I HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Tú Anh
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC, KIẾN TẠO ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG
LUC
Hà Ni - 2012
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
1
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Tú Anh
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC, KIẾN TẠO ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: a cht hc
Mã s: 60 44 55
LUC
NG DN KHOA HC:
PGS.TS.NGUYNG
Hà Ni - 2012
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
1
MỤC LỤC
M U 1
. GII THIU CHUNG V KHU V C B SÔNG
HNG, LCH S NGHIÊN CU 3
1.1. Gii thiu chung v b trm tích Sông Hng và khu vc nghiên cu 3
1.2. V trí b Sông Hng và khu vc nghiên cu trong phông chung kin to
7
1.3. Lch s nghiên ca cht- a vt lý 11
1.3.1. c 1987: 12
1.3.2. n t n nay: 14
1.3.3. Mt s kt qu c. 19
1.4. u 21
1.4.1. trm tích 21
1.4.2. a chn a tng 23
1.4.3. H u cu trúc kin to và lch s tia
cht 30
. A CHT KHU VC NGHIÊN CU 35
2.1. a tng 35
2.1.1. a tc Cenozoi (PRE KZ) 36
2.1.2. a tng Cenozoi 36
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
2
2.2. Hong magma khu vc nghiên cu 42
. M KIN TO PHC B SÔNG HNG 45
3.1. Phân tng cu trúc ti khu vc nghiên cu 45
3.1.1. Tng cc Cenozoi 46
3.1.2. Tng cu trúc Cenozoi. 47
3.2. m kin tt gãy 50
3.2.1. n 51
3.2.2. hình thành 56
3.3. kin to phc b Sông Hng 59
3.4. Lch s phát tria cht khu vc nghiên cu 64
3.4.1. ng hc, hiu t bng ca bn Sông Hng 64
3.4.2. Các gn tin hóa ca b 67
3.4.3. n kin to chính khu vc nghiên cu 70
3.5. m kin to ng lc ni khu vc nghiên cu 75
. MI LIÊN QUAN GIM CU TRÚC KIN TO VI
TIM NNG DC B SÔNG HNG 78
4.1. m h thng du khí 78
4.2. Mt s cu to trin vng và phân vùng trin vng khu vc nghiên
cu 84
KT LUN 90
TÀI LIU THAM KHO 92
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. v trí các b Cenozoi thm la Vit Nam và k cn 3
Hình 1.2. V trí ca các mng thch quyn 8
Hình 1.3. H thng bn trm tích Cenozoi Vit Nam phân b dc theo khi trôi
9
Hình 1.4. các phát hin và biu hin du khí b Sông Hng 11
Hình 1.5. m kho sát khu vc bn trm tích Sông Hng 13
Hình 1.6. B cu trúc min võng Hà Ni (theo Anzoil, 1996 & PIDC, 2004) 16
Hình 1.7. Các yu t ca mng thch quyn 22
Hình 1.8. các kiu cu trúc phân lp phn x 25
Hình 1.9. Bt chnh hp ch 28
Hình 1.10. Bt chnh hp ph 28
Hình 1.11. Bt chnh hp chng nóc 29
Hình 1.12. t gãy thut gãy nghch 33
Hình 1.13. Un np do nén ép b 34
Hình 2.1. Ca tng tng hp phía Bc b trm tích Sông Hng 35
Hình 2.2. nh lát mng LK102 (3703,00; N+ x 90) 38
Hình 2.3. nh lát mng LK102 (3377,60;N+ x 90) 38
Hình 2.4. nh lát mng LK 102. 3 (3130 - 3135; N
+
x90). 39
Hình 2.5. nh lát mng LK 102. 9 (3283-3290; N
+
x90). 39
Hình 2.6. nh lát mng LK 102. 12 (3365_3370; N
+
x90). 40
Hình 2.7. nh lát mng LK 102. 11 (3350_3355; N
+
x90). 40
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
4
Hình 3.1. H tht gãy khu vc b Sông Hng 50
Hình 3.2. H tho B 55
Hình 3.3. Mt ca chi, tuyn SGPG T93-203 th hin rõ h thng
t gãy thun 57
Hình 3.4. Mt ca chi, tuyn SGPG T93- 201 th hin cu to dng
hình hoa 59
Hình 3.5. i cu to chính ti khu vc nghiên cu (theo VPI, 2004) 59
Hình 3.6. cu trúc kin to khu vc b Sông Hng 60
Hình 3.7. M khí Tin Hi-i ngh o kin to Miocen (A) và m khí
D14 i khi t gãy xoay xéo trong Oligocen (B) (theo
Anzoil, 1996) 62
Hình 3.8. --
63
Hình 3.9. Mô hình thúc tri (theo Tapponier, 1986) 64
Hình 3.10. Ngho kin to trong Miocen (theo VPI) 71
Hình 3.11. Mt ct phc hi tuyn SGPGT93-203 72
Hình 3.12. Mt ct phc hi tuyn SGPGT93 201 b Sông Hng 73
Hình 3.13. Mt ct phc hi theo tuyn SGPG T93-200 74
Hình 3.14. B kin tng lc b Sông Hng 75
Hình 3.15. Tuyn GPGTR 83 -07. Lát ct th hin ngho kin to khu vo
B 77
Hình 4.1. Tng chn khu vc tui Miocen h và (b) tp chn ph trên móng (theo
VPI) 79
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
5
Hình 4.2. B nóc móng khu vc lô 102 106 80
Hình 4.3. th hin s dch chuyn du khí t các t: t
ng) (theo VPI) 81
Hình 4.4. Mt ca chn minh ha by dng hình hoa 82
Hình 4.5. Mt ca chn minh ha by dng khi móng nt n 83
Hình 4.6. Lát ct qua cu ti ngho Oligocen B 83
Hình 4.7. Mt s cu tc phát hin ti KVNC và k cn (theo VPI) 84
Hình 4.8. Mt s cu tc phát hin tng móng 85
Hình 4.9. B phân vùng trin vng dc b Sông Hng 86
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bng tng hm cu trúc b Sông Hng 46
Bảng4.1. Bng tng hm ca cu to tng móng 88
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT
- VCHC: vt cht h
- HC: hydrocacbon
- MVHN: min võng Hà Ni
- TKTD: tìm ki
- KVNC: khu vc nghiên cu
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
1
MỞ ĐẦU
Cùng vi s phát trin ca nn kinh t Vit Nam nói riêng và trên toàn th gii nói
chung, ngành công nghip dc coi là mn và quan trng
nht hin nay.
Vit Nam, ngành công nghip du khí tuy mi phát tri
ngu vào nn kinh t c nghiên cu cu
trúc kin tn rt quan trng vào công tác
tìm kiu khí.
Tính cấp thiết của đề tài: b Sông Hng vi tng din tích c b khong 220.000
km
2
, và din tích v phía Vit Nam khong 126.000 km
2
t lin min
võng Hà Ni và vùng bin nông ven b chim kho
2
, còn li là din
nh Bc B và mt phn bin min Trung Vit Nam. B Sông Hng
c coi là b trm tích quan trng nht và rt có ti Vit Nam. Tt
khi lung ln các tài lia vt lý- a chc nhiu công ty trong và ngoài
c thc hic ca b trm tích Sông Hng là mt khu vc có hot
a cht ht sc phc tp. Hong tìm kic tin hành
yu khí ca các tng cha lc nguyên có tui
Miocen, Oligocen- Eocen và gc chú ý
ng khoan TKTD. Tuy nhiên khng công vic còn hn ch và
kt qu khoan TKTD du t cu trúc kin tch s
phát tria chng cho công tác tìm kiu khí khu vc này
u v c làm sáng t.
Xut phát t thc tin trên, ha ch tài luhc s ca mình
là: “Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo khu vực Đông Bắc bể Sông Hồng” nhm làm sáng
t các yu t v cu trúc, kin to, lch s tia cht gn lin vi tiu
khí ca khu vc.
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
2
Mục tiêu nghiên cứu: mc tiêu c tài lum làm sáng t c
m ca chm kin tong cho công tác tìm kim
du khí ca khu vc b Sông Hng.
Nhiệm vụ của đề tài: làm sáng t mc tiêu nêu trên, luc hin nhng
nhim v sau:
Thu thp tài lia cha vng nghiên cu
Phân tích mt s mt ca chn tiêu biu
m hình hc ca chm các chuyng
kin to ghi nhc c b Sông Hng.
u tái lp li lch s phát trin ca khu vc nghiên cu.
Bố cục của luận văn: ngoài phn m u và kt lun, lun
chính sau:
Chương 1. Gii thiu chung v khu vc b Sông H
pháp nghiên cu
Chương 2a cht khu vc nghiên cu.
Chương 3m cu trúc, kin to khu vc nghiên cu.
Chương 4. Mi liên quan gic m cu trúc, kin to vi tiu khí
c b Sông Hng.
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG, LỊCH
SỬ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.1. Giới thiệu chung về bể trầm tích Sông Hồng và khu vực nghiên cứu
B trm tích Cenozoi Sông Hng là mt trong nhng b trm tích có tiu
khí ln nht trên thm la Vit Nam. Quá trình hình thành và phát trin ca b
Sông Hng liên quan cht ch vi hong ci xit Sông Hng và quá trình
tách giãn Bi
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí các bể Cenozoi ở thềm lục địa Việt Nam và kế cận
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
4
Về vị trí địa lý: B Sông Hng nm trong khong 105
0
- 110
0
14
0
- 21
0
Bc (hình 1). im kh u ca b Sông Hng là phía Nam
thành ph Vit Trì, m rng dng Tây Bc t chiu rng ln
nht khong 210km ti khu v n 18
0
p dn cho ti khu vc
Quãng Ngãi thì bin thành ma hào tip tc kéo dài v phía nam gia
i nâng Tri Tôn ng thuc các tnh phía Nam Trung
B. Phn phát trit lin là min võng Hà Nc giáp vi b Tây
ông giáp vi b Nam Hi Nam và phía Nam giáp vi b Phú
Khánh. B Sông Hng có mt phn nh din tích nt lin thung bng
Sông Hng, còn phn ln din tích thuc vùng bin vnh Bc B và bin min Trung
thuc các tnh t Qunh.
Về mặt hình thái: b Sông Hng là mi xng và kéo dài
ng Tây Bc c khng ch hai cánh bt gãy ln là
Sông Lô c và Sông Chy phía Tây Nam.
Về mặt khí hậu: ây là vùng khí hu nhii gió mùa bao gm:
- Nhiệt độ:
V mùa hè nhi i trong khong 26 36
0
n
80%. V i t 10 23
0
C thp nht là 6 - 8
0
C.
- Gió: trong vùng có 2 mùa gió chính:
yng Bc c t trung bình là 4 -
5m/s.
+ ng Nam trung bình là 2 - 3m/s.
Ngoài ra mu có khong 6 - t hi v vt cht cho
nhân dân. Hu ht u xy ra vào tháng 7, 8, 9.
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
5
- Mưa: kéo dài t tháng 4 - 9. T -
n nht vào tháng 7 và tháng 10.
- Sương mù: ng xut hi 3 - 5 ngày trong 1 tháng, nhiu
nht vào tháng 3.
Về đặc điểm kinh tế nhân văn: Khu v ng bng Sông
Hng. Vip trung ng bng làm cho m dân s
ti/ km
2
(1999). M này cao gp 5 ln m trung bình ca toàn quc;
gp gn 3 ln so vng bng sông Cu Long; gp 10 ln so vi khu vc min núi và
trung du Bc B; gp 17,6 ln so vi Tây Nguyên. Nh
nht là Hà N i /km
2
i/km
2
), Hi Phòng (1113
i/km
2
i/km
2
ng
bng Sông Hng liên quan ti nhiu nhân t. Nn nông nghip thâm canh cao vi ngh
trc là ch yi phi có nhing. Trong vùng còn có nhiu
trung tâm công nghip quan trng và mt m c. Ngoài ra,
ng bng Sông Hc khai thác t u kin t nhiên khá
thun li cho hong sn xui. ng bng sông Hng, dân
s n còn nhanh. Vì vy, t p vi nh phát
trin kinh t - xã hc phát trin kinh t xã hi ca
ng bng. Nn kinh t ng bng Sông Hi phát tri
phi chu áp lc rt ln ca dân s. Vào thi k 1979 1989, nh ng trung
a sn xut công nghip, nông nghit khong 4 l
hng mc trên 2%. Vit Nam hi
ng rt hp dc phát tric bic du khí,
bên cn kinh t c ASEAN trong nhng khá
nhanh. Tip giáp vùng nghiên cu là Trung Quc có nn kinh t phát trin, công
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
6
nghip du khí tiên tin và có nhu cu ln v tiêu th du k quan
try các hou khí trong vùng.
B Sông Hng là b có lp ph trm tích Cenozoi dày trên 15 km ( vùng trung
tâm), bao gm các thành to t Eocen(?), Oligocen, Miocen và Pliocen T, chúng
ph bt chnh hp lên các thành tc Cenozoi. Tr pht lin (min võng Hà
Ni) thì phn còn lu nm vùng bi t quá 100m, mt
u kin rt thun li cho công tác tìm kiu khí.
Dc rìa phía Tây b tri l - c tip
giáp vi b c gi là b móng
Paleozoi- Mesozoi o Hi Nam Trung Qu Nam Hi Nam và
nhóm b Hoàng Sa ca Vit Nam, ranh gii phía Nam tip giáp vi b trc
sâu Phú Khánh.
Trong tng s din tích c b khong 220.000 km
2
, b Sông Hng v phía Vit
Nam chim khong 126.000 km
2
t lin min võng Hà Ni (MVHN)
và vùng bin nông ven b chim khon 4.000 km
2
, còn li là di
vnh Bc B và mt phn bin min Trung Vit Nam.
Phn c b Sông Hng là khu vc có hoa cht ht sc phc tp.
Hong tìm kic ti y
tiu khí ca các tng cha lc nguyên có tui Miocen, Oligocen Eocen và
gng mc Cenozoi ng khoan
tìm king công vic còn hn ch và kt qu khoan tìm
ki
u hành lô h ng 102 ng
khoan Hàm Rng - 1X, kt qu th vt n -
dòng công nghi ng l i cu to Hàm Rng.
Phát hii các quan nim tìm kiu khí khu vc phía
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
7
Bc b Sông Hng và Ph b Bt qu nghiên cu khu vc Hàm Rng
và ph b By có nhiu yu t mi và h thng du khí khu vc này
c bit [3].
1.2. Vị trí bể Sông Hồng và khu vực nghiên cứu trong phông chung kiến tạo
Đông Nam Á
Trong khu vu t kin t
to b trm tích [8]:
i hút chìm phát trin t Mio Indonesia.
S va chm ca mng và mng Âu Á.
S
Dc theo vòng o Indonesia, s hình thành các b trm tích ch yu theo
sau cung (back- i lúc mnh, lúc yu theo
thi gian (roll- back velocity), so vi các b khác sau cung này
i sm, ch yc khi s húc chi do va chm gia
mng và mang Âu- Á có tác dng mnh, gây xô dch các vi mng.
S va chm ca mng vào mng Âu- Á xng thi vi s xoay và
dch chuyn lên phía Bc ca vòng cung Philipin to không gian cho các chuyng
thúc tri ca khi dt gãy ln trong khu vc do s chèn ép ca
mng a khi có xu th t t phía v
Nam. Nm trong khung ca kh thúc
tri mnh t phía Tây Bc xuc theo h tht gãy Sông Hng và
Three Pagodas và Maeping.
Do mng húc vào mng Âu- Á t n ngày nay và ngày càng
chuyng v ng Bc, nên các chuyng thúc tri ca a kh
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
8
có s ng theo th a khi nm t gãy Three
Pagodas b thúc tri su Oligocen) và b c v phía Nam, to
ra các b trt gãy Bc - Nam. Tia khi nm gia
h tht gãy Three Pagodas và Sông Hng b thúc trn Miocen
sm. Phân phía Nam b y su hoc gia Oligocen, phn phía Bc b
y mut thúc vào cui Miocen s va chm và khong cách b
y thúc tri ca phn phía Nam có l mi phn phía Bc, to ra
hình ch S ca b bin Vit Nam hin nay (n
syn- rift phía Nam b Sông Hng ch kt thúc vào cui Miocen sm.
Hình 1.2. Vị trí của các mảng thạch quyển
(theo Tạ Trọng Thắng)
S u t kin to sau cùng (bu vào
gia Oligocen và kt thúc vào cui Miocen gi vi các yu t
kin tc tp hóa bc tranh kin to trong vùng c bit
i vi b t pha to rift mi vào Miocen gia.
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
9
y, b Sông Hng là mt b tr c hình thành t ma
hào dng Tây Bc c khng ch hai cánh bng
t gãy thut bng ngang . S khu ct gãy này là do va chm
ca mng vào mng Âu-Á vi thi k Eocen - Oligocen sm. Hot
bng trái và kéo toác chính là yu t ng lc ch yu to b Sông Hng. Sau quá
trình ngho kin to trong Miocen gia-mun, b trm tích tip tc tri qua quá
trình st lún nhin ngày nay.
Hình 1.3. Hệ thống bồn trầm tích Cenozoi Việt Nam phân bố dọc theo
khối trôi trượt Đông Dương. (theo Phan Văn Quýnh)
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
10
B Sông Hc thành to trên mt min v la có s gim rõ rt v chiu
dày, dày phn rìa (20 - 24km) và mng dn v phía trung tâm b (14 - 16km). Phn
bc b Sông Hng có dng st bc vào trung tâm bi h tht gãy thun hai cánh
và rìa cng Tây Bc , các cu trúc b chia ct bi
các h th th
cu trúc ca b thành các kin trúc b
Trong din tích b Sông Hn các dng d ng t dng di mnh,
Tây Bc , s thành to núi la bazan rìa là nhng
u kic hình thành và phát trin trong bi cng lc tách
giãn, ngun rift phát trin trên mi khâu ln có hong lâu dài và có th n
u ca thi k phát trin rift kiu Bi t khác h thng
t gãy sâu Sông Ht b ln trong mô hình kiu kin
trúc kiu hoa âm vi h tht gãy ta tia i ngho kin to vùng Tây Nam
S hình thành và phát trin ca b Sông Hng xu king lc
i theo không gian và thi gian nên b Sông Hng có ca cht ht sc
phc ti t t lin ra bing Tây Bc - .
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
11
1.3. Lịch sử nghiên cứu thăm dò địa chất- địa vật lý
Hình 1.4. Sơ đồ các phát hiện và biểu hiện dầu khí ở bể Sông Hồng
(theo VPI)
Trên lãnh th Vit Nam ca b Sông Ho sát tng c
tuya chn 2D và 12.000 km
2
a ch u, tp trung
ch yu t lin, ven ca sông Hng và bin min Trung. Có trên 50 ging
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
12
khoan tìm kit lin: 27 ging).
Có mt phát hin khí t li khai thác. n khí
i quan tr thng và phát trin m. Trong
n din tích thuc lãnh hi Trung Quu phát hin quan tr
n và khai thác. [8]
V tình hình tìm kia khu vc nghiên cu có th chia
n:
1.3.1. Giai đoạn trước 1987:
Vùng nghiên c c quan tâm tìm ki rt sm. Nh
c 1987 tp trung kho sát min võng Hà Ni (MVHN) vi nhi pháp
u tiên là kho sát hàng
không và trng lt t l 1973,
1976, 1980 1982 và 1983 n hành nghiên cu trng lc chi tii
mt s i Khoái Châu Tin Hi, Kit t l 1/50.000
1/25.000.
Tin cu tc thc hi
1969 trên din tích 26.000 km
2
vi t l 1/200.000. Còn các vùng Tin Hi, Kin
c thc hi
t - tule, dòng tule vi t l 1/100.000 và 1/25.000.
Vi mu cu trúc khu vc và tìm kim các cu to có trin vng
da vt lý c tia chn
khúc x (1962 1973), phn x (1973 1975) và phn x n
nay) vi các t l khác nhau t n 1/25.000. Khong trên 9000 km
tuyn
a chc thu n b nghiên cu cu trúc sâu vi t l 1/50.000
1/25.000. Phn ln các nghiên cu tp trung phn trung tâm Min Võng Hà
N cng Ngãi, di nâng Tin
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
13
Hi, Kic b Sông Hng nh c 1975 h
không có hong nghiên ca vt lý nào.
Hình 1.5. Sơ đồ mức độ khảo sát khu vực bồn trầm tích Sông Hồng
V công tác khoan, t n hành khoan 21 l khoan nông, v
b có chiu sâu t 30 150m. T tin hành khoan 25 ging
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
14
khoan cu to có chiu sâu t 165 1.200 m vi tng khng trên 22.000 m khoan.
Kt qu các ging khoan và tài lia chu cho thy bc tranh
cu trúc và trin vng du khí ca min võng Hà Ni. T 970 1985, ti min
võng Hà Nc khoan 42 giu
sâu t khong 600 4.250 m vi tng khng khoan trên 100.000 m khoan. Trong
s 11 din tích gm cu to và bán cu tt gãy, cu to dng i vát
nha tm ch phát hic mt m khí Tin Hi-
1975.
yu là th chính
xác không cao, các kt qu minh gii ch yu mang tính cht khu v dng
cu trúc t l ng vi m tài li c. Hn ch
chung ca các nghiên cu này là tp trung ch yu phn trung tâm min võng Hà Ni
vi m kho sát mang tính cht khu v tài liu có chng thp kém,
mt khác do thiu s liu v chiu sâu móng kt tin nên vic gii thích tài liu gp khó
c dng lên có m tin cy không cao.
Do v v khoa hc công ngh còn y
n k trên, phn nc b Sông Hng bao gm c lô 106
hc các b và tài
liu v cu to nhm gi ca cht và trin vng d
phía bc b Sông Hng.
1.3.2. Giai đoạn từ 1987 đến nay:
T khi luc ban hành, công tác tìm kiu khí
thm la Vin hong m rng trên toàn
th Sông Hng.
T ng dc ký k tìm ki
Sông Ht thúc do không có phát hii
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
15
(Total, Idemitsu, Shell, OMV, Sceptre, IPC, BP và BHP), hin còn 3 nhà th
hong là Petronas (PSC lô 102 106), Vietgasprom (JOC lô 112) và Maurel&Prom
(MVHN).
Sau khi ký hng, các nhà thc trin khai công tác kha chn
min võng Hà N c
hit thu n a chn 2D vi kh3 km tuyn
c nông ven bn mnh c dù tài liu mi có cht
ng ti mt cng cha khí Oligocen vn
c rõ ràng. Kt qu ct khc cu
trúc, phát hic các cu to m
nghiên cu các v kin ta tng, trng và phân
tích h thng du khí min võng Hà Ni trin vng gn lin
vi ba loi by du khí cn tìm kii cu tt gy
xoay xéo Oligocen (Oligocen Tilted Fault Blocks)i các cu to chôn vùi v
cacbonat hang hc và nt n (Burried Hills Trend) phân b c MVHN.(3)
i cu to ngho Miocen (Miocen Inverted Miocen Zone) phân b trung tâm
(Hình 2.2) a Anzoil là: tìm khí và
condensat i 1&3, tìm du i th i 1 & 2.
Các gic Anzoil tin hành khoan t 1996-m
m trong s 8 giu hiu tn rt tt, có mt
phát hin khí (D14-1X) và mt phát hin du (B10-1X).
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
16
Hình 1.6. Bản đồ cấu trúc miền võng Hà Nội
(theo Anzoil, 1996 & PIDC, 2004)
T ng B26-1X và
B10- 2X min võng Hà Ni nhng cacbonat cha
d- p 2 ging khoan: (1) ging khoan
trên cu to Phù C (PVPC- 1X) là mt cu to ngho di nâng Khoái Châu-
Tin Ht chiu sâu 2000m, kt qu i; (2) ging khoan trên cu
t ng (PV-XT- t chiu sâu 1877 m, ging khoan không gp móng
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
17
ki ging có biu hin tt v khí và condensat, mt ct cho thy t
Oligocen tt vi tng carbon ht cao, có ti
du.
sông Hng ch yu
Du khí thc hin. T n ng 25 ging. Hi
hin m khí Tin Hi có giá tr i và các phát hin du khí trong Miocen,
Oligoceni Cacbon u này m ra mng nghiên
cu mi v ti sinh du khí khu vc này.
ông ty dng phân chia sn phm (PSC) vi
PetroVietnam, tìm kiu khí trên din tích lô 106 và mt phn
din tích các lô 102, 103 và 107 thuc b trm tích Sông Hng. T
o sát 9200 km tuya chn 2D.
u (farmed-in into) các lô 102 và 106, sau
o sát khong 450km
2
tuya ch nhng tài liu mi
này h 1X trên cu to Yên T vào tháng 9/2004. Ma
GK là kic Cenozoi b nt n và karster hóa
và ba tng Oligocen Miocen. Kt qu ca GK này rt kh quan, gp tng cát
cha du dày 2,9m trong Miocen trung v r c
trung bình (Sw) là 57%. Phát hin YenTu 1X là phát hin du tiên ngoài
n Bc Ving t tiu khí ca ca khu vc lô
102 và 106. Kt qu th c tin hng móng cacbonat và
gt qu không kh quan.
n hành kho sát b a chn 3D trên din tích
320km
2
lô 102 và 284km
2
các kt qu ca kho sát mi, tháng
6/2005 h hai HaLong t chiu sâu
1930m. Ma GK là tìm kim, c Cenozoi b
Đặc điểm cấu trúc, kiến tạo Đông Bắc bể Sông Hồng
18
nt n, kaster hóa và các ba tng Oligocen Miocen. Ging khoan ch gp biu
hin du khí và nhà th y ging. Kt qu th
c Cenozoi g c v ng 516,5 thùng/ngày, ngoài ra trong
khong Miocen trung theo kt qu minh gii tài lia vt lý là các tp cát, tuy nhiên
trong thc t li là tng sét.
Tháng 9/2006, PCOSB khoan ging ThaiBinh i cha du dày
70m trong 7 tng/lp cát Miocen h - trung. Tin hành th va hai ln vi kt qu thu
c 23 MMscf/d và 24 MMscf/d.
-1X kt qu th va cho dòng công
nghing li choke 128/64) ti cu to Hàm
Rng thuc lô hng 102-106 do Nhà thng
thi các quan nim TKTD du khí khu vc phía Bc b Sông Hng và
ph b B
t qu hong tìm kiy mc
tài liu và hoa chn, u gia các lô. Vùng
lô 106 và lô 101 c nghiên cu, lô 107 ch yu mi có tài liu kha
chn khu vc c và vùng ca v có nhiu cu
to trin v
Mc dù di sông Hng là khu vc rt rng ln còn nhiu bí n
v tiu khí, xong công tác tìm ki y mnh t
nh y mnh và nâng cao hiu qu b sông Hng cn thit
phu chính xác ca cht và h thng dng thi phi
nghiên cu áp dng các công ngh mi phù hp vu kia cht phc tp ca b
sông Hng.
n nay ti b Sông Hng mi ch có 9 phát hin khí và du vi tng tr ng và
ting 225 triu m
3
quy dthác 0,55 t m
3
khí. Các phát