và
các loại xe cơ giới tông tự xé bị phạt 100.000 đồng , ngời điều
khiển ôtô , máy kéo và các loại xe cơ giới tơng tự bị phạt 500.000
đồng
Ngoài ra còn rất nhiều lỗi vi phạm co thế kể đến nh : lỗi vê giấy
tờ xe, lỗi về chỗ đỗ xe, lỗi về các bô phạn của xe, .
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
8
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Chơng II
Phân tích thiết kế hệ thống
A. Phân tích hệ thống
2.1. Phân tích hệ thống quản lý trên qua niệm của ngời làm quản lý:
Mỗi đơn vị có những yêu cầu và đặc điểm riêng. Hệ thông tin quản lý
phải đáp ứng đợc các yêu cầu quản lý của đơn vị đó. Nhà quản lý đơn vị phải
là ngời đề đạt và quyết định đa các ứng dụng tin học vào công tác quản lý.
Nh vậy một hệ thông tin quản lý cần phải nắm đợc chiến lợc phát triển chung
của đơn vị quản lý, không để những thay đổi nhỏ về tổ chức cũng nh về quản
lý làm sai lệch thông tin tập hợp.
Trong quá trình phát triển hệ thống cần phải kiểm chứng tính đúng đắn,
tính khoa học đồng thời hệ thống luôn phải đợc hoàn thiện, điều chỉnh cho
phù hợp. Các thông tin đầu ra phải đảm bảo tính mục tiêu, rõ ràng, chính xác,
đầy đủ đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý.
2.2. Phân tích hệ thống quản lý trên quan niệm của ngời làm Tin học.
Đây chính là yêu cầu của ngời sử dụng hệ thống không chỉ đơn thuần là
thao tác với máy. Điều quan trọng là hệ thống không chỉ đáp ứng cho ngời
thông thạo về tin học mà còn đáp ứng cho những ngời hiểu biết rất ít về máy
tính. Khi thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Yêu cầu về nhập dữ liệu: Hệ thống phải có khả năng truy nhập dữ liệu từ
xa, nhanh chóng, thuận lợi, chuẩn xác, các thao tác phải thuận lợi, đơn giản
nhng phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu truy nhập dữ liệu từ xa.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
9
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
- Yêu cầu về hệ thống thông tin: Hệ thống phải đợc bảo mật, bảo trì, có
tính mở để phát triển, điều chỉnh. Đặc biệt phải có các khả năng kiểm tra sự
đúng đắn của dữ liệu cũng nh khả năng phát hiện lỗi và xử lý lỗi.
- Yêu cầu về giao diện: Giao diện giữa ngời và máy phải đợc thiết kế khoa
học, đẹp, không cầu kỳ, phải có tính thống nhất về phơng pháp làm việc, cách
trình bày, khả năng trợ giúp tốt kịp thời giải quyết tốt mọi thắc mắc của ngời
sử dụng.
- Yêu cầu về đối thoại, giải đáp: Hệ thống phải có khả năng thực hiện chế
độ hội thoại ở một mức nào đó nhằm cung cấp nhanh, chuẩn xác yêu cầu của
nhà quản lý. Đây là tính mở của hệ thống nhằm đảm bảo cho ngời sử dụng
khai thác tối đa mà hệ thống cung cấp.
2.3. Thiết kế hệ thống quản lý lỗi vi phạm :
Hệ thống quản lý lỗi vi phạm của phòng quản lý công an tỉnh Nam
Định đợc phân ra thành 3 chức năng chính: hệ thống , cập nhật , báo cáo
Đi vào cụ thể ta có :
Chức năng1: cập nhật dữ liệu chức năng này đơc chia làm 3 chức năng con
Danh sách các lỗi vi phạm
Hình thức xử phạt
Phân loại lỗi
Chức năng 2: Hệ thống quản lý này đợc chia làm 3 chức năng con
Phân loại lỗi
Tìm kiếm lỗi
Hiệu chỉnh
Chức năng 3 : Báo cáo
Tìm kiếm theo phơng tiện vi phạm
Tìm kiếm theo mã cán bộ
Tìm kiếm hình thức xử phạt
Trên đây là các chức năng của hệ thống quản lý lỗi vi phạm công an tỉnh
Nam Định mô tả bằng sơ đồ phân cấp chức năng.
B. Phân cấp chức năng
Quá trình phân tích các luồng dữ liệu sẽ giúp ta dễ dàng xác định đợc các
yêu cầu của công việc quản lý . Đó là sơ đồ mô tả dịch các thông tin trong các
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
10
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
thông tin trong việc quản lý . biểu đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về một
hệ thống thông tin vận chuyển từ một quá trình hay một chức năng nào đó
trong hệ thống sang một quá trình hay chức năng khác.
2.3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Biểu đồ phân cấp chức năng là công cụ khởi đầu để mô tả hệ thông qua
chức năng. Nó cho phép phân rã dần các chức năng từ các chức năng từ các
chức năng cao thành chức năng chi tiết nhỏ hơn và kết quả cuối cùng ta thu đ-
ợc một cây chức năng. Cây chức năng này xác định một cách rõ ràng đễ hiểu
cái gì xảy ra trong hệ thống.
Thành phần của biểu đồ bao gồm :
- Các chức năng: đợc ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn.
- Kết nối: Kết nối giữa các chức năng có tính chất phân cấp đợc ký hiệu
đoạn thẳng.
Ví dụ : chức năng A phân rã thành các chức năng B,C,D.
Đặc điểm của (BPC):
- Các chức năng đợc nhìn một cách khái quát nhất, trực quan dễ hiểu,
thể hiện tính cấu trức của phân rã chức năng.
- Dễ thành lập vì tính đơn giản: Vì nó trình bày hệ thống phải làm gì
hơn là hệ thống làm nh thế nào?
- Mang tính chất tĩnh vì vỏ qua mối liên quan thông tin giữa các chức
năng. Các chức năng không bị lặp lại và không d thừa.
- rất gần gũi với sơ đồ tổ chức nhng ta không đồng nhất nó với sơ đồ tổ
chức, phần lớn các tôt chức của doanh nghiệp nói chung thởng gắn liền với
chức năng.
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu (sơ đồ lờng dữ liệu BLD)
Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ ra cách thông tin chuyển từ một quá trình hay
một chức năng này sang chức năng khác trong hệ thống
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
A
B C D
11
Tên
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
đợc biểu diễn bằng một hình tròn hay hình ô van trên sơ đồ trong đó có
ghi tên của chức năng , làm thay đổi thông tin đầu vào theo một cách nào đó
nh tổ chức lại thông tin, bổ sung hoặc sáng tạo ra thông tin mới.
Tiến trình đợc biểu diễn bằng hình elip, tên của tiến trình là tự động:
Luồng dữ liệu
Là việc vận chuyển thông tin bvào hoặc ra khỏi một tiến trình.
Luồng dữ liệu đợc biểu diễn bằng mũi tên, chiều của mũi tên chỉ hớng
đi của dữ liệu, mỗi luồng dữ liệu đều có tên (là danh từ) gắn với kho dữ
liệu
Kho dữ liệu
Biểu diễn cho thông tin cần lữu dữ trong một khoảng thời gian để một
hoặc nhiều quá trình hoặc các tác nhân thâm nhập vào.
Nó đwocj biểu diễn bằng cặp đwofng song song chứa tên kho dữ
liệu. Chỉ kho dữ liệu đợc thông tin dữ liệu đi vào hoặc hặc đi ra từ kho
dữ liệu đợc biểu diễn bằng mũi tên một chiều, chỉ kho đợc thâm nhập
vào và thông tin của nó đợc dùng để xây dựng dùng dữ liệu khác, đồng
thời bản thân kho cũng cần phải đợc sửa đổi thì dòng dữ liệu đợc biểu
diễn bằng mũi tên hai chiều
Tác nhân ngoài
Là một ngời, tổ chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu nhng có một hình
thức tiếp xúc với hệ thống. Sự có mặt của các tác nhân ngoài chỉ rõ mỗi
quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Nó cung cấp thông tin cho hệ
thống và là nới nhận sản phẩm của hệ thống.
Ký hiệu của tác nhân ngoài là hình chữ nhật, bên trong hình chữ
nhật có chứa tên (danh từ) của tác nhân ngoài:
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
12
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Tác nhân trong
Là một tiến trình hoặc chức năng biên trong hệ thống. Nó đợc ký hiệu
là một hình chữ nhật thiếu một cạnh, bên trinh chức động từ để mô tả tác
nhân trinh.
2.3.3. Mô hình thực thể liên kết
a. khái niệm:
Mô hình thực thể liên kết là công cụ thành lập lựơc đồ dữ liệu hay gọi là
biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) nhằm xác định khung khái niệm về các
thực thể, thuộc tính, và mỗi liên hệ ràng buộc giữa chúng.
Mục đich xác định các yếu tố:
- Dữ liệu nào cần xử lý.
- Liên quan nội tại (cấu trúc).
b. Thực thể và kiểu thực thể.
Thực thể: Là một đối tợng đợc quan tâm đến trong một tổ chức, một hệ
thống, nó có thể là đối tợng cụ thể hay trừu tợng.
Kiểu thực thể: Là tập hợp hoặc một lớp các thực thể có cùng đặc trng
cùng bản chất. Thể hiện thực thể là một thực thể cụ thể, nó là một phần tử
trong tập hợp hay lớp của kiểu thực thể.
Biểu diễn thực thể bằng hình hộp chữ nhật trong đó ghi nhận kiểu thực
thể.
Ví dụ: ta có các kiểu thực thể tơng ứng các nhãn khách hàng, ngành
học, sách học
Trong một bảng dữ liệu ta hình dung cả bảng là kiểu thực thể, mỗi dùng
ứng với các bản ghi là thể hiện thực thể, các cột ứng với các thuộc tính của
thực thể.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
Khác hàng Ngành học Sách học
13
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
c. Liên kết và kiểu liên kết
Liên kết: Là sự kết nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh
một sự ràng buộc về quản lý.
Kiểu liên kết: Là tập các liên kết cùng bản chất. Giữa các kiểu thực thể
có tồn taịi nhiều mối liên kết, mỗi mối liên kết các định một tên duy nhât.
Biểu diễn các liên kết bằng một đoạn thẳng nối giữa hai kiểu thực thể.
Các dạng kiểu liên kết.
- Liên kết một một (1-1) giữa hai kiểu thực thể A,B là ứng với một
thực thể trong A có một thực thể trong B và ngợc lại. Liên kết này còn gọi là
liên kết tầm thờng và ít xảy ra trong thực tế thông thwofng mang đặc trng bảo
mật; chảng hạn một chiến dịch quảng cáo (phát động cho một dự án).
- Liên kết một - nhiều (1-N) giữa hai kiểu thực thể A,B là ứng với một
thực thể trong A có nhiều thực thể trong B và ngợc lại ứng với một thực thể
trong B chỉ có một thực thể trong A.
Nó biểu diễn kết nối bằng đoạn thẳng giữa hai kiểu thực thể và thêm
trạc 3 (hay còn gọi là chân gà) về phía nhiều.
Ví dụ: Một lớp có nhiều sinh viên (sinh viên thuộc vào một lớp
- Liên kết nhiều nhiều (N-N) giữa hai kiểu thực thể A,B là ứng với
một thực thể trong A có nhiều thực thể trong B. Biểu diễn liên kết này bằng
chân gà hai phía.
Để biểu diễn ngời ta dùng phơng pháp thực thể hoá bằng cách bổ sung
thực thể trung gian để biếu đổi liên kết nhiều nhiều thành hai liên keets
một nhiều.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
Phát động Dự án
1 1
Lớp học Sinh viên
1 N
A B
14
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
d. Các dạng chuẩn.
Chuẩn hoá: quan hệ chuẩn hoá là quan hệ trong mỗi miền của một
thuộc tính chỉ cha giá trị nguyên tố tức là không phân nhỏ đợc nữa.
- dạng chuẩn 1 (1NF): Một quan hệ R gọi là chuẩn 1 nếu nh các miền
thuộc tính là miền đơn.
- Dạng chuẩn 2 (2NF): Một dạng chuẩn là chuẩn 2 nếu nh nó là chuẩn 1
phụ thuộc và phụ thuộc hàm giữa khoá và các thuộc tính khác là phụ thuộc
hàm sơ đẳng.
- Dạng chuẩn 3 (3NF): Một dạng chuẩn là chuẩn 3 nếu nh nó là chuẩn 2
và phụ thuộc hàm giữa khoá và cá thuộc tính khác là phụ thuộc hàm trựoc
tiếp.
2.4 Biểu đồ phân cấp chức năng:
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
A A/B B
15
Hệ thông quản lý
lỗi giao thông
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Biểu đồ chức năng
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
Tìm kiếm HT Quản lý Báo cáo TK
Ph ơng tiện
Mức độ vi phạm
Phân loại lỗi
Hình thức phạt
Lỗi hay mắc
Quá trình xử lý
Cập nhật Hiệu chỉnh Biện pháp quản lý
16
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
B . Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Chức năng xử lý thông tin
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
Quản lý
lỗi
Vi phạm
Nơi quản lý Lỗi vi phạm
Cơ quan bắt lỗi
vi phạm
Văn bản
Phiếu
phạt
Vi
phạm
lỗi
Phát
hiện
lỗi
Hoá
đơn
phạt
Thực hiện
17
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
C. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
* Chức năng tìm kiếm
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
Ht quản lý lỗi
GT đ ờng bộ
Phân loại
Tìm
kiếm
Hình thức xử phạt
Thống kê báo
cáo
Lỗi vi phạm
Danh mc tra
cu
18
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
* Chức năng quản lý lỗi
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
Tìm kiếm
Cập nhật
Các lỗi vi
phạm
Phân
loại
lỗi
vi
phạm
Cập
nhật
Yêu
cầu
Cung
Cấp
Yêu cầu
cung
cấp
Cập nhật
Mức độ xử phạt
Đáp ứng
Yêu
cầu
19
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
* Chức năng báo cáo
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
HT quản lý
lỗi vi phạm
Phân loại lỗi Quá trình xử phạt
Hình
phạt
Thực
thi
hình
phạt
Hiệu
chỉnh
Cập
nhậ
t
Lỗi vi phạm
Yêu
cầu
Hoàn
tất
20
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
C. Phân tích hệ thống về dữ liệu
1. mô hình dữ liệu (chuẩn hoá)
Danhsách thuộc tính 1 NF 2NF 3NF
MãL
TênL
MaP
Ngày vi phạm
Địa chỉ vi phạm
#MãL
MaP
TênL
Ngày vi phạm
Địa chỉ vi
MãL
TênL
Ngày vi phạm
Hình thức vi
phạm
#MãL
TênL
Ngày vi phạm
Hình thức vi
phạm
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
TKBC
Nơi quản lý
Mứ
cđộ
xử
phạ
t
Báo cáo chi tiết
BPQL
Báo
cáo
Yêu
cầu
văn
bản
Yêu cầu
Cung
cấp
21
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Hình thức xử phạt
Mức phạt
Quá trình thực hiện hình
phạt
MãPT
Tên PT
Biển số
MãDK
Tên Dk
Nơi DK
NgayDK
phạm
Hình thức vi
phạm
Hình thức xử
phạt
Mức phạt
Quá trinh thực
hiện hình phạt
#MãL
#Mã PT
#MãDK
TênPT
Biển số
Tên Dk
NơiDk
NgàyDk
maP
MãL
Hình thức xử
phạt
Mức phạt
Quá trình thực
thi hình phạt
#MãL
#MãPT
TênPT
Biển số
#Mã DK
Tên DK
NơiDk
NgàyDk
maP
MãL
Hình thức xử
phạt
Mức phạt
Quá trình thực
thi hình phạt
MãL
#MãPT
TênPT
Biển số
MãPT
#MãDk
TênDk
NgàyDK
2.Cơ sở dữ liệu của bài toán gồm các quan hệ nh sau
1) Lỗi(#MãL , TênL , Ngày vi phạm , Hình thức vi phạm )
2) Phạt (#MaP, MãL , Hình thức xử phạt, Mức phạt , Quá trình thực thi hình
phạt )
3) Phơng tiện ( MãL , #Mã PT , Tên PT , Biển số)
4) Đăng ký (MãPT ,# MãDK , TênDK , NgàyDK)
CHƯƠNG III
Thiết kế và cài đặt chơng trình
3.1 Cơ sở lý thuyết
3.1.1. Phân tích hệ thống quản lý lỗi vi phạm :
a. Tổng quan về hệ thống quản lý:
Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một
tổng thể các hiện tợng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự
kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là
hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
22
Quản lý lỗi vi phạm giao thông GVHD: Lê Thu Trang
Trong những năm trớc đây khi máy tính cha đợc sử dụng rộng rãi
trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo
phơng pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó.
b. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự:
Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thờng xuyên thông báo cho
ban lãnh đạo về các mặt công tác : tổ chức lao động, tiền lơng, thi đua, chấm
công , khen thởng , kỷ luật hệ thống này đợc đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc.
Với chức năng nh vậy, hệ thống quản lý lỗi vi phạm có nhiệm vụ
luôn cập nhật lỗi vi phạm giao thông theo quy định, thờng xuyên bổ xung
những thông tin thay đổi trong quá trình thực hiện việc xử phạt lỗi , việc theo
dõi và quản lý các phơng tiện vi phạm cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ
thống. Ngoài ra công tác thống kê báo cáo tình hình theo yêu cầu của ban
giám đốc cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ thống quản lý lỗi vi phạm
c. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn:
Trớc một khối lợng lớn lỗi vi phạm cũng nh các yêu cầu đặt ra thì
việc quản lý theo phơng pháp thủ công sẽ không thể đáp ứng đợc ,do đó gặp
rất nhiều khó khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực, nhiều thời gian và công
sức, mỗi lỗi vi phạm của mỗi loại phong tiện thì có một cách xử phạt và mức
độ khác nhau cho nên việc lu trữ , tìm kiếm, bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu
cầu không phải là dễ dàng.
Từ những nhợc điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin
học hoá cho việc quản lý lỗi vi phạm cũng nh các hệ thống quản lý khác.
d. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới:
Cùng với sự phát triển của xã hội , công tác tổ chức quản lý cũng cần
đợc đầu t và phát triển để có thể đáp ứng tốt đuợc yêu cầu cũng nh giúp cấp
lãnh đạo thực hiện tốt các chủ trơng chính sách đối với các phong tiện khi
tham gia giao thông đảm bảo an toàn tính mạng với các chủ phơng tiện .
Trớc hết để quản lý đợc một khối lợng lỗi của một địa phong , phải
tổ chức tốt hệ thống lu trữ hồ sơ để có thể đáp ứng đợc những yêu cầu : tiết
kiệm chỗ, dễ tìm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi. Hệ thống quản lý mới phải khắc
phục đợc những nhợc điểm của hệ thống cũ
Giao diện cho chơng trình và viết các lệnh có liên quan. Và sử dụng các
cách kết nối đến cơ sở dữ liệu ngời dùng nhập vào và đa vào cơ sở dữ liệu.
Môn phân tích thiết kế hệ thống Bài tập lớn
23
Qu¶n lý lçi vi ph¹m giao th«ng GVHD: Lª Thu Trang
!"#$%
&$'"($)"!*+%,"!+-",.$"/"0,1%"!23,"/"!,.!"4"56."!7)%"($%"#8"#9.":.
0,-";.'7"!,<%;"%;"5"!*=%">-"?",.$"3"3)3,""#6-"-!
56."!7)%"($%"#8"@"AB%;":."C";.D0"E"!%"!+%,"3'"3<";.)7"F"G="H,$
H*'%;">-"?",76%"!,6%,"I7%;"56."!0"#%"/"%,%;"J7"!*+%,""3K",%
3%;":."!,.";.'%"%;,.=%"3$"4,<%;"3"J6."%=%"56."3'">-":L%
3,'"3",76%"3,M%,"@"NO"42%,"-7%;"C"!,<%;"3-"3'"3)3"!,PO
3<"
Q-"I.%"3,1%"!,6%,"3-"%R
M«n ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng Bµi tËp lín
24