Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1 TUẦN 33 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.75 KB, 40 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 33 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến


thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 33 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 1
TUẦN 33 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

TUẦN 33
Thứ ba Ngày giảng: 4/5/201
Tiết 1 : Chào cờ

Tập đọc; CÂY BÀNG
I.Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi
lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây
bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
- Giáo dục HS biết yêu quý và xem cây bàng như người bạn thân
thiết .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
/> />1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài
tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu
bài và rútđề bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện
đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng
đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng),

đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
1. Cho học sinh thảo luận nhóm
để tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng
khiu, trụi lá, chi chít.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết
hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo
cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi
đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các
câu còn lại cho đến hết bài.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo
2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn
nối tiếp nhau.
2 học sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi trong SGK.

Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo

yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
/> />+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần
oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có
vần oang hoặc oac ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo
viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả
lớp đọc thầm và trả lời các câu
hỏi:
1. Cây bàng thay đổi như thế
nào ?
+ Vào mùa đông ?
+ Vào mùa xuân ?
+ Vào mùa hè ?

Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú
bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu chứa tiếng có vần oang, vần
oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào
tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm
đó thắng.
2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé
toạc bầu trời đầu mây…
 Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
 Cành trên cành dưới chi chít lộc
non.
 Tán lá xanh um che mát một
khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
 Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và
luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em:
cây phượng, cây tràm, cây bạch
/> />+ Vào mùa thu ?
2. Theo em cây bàng đẹp nhất
vào lúc nào ?
Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở
sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học
sinh trao đổi kể cho nhau nghe các

cây được trồng ở sân trường em. Sau
đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động
tốt.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc
bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc
lại bài nhiều lần, xem bài mới.
đàn, cây bàng lăng, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép
cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình
vuông, hình tam giác.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
/> />Gọi HS chữa bài tập số 4 trên
bảng lớp
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp,
ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của

bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
phép tính và kết quả nối tiếp mỗi
em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT
(cột a giáo viên gợi ý để học sinh
nêu tính chất giao hoán của phép
cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 +
6 = 8, cột b cho học sinh nêu
cách thực hiện).
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
Cho học sinh thực hành VBT và
chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc tựa.
Mỗi HS đọc 2 phép tính và kết
quả:
2 + 1 = 3,
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài
số 1.
Cột a:
6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 ,
3 + 5 = 8

2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 ,
5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi
chỗ các số trong phép cộng thì kết
quả của phép cộng không thay đổi.
Cột b:
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính còn lại làm tương
tự.
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1
hình vuông:
Học sinh nối các điểm để thành 1
/> />bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo
2 nhóm trên 2 bảng từ.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn
bị tiết sau.
hình vuông và 2 hình tam giác.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.

Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu :

-Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Biết giữ vệ sinh nơi địa phương mình ở
-Tham gia vào các phong trào do địa phương tổ chức
-Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh
chung
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Để sân trường ,vườn trường
,vườn hoa ,công viên luôn đẹp
,luôn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới .a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Biết được các việc
cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi
công cộng
Hai em trả lời
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập
/> />Yêu cầu các em thảo luận nhóm
đôi nêu các việc cần làm để bảo
vệ hoa và cây nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng
gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho
cuộc sống thêm đẹp ,không khí
trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần
chăm sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi
công cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tế
cách giữ vệ sinh môi trường ở địa
phương

1.Ở địa phương em việc giữ vệ
sinh môi trường có được mọi
người quan tâm và thực hiện tốt
không?
2.Hãy ghi những hành vi mà em
quan sát được vào bảng sau
Những hành vi thực hiện tốt việc
giữ vệ sinh môi truờng
Những hành vi chưa thực hiện tốt
việc giữ vệ sinh môi trường
Giáo viên chia nhóm ,phân công
cho mỗi nhóm lần lượt viết lại kết
quả từ phiếu điều tra của mình
vào bảng báo cáo của nhóm
Nhóm1 ,2 : những hành vi thực
hiện tốt
Nhóm 3,4 : những hành vi chưa
thực hiện tốt
Giúp các em nhận xét chung về
việcgiữ
nhóm
Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các
nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại
Làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày ,các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa
phương

Nhiều em nêu các việc có thể làm
để bảo vệ môi trường
lắng nghe
/> />vệ sinh ở địa phương mình
Yêu cầu các em nêu một vài việc
các em có thể làm để bảo vệ môi
trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện
tốt việc giữ vệ sinh môi trường để
đảm bảo sức khoẻ cho mình và
cho mọi người
Hoạt động 2: Kể lại các việc đã
làm để giữ vệ sinh nơi mình ở
Thảo luận nhóm đôi kể lại những
việc mà mình đã làm được để giữ
vệ sinh nơi mình ở
Yêu cầu các nhóm trình bày
Cùng các em nhận xét ,tuyên
dương
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận
động mọi người luôn có ý thức
giữ vệ sinh chung
b.Củng cố -dặn dò : Nhận xét giờ
học
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh
môi trường
Tiết sau : thực hành
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những
việc đã làm để bảo vệ môi trường
Tuyên dương những bạn làm tốt

Thực hành ở nhà
 


Sáng Thứ tư
Ngày giảng: 5/5/201
/> />Mĩ thuật: VẼ TRANH BÉ VÀ HOA

Tập viết: TÔ CHỮ HOA U, Ư, V
I.Yêu cầu:
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo
khoác, khăn đỏ, măng non .
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ
được viết ít nhất 1 lần ) Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng
quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ
và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II.Chuẩn bị::
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: U, Ư,V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở
tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà
của học sinh, chấm điểm 2 bàn
học sinh.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con các từ: Hồ Gươm,

nườm nượp.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới
thiệu và ghi tựa bài.
Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: Hồ Gươm,
nườm nượp.
/> />GV treo bảng phụ viết sẵn nội
dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của
giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng
đã học trong các bài tập đọc:
oang, oac, khoảng trời, áo khoác
Hướng dẫn tô chữ hoa:
U, Ư
Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.
Sau đó nêu quy trình viết cho học
sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng
dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học
sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần
viết.

+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng
ở bảng và vở tập viết của học
sinh.
oang, oac
khoảng trời, áo khoác
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên
một số em viết chậm, giúp các em
hoàn thành bài viết tại lớp.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của
tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư
trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô
trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ
/> />4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết
và quy trình tô chữ U, Ư.

Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò:Viết bài ở nhà , xem bài
mới.
hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các
bạn viết tốt.

Chính tả (tập chép): CÂY BÀNG
I.Yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36
chữ trong khoảng 15 – 17 pháut.
- Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 ( SGK )
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập
2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo
viên cho về nhà chép lại bài lần
trước.
GV đọc cho HS viết vào bảng con
các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim,
bóng râm.
2.Bài mới:GV giới thiệu ghi tựa
Chấm vở những học sinh yếu hay

viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng
chim, bóng râm.
/> />bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc
đoạn văn cần chép (giáo viên đã
chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần
chép và tìm những tiếng thường
hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về
viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (tập
chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi
viết, cách cầm bút, đặt vở, cách
viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải
viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở
bảng từ hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm
bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ GV đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh
soát và sữa lỗi, hướng dẫn HS
gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng
những lỗi phổ biến, hướng dẫn
các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt
những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp. Học sinh viết vào bảng
con các tiếng hay viết sai: chi chít,
tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên để chép bài chính tả
vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình
và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
/> />4.Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài
trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ

có sẵn 2 bài tập giống nhau của
các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo
hình thức thi đua giữa các
nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép
lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp,
làm lại các bài tập.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn
ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút
kinh nghiệm bài viết lần sau.

Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10;
biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
/> />- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng học toán.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 3
trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi
đua nêu cấu tạo các số trong
phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT
và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu
tóm tắt và giải.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.

3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên
bảng lớp.
Tóm tắt:

: 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại : ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài
10 cm vào bảng con và nêu cách
vẽ.
/> />Cho học sinh vẽ vào bảng con
đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các
bước của quá trình vẽ đoạn
thẳng.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB
tiết sau.
M
N

Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
 

Chiều Thứ tư Ngày giảng: 5/5/201
Tập đọc: ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương
rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ
thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến
trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh
nghe.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
/> />1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây
bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2
trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới
thiệu bài và rút tựa bài ghi
bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện
đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng

nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt
nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng),
đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để
tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu: Lên nương, tới
lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ
trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ
thứ nhất. Các em sau tự đứng
dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài
thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em
đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm

khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn
bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi
em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
/> />Giáo viên đọc diễn cảm lại bài
thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ăn, ăng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn,
ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo
viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi:
1. Đường đến trường có những
cảnh gì đẹp?

Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài
ứng với nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi
gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức
tranh trong SGK.
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn
nhằn,…
ăng: băng gia, giăng hàng, căng
thẳng,…
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có nước
suối trong nói chuyện thì thầm, có cây
cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng
dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé.
Nằm lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy
em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi
vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm
mát đường em đi.
/> />Nhận xét luyện nói và uốn nắn
5.Củng cố:

Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc
lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại
bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.

Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ -
TRÒ CHƠI VẬN
TRÒ CHƠI VẬN
ĐỘNG
ĐỘNG


Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 3
trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
Nhắc tựa.
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
/> />Giáo viên tổ chức cho các em
thi đua nêu phép tính và kết quả
tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2
phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT
và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận thấy mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ
đi một số trong phép cộng được
số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:

Cho học sinh nêu cách làm và
làm VBT rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của
bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm
tắt và giải trên bảng lớp.
5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 ,
4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 ,
6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 ,
6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi
một số trong phép cộng được số
kia.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trên
bảng lớp.
Tóm tắt:
Có tất cả : 10 con
Số gà
: 3 con
Số vịt : ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con vịt

Nhắc tênbài.
/> />4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn
bị tiết sau.
Thực hành ở nhà.

Thủ công: CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu
để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương
đối phẳng,
**Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi
nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng
làm nền.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán
… .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
theo yêu cầu giáo viên dặn trong
Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
/> />tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị
của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào,
hoa, lá, Mặt trời, …
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và
cắt các nan giấy để dán thành
hành rào.
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ
và cắt hoặc xé những bông hoa có
lá có cành, mặt trời, mây, chim,
… bằng nhiều màu giấy để trang
trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành
yêu cầu 1.
Hoạt động 2: Học sinh thực hiện
dán ngôi nhà và trang trí trên tờ
giấy nền.
Đây là chủ đề tự do, những mẫu
hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham
khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu
trình tự dán và trang trí.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà
sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.
Dán hàng rào hai bên nhà cho

thêm đẹp.
Trên cao dán ông Mặt trời, mây,
chim, …
Xa xa dán các hình tam giác làm
các dãy núi cho bức tranh thêm
Vài HS nêu lại
Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt
các nan giấy để dán thành hành
rào, vẽ và cắt hoặc xé những
bông hoa có lá có cành, mặt trời,
mây, chim, … bằng nhiều màu
giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Học sinh thực hành.
Nêu lại trình tự cần dán.
Học sinh thực hành dán thành
ngôi nhà và trang trí cho thêm
đẹp.
Tổ chức cho các em bình chọn
sản phẩm đẹp và trưng bày tại
lớp.
/> />sinh động.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn
thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức
trưng bày sản phẩm.
4.Củng cố , dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em về
kĩ năng cắt dán các hình.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo
bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu
có kẻ ô li, hồ dán…để kiểm tra

chương III Kĩ thuật cắt dán giấy.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt
các bộ phận, dán và trang trí ngôi
nhà.
Thực hiện ở nhà.
 

Thứ năm Ngày giảng: 6/5/201
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số ; biết cộng,
trừ không nhớ các số trong phạm vi 100.
- Bài tập 1, 2, 3(cột 1.2.3) , 4 (cột 1.2.3.4)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 Giải:
/>

×