Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

DỰ ÁN XÂY DỰNG QUÁN CAFÉ FOREST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.73 KB, 41 trang )


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUÁN CAFÉ FOREST
NHÓM THỰC HIỆN : 7
GVHD: HỒ NHẬT HƯNG
TP.HCM , Tháng 10 năm 2011
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN...........................................................................................
3. TÓM TẮT NỘI DUNG......................................................................................
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................
B. PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN..........................................................................2
I. Giới thiệu sơ lược về quán .......................................................................................2
II.Sản phẩm .................................................................................................................2
1.Các loại sản phẩm kinh doanh ................................................................................3
2. Định vị dịch vụ .........................................................................................................4
3. Sản phẩm tương lai :................................................................................................5
III. Phân tích thị trường .............................................................................................5
1. Nghiên cứu thị trường café ở Việt Nam Và Tp.HCM............................................6
a. Phân khúc thị trường.................................................................................................
b. Thị trường trọng tâm ................................................................................................
2. Đặc điểm khách hàng .............................................................................................9
3. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................................9
4. Nhà cung cấp.........................................................................................................10
5. Các yếu tố vĩ mô....................................................................................................10
6 Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH............11
7 I. Tiếp thị ........................................................................................................................
8 1. Chiến lược giá.............................................................................................................


9 2.Chiến lược marketing.............................................................................................15
10 3. Chiến lược phân phối.................................................................................................
11 II. Hoạch định nhân sự .............................................................................................16
12 1. Sơ đồ tổ chức .............................................................................................................
13
14 2.Nghĩa vụ .....................................................................................................................
15 3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng...........................................16
16 a. Nhu cầu nhân viên ....................................................................................................
2
17 b. Lương nhân viên....................................................................................................16
c. Đào tạo và khen thưởng ..............................................................................................
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm ................................................17
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu.............................................................................18
2. Mô hình xây dựng: .............................................................................................22
3. Địa điểm xây dựng .................................................................................................22
IV. Hoạch định tài chính ......................................................................................23
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu............................................................23
2. Phân tích SWOT..................................................................................................24
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN.............................................................26
BẢNG 3.1 :SƠ ĐỒ GANTT.................................................................................26
2.2. SƠ ĐỒ PEART THỰC HIỆN DỰ ÁN:........................................................26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.....................................27
BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN....................................................27
BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN...........................................28
BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI.............................................................29
BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC..........................29
BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN................................................................................30
BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU..............................31
BẢNG THỐNG KÊ DÒNG NGÂN LƯU...............................................................31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................32

3
A. PHẦN MỞ ĐẦU
5. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Sự phát triển kinh tế của xã hội ngày càng cao đã làm cho cuộc sống của con
người ngày càng thay đổi về mặt vật chất lẫn tinh thần. Sống trong thời đại
công nghiệp hóa hiện đại hóa, đòi hỏi con người phải chạy đua với thời gian
để có thể đáp ứng nhu cầu kinh tế của thị trường, và nhất là nhu cầu của
chính bản thân mình.
- Với xu thế phát triển xã hội càng cao đã khiến không ít người rơi vào tình
trạng căng thẳng, stess, bắt đầu từ những người lao động chân tay đến những
người lao động trí óc trong đó không thể không kể đến giới học sinh, sinh
viên.
- Lúc này họ cần có một không gian riêng để có thể giải trí, bàn bạc công việc,
giao tiếp, thư giãn hay nhiều mục đích khách nhau. Nắm được tình hình trên,
chúng tôi đã không ngần ngại lâp một dự án mở quán Café với quy mô lớn
để đáp ứng được tất cả các nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng.
6. MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Xây dựng quán Café phù hợp với từng đối tượng đầy đủ các dịch vụ chăm
sóc khách hàng như: wifi, máy lạnh.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hoạt bát, vui vẻ, nhiệt tình nhằm
phục vụ tốt cho khách hàng.
- Bộ phận quản lý chặt chẽ, vạch ra mục tiêu để mọi người cùng phấn đấu đạt
được.
- Xây dựng uy tín và thương hiệu để có chỗ đứng trên thị trường.
4
- Tạo môi trường thân thiện và tạo niềm tin cho khách hàng bằng chất lượng
cũng như cách phục vụ của quán.
- Giải quyết vấn đề việc làm thêm cho các sinh viên có thêm thu nhập, nâng
cao vị thế cạnh tranh lành mạnh và luôn hướng tới nhu cầu của khách hàng.
7. TÓM TẮT NỘI DUNG

- Quán Café mở tại đường Dương Quảng Hàm, Q. Gò Vấp xây dựng với quy
mô lớn trang thiết bị hiện đại.
- Khách hàng nhắm tới là mọi tầng lớp trong xã hội đáp ứng nhu cầu khác
nhau. Mở thêm nhiều chi nhánh nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Các nguyên liệu chế biến bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, đa dạng hóa
sản phẩm. Ngoài Café còn có kem, sinh tố, trái cây, nước giải khát.
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp diễn dịch
- Phương pháp logic
- Phương pháp tổng hợp, phân tích
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về quán
- Tên quán: "CAFÉ 7 SINH VIÊN”
- Địa điểm : 135 Quang Trung, F.10, Q. Gò Vấp
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
* Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- tạo tâm lý thư giãn cho khách hang
- là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng
khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…..
II.Sản phẩm
5
1.Các loại sản phẩm kinh doanh
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
I. CAFE II. TRÀ-

YAOURT- SIRÔ
III. NƯỚC DINH
DƯỠNG
IV. SINH TỐ-
NƯỚC ÉP
Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố dâu
Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ
Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa
Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê
Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua
Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt
Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép dâu
Cafecapuchino đá Trà gừng La hán quả thơm
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam
Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho
Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Number one
Chocolate đá Sirô sữa Twister
Sirô sữa dâu Pepsi
6
Sirô sữa chanh Coca cola
Sirô sữa cam 7 up
Sirô sữa bạc hà Trà xanh
Dr.Thanh
2. Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối
thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng
phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho

mình vị trí như sơ đồ sau.
Cung cách phục vụ(Tốt)


Giá (thấp) Giá (cao)

Cung cách phục vụ(Xấu)

Nhóm quán cốc lề đường Quán FOREST
7
C
D
B
A
BA
DC
Nhóm quán trà sữa Nhóm quán dành
cho người
Có thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1
đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung
cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là
nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món
trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà
giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên
khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập
thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp
tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách

hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung
cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua
các quán nhóm (A), (C), và vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua
họ.
3. Sản phẩm tương lai :
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có những
sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự
thỏa mãn như monh muốn.
III. Phân tích thị trường
8
1. Nghiên cứu thị trường café ở VN và TPHCM:
Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt
Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 ki lô gam cà phê mỗi
năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.000
đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh hơn 0,5 đô la Mỹ và chỉ có 19,2% người dân uống
cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%. Điều dễ dàng nhận thấy
là người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 ki lô gam/năm, nhiều gấp 2,72 lần
so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi
sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra
thành năm nhóm dựa vào thu nhập thì nhóm thứ năm có thu nhập cao nhất uống cà
phê nhiều gấp 18 lần so với nhóm hộ gia đình có thu nhập thấp nhất.Hầu hết các
vùng miền ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa
các vùng. Trong khi duyên hải Nam Trung bộ và ĐBSCL là những khu vực tiêu thụ
cà phê khối lượng lớn thì Tây Bắc, Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng tiêu thụ rất
ít, thậm chí vùng Tây Bắc hầu như tiêu thụ không đáng kể với... 30
gam/người/năm.
Công ty Trung Nguyên cũng tiến hành điều tra về cà phê ở bốn thành phố lớn,
trong đó có TPHCM, nhưng là để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của công ty.
Nay IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TPHCM và
Hà Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố

là người thường uống cà phê nằm trong độ tuổi dưới 40, như Hà Nội tuổi trung
bình 36,3, còn TPHCM trẻ hơn chút ít. Không chỉ vậy, phần lớn người uống cà phê
ở Hà Nội là người có trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp cấp 3 nhưng
TPHCM thì gần như uống cà phê ở mọi trình độ. Thói quen uống cà phê cũng liên
quan mật thiết tới nghề nghiệp, cạn ở Hà Nội thì tầng lớp người về hưu uống cà
phê nhiều nhất, tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất, chỉ có 8% người uống. Thế
nhưng ở TPHCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến
là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Điều tra này cho biết mỗi người
dân Hà Nội bỏ ra 48.000 đồng mỗi năm để mua lượng cà phê 0,752 ki lô gam,
trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới
121.000 đồng, cao gấp ba lần so với Hà
Nội để mua 1,65 ki lô gam cà phê.
TPHCM có bảy quận được chọn mẫu để
điều tra gồm quận 1, 3, 6, 11, Tân Phú, Gò
Vấp và Bình Thạnh nhưng kết quả điều tra
thu được khá bất ngờ khi tiêu thụ cà phê
9
nhiều nhất không phải là các quận ở trung tâm thành phố mà là quận Tân Phú và
trong hai năm qua, lượng cà phê tiêu thụ ở TPHCM tăng 21%, thấp hơn Hà Nội
với 25%. Số lần mua cà phê trong dân ở TPHCM cũng nhiều hơn so với Hà Nội.
Có tới 12% người dân TPHCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua
uống vài lần trong tháng, trong khi ở Hà Nội, chỉ có 0,6% số người mua cà phê
uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán cà phê và
tập quán uống cà phê... vỉa hè của người Sài Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa hè là
để uống nước chè (trà).
Khách tới nhà thì người Hà Nội hay pha chè mời khách, nhưng ở TPHCM có khá
nhiều gia đình thay nước chè (trà) bằng ly cà phê, và do vậy có tới 78% người dân
Sài Gòn mua cà phê mang về nhà dùng cho việc tiếp khách. Chưa kể về thói quen
uống cà phê thì người Hà Nội uống theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở
TPHCM gần như uống quanh năm. Khẩu vị uống cà phê cũng khác giữa hai đô thị.

Người Sài Gòn uống cà phê bột pha phin nhiều nhất với 38%, kế đến là cà phê bột
pha phin có thêm sữa với 27% và 20% uống cà phê hòa tan. Hà Nội thì tới 67%
uống cà phê hòa tan. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần
một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn
nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài Gòn uống cà phê pha phin tới 61%, nhiều
hơn hẳn so với Hà Nội. Trong khi người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít
không do thu nhập của họ cao hay thấp, còn ở Hà Nội, thu nhập càng cao thì uống
càng nhiều. Quán cà phê cũng khác nhau. Bình quân mỗi quán cà phê ở Hà Nội
rộng 100 mét vuông, có 26 bàn và 9 nhân viên phục vụ còn ở TPHCM, quán rộng
bình quân 175 mét vuông, 56 bàn với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cà phê
ở TPHCM cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê, ở Hà Nội
chỉ có 9. Cà phê bán ở các quán ở hai thành phố được lấy chủ yếu từ Daklak và
Lâm Đồng nhưng chủ yếu do các doanh nghiệp tư nhân cung cấp, có lẽ các doanh
nghiệp nhà nước chỉ lo xuất khẩu chăng?
Ở Hà Nội, các quán có xu hướng chọn cà phê bột không hương vị, ngược với
TPHCM. Khách vào quán cà phê ở Hà Nội vào buổi sáng thường gọi cà phê đen
pha phin (đen nóng), buổi tối là “nâu” (tức cà phê đen có thêm sữa) nhưng ở
TPHCM, phần lớn khách hàng vào quán uống cà phê đá (tức đen đá) bất kể buổi
sáng hay buổi tối. Các thương hiệu cà phê mà quán mua về để bán và người tiêu
10
dùng mua về nhà để uống ở cả hai thành phố là Trung Nguyên, Highland,
Vinacafe, Nescafe, Thu Ha, Mai, Phát Đạt.
a. Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theo cách
sau:
Hình thức
Quán càfe
Tiêu chí
Quán café dành
cho người có thu

nhập cao
Quán café dành
cho
ngườ
i có
thu
nhập
trun
g
bình
Quán café dành
cho người có thu
nhập thấp
Số lượng người
uốn
g
Chiếm phần
ít,chủ yếu là
khách
vip(khoãng 20%)
Chiếm đa số,chủ
yếu là học sinh,
sinh viên, người
có thu nhập trung
bình (50%)
Chiếm tương
đối,chủ yếu là
công nhân, sinh
viên …
(30%)

Qui mô quán café-
*
Lớn, rất sang
trọng
Tương đối
lớn,cũng khá sang
trọng
Rất nhỏ
Tiêu chuẩn nước
uốn
g
Ngon, Tương đối ngon Mức độ vừa
Trung thành
Không cao lắm cao cao
11
Tình trạng khách
hàng
Không thường
xuyên
(Khoảng 3-4
lần/tháng)
Thường xuyên
(Khoảng 4-5
lần/tháng)
thường xuyên
Mức sử dụng
Tương đối Cao Thấp
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán café
thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
b. Thị trường trọng tâm

công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây
là tầng lớp có nhu cầu lớn uống café rất lớn
2. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên,học sinh,sinh
viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ
quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không...
Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được
biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau :
- quán café có đầy đủ tiện nghi không
- Mức giá có phù hợp không
- Có phục vụ nhanh không
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không
3. Đối thủ cạnh tranh
12
Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan
thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café
của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do
đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng .
Hiện nay ở GÒ VẤP (đường Dương Quảng Hàm) đã có nhiều 14-15 quán cà
phê, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu
bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng
theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán
café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất,
đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
4. Nhà cung cấp
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên
thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có
được những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và
chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là : café TRUNG

NGUYÊN,VINAMIL,các công ty nước giải khác….
5. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình
kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
18 - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
19 Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
20 I. Tiếp thị
13
21 1. Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều
mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp
đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân
viên.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I. Cafe
Cafe ly 13.000
Cafe đá ly 13.000
Cafe sữa nóng ly 15.000
Cafe sữa đá ly 15.000
Cafe rum ly 18.000
Cafe sữa rum ly 18.000
Cafe capuchino ly 23.000
Cafe capuchino đá ly 23.000
Bạc xỉu ly 15.000
Bạc xỉu đá ly 15.000
Cacao nóng ly 18.000
Cacao đá ly 18.000

Sữa tươi ly 15.000
Chocolate ly 18.000
Chocolate đá ly 15.000
14
II. Trà-yaourt-sirô
Trà lipton ly 13.000
Trà lipton sữa ly 12.000
Trà lài ly 13.000
Trà đào ly 13.000
Trà dâu ly 13.000
Trà cam ly 13.000
Trà chanh dây ly 13.000
Trà gừng ly 13.000
Trà bí đao ly 13.000
Yaourt đá ly 13.000
Yaourt chanh ly 15.000
Yaourt cam ly 15.000
Yaourt dâu ly 15.000
Yaourt bạc hà ly 15.000
Sirô sữa ly 13.000
Sirô sữa dâu ly 15.000
Sirô sữa chanh ly 15.000
Sirô sữa cam ly 15.000
Sirô sữa bạc hà ly 15.000
III. Nước dinh dưỡng
Chanh ly 16.000
Chanh dây ly 16.000
Chanh muối ly 16.000
15
Cam vắt ly 18.000

Cam vắt mật ong ly 18.000
Tắc ép ly 15.000
Dừa ly 13.000
La hán quả ly 13.000
Sâm dứa ly 15.000
Sâm dứa sữa ly 17.000
Coktail ly 15.000
Xí muội ly 13.000
Sting dâu chai 13.000
Number one chai 13.000
Twister chai 13.000
Pepsi lon 13.000
Coca cola lon 13.000
7 up chai 13.000
Trà xanh chai 15.000
Dr.Thanh chai 15.000
IV. Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu ly 18.000
bơ ly 18.000
dừa ly 18.000
sapôchê ly 15.000
cà chua ly 15.000
cà rốt ly 15.000
16

×