Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1 TUẦN 32 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.56 KB, 41 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 32 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến


thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 32 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 32 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

TUẦN 32
Thứ hai Ngày giảng: 26/4/201
Tiết 1 : Chào cờ

Tập đọc: HỒ GƯƠM (2 Tiết)
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló.
Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô
Hà nội )
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt dộng GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập
đọc “Hai chị em” và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
3 học sinh đọc bài và trả lời
các câu hỏi trong SGK.

Nhắc tựa.
/> /> Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc
chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu

chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung
bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm
từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch
chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết
hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo
cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu
bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự
đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại
cho đến hết bài thơ.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2
đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối
tiếp nhau.
+ GVđọc diễn cảm bài văn
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần
ươm, ươp ?
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ

khó đọc, đại diện nhóm nêu,
các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên
bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu
theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc
đoạn giữa các nhóm.
Theo dõi
2 emđọc , lớp đồng thanh.
Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi
vào giấy các câu chứa tiếng có
vần ươm, vần ươp, trong thời
/> />Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ
Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài

Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các
câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả
cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức
tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả
cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
gian 2 phút, nhóm nào tìm và
ghi đúng được nhiều câu nhóm
đó thắng.
2 em đọc.
 Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà
Nội.
 Từ trên cao nhìn xuống mặt
Hồ Gươm như chiếc gương
hình bầu dục, khổng lồ, sáng
long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tím câu văn theo
hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài

học.
1 học sinh đọc lại bài.
/> />bài nhiều lần, xem bài mới. Thực hành ở nhà.

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :.
- Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số , tính nhẩm,
biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài, đọc giờ đúng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1. Phiếu BT 4
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa bài.
Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giải:
+ 3 học sinh lên nối các câu
chỉ hoạt động ứng với số giờ
ghi trên đồng hồ.
+ Em ngũ dậy lúc 6 giờ

sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ
sáng.
+ Em đi học lúc 7 giờ –
đồng hồ chỉ 7 giờ, …
(các câu khác tương tự)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu cách đặt tính
và tính trên bảng con.
/> />Cho học sinh làm và chữa bài trên
bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng
trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai
chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện đo độ dài và
tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu
kết quả đo được.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp
sức)
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.
Học sinh nêu cách cộng, trừ
nhẩm và chưa bài trên bảng
lớp.
23 + 2 + 1 = 26 ,
40 + 20 + 1 = 61
Cách 1: Đo rồi cộng các số
đo độ dài các đoạn thẳng

AB và BC:
6 cm + 3 cm = 9 cm
Cách 2: Dùng thức đo trực
tiếp độ dài AC
AC = 9 cm
Học sinh nối các câu chỉ
hoạt động ứng với số giờ
ghi trên đồng hồ (hoạt động
2 nhóm) thi đua tiếp sức.
+ Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ
sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ
sáng.
+ Bạn An tưới hoa lúc 5
giờ chiều – đồng hồ chỉ 5
giờ chiều.
+ Bạn An ngồi học lúc 8
giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ
sáng.
Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.

/> />Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu :
- Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc
sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi

công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh
chung
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Để sân trường ,vườn trường
,vườn hoa ,công viên luôn đẹp
,luôn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới .
a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Biết được các việc
cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi
công cộng
Yêu cầu các em thảo luận nhóm
đôi nêu các việc cần làm để bảo
Hai em trả lời
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập
nhóm
Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các
/> />vệ hoa và cây nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng
gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho
cuộc sống thêm đẹp ,không khí
trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần
chăm sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi
công cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tế
cách giữ vệ sinh môi trường ở địa

phương
1.Ở địa phương em việc giữ vệ
sinh môi trường có được mọi
người quan tâm và thực hiện tốt
không?
2.Hãy ghi những hành vi mà em
quan sát được vào bảng sau
Những hành vi thực hiện tốt việc
giữ vệ sinh môi truờng
Những hành vi chưa thực hiện tốt
việc giữ vệ sinh môi trường
Giáo viên chia nhóm ,phân công
cho mỗi nhóm lần lượt viết lại kết
quả từ phiếu điều tra của mình
vào bảng báo cáo của nhóm
Nhóm1 ,2 : những hành vi thực
hiện tốt
Nhóm 3,4 : những hành vi chưa
thực hiện tốt
Giúp các em nhận xét chung về
việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình
Yêu cầu các em nêu một vài việc
nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại
Làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày ,các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa

phương
Nhiều em nêu các việc có thể làm
để bảo vệ môi trường
lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những
việc đã làm để bảo vệ môi trường
Tuyên dương những bạn làm tốt
/> />các em có thể làm để bảo vệ môi
trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện
tốt việc giữ vệ sinh môi trường để
đảm bảo sức khoẻ cho mình và
cho mọi người
Hoạt động 2: Kể lại các việc đã
làm để giữ vệ sinh nơi mình ở
Thảo luận nhóm đôi kể lại những
việc mà mình đã làm được để giữ
vệ sinh nơi mình ở
Yêu cầu các nhóm trình bày
Cùng các em nhận xét ,tuyên
dương
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận
động mọi người luôn có ý thức
giữ vệ sinh chung
b.Củng cố -dặn dò :
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh
môi trường
Tiết sau : thực hành
Thực hành ở nhà
 


Thứ ba Ngày giảng: 27/4/201

Mĩ thuật: VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN ÁO, VAY

Tập viết: TÔ CHỮ HOA S, T
/> />I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ cái S,T.
- Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa,
nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo
theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
* HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số
chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập
viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: dòng nước ,xanh
mướt
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung

tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập
đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ
S có mấy nét ? độ cao của chữ bao
Học sinh mang vở tập viết
để trên bàn cho giáo viên
kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng,
lớp viết bảng con các từ:
dòng nước, xanh mướt
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ
của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa
Strên bảng phụ và trong vở
tập viết.
Chữ Sgồm một nét: nét
cong thắt nhỏ trên đầu , chữ
/> />nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho
học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ.
Tương tự với chữ T
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng

con).
Giáo viên viết mẫu
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và
quy trình tô chữ S,T
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
S cao năm li .
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ
ngữ ứng dụng, quan sát vần
và từ ngữ trên bảng
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu
cầu của giáo viên vào vở tập
viết.
Nêu nội dung và quy trình
tô chữ hoa, viết các vần và
từ ngữ.
5. Hoạt động nối tiếp :
/> />- Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa U, Ư, V - Nhận xét . Tuyên dương

Chính tả (tập chép): HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu

son… cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp ; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2,
3.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên
cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học
sinh.
2.Bài mới:
Chấm vở những học sinh yếu
hay viết sai đã cho về nhà viết
lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây
điện
Là con nhện con.
/> />GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn
văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị
ở bảng phụ).

Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép
và tìm những tiếng các em thường
viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ
kính, … viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết
bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính
tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu
bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái
bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút
chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh soát
và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những
lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi
lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác
dò theo bài bạn đọc trên bảng

từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ
theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con
các tiếng hay viết sai: lấp ló,
xum xuê, cổ kính, …
Học sinh thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên để
chép bài chính tả vào vở
chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài
vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của
mình và đổi vở sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo
hướng dẫn của giáo viên.
/> />Học sinh nêu yêu cầu của bài trong
vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có
sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài
tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại
khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại
các bài tập.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức
điền vào chỗ trống theo 2
nhóm, mỗi nhóm đại diện 4
học sinh.
Giải
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu,
gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và
các tiếng cần lưu ý hay viết
sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
5 Dặn dò: - Dặn về làm b/tập.
Chuẩn bị bài tiết sau : Tập chép bài: Luỹ tre
- Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp,
đúng.

Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
/> />- Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số, so sánh hai
số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có 1 phép tính.
- Bài tập 1, 2, 3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài
tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Gọi học sinh nêu cách thực
hiện.
Giáo viên cho học sinh tự làm
rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề, giáo viên
hướng dẫn tóm tắt và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Qua hình vẽ (coi như TT bài
toán). Gọi học sinh phát biểu và
Giải:
+ 3 học sinh lên nối các câu chỉ
hoạt động ứng với số giờ ghi trên
đồng hồ.
+ Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng
– đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
+ Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ
chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều.
+ Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng

– đồng hồ chỉ 8 giờ sáng.
Học sinh nhắc tựa.
Tính kết quả của vế trái, vế phải
rồi dùng dấu để so sánh.
Giải:
Thanh gỗ còn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm
Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu
/> />đọc đề bài toán.
Bài toán hỏi gì?
Thao tác nào phải thực hiện?
Phép tính tương ứng là gì?
Sau đó cho học sinh trình bày
bài giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập,
chuẩn bị tiết sau.
quả?
Gộp số cam của cả hai giỏ lại.
Phép cộng.
Giải:
Số quả cam tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả)
Đáp số: 79 quả cam
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.

 

Thứ tư Ngày giảng: 28/4/201

Tập đọc: LUỸ TRE (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó,
bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau
trong ngày.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
/> />-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm”
và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các
từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo,
trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần,
đầy). Tóm tắt nội dung bài.
+ .
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm

từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch
chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ
(dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các
em sau tự đứng dậy đọc các dòng
thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho
trọn 1 ý).
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4
dòng thơ)
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ
khó đọc, đại diện nhóm nêu,
các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng
thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn
dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 2 em.
/> />Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:

Ôn vần iêng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn
thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ
trống vần iêng hoặc yêng để thành
các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
1. Những câu thơ nào tả luỹ tre
buổi sớm?
2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre
buổi trưa?
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học
sinh đọc thi đua giữa các
nhóm.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Tiếng.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào

bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Iêng: bay liệng, của riêng,
chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng
chiêng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong
gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy
tiếng chim.
/> />Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học
sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong
SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới.
Hỏi:
Học sinh luyện nói theo
hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại
bài 2 em.
Chuẩn bị bài : Sau cơn mưa
Thực hành ở nhà.


Thể dục: BÀI THỂ DỤC-
TRÒ CHƠI VẬN
TRÒ CHƠI VẬN
ĐỘNG
ĐỘNG
(

Toán: KIỂM TRA
Thời gian : 40 phút
Mục tiêu :
- Tập trung vào đánh giá :
Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ;
giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II. Lên lớp :
/> />Đề ra:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
52+47 47+52 99-47
99-52 25+74 42+53
Bài 2: Điền dấu <,>,=
38 83 -78 45+23 45-24
21+47 37+12 56-0 56+0
Bài3: Viết các số từ 59 đến 69
Từ 70 đến 80
Từ 81đến 100
Bài 4 :Viết các số sau :67,74,46
A,Theo thứ tự từ bé đến lớn
B, Theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25
cái .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế ?
Bài 6: Trên hình bên.

a.Có đoạn thẳng
b.Có hình vuông
c.Có hình tam giác.
Biểu điểm
Bài 1: 2điểm
Mỗi phép tính : 0,3 điểm
Bài 2: 1 điểm
Mỗi phép tính 0,25 điểm
Bài 3: 2điểm
Viết đúng mỗi dãy số 0,5 điểm
/> />Bài 4: 2điểm
Sắp xếp đúng mỗi dãy số 0,5điểm
Bài 5 : 2điểm
Phép tính ,lời giải 1,5 điểm
Đáp số 0,5điểm
Bài 6 : 1điểm
Ba điểm ở trong hình tròn (0,5điểm ) Ba điểm ở ngoài hình tròn
(0,5điểm)

Thủ công: CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu
để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương
đối phẳng.
*** Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi
nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền.

Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên
/> />theo yêu cầu giáo viên dặn trong
tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị
của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài
mẫu ngôi nhà được cắt dán phối
hợp từ những bài đã học bằng giấy
màu.
Định hướng cho học sinh quan sát
các bộ phận của ngôi nhà và nêu
được các câu hỏi về thân nhà, mái
nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì?
Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi

nhà.
 Kẻ và cắt thân nhà:
+ Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8
ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu
(vận dụng cắt hình chữ nhật đã
học)
 Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN
có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và
kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt
thành mái nhà (H4)
bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà
được cắt dán phối hợp từ những
bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt
HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình
thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ
(cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình
vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt
thân nhà)
Cắt mái nhà

/> />Hình 4 (mái nhà)
 Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:

Cửa sổ là hình vuông có cạnh
2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4
ô, cạnh ngắn 2 ô
Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt
thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn
thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các
cửa.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ
đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo
bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu
có kẻ ô li, hồ dán…
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt
các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
 

/>

×