Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1 TUẦN 28 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.41 KB, 48 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 28 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến


thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 28 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 28 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

TUẦN 28
Thứ hai Ngày giảng: 29/3/201
Tiết 1 : Chào cờ

Tập đọc: NGÔI NHÀ (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến
lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, nhõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở
cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời
được câu hỏi
1, 2 ( SGK ) .
II.Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà”
HS: - Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK
giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm
cho học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới
thiệu bài và rút tựa bài ghi
bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ
2.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
/> />đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1

(giọng chậm rãi, tha thiết tình
cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng),
đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để
tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao
xuyến: (x ≠ s), lảnh lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ
kết hợp giải nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là
thơm phức ?
Lảnh lót là tiếng chim hót như
thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo
cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng
chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu
1, các em khác tự đứng lên đọc
nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn,
theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm

trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh,
rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất
hay.
HS lần lượt đọc các câu theo y/c
của GV.
Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
/> />tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một
đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng
yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần

iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho
trọn câu để người khác hiểu,
tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo
viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
giấy các tiếng có vần iêu ngoài
bài, trong thời gian 2 phút, nhóm
nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim,
chiêu đãi, kiêu căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được
phiếu bé ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu
chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ
hoa nở như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi
lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái

nhà, phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
/> />Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp
đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về
tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ
gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm
toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc
thuộc lòng một khổ thơ mà các
em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài
tập.
Cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ: Qua tranh giáo viên
gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước

Bốn mùa chim ca.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn
của giáo viên và thi đọc HTL khổ
thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng
dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi
nhà các em mơ ước.
Nhà tôi là một căn hộ tập
thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất
ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn
hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên
đi làm có nhiều tiền xây một ngôi
nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có
bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi
nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti
vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về
mơ ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
/> />5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại
nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc
lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.


Toán: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp
theo)
I.Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có 1 phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi già ? biết
trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài 1, 2, 3, trong bài học.
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và
47
2 học sinh làm bài tập 3 và 4
trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
/> />16 và 15+3
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách giải bài toán và
cách trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả

lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên
bảng và cho học sinh đọc lại bài
toán theo TT.
Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại … con gà ?
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy
con gà ta làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết
quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết
quả và trình bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong
SGK.
 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem
bán 3 con gà.
 Hỏi nhà An còn lại mấy con
gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT
trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà
mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con

gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép
tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài
toán:
/> />Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề
toán và tự tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán
bằng cách điền số thích hợp và
chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình
bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động
theo nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình
bày bài giải.
Cho học sinh làm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị
tiết sau.
Tóm tắt

: 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ….con
chim.?
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải
bài toán (thi đua giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả
bóng.
Học sinh giải và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài
toán có văn.
Thực hành ở nhà.

/> />Đạo đức: Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc
hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và

em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù
hợp. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng
ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi
nào cần nói lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin
lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng
tròn chào hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho
học sinh tham gia trò chơi.
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi
được người khác quan tâm
giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc
lỗi, khi làm phiền người
khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ

sung.
Vài HS nhắc lại.
/> />Giáo viên nêu ra các tình huống
dưới dạng các câu hỏi để học sinh
xử lý tình huống:
+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò
với thầy cô giáo, với người lớn tuổi)
… .
+ Khi chia tay nhau … .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống
giống hay khác nhau? Khác nhau như
thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?
c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình
không đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt
khi chia tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn
trọng lẫn nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm
biệt đúng lúc.

Học sinh đứng thành 2 vòng
tròn đồng tâm có số người
bằng nhau, quay mặt vào
nhau thành từng đôi một.
Người điều khiển trò chơi
đứng ở tâm 2 vòng tròn và
nêu các tình huống để học
sinh đóng vai chào hỏi.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau
(Tôi chào bạn, bạn có khoẻ
không?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cô
giáo) ở ngoài đường (Em
kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo
nhóm 2 để giải quyết các câu
hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng
khi gặp gỡ khác nhau nên
cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.
Trình bày trước lớp ý kiến
của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.
/> />Học sinh nêu tên bài học và
tập nói lời chào hỏi, lời tạm

biệt khi chia tay.



Thứ ba Ngày giảng: 30/3/
Mĩ thuật: VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO VÀO HÌNH VUÔNG,
ĐƯỜNG DIỀM


Tập viết: TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: H, I, K
- Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu
mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở
tập viết 1, tập 2.
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số
dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
/> /> Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở
tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: chăm học,khắp
vườn

Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi
tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Tập tô chữ, tập viết các vần và từ
ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
H, I, K
Nhận xét về số lượng và kiểu
nét.Chữ H có mấy nét ? độ cao của
chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ.
ChữJ, K có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng
dụng:
Học sinh mang vở tập viết để
trên bàn cho giáo viên kiểm
tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp
viết bảng con các từ: chăm học
,khắp vườn
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của
tiết học.

Học sinh quan sát chữ hoa H ,
J ,K trên bảng phụ và trong vở
tập viết.
Chữ H gồm ba nét ,cao năm
li .
Giống nhau nét thứ nhất……
Viết bảng con.
/> />Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng
con).
Giáo viên viết mẫu:
iêt, uyêt, iêu, yêu, hiếu
thảo, yêu mến, ngoan
ngoãn, đoạt giải.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên
một số em viết chậm, giúp các em
hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và
quy trình tô chữ H, J, K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B,
xem bài mới.
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ
ngữ ứng dụng, quan sát vần và
từ ngữ trên bảng

Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu
cầu của giáo viên vàovở tập
viết.
Nêu nội dung và quy trình tô
chữ hoa, viết các vần và từ
ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các
bạn viết tốt.

/> />Chính tả (tập chép): NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong
khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK).
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các
bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên
cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài
tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học
sinh.

Chấm vở 3 học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại
bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài
bạn làm trên bảng.
/> />2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ
cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở
bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng các em thường viết sai:
mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính
tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu
bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh soát

và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên
lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra
lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác
dò theo bài bạn đọc trên bảng
từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ
theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con
các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài
vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi
cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo
hướng dẫn của giáo viên.
/> />4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn

2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các
bài tập.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức
điền vào chỗ trống theo 2
nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi,
có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất
yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm
i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.

Học sinh nêu lại bài viết và
các tiếng cần lưu ý hay viết
sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.

/> />Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng ; trừ ( không
nhớ) các số trong phạm vi 20.
- Bài tập 1, 2, 3
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng
lớp.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa
2 học sinh nêu: Tìm câu lời
giải, ghi phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh
giải.

Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa
/> />vào phần TT để viết số thích hợp
vào chỗ chấm để có TT bài toán và
giải vào vở nêu kết quả bài giải.
Bài 2: các em tự giải vào vở
Cùng học sinh chữa bài
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính
nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và
ghi kết quả vào ô vuông.
- 2
- 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười
lăm, mười lăm trừ ba bằng mười
hai.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài
toán rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)

Đáp số : 12 máy
bay
Các em tự tính nhẩm và xung
phong nêu kết quả, thi đua theo
nhóm bằng hình thức tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười
bốn, mười bốn cộng một bằng
mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười
sáu, mười sáu trừ năm bằng
mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác không tô màu
là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam
giác
Nhắc lại tên bài học.
/>1
7
15
12
/>Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn
bị tiết sau.
Nêu lại các bước giải bài toán
có văn.
Thực hành ở nhà.
 

Thứ tư Ngày giảng: 31/3/201

Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, về
phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,
khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhờ và yêu
em.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng 1 khổ thơ.
• HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
• Có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1
khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà”
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
/> />và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con: xao
xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước
ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:

 GV giới thiệu tranh, giới thiệu
bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài
thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong
bài này đi bộ đội bảo vệ đất
nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi
cho con rất nhiều quà. Chúng ta
cùng xem bố gửi về những quà
gì nhé.
 Hướng dẫn học sinh luyện
đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng
chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở
khổ thơ thứ hai khi đọc các từ
ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái
thương, nghìn lời chúc, nghìn
cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng),
đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để
tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠
Học sinh viết bảng con và bảng
lớp.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm

trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc
chắn.
/> />dề), luôn luôn: (uôn ≠ uông),
vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết
hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững
vàng ? thế nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất
(dòng thứ nhất). Các em sau tự
đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài
thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài
thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:

Nói câu chứa tiếng có mang vần
oan, oat ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa
đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo
viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài
thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng
em vui liên hoan. Chúng em
thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa
tiếng mang vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ
đẹp cấp huyện., …
2 em.
/> />Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời

câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở
đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà
gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2
học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các
em thi đọc HTL theo bàn, nhóm
… .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề
nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ và nêu các câu
hỏi gợi ý để học sinh nói về
nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp
theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai
theo cặp để hỏi đáp về nghề
nghiệp của bố mình
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương,
nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố
gửi cho con những nổi nhớ
thương, những lời chúc con khoẻ,
ngoan, học giỏi và rất nhiều cái

hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài
thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa
các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của
giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây
không? Lớn lên bạn có thích theo
nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn
thường có ở nhà không? Bạn có
muốn trở thành phi công như bố
mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại
bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
/> />5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc
bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc
lại bài nhiều lần, xem bài mới.

Thể dục:
Bài 28:
Bài 28:


BÀI THỂ DỤC

BÀI THỂ DỤC

Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết giải và trình bài bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên
bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT
bài toán và giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa
bài trên lớp.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu
là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam
giác
Học sinh nhắc tựa.

Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số : 10 cái
/>

×