Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1 TUẦN 26 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.55 KB, 45 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 26 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến


thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 26 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 26 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

TUẦN 26
Thứ hai Ngày giảng: 15/3/201
Tiết 1 : Chào cờ

Tập đọc: BÀN TAY MẸ (2 Tiết)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám
nắng…
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- Thấy được nỗi vất vả của cha mẹ. Biết giúp đỡ cha mẹ các công
việc phù hợp với sức của mình,
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Tranh, ảnh minh hoạ trong bài,
- Tranh minh hoạ phần từ ngữ,
2. Học sinh: - Đồ dùng môn học,
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi2 HS đọc bài: “Cái nhãn
vở”.
Bạn Giang viết những gì trên
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
/> />nhãn vở?
? Bố Giang khen bạn ấy thế
nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
II. Bài mới: (29').
Tiết 1.

1. Giới thiệu bài:“Bàn tay
mẹ” SGK/55.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu
bài.
2. Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Gọi học sinh đọc bài.

. Luyện đọc tiếng, từ:

*Đọc tiếng:
Trong bài cần chú ý các tiếng:
yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
xương xương.
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Cho học sinh đọc các tiếng.
? Nêu cấu tạo tiếng: nhất ?
- Nhận xét, chỉnh sửa phát
âm.
- Đọc tiếng tương tự với các
tiếng còn lại.
*Đọc từ:
- Cho HS đọc nhẩm từ: yêu
nhất ?
- Gạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ
Tiết 1.
- Học sinh lắng nghe.

- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giáo viên đọc
- Đọc lại bài.

. Luyện đọc tiếng, từ:

*Đọc tiếng:
- Theo dõi, đọc thầm.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc các tiếng: CN - B - N - ĐT.
=> Âm nh đứng trước vần ât đứng
sau, dấu sắc trên â tạo thành tiếng
nhất.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
*Đọc từ:
- Đọc nhẩm từ: Yêu nhất.
- Theo dõi, đọc nhẩm.
- Đọc các từ: CN - B - N - ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

. Luyện đọc đoạn, bài:

=> Bài chia làm 3 đoạn.
/> />còn lại: nấu cơm, rám nắng,
xương xương.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát
âm.

. Luyện đọc đoạn, bài:


? Theo con: Bài chia làm
mấy đoạn ?
- Cho học sinh luyện đọc
từng đoạn.
? Đây là bài văn hay bài
thơ ?
? Em hãy nêu cách đọc ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho cả lớp đọc bài.
3. Ôn vần: an - at.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng
chứa vần an - at.
? Tìm tiếng trong bài chứa
vần an ?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần
an - at ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh quan sát
tranh.
- Đọc từ mẫu: Mỏ than, bát
cơm.
Tiết 2.
4. Tìm hiểu bài và luyện
nói.

. Tìm hiểu bài:

*Tìm hiểu đoạn 1+2:
- Luyện đọc theo đoạn.
=> Đây là bài văn.

=> Đọc ngắt, nghỉ ở các dấu câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài: CN - ĐT.
- Tìm tiếng chứa vần an - at.
=> Tiếng trong bài: bàn.
=> Tiếng ngoài bài:
+ Chứa vần an: hàn, bàn,
tàn,
+ Chứa vần at: hát, bát,
cát,
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát.
- Đọc từ mẫu: Mỏ than, bát cơm.
Tiết 2.

. Tìm hiểu bài:

*Tìm hiểu đoạn 1+2:
- Đọc đoạn 1+2, lớp đọc thầm.
=> Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em
bé, giặt một chậu tã lót đầy.
- Nhận xét, bổ sung.
*Tìm hiểu đoạn 3:
- Đọc bài, lớp đọc thầm.
=> Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón
tay gầy gầy, xương xương.
- Nhận xét, bổ sung.
/> />- Gọi học sinh đọc đoạn 1+2.
? Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị
em Bình ?

- Nhận xét, bổ sung.
*Tìm hiểu đoạn 3:
- Gọi học sinh đọc đoạn 3.
? Bàn tay mẹ Bình như thế nào
?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Bài văn cho
chúng ta thấy tình cảm của bạn
nhỏ khi nhìn đôi bàn tay. Hiểu
được tấm lòng yêu quí của các
bạn nhỏ đối với mẹ.
- Cho học sinh đọc lại bài.

. Luyện nói theo bài:

- Cho HS quan sát tranh và
thảo luận nhóm đôi: Trả lời
câu hỏi theo tranh.
? Tranh vẽ gì ?
? Ở nhà ai nấu cơm cho bạn ăn
?
? Ai mua quần áo mới cho bạn
?
? Ai chăm sóc bạn khi bạn bị
ốm ?
? Ai vui khi bạn được điểm
10 ?
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò: (5').

- Học sinh lắng nghe.
- Đọc lại bài: ĐT - N.

. Luyện nói theo bài:

- Quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm đôi.
Trả lời câu hỏi theo tranh.
=> Tranh vẽ mẹ đang bê mâm cơm.
- Các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Đọc lại bài: ĐT - CN.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết
sau.
/> />- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về học bài và CB bài
sau.

TOÁN
TOÁN
:
: Tiết 101: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
A. Mục đích yêu cầu:
- Có thái độ tích cực và nghiêm túc trong học tập,
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Bộ thực hành Toán,
2. Học sinh:- Vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (4').

- Gọi học sinh lên bảng làm
bài tập.
*Bài 3b/135: Tính nhẩm.
- Ghi bài tập lên bảng và gọi
HS lên làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28').
a. GTB:“Các số có hai chữ
số”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
b. Nội dung bài:
- Học sinh thực hiện.
*Bài 3b/135: Tính nhẩm.
50 + 20 =
70
70 – 50 =
20
70 – 20 =
50
60cm + 10cm =
70cm
30cm + 20cm =
50cm
40cm – 20cm =
20cm
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhắc lại đầu bài.
/> />*Giới thiệu các số: 23, 36, 42:
- Hướng dẫn học sinh lấy ra 2

bó que tính, mỗi bó có một
chục que tính
? Có bao nhiêu que tính ?
- Lấy thêm 3 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời ?
- Đưa hai bó que tính và thêm
3 que tính rời hỏi học sinh:
? Vậy 2 chục que tính và 3 que
tính rời, tất cả có bao nhiêu
que tính ?
Số 23 gồm có mấy chục và
mấy đơn vị?
- Ghi vào bảng: 23, 36, 42.
CHỤC ĐƠN
VỊ
VIẾT
SỐ
ĐỌC
SỐ
2 3 23 hai
mươi
ba
3 6 36 ba
mươi
sáu
4 2 42 bốn
mươi
hai
- Các số còn lại giáo viên
hướng dẫn tương tự.

c. Thực hành:
*Bài tập 1/136: Viết số.
a./- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh cách
làm.
*Làm quen với các số: 23, 36, 42:
- Lấy que tính và thực hiện theo yêu
cầu.
=> Có 2 chục que tính.
=> Có thêm 3 que tính rời.
- Quan sát, theo dõi.
=> Tất cả có 23 que tính.
=> Số 23 gồm có 2 chục và 3 đơn
vị.
- Đọc các số: CN - ĐT.
- Thực hiện tương tự.
*Bài tập 1/136: Viết số.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Học sinh viết số:
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29
/> />- Giáo viên đọc số.
b. Giáo viên hướng dẫn tương
tự.
- Vẽ tia số lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng viết số.
- Nhận xét sửa sai.
*Bài tập 2/137: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách làm bài.
- Cho học sinh làm bài vảo vở.
- Gọi học sinh:
- HS1: Đọc.
- HS2: Viết.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/137: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm tương tự bài
tập 2.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/137: Viết số thích
hợp vào ô trống rồi
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm
cho HS
- Nhận xét bài.
3. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/137: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng làm bài tập.
30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38,
39
- Nhận xét, sửa sai.

*Bài tập 3/137: Viết số.
- Học sinh viết số vào vở:
40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48,
49, 50
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/137: Viết số thích hợp
vào ô
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học
sau.

/> />ĐẠO ĐỨC
ĐẠO ĐỨC
:
: Tiết 26: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI.(Tiết 1)
A/ Mục tiêu:

- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong tình huống giao tiếp hằng ngày.
B/ Tài liệu và phương tiện:
1. Giáo viên:- Vở bài tập Đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ của BT1
phóng to,
2. Học sinh:- Vở bài tập đạo đức.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Khi đi bộ chúng ta cần đi như thế
nào ?

- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: (25').
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài:
“Cám ơn và xin lỗi”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
b. Bài giảng:

. Hoạt động 1: Làm bài tập 1.

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
trong bài 1 và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì ?
? Vì sao các bạn làm như vậy ?
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.

. Hoạt động 1: Làm bài tập 1.

- Học sinh quan sát tranh thảo luận và
trả lời câu hỏi:
=> Một bạn đang đưa cho bạn khác
một quả táo. Một bạn nhận táo và nói
“Cảm ơn bạn”.
=> Vì bạn đã cho táo,
/> />- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận:
+ Biết cám ơn khi bạn tặng, cho

quả.
+ Biết xin lỗi cô giáo khi đến
lớp muộn.

. Hoạt động 2: Làm bài tập 2:

- Cho học sinh quan sát tranh
BT2/SGK và thảo luận:
? Các bạn Lan, Hưng Vân, Tuấn cần
nói gì trong mỗi trường hợp ?
? Vì sao ?
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
=> Kết luận:
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 3: Cần nói lời cám ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.

. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.

- Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế về
bản thân hoặc bạn của mình đã biết nói
lời cảm ơn, xin lỗi:
? Em (hay bạn) đã nói cảm ơn (hay xin
lỗi) ai ?
? Chuyện gì sảy ra khi đó ?
? Em (bạn) đã nói gì để cảm ơn (hay
xin lỗi) ?
? Vì sao lại nói như vậy ?

? Khi nói lời cảm ơn, xin lỗi em thấy
thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Khen ngợi một số em đã biết nói lời
cảm ơn, xin lỗi.
=> Kết luận:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

. Hoạt động 2: Làm bài tập 2:

- Quan sát tranh và thảo luận nội dung
từng tranh.
- Các nhóm lên bảng trình bày theo
từng tranh.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.

. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.

- Học sinh tự liên hệ thực tế bản thân.
- Liên hệ theo các gợi ý của giáo viên.
- Nhận xét, bổ sung.
/> />người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Khi mắc lỗi cần nói lời xin
lỗi.
3. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Nhấn mạnh nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.
- Về học bài. đọc trước bài sau.



Thứ ba Ngày giảng: 16/3/201
Mĩ thuật: VẼ CHIM VÀ HOA


Chính tả-tập chép: BÀN TAY MẸ.
A. Mục tiêu:
- Có ý thức giữ gì vở sạch chữ đẹp,
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2/SGK/57.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập,
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm
bài tập 2a/SGK/51.
- Lên bảng làm bài tập 2a/SGK/51.
- Nhận xét, sửa sai.
/> />- Nhận xét, sửa sai.
II. Bài mới: (25').
1. Giới thiệu bài:
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
2. Nội dung bài:

. Hướng dẫn học sinh tập


chép:
- Treo bảng phụ đoạn cần viết
lên bảng.
- Đọc mẫu đoạn tập chép.
- Gọi học sinh đọc bài trên
bảng.
- Đọc tiếng khó.
- Cho học sinh đọc tiếng khó
đã gạch chân các tiếng.
- Yêu cầu HS viết tiếng khó
vào bảng.
- Nhận xét, sửa sai.

. Hướng dẫn học

sinh cách trình bày bài:
- Hướng dẫn học sinh cách
trình bày bài.
+ Viết tên bài vào giữa trang
giấy.
+ Chữ cái đầu dòng phải viết
lùi vào 1 ô.
+ Tên riêng phải viết hoa.

. Cho học sinh chép bài vào

vở.
- Đọc lại bài.
- Cho học sinh tập chép vào
vở.

- Cho học sinh soát lại bài.
- Nhắc lại đầu bài.

. Nắm cách tập chép:

- Đọc nhẩm.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc đoạn viết trên bảng phụ.
- Tìm và đọc tiếng khó: CN - ĐT.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.

. Nắm cách trình bày bài:

- Lắng nghe, nắm cách trình bày bài.

. Cho học sinh chép bài vào

vở.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Chép bài vào vở.
- Soát bải, sửa lỗi ra lề vở.
- Nộp bài cho giáo viên.
*Bài tập 2/57: Điền vần: an hay
at ?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng điền vào chỗ chấm.
/> />- Chữa một số lỗi chính tả.
- Thu bài chấm điểm.

3. Bài tập:
*Bài tập 2/57: Điền vần: an
hay at ?
-Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn
HS làm bài.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3/57: Điền chữ g
hay gh ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
? Tranh vẽ gì ?
? Vậy ở bức tranh thứ nhất các
con phải điền chữ gì ?
? Bức tranh thứ hai phải điền
chữ gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh lên bảng làm
bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
III. Củng cố, dặn dò: (2').
? Nêu cách viết một bài chính
tả ?
- Nhận xét giờ học.
kéo đ àn t át nước
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/57: Điền chữ g hay gh ?
- Nêu yêu cầu: Điền g hay gh ?
=> Tranh vẽ nhà ga, cái ghế.

- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lên bảng làm bài tập.
Nhà g a cái gh ế
- Nhận xét, sửa sai.
=> Đầu dòng, sau dấu chấm phải
viết hoa, viết đúng dòng.
- Về nhà tập viết bài nhiều lần.

/> />TẬP VIẾT: Bài 24: TÔ CHỮ HOA: C - D - Đ.
A. Mục tiêu:
- Có ý thức rèn luyện chữ viết, biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp,
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Chữ viết mẫu.
2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn,
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Nêu qui trình viết chữ ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: (25').
1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
2. Nội dung:

. Hướng dẫn học sinh tô chữ


hoa:

- Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Treo bảng mẫu chữ hoa.
? Chữ C gồm mấy nét ? Các nét
được viết như thế nào ?
- Nêu qui trình viết.
(Vừa nói vừa tô lại chữ trong
khung).
- Cho học sinh viết bảng con.
- Nêu quy trình viết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhắc lại đầu bài.

. Nắm cách tô chữ hoa:

- Quan sát, nhận xét.
=> Chữ C gồm 1 nét. Được viết
bằng nét cong và nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình
viết và tập viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
=> Chữ D viết hoa gồm 1 nét
/> />- Nhận xét, sửa sai.
? Chữ D gồm mấy nét ? Các nét
được viết như thế nào ?
? Chữ Đ gồm mấy nét ? Các nét
được viết như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh so sánh chữ hoa: D,
Đ.

- Nhận xét, bổ sung.

. Hướng dẫn học sinh viết vần,


từ ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng
dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Cho học sinh tô và tập viết
vào vở.
- Cho học sinh tô các chữ hoa: C,
D, Đ.
+ Tập viết các vần: an, at,
anh, ach.
+ Tập viết các từ: bàn tay, hạt
thóc, sạch sẽ.
- Quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
- Thu một số bài chấm điểm, nhận
xét.
IV. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
được viết bằng các nét sổ, nét
thắt và nét cong hở trái.
=> Chữ Đ viết hoa gồm 2 nét
được viết bằng các nét sổ, nét
thắt và nét cong hở trái và 1 nét

ngang.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và so sánh.

. Nắm cách viết vần, từ ứng


dụng.
- Đọc các vần, từ ứng dung.
- Quan sát các vần, từ trên bảng
phụ, vở Tập viết.
- Viết bảng con:
+ Các vần: an, at, anh,
ach.
+ Các từ: sạch sẽ, bàn tay,
hạt thóc.
- Nhận xét, sửa sai.
- Tô và viết vào vở Tập viết.
- Nộp bài cho giáo viên chấm.
- HS về nhà tập tô, viết bài
nhiều lần.
/> />những em viết đúng, đẹp, ngồi
đúng tư thế, có ý thức tự giác học
tập.
- Về viết lại vào vở ô li. Chuẩn bị
bài cho tiết sau.

TOÁN
TOÁN
:

: Bài 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(Tiếp theo).
A. Mục đích yêu cầu:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
2. Học sinh:- Vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm
bài tập ở nhà.
- Giáo viên đọc cho học sinh
- Lên bảng thực hiện yêu cầu.
=> Lớp nghe giáo viên đọc số và
viết số vào bảng con.
/> />viết số.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30').
a. Giới thiệu bài:“Các số có
hai chữ số”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
b. Nội dung bài:
*Giới thiệu các số: 54, 61, 68:
-Hướng dẫn HS quan sát bảng
trong SGK/138:
? Có bao nhiêu bó que tính ?
? 5 bó que tính là bao nhiêu
que tính ?
- Lấy thêm 4 que tính rời nữa.

? Có thêm mấy que tính rời ?
- Đưa 5 bó que tính và thêm 4
que tính rời hỏi học sinh:
? Vậy 5 chục que tính và 4 que
tính rời, tất cả có bao nhiêu
que tính ?
? Số 54 gồm có mấy chục và
mấy đơn vị ?.
- Ghi vào bảng: 54, 61, 68.
CHỤ
C
ĐƠN
VỊ
VIẾT
SỐ
ĐỌC SỐ
5 4 54 năm mươi

6 1 61 sáu mươi
mốt
6 8 68 sáu mươi
tám
- Các số còn lại hướng dẫn
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhắc lại đầu bài.
*Làm quen với các số: 54, 61, 68:
- Quan sát bảng trong SGK/138.
=> Có 5 bó que tính.
=> Là 50 que tính.
=> Có thêm 4 que tính rời.

- Quan sát, theo dõi.
=> Tất cả có 54 que tính.
=> Số 54 gồm có 5 chục và 4 đơn
vị.
- Đọc các số: CN - ĐT.
- Thực hiện tương tự.
*Bài tập 1/138: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Nghe bạn đọc số và viết, lớp viết
bảng con.
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58,
59
/> />tương tự.
c. Thực hành:
*Bài tập 1/138: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh cách
làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm
bài tập:
- HS1: Đọc.
- HS2: Viết.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 2/139: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Cho học sinh làm bài vảo vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm
bài tập:

- HS1: Đọc.
- HS2: Viết.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/139: Viết số thích
hợp vào ô trống.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm
bài.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/139: Đúng ghi đ,
sai ghi s.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/139: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Nghe bạn đọc số và viết số.
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68,
69, 70
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/139: Viết số thích hợp
vào
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào
vở.
3
0
3
1

3
2
3
3
3
4
3
5
3
6
3
7
3
8
3
9
4
0
4
1
4
2
4
3
4
4
4
5
4
6

4
7
4
8
4
9
5
0
5
1
5
2
5
3
5
4
5
5
5
6
5
7
5
8
5
9
6
0
6
1

6
2
6
3
6
4
6
5
6
6
6
7
6
8
6
9
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/139: Đúng ghi đ, sai
ghi s.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào
vở.
a
.
Ba mươi sáu viết là 306 s
/> />- Hướng dẫn cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm
cho học sinh.
- Nhận xét bài.

4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Ba mươi sáu viết là 36 đ
b
.
54 gồm 5 chục và 4 đơn
vị
đ
54 gồm 5 và 4 s
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học
sau.


Thứ tư Ngày giảng:17/3/201

TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
:
: CÁI BỐNG. (2 Tiết)
A/ Mục đích yêu cầu:
/> />- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường
trơn, mưa ròng.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với Mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng bài thơ.
- Biết thương yêu cha mẹ, làm giúp cha mẹ các công việc vừa sức với
mình,
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Tranh minh hoạ có trong bài.

2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc lại bài: “Bàn
tay mẹ”.
? Bàn tay mẹ làm những việc gì
cho chị em Bình ?
- Nhận xét, bổ sung.
II. Bài mới: (29').
Tiết 1.
1. Giới thiệu bài:học bài: “Cái
Bống”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
2. Hướng dẫn học sinh luyện
đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Gọi học sinh đọc bài.

. Luyện đọc tiếng, từ:

*Đọc tiếng:
=> Trong bài chúng ta cần chú ý
các từ:
Bống bang, khéo sảy, khéo sàng,
mưa ròng.
? Nêu cấu tạo tiếng: Bống ?
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.
Tiết 1.

- Học sinh lắng nghe.
Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giáo viên đọc bài.
- Đọc lại bài.

. Luyện đọc tiếng, từ:

*Đọc tiếng:
- Đọc thầm các từ.
=> Âm B đứng trước vần ông
đứng sau, dấu sắc trên ô tạo thành
tiếng Bống.
- Đọc: CN - N - Đ.
/> />- Cho học sinh đọc tiếng.
- Đọc tiếng tương tự với các
tiếng còn lại.
*Đọc từ:
- Đọc nhẩm từ: Bống bang.
- Ghạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn
lại: khéo sảy, khéo sàng, mưa
ròng.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm
cho HS

. Luyện đọc đoạn, bài:

*Luyện đọc từng dòng thơ.
- Cho học sinh quan sát bài thơ

và hỏi:
? Bài gồm mấy dòng ?
? Em hãy nêu cách đọc.
- Cho cả lớp đọc bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học
sinh.
*Luyện đọc bài thơ.
- Cho học sinh luyện đọc cả bài.
- Theo dõi, chỉnh sửa phát âm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Ôn vần: anh - ach
*Tìm tiếng trong bài có vần:
anh.
? Tìm trong bài các tiếng có
vần anh ?
- Cho học sinh đánh vần, đọc
*Đọc từ:
- Đọc nhẩm từ: Bống bang.
- Đọc: CN - N - ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

. Luyện đọc đoạn, bài:

*Luyện đọc từng dòng thơ.
- Học sinh quan sát
=> Bài thơ gồm 4 dòng.
=> Đọc ngắt hơi cuối dòng và
nghỉ hơi ở cuối câu, tìm tiếng,
- Đọc từng dòng thơ: NT - ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

*Luyện đọc bài thơ.
- Luyện đọc toàn bài: N - ĐT.
- Theo dõi, sửa cách phát âm.
*Tìm tiếng trong bài có vần:
anh.
- Lên bảng tìm và gạch chân.
- Đánh vần, đọc trơn: CN - ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
*Nói câu chứa tiếng:
VD: Con chim đậu trên cành
/> />trơn.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học
sinh.
*Nói câu chứa tiếng:
+ Có vần: anh.
+ Có vần: ach.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Cho học sinh đọc câu mẫu:
Nước chanh mát và bổ.
Quyển sách này rất hay.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2.
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:

. Tìm hiểu bài:

- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi học sinh 2 dòng đầu.
? Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu

cơm ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc 2 dòng cuối.
? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ
về ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại bài.
- Cho học sinh đọc bài.

. Nói theo bài:

- Cho học sinh quan sát tranh và
thảo luận nhóm
? Tranh vẽ gì ?
? Ở nhà, em thường làm gì để
giúp đỡ bố mẹ ?
- Gọi các nhóm lên trình bày.
chanh.
Bố em mua cho em chiếc
cặp sách rất đẹp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và nhận xét tranh.
- Đọc câu mẫu trong sách: CN -
ĐT.
- Nhận xét, sửa cáh phát âm.
Tiết 2.

. Tìm hiểu bài:

- Lắng nghe, theo dõi.

- Đọc 2 dòng thơ đầu.
=> Bống sảy, sàng gạo giúp mẹ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc 2 dòng thơ cuối.
=> Bống ra gánh đỡ cho mẹ để
tránh cơn mưa,
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Đọc lại bài.

. Nói theo bài:

- Quan sát tranh và thảo luận.
- Nêu nội dung từng tranh.
- Các nhóm đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung cho nhóm
bạn.
/> />- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò: (5').
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc lại bài.
- Học bài và chuẩn bị bài cho tiết
sau.

Thể dục:
Bài 26:
Bài 26:



BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN
ĐỘNG.
ĐỘNG.

Toán: Bài 103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp
theo).
A. Mục đích yêu cầu:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
- Bảng phụ ghi bài tập để học sinh lên bảng làm.
2. Học sinh:- Vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
tập ở nhà.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
số.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30').
=> Lớp nghe giáo viên đọc số
và viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
/>

×